Tải bản đầy đủ (.pdf) (215 trang)

Khóa luận tốt nghiệp THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC SANG THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT THỊNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.76 MB, 215 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH- MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI

HOÀNG QUẾ TRÂN
Lớp: DB_13DTM1

Khóa: 10

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:

THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC SANG THỊ
TRƯỜNG HÀN QUỐC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
VIỆT THỊNH
Chuyên ngành: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Giảng viên hướng dẫn: THẠC SĨ LÊ QUANG HUY

Tháng 05, 2017


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH- MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI

HOÀNG QUẾ TRÂN
Lớp: DB_13DTM1

Khóa: 10

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


Đề tài: THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC

SANG THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN MAY VIỆT THỊNH
Giảng viên hướng dẫn: THẠC SĨ LÊ QUANG HUY

Tháng 05, 2017


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
1. Sự phù hợp của đề tài đối với chuyên ngành đào tạo:…………………………………..
.…………………………………………………………………………………………….
2. Sự trùng lắp đề tài và mức độ sao chép các tài liệu đã công bố: ……………………...
………………………………………………………….....................................................
……………………………………………………………………………………………..
3. Sự phù hợp về mục tiêu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu: ……..............
………………………………………………………….....................................................
……………………………………………………………………………………………..
4. Mức độ phù hợp về kết cấu các nội dung nghiên cứu: …………………………………
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
5. Mức độ phân tích, đánh giá chuyên sâu, sáng tạo các nội dung nghiên cứu:………….
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..

6. Hình thức trình bày khóa luận (font chữ, size chữ; căn hàng, căn lề; bảng, hình; văn
phong; lỗi chính tả; trích dẫn nguồn và danh mục tài liệu tham khảo): ………………….
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Tp. Hồ Chí Minh, ngày.…tháng. …năm ……
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi đầy đủ họ tên)


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập:………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Họ và tên sinh viên: ………………………………………...Lớp……….MSSV…………
NỘI DUNG NHẬN XÉT:
1. Thời gian thực tập của sinh viên: từ …………………… …đến……………………......
2. Ý thức chấp hành kỷ luật của sinh viên:.…………………:………………………........
……………………………………………………………………………………………..
….………………………………………………………………………………………….
3. Ý thức học hỏi của sinh viên:…………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
4. Mức độ cần thiết của đề tài đối với yêu cầu của đơn vị:………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
5. Số liệu được sử dụng trong khóa luận:…………………………………………………
………………………………………………………….....................................................
……………………………………………………………………………………………..

………………, ngày. …tháng. …năm ……
Đơn vị thực tập
(Ký tên và đóng dấu)


PHIẾU ĐÁNH GIÁ KHÓA LUẬN
Họ và tên sinh viên: …………………………………………Lớp………..MSSV………..
Đề tài:………………………… ……………………………………………………………

……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
TT

Nội dung đánh giá

1
1.1
1.2
1.3
1.4
2
2.1
2.2
2.3
2.4
3
3.1
3.2
3.3
3.4

3.5
3.6
4
4.1
4.2
4.3
4.4
5
5.1
5.2
5.3
5.4

Tổng quan về đề tài nghiên cứu (Mở đầu)
Lý do chọn đề tài rõ ràng và có tính thuyết phục
Mục tiêu nghiên cứu xác định đầy đủ và chính xác
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu phù hợp
Phương pháp nghiên cứu phù hợp
Cơ sở lý thuyết của đề tài nghiên cứu
Có đầy đủ các nội dung cần thiết
Các nội dung được trình bày rõ ràng, chính xác
Kết cấu nội dung chặt chẽ, phân bố thời lượng hợp lý
Nội dung trình bày có tính mới, tính sáng tạo
Cơ sở thực tiễn của đề tài nghiên cứu:
Có đầy đủ các nội dung cần thiết
Kết cấu nội dung chặt chẽ, phân bố thời lượng hợp lý
Nội dung trình bày kết nối chặt chẽ với cơ sở lý thuyết
Nội dung phân tích có tính chuyên sâu, tính sáng tạo
Kết quả đánh giá được luận giải rõ ràng và logic
Sử dụng số liệu đầy đủ, phong phú và có độ tin cậy

Các giải pháp (chiến lược), kiến nghị và kết luận
Vận dụng kỹ thuật hoạch định giải pháp (chiến lược) hợp lý
Có đầy đủ các giải pháp (chiến lược) cần thiết
Nội dung các giải pháp bám sát cơ sở thực tiễn
Kiến nghị và kết luận hợp lý
Hình thức trình bày khóa luận
Trình bày đúng quy định (font chữ, size chữ; căn hàng, căn lề)
Văn phong mạnh lạc, ít lỗi chính tả (dưới 01 lỗi/ trang)
Trích dẫn nguồn và danh mục tài liệu tham khảo đúng quy định
Hình thức trình bày đẹp

Điểm
tối đa
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
2,0
0,50
0,50
0,50
0,50
3,0
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50

2,0
0,50
0,50
0,50
0,50
2,0
0,50
0,50
0,50
0,50

Điểm
GV


Tổng cộng: Điểm bằng chữ:

10

Lưu ý:
- Đối với sinh viên học chương trình Chât lượng cao và Đặc biệt, nội dung đánh giá thực
trạng, dự báo và hoạch định giải pháp (chiến lược) bằng dữ liệu sơ cấp được đánh giá
điểm cho các mục: 3.1, 3.4, 3.5, 3.6, 4.1, 4.2. Trường hợp, khóa luận không trình bày các
nội dung này thì chỉ đánh giá điểm tối đa bằng 50% (=0,25 điểm) cho mỗi mục
- Không áp dụng quy định này đối với sinh viên học chương trình Đại trà.
TP. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …..năm…….
Giảng viên đánh giá
(Ký và ghi đầy đủ họ tên)



LỜI CẢM ƠN

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới giáo viên hướng dẫn là ThS. Lê Quang
Huy đã nhiệt tình quan tâm, giúp đỡ và đóng góp ý kiến để em có thể hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp một cách tốt nhất. Cùng với các thầy, cô trong khoa Thương
mại của Trường Đại học Tài chính – Marketing đã giảng dạy nhiệt tình, truyền
đạt nhiều kiến thức bổ ích trong suốt 4 năm học để sinh viên có được những kiến
thức căn bản về chuyên ngành mình theo học, phục vụ cho khóa luận tốt nghiệp
và công việc trong tương lai.
Em cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công ty Cổ phần may Việt Thịnh
cùng toàn thể các anh chị cán bộ, công nhân viên Phòng Kinh doanh – Xuất nhập
khẩu đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực
tập để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Do kinh nghiệm thực tế, kiến thức của em còn hạn chế nên không thể tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô
trong khoa cũng như các anh chị cán bộ, công nhân viên Phòng Kinh doanh –
Xuất nhập khẩu của Công ty Cổ phần may Việt Thịnh để có thể rút kinh nghiệm
và củng cố, bổ sung những kiến thức trong lĩnh vực này được tốt hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 05 năm 2017
Hoàng Quế Trân


DANH MỤC VIẾT TẮT:
XK: Xuất khẩu
L/C: Letter of Cretdit – Thư tín dụng chứng từ
B/L: Bill Lading – Vận đơn
GDP: Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm quốc nội
FTA: Free Trade Agreement
NPL: Nguyên phụ liệu

CB – CNV: Cán bộ, công nhân viên
XN: Xí nghiệp
BHXH: Bảo hiểm xã hội
ISO: International Organization for stadardization – Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
EIR: Equiment interchange recepit – Phiếu giao nhận container


DANH MỤC BẢNG BIỂU
I.
Danh mục bảng:
Bảng 2.1: Cơ cấu nhân sự của Công ty Cổ phần may Việt Thịnh.. ......................... 45
Bảng 2.2: Kim ngạch xuất nhập khẩu của Công ty giai đoạn 2012 – 2016. ............ 49
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh Công ty Cổ phần may Việt Thịnh
giai đoạn 2013-2015.............................................................................. 51
Bảng 2.4: Doanh thu xuất khẩu của Công ty Cổ phần may Việt Thịnh
theo thị trường....................................................................................... 54
Bảng 2.5: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Công ty giai đoạn 2012 – 2016 ............ 58
Bảng 2.6: Kim ngạch và sản lượng xuất khẩu hàng may mặc sang Hàn Quốc
của Công ty giai đoạn 2012-2016. ......................................................... 88
Bảng 2.7: Biểu phí thanh toán theo phương thức chuyển tiền bằng điện ........... 90-92
Bảng 2.8: Biếu phí thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ. ................. 92-93
Bảng 2.9: Kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc của Công ty
theo phương thức thanh toán giai đoạn 2012-2016 ................................ 94
Bảng 2.10: Cơ cấu các mặt hàng may mặc xuất khẩu của Công ty
giai đoạn 2012-2016............................................................................ 97
Bảng 2.11: Kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc của Công ty theo hình thức xuất khẩu
sang thị trường Hàn Quốc giai đoạn 2012-2016 .............................................. 99-100
Bảng 2.12: Tình hình nhân sự của Công ty Cổ phần may Việt Thịnh
giai đoạn 2010-2015.......................................................................... 115
Bảng 2.13: Phần tài sản ................................................................................ 115-116

Bảng 2.14: Phần nguồn vốn ................................................................................. 116
Bảng 3.1: GDP của Hàn Quốc và tốc độ tăng trưởng GDP của Hàn Quốc
giai đoạn 2009-2015............................................................................ 129
Bảng 3.2: Giá trị nhập khẩu sản phẩm may mặc theo quốc gia
của Hàn Quốc ( Mã HS 61) .......................................................... 136-137
Bảng 3.3: Doanh số bán hàng của từng loại hình trong ngành bán lẻ
tại Hàn Quốc ....................................................................................... 145
Bảng 4.1: Mô hình SWOT của Công ty Cổ phần may Việt Thịnh ........................ 166
II.Danh mục biểu đồ, sơ đồ:
Biểu đồ 2.1: Thị trường xuất khẩu chính của Công ty Cổ phần may Việt Thịnh .... 47
Biểu đồ 2.2: Kim ngạch xuất nhập khẩu của Công ty giai đoạn 2012-2016 ............ 50
Biểu đồ 2.3: Doanh thu, lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2013-2015..................... 52


Biểu đồ 2.4: Doanh thu xuất khẩu vào các thị trường của Công ty
giai đoạn 2012-2016 .......................................................................... 54
Biểu đồ 2.5: Kim ngạch xuất khẩu theo mặt hàng của Công ty
giai đoạn 2012-2016 .......................................................................... 59
Biểu đồ 2.6: Kim ngạch và sản lượng xuất khẩu hàng may mặc sang Hàn Quốc
của Công ty giai đoạn 2012-2016 ...................................................... 88
Biểu đồ 2.7: Kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc của Công ty
theo phương thức thanh toán giai đoạn 2012-2016 ............................ 95
Biểu đồ 2.8: Tỷ trọng các mặt hàng may mặc xuất khẩu vào Hàn Quốc
giai đoạn 2012-2016 .......................................................................... 98
Biểu đồ 2.9: Kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc của Công ty theo hình thức xuất
khẩu sang thị trường Hàn Quốc giai đoạn 2012-2016……….. ............................. 101
Biểu đồ 2.10: Quy mô ngành dệt may toàn cầu .................................................... 105
Biểu đồ 2.11: Chi tiêu dệt may bình quân đầu người của các nước. ..................... 106
Biểu đồ 2.12: Kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu dệt may
của Việt Nam giai đoạn 2008-2016 ....... ………………………….109

Biểu đồ 2.13: Kim ngạch xuất khẩu dệt may của doanh nghiệp trong nước
và doanh nghiệp FDI…. ................................................................ 111
Biểu đồ 3.1: GDP của Hàn Quốc và tốc độ tăng trưởng GDP của Hàn Quốc
giai đoạn 2009-2015 ........................................................................ 129
Biểu đồ 3.2: Thị phần các nước xuất khẩu mặt hàng may mặc sang
Hàn Quốc trong năm 2016 .............................................................. 139
Biểu đồ 3.3: So sánh mức tăng các trung tâm mua sắm giữa
Hoa Kỳ, Nhật Bản và Hàn Quốc..................................................... 143
Biểu đồ 3.4: Số lượng cửa hàng và doanh số bán hàng năm 2016 của
bốn nhà bán lẻ lớn nhất của Hàn Quốc ............................................ 144
Biểu đồ 3.5: Thống kê kim ngạch hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân thương
mại giữa Việt Nam và Hàn Quốc những năm gần đây ......................................... 151
Biểu đồ 3.6: Cơ cấu hàng hóa xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam
sang Hàn Quốc năm 2013 (%) .......................................................... 152
Biểu đồ 3.7: Thống kê về kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân thương mại Việt
Nam-Hàn Quốc 11 tháng 2014 so với 11 tháng 2013 ........................................... 153
Biểu đồ 3.8: Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu sang Hàn Quốc
theo sản phẩm năm 2015 (%) .......................................................... 155


Biểu đồ 3.9: Kim ngạch nhập khẩu các mặt hàng lớn
từ Hàn Quốc vào Việt Nam ............................................................. 156
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức Công ty….. ................................................................. 42
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức phòng Kinh doanh – Xuất nhập khẩu............................ 44
Sơ đồ 2.3: Quy trình may mẫu sản phẩm……………… ........................................ 76


SVTH: Hoàng Quế Trân

GVHD: Th.s Lê Quang Huy


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI............................................................ 1
1.1 Khái niệm về xuất khẩu........................................................................................ 1
1.2 Vai trò của xuất khẩu ........................................................................................... 1
1.3 Các hình thức xuất khẩu ...................................................................................... 4
1.3.1 Xuất khẩu trực tiếp .............................................................................................. 4
1.3.2 Xuất khẩu ủy thác ................................................................................................ 4
1.3.3 Hình thức buôn bán đối lưu ................................................................................. 5
1.3.4 Hình thức tạm nhập, tái xuất khẩu........................................................................ 5
1.3.5 Hình thức giao dịch tại hội chợ và triển lãm......................................................... 6
1.3.6 Hình thức gia công quốc tế .................................................................................. 7
1.3.7 Hình thức đấu thầu quốc tế .................................................................................. 8
1.4 Nội dung quy trình hoạt động xuất khẩu ............................................................ 8
1.4.1 Nghiên cứu, tiếp cận thị trường và lựa chọn mặt hàng ....................................... 10
1.4.2 Nghiên cứu khách hàng ..................................................................................... 11
1.4.3 Lập phương án kinh doanh................................................................................. 12
1.4.4 Tìm kiếm, lựa chọn đối tác ................................................................................ 13
1.4.5 Đàm phán và ký kết hợp đồng............................................................................ 13
1.5 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu hàng may mặc ...................... 19
1.5.1 Các yếu tố bên ngoài.......................................................................................... 19
1.5.1.1 Quy mô thị trường tiêu thụ và xu hướng tự do hóa, toàn cầu hóa thương mại.. 19
1.5.1.2 Nguồn cung cấp đầu vào của doanh nghiệp ..................................................... 21
1.5.1.3 Các đối tượng khách hàng tại thị trường tiêu thụ ............................................. 23
1.5.1.4 Các đối thủ cạnh tranh và sản phẩm thay thế của doanh nghiệp. ..................... 24
1.5.1.5 Yếu tố ngành công nghiệp hỗ trợ .................................................................... 25
1.5.2 Các yếu tố bên trong .......................................................................................... 25
1.5.2.1 Nguồn nhân lực và quản trị của doanh nghiệp ................................................. 25
1.5.2.2 Khả năng tài chính của doanh nghiệp .............................................................. 26

1.5.2.3 Cơ sở vật chất, trình độ khoa học kỹ thuật – công nghệ ................................... 28
1.5.2.4 Chiến lược R&D, Marketing của doanh nghiệp............................................... 29
1.6 Các phƣơng pháp và chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất khẩu của doanh nghiệp
................................................................................................................................... 30


SVTH: Hoàng Quế Trân

Th.s Lê Quang Huy

1.6.1 Các phương pháp đánh giá hiệu quả kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp .... 30
1.6.1.1 Phương pháp so sánh ...................................................................................... 30
1.6.1.2 Phương pháp chỉ số ......................................................................................... 32
1.6.2 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp ............... 32
1.6.2.1 Sản lượng hàng hóa xuất khẩu ........................................................................ 32
1.6.2.2 Giá trị hàng hóa xuất khẩu: ............................................................................. 33
1.6.2.3 Doanh thu, lợi nhuận xuất khẩu: ..................................................................... 33
1.6.2.4 Thị trường, thị phần của doanh nghiệp ............................................................ 35
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC SANG
THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT THỊNH ........ 38
2.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần may Việt Thịnh ..................................... 38
2.1.1 Lịch sử hình thành ............................................................................................. 38
2.1.2 Quá trình phát triển của Công ty Cổ phần may Việt Thịnh ................................. 39
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty .................................................................. 39
2.1.3.1 Chức năng....................................................................................................... 39
2.1.3.2 Nhiệm vụ ........................................................................................................ 40
2.2 Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự của Công ty Cổ phần may Việt Thịnh... 41
2.2.1 Cơ cấu tổ chức ................................................................................................... 41
2.2.2 Tình hình nhân sự: ............................................................................................. 44
2.3 Phân tích hoạt động kinh doanh chung của công ty Cổ phần may Việt Thịnh

trong thời gian gần đây: ........................................................................................... 46
2.3.1 Giới thiệu lĩnh vực và thị trường hoạt động của Công ty Cổ phần may Việt Thịnh
................................................................................................................................... 46
2.3.2 Phân tích năng lực cạnh tranh của Công ty ......................................................... 47
2.4 Phân tích kết quả kinh doanh chung của Công ty giai đoạn 2012–2016 .......... 48
2.4.1 Kim ngạch xuất nhập khẩu của Công ty giai đoạn 2012 – 2016 ......................... 48
2.4.2 Kết quả kinh doanh chung của Công ty giai đoạn 2013-2015 ............................. 51
2.5 Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng may mặc sang thị trƣờng Hàn Quốc của
Công ty ...................................................................................................................... 61
2.5.1 Phân tích hoạt động nghiên cứu tiếp cận thị trường của Công ty ........................ 61
2.5.2 Phân tích hoạt động lập phương án kinh doanh của Công ty .............................. 62
2.5.3 Phân tích hoạt động đàm phán và ký kết hợp đồng của Công ty ......................... 64
2.5.4 Phân tích hoạt động thực hiện hợp đồng của Công ty ......................................... 66
2.5.4.1 Chuẩn bị quá trình sản xuất ............................................................................. 66


SVTH: Hoàng Quế Trân

Th.s Lê Quang Huy

2.5.4.2 Tiến hành quá trình sản xuất ........................................................................... 75
2.5.4.3 Theo dõi quá trình giao hàng và thanh lý hợp đồng ......................................... 77
2.6 Phân tích kết quả hoạt động xuất khẩu hàng may mặc sang thị trƣờng Hàn
Quốc của Công ty Cổ phần may Việt Thịnh giai đoạn 2012-2016.......................... 88
2.6.1 Kết quả xuất khẩu hàng may mặc của Công ty sang Hàn Quốc theo kim ngạch và
số lượng ..................................................................................................................... 88
2.6.2 Phân tích kết quả xuất khẩu hàng may mặc của Công ty theo phương thức thanh
toán ............................................................................................................................ 90
2.6.3 Phân tích kết quả xuất khẩu hàng may mặc của Công ty sang Hàn Quốc theo
chủng loại ................................................................................................................... 96

2.7 Các nhân tố ảnh hƣởng đến xuất khẩu hàng may mặc sang thị trƣờng Hàn
Quốc của Công ty ................................................................................................... 102
2.7.1 Các nhân tố bên ngoài ...................................................................................... 103
2.7.1.1 Quy mô thị trường tiêu thụ và xu hướng tự do hóa, toàn cầu hóa thương mại:
................................................................................................................................. 103
2.7.1.2 Yếu tố nguồn cung cấp đầu vào cho Công ty ................................................ 108
2.7.1.3 Yếu tố các đối thủ cạnh tranh trong cùng lĩnh vực ........................................ 110
2.7.1.4 Yếu tố ngành công nghiệp hỗ trợ .................................................................. 113
2.7.2 Các yếu tố bên trong ........................................................................................ 114
2.7.2.1 Yếu tố nguồn nhân lực và đội ngũ quản trị của Công ty ................................ 114
2.7.2.2 Yếu tố về khả năng tài chính của Công ty ..................................................... 116
2.7.2.3 Yếu tố về cơ sở vật chất, trình độ khoa học kỹ thuật – công nghệ của Công ty
................................................................................................................................. 118
2.8 Đánh giá hoạt động xuất khẩu sang thị trƣờng Hàn Quốc của Công ty Cổ
phần may Việt Thịnh.............................................................................................. 118
2.8.1 Đánh giá chung hoạt động xuất khẩu hàng may mặc sang thị trường Hàn Quốc tại
Công ty Cổ phần may Việt Thịnh ............................................................................. 118
2.8.2 Những tồn tại và nguyên nhân trong hoạt động xuất khẩu tại Công ty .............. 120
2.8.3 Các hạn chế trong hoạt động xuất khẩu hàng may mặc sang thị trường Hàn Quốc
của Công ty .............................................................................................................. 123
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC TRONG TIÊU THỤ
MẶT HÀNG MAY MẶC ......................................................................................... 125
3.1 Đặc điểm chung về tình hình kinh tế xã hội của Hàn Quốc: .......................... 125
3.1.1 Môi trường văn hóa: ........................................................................................ 125


SVTH: Hoàng Quế Trân

Th.s Lê Quang Huy


3.1.2 Môi trường chính trị-pháp luật ......................................................................... 127
3.1.3 Môi trường kinh tế ........................................................................................... 128
3.2 Cơ sở pháp lý của hoạt động nhập khẩu hàng may mặc ở Hàn Quốc: .......... 132
3.3 Tình hình cung cầu tại thị trƣờng Hàn Quốc .................................................. 135
3.4 Thị hiếu tiêu dùng mặt hàng may mặc tại Hàn Quốc ..................................... 139
3.5 Quy định nhập khẩu chung về mặt hàng may mặc tại Hàn Quốc .................. 147
3.6 Quan hệ kinh tế Việt Nam-Hàn Quốc .............................................................. 150
3.6.1 Giao thương xuất nhập khẩu ............................................................................ 150
3.6.2 Những thỏa thuận giữa Việt Nam – Hàn Quốc ................................................. 159
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT THỊNH SANG THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC
................................................................................................................................. 164
4.1 Những cơ hội và thách thức tác động đến xuất khẩu của Công ty sang thị
trƣờng Hàn Quốc trong thời gian tới .................................................................... 164
4.2 Quan điểm, mục tiêu và cơ sở đề xuất giải pháp ............................................. 165
4.2.1 Quan điểm ....................................................................................................... 165
4.2.2 Mục tiêu .......................................................................................................... 165
4.2.3 Cơ sở đề xuất giải pháp.................................................................................... 166
4.3 Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu hàng may mặc của Công ty Cổ
phần may Việt Thịnh sang thị trƣờng Hàn Quốc ................................................. 169
4.3.1 Đầu tư đổi mới các máy móc, thiết bị cùng công nghệ sản xuất ....................... 170
4.3.2 Đa dạng hóa cơ cấu các mặt hàng sản xuất....................................................... 171
4.3.3 Giảm tỉ trọng gia công thuần tuý, tăng tỷ trọng FOB ........................................ 171
4.3.4 Củng cố công tác giao nhận hàng hóa xuất khẩu .............................................. 173
4.3.5 Nâng cao hoạt động R&D, Maketting quốc tế tại doanh nghiệp ....................... 174
4.3.6 Mở rộng thị trường NPL .................................................................................. 175
4.4 Kiến nghị ........................................................................................................... 176
4.4.1 Đối với Công ty: .............................................................................................. 176
4.4.2 Đối với Nhà nước: ........................................................................................... 177
KẾT LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO


SVTH: Hoàng Quế Trân

GVHD: Th.s Lê Quang Huy

LỜI MỞ ĐẦU
I.
Lý do chọn đề tài
Ngày nay xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế ngày càng phát triển rộng rãi và
mạnh mẽ. Vì vậy, điều này đã ảnh hưởng sâu sắc đến mối quan hệ kinh tế giữa các
quốc gia cũng như sự phát triển của mỗi quốc gia trên toàn thế giới. Theo điều 3
Luật Thương mại Việt Nam số 36/2005/QH11 thì “Mua bán hàng hóa quốc tế được
thực hiện dưới các hình thức xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái
nhập và chuyển khẩu”. Có thể nói, hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế nói chung
và xuất nhập khẩu hàng hóa nói riêng có vai trò chủ lực đối với sự thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế mỗi quốc gia.
Ngành dệt may được xem là ngành sản xuất mũi nhọn của nền kinh tế đất nước và
có tiềm lực phát triển khá mạnh. Trong nhiều năm qua, ngành dệt may Việt Nam
luôn là một ngành được chú trọng hàng đầu trong chiến lược đẩy mạnh hoạt động
xuất nhập khẩu bởi nó có nhiều ưu thế như nguồn nhân công dồi dào, lượng vốn đầu
tư không quá lớn cũng như có khả năng thu hồi vốn nhanh. Hiện nay, bên cạnh các
thị trường có nhu cầu lớn về may mặc như EU, Nhật, Mỹ,… thì Hàn Quốc cũng là
một đối tác quan trọng và mang tầm chiến lược của Việt Nam.Theo Tin Tức
Thương Mại Xuất Nhập Khẩu 1, tổng kim ngạch xuất khẩu sang Hàn Quốc của Việt
Nam trong năm 2015 đạt 8,83 tỷ USD, tăng trưởng lần lượt 25%, 27% so với năm
2014, năm 2013. Trong năm 2015, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị
trường Hàn Quốc rất đa dạng, phong phú, đa số đều là thế mạnh của Việt Nam với
những nhóm hàng chủ yếu gồm: sản phẩm dệt may; điện thoại các loại và linh kiện;

máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; gỗ và sản phẩm; giày dép; thủy sản; máy
móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; phương tiện vận tài và phụ tùng,... Xếp theo
thứ tự về kim ngạch, dệt may là nhóm hàng đạt kim ngạch cao nhất với 2,12 tỷ
USD, chiếm 23,8% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Hàn Quốc, tăng lần lượt 1,9%
và 2,1% so với năm 2014, năm 2013.
Đối với ngành dệt may, hoạt động kinh doanh xuất khẩu các mặt hàng may mặc hầu
như là hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của các doanh nghiệp may mặc Việt
Nam hiện nay. Cụ thể, ở Công ty Cổ phần may Việt Thịnh, kim ngạch xuất khẩu
các mặt hàng may mặc như áo Jacket, quần tây, áo somi,… sang thị trường Hàn
Quốc năm 2012 đạt 4,272 (ngàn USD), năm 2013 là 3,460 (ngàn USD, năm 2015 là
4,598 (ngàn USD), năm 2016 đạt 5,321 (ngàn USD) 2. Mặc dù, kim ngạch xuất
khẩu các mặt hàng may mặc sang Hàn Quốc tăng liên tục qua các năm và Hàn Quốc
là một thị trường trọng điểm của công ty nhưng hoạt động kinh doanh xuất khẩu
sang thị trường này vẫn còn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc. Nguyên nhân do Hàn
Quốc là một trong các thị trường đòi hỏi cao về chất lượng sản phẩm, phải cạnh
1

Nguồn: />2
Nguồn: Phòng Kinh doanh – Xuất nhập khẩu Công ty Cổ phần may Việt Thịnh


SVTH: Hoàng Quế Trân

GVHD: Th.s Lê Quang Huy

tranh gay gắt với hàng hóa nội địa cũng như hàng may mặc của các nước khác ở
Hàn Quốc. Việc tổ chức các hoạt động trong công tác xuất khẩu hàng hóa còn một
số hạn chế. Cụ thể là, hoạt động nghiên cứu và tìm kiếm đối tác kinh doanh, mở
rộng quy mô kinh doanh, phát triển các loại mẫu mã, kiểu dáng hàng may mặc ra thị
trường Hàn Quốc của Công ty còn yếu. Ngoài ra, còn gặp một số hạn chế về thủ tục

hải quan, giao nhận hàng hóa khi xuất khẩu, quy mô cảng cũng như cơ sở vật chất,
trình độ khoa học – công nghệ của Công ty còn thấp,…. Vì vậy, chưa đáp ứng hoàn
toàn các yêu cầu gia công do các đối tác Hàn Quốc đưa ra cho Công ty. Các khó
khăn trên một phần là do ngành dệt may Việt Nam nói chung và Công ty Cổ phần
may Việt Thịnh nói riêng chỉ là nhà thầu phụ trong chuỗi giá trị dệt may toàn cầu và
cho các nhà thầu may trong khu vực, chưa có khả năng tự thiết kế, xây dựng thương
hiệu. Đồng thời, nguyên phụ liệu nhập khẩu tới 86% (đặc biệt là Trung Quốc tới
48%, tiếp đến là Hàn Quốc và Đài Loan), hàng có thiết kế ODM (Original Design
Manufacturing) chỉ chiếm 2-3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu.3
Nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động xuất khẩu hàng may
mặc sang thị trường đầy tiềm năng nhưng cũng rất khắt khe như Hàn Quốc cũng
như mong muốn được đề ra một số giải pháp, kiến nghị để hoàn thiện, đẩy mạnh
hơn nữa hoạt động xuất khẩu hàng may mặc của Công ty Cổ phần may Việt Thịnh,
tác giả đã chọn tên đề tài là: “Thúc đẩy xuất khẩu hàng may mặc sang thị trường
Hàn Quốc của Công ty Cổ phần may Việt Thịnh” để làm báo cáo thực tập.
II.
Mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
1.
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là phân tích, đáng giá các yếu tố ảnh hưởng đến
hoạt động xuất khẩu hàng may mặc của Công ty Cổ phần may Việt Thịnh sang thị
trường Hàn Quốc cũng như các hạn chế còn tồn tại trong từng khâu và nguyên nhân
của nó. Để từ đó có thể đề xuất được một số giải pháp, phương hướng cụ thể nhằm
hoàn thiện và thúc đẩy hoạt động xuất khẩu các mặt hàng may mặc của Công ty
sang một thị trường đầy tiềm năng nhưng cũng khá “khó tính” như Hàn Quốc.
2.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hoạt động cụ thể diễn ra trong công
tác xuất khẩu hàng may mặc của Công ty Cổ phần may Việt Thịnh sang thị trường
Hàn Quốc.

Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Không gian: Tại Công ty Cổ phần may Việt Thịnh và chỉ nghiên cứu ở Việt Nam.
Thời gian: Giai đoạn Công ty xuất khẩu các mặt hàng may mặc sang thị trường Hàn
Quốc giai đoạn 2012-2016.
3.
Phương pháp nghiên cứu
Lan Anh (2016), Dệt may gia công Việt Nam với ước mơ lên Top 4 thế giới tại
/>3


SVTH: Hoàng Quế Trân

GVHD: Th.s Lê Quang Huy

Các phương pháp được sử dụng, kết hợp gồm:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu là phương pháp thu thập thông tin từ việc
phân tích và tổng hợp các tài liệu như tạp chí, báo cáo khoa học, sách, tài liệu lưu
trữ, số liệu thống kê, thông tin đại chúng, internet… 4. Phương pháp này nhằm cung
cấp các kiến thức cần thiệt cho việc xây dựng cơ sở lý luận cho chương 1. Đồng
thời, cung cấp những thông tin, số liệu cụ thể về thị trường Hàn Quốc trong việc
tiêu thụ hàng may mặc ở chương 3. Bên cạnh đó, còn cung cấp các các số liệu thực
tế về kết quả hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động xuất khẩu hàng may
mặc qua từng năm nói riêng của Công ty Cổ phần may Việt Thịnh tại chương 2.
Phương pháp quan sát là phương pháp thu thập thông tin qua việc sử dụng
các giác quan và các thiết bị hỗ trợ để ghi nhận các hiện tượng hoặc các hành vi của
con người giúp chúng ta thực hiện một số phân tích làm sáng tỏ. 5 Cụ thể, phương
pháp được thực hiện bằng cách quan sát các công việc thực tiễn và ghi nhận lại
thông tin, số liệu về toàn bộ quy trình của hoạt động xuất khẩu các mặt hàng may
mặc của Công ty tại chương 3.
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp là phương pháp đưa ra những câu hỏi với

người đối thoại để thu thập thông tin. 6 Phương pháp trên được thực hiện bằng cách
tiếp xúc, đặt câu hỏi với các cán bộ, công nhân viên trong nơi thực tập về các vấn đề
xoay quanh đề tài đang nghiên cứu cũng như các công việc hàng ngày liên quan đến
các bước trong quy trình xuất khẩu hàng may mặc sang các thị trường tiêu thụ sản
phẩm, mà cụ thể là thị trường Hàn Quốc. Từ đó, tác giả có thể thu thập các số liệu
cụ thể về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, kim ngạch xuất nhập khẩu theo
từng thị trường, từng loại mặt hàng qua các năm và trình bày chúng dưới dạng biểu
đồ, đồ thị. Tiếp đến, có thể rút ra các nhận xét cho hoạt động vừa xây dựng được tại
chương 2 và 3.
Phương pháp so sánh là phương pháp đối chiếu giữa các số liệu với nhau
theo một tiêu chí nhất định với cùng một đơn vị so sánh, dựa trên mục đích nghiên
cứu. 7 Phương pháp này được thể hiện qua việc so sánh các số liệu thu thập được
như kim ngạch xuất nhập khẩu qua các năm, kim ngạch xuất khẩu từng loại mặt
hàng may mặc của Công ty trong từng năm và sự tăng giảm về kim ngạch đối với
từng loại mặt hàng đó ở mỗi năm trong chương 2. Sau đó, tác giả dựa vào các so
sánh trên mà rút ra được những nhận xét, đánh giá về hiệu quả của hoạt động xuất

4

Vũ Cao Đàm (2007), Phương Pháp Luận Nghiên Cứu Khoa Học, NXB Khoa học và Kỹ Thuật,
tr90
5
Vũ Cao Đàm (2007), Phương Pháp Luận Nghiên Cứu Khoa Học, NXB Khoa học và Kỹ Thuật,
tr91
6
Đồng Thị Thanh Phương và Nguyễn Thị Ngọc An (2010), Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học,
NXB Lao động – Xã hội, tr54
7
Nguyễn Đình Thọ (2014), Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Kinh Doanh, NXB Tài
chính, tr78



SVTH: Hoàng Quế Trân

GVHD: Th.s Lê Quang Huy

khẩu tại công ty. Đồng thời, đề xuất một số giải pháp, kiến nghị để hoàn thiện hơn
nữa hoạt động xuất khẩu các mặt hàng may mặc cho Công ty ở chương 4.
4.
Điểm mới của đề tài
Có một số đề tài nghiên cứu về việc hoàn thiện, nâng cao hoạt động xuất khẩu hàng
may mặc của Công ty Cổ phần may Việt Thịnh nhưng nổi trội là các đề tài của:
Đỗ Thị Ánh Trang (2015), Ngô Thị Thu Thủy (2014): Hai tác giả này đều chọn tên
đề tài là: “ Hoạt động xuất khẩu hàng may mặc tại Công ty Cổ phần may Việt
Thịnh. Thực trạng và giải pháp”. Đề tài này đã phân tích cụ thể quy trình xuất khẩu
hàng may mặc cũng như các yếu tố bên ngoài và bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng
đến hoạt động xuất khẩu hàng may mặc giữa Công ty Cổ phần may Việt Thịnh với
các đối tác nước ngoài như Hàn Quốc, Nhật Bản,… và những hạn chế, khó khăn
còn tồn tại trong hoạt động xuất khẩu. Từ đó đề ra các giải pháp, kiến nghị đối với
Nhà nước nói chung và Công ty Cổ phần may Việt Thịnh nói riêng để khắc phục,
hoàn thiện hơn nữa hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng may mặc của Công ty.
Khóa luận này phân tích rõ quy trình hoạt động xuất khẩu các mặt hàng may mặc
sang một thị trường cụ thể của Công ty Cổ phần may Việt Thịnh. Từ đó, cho thấy
các hạn chế, khó khăn còn tồn tại trong từng khâu của hoạt động xuất khẩu và đề ra
các giải pháp có thể áp dụng vào thực tiễn để công tác xuất khẩu các mặt hàng may
mặc tại Công ty được hoàn thiện, chặt chẽ và đem lại hiệu quả hơn. Nhất là khi
Công ty ký kết các hợp đồng xuất khẩu với đối tác đầy tiềm năng nhưng cũng rất
gắt gao như Hàn Quốc.
4. Kết cấu của đề tài
Nội dung nghiên cứu gồm 4 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài.
Chương 2: Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng may mặc sang thị trường Hàn Quốc
của Công ty Cổ phần may Việt Thịnh.
Chương 3: Khái quát về thị trường Hàn Quốc trong tiêu thụ mặt hàng may mặc.
Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu hàng may mặc sang thị
trường Hàn Quốc của Công ty Cổ phần may Việt Thịnh.


SVTH: Hoàng Quế Trân

GVHD: Th.s Lê Quang Huy

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1 Khái niệm về xuất khẩu
Xuất khẩu là việc bán hàng hóa, dịch vụ cho một quốc gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ
để thanh toán. Tiền tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hay đối với hai
quốc gia. Mục đích của hoạt động xuất khẩu là khai thác được lợi thế của từng quốc gia
trong phân công lao động quốc tế. Và khi trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia nếu có
lợi thì các quốc gia đều tích cực tham gia vào hoạt động này.1 Thị trường xuất khẩu là
những thị trường ngoài nước có nhu cầu và sức tiêu thụ mạnh các sản phẩm xuất khẩu
và các sản phẩm xuất khẩu phải có khả năng cạnh tranh trên thị trường đó. Vì vậy, thị
trường xuất khẩu rất phong phú tùy từng loại mặt loại và mối quan hệ giữa các quốc
gia với nhau.
Có thể nói, hoạt động xuất khẩu là một hình thức cơ bản của thương mại quốc tế, được
hình thành từ rất lâu và ngày càng phát triển mạnh mẽ. Hoạt động xuất khẩu diễn ra
trên phạm vi rất rộng cả về không gian và thời gian, có thể tiến hành trên phạm vi một
nước hay nhiều nước, trong thời gian ngắn hay kéo dài nhiều năm. Xuất khẩu được
thực hiện trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện kinh tế, từ xuất khẩu các mặt hàng tiêu
dùng đến các loại hình dịch vụ. Tất cả các hoạt động trao đổi đó đều hướng đến việc
đem lại lợi ích cho các nước tham gia vào hoạt động mua bán hàng hàng hóa quốc tế.

1.2 Vai trò của xuất khẩu
Cùng với sự bùng nổ của kinh tế toàn cầu thì xu hướng vươn ra thị trường quốc tế là
một xu hướng của tất cả các quốc gia và các doanh nghiệp. Xuất khẩu là một trong
những con đường quen thuộc để các doanh nghiệp thực hiện kê hoạch bành trướng,
phát triển, mở rộng thị trường.
Xuất khẩu tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm do
doanh nghiệp sản xuất ra. Nhờ có xuất khẩu mà tên tuổi của doanh nghiệp không chỉ
được các khách hàng trong nước biết đến mà còn có mặt ở thị trường nước ngoài.
Xuất khẩu tạo nguồn ngoại tệ cho các doanh nghiệp, tăng dự trữ qua đó nâng cao khả
năng nhập khẩu, thay thế, bổ sung, nâng cấp máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu... phục
vụ cho quá trình phát triển.

Bùi Xuân Lưu và Nguyễn Hữu Khải (2006), Giáo trình kinh tế ngoại thương, NXB Lao động - Xã hội
Hà Nội., tr64
Page 1
1


SVTH: Hoàng Quế Trân

GVHD: Th.s Lê Quang Huy

Xuất khẩu phát huy cao độ tính năng động sáng tạo của cán bộ xuất nhập khẩu cũng
như các đơn vị tham gia: tích cực tìm tòi và phát triển các mặt trong khả năng xuất
khẩu các thị trường mà doanh nghiệp có khả năng thâm nhập.
Xuất khẩu buộc các doanh nghiệp phải luôn luôn đổi mới và hoàn thiện công tác quản
trị kinh doanh. Đồng thời giúp các doanh nghiệp kéo dài tuổi thọ của chu kỳ sống của
sản phẩm.
Xuất khẩu tất yếu dẫn đến cạnh tranh, theo dõi lẫn nhau giữa các đơn vị tham gia xuất
khẩu trong và ngoài nước. Đây là một trong những nguyên nhân buộc các doanh

nghiệp tham gia xuất khẩu phải nâng cao chất lượng hàng hoá, xuất khẩu, các doanh
nghiệp phải chú ý hơn nữa trong việc hạ giá thành của sản phẩm, từ đó tiết kiệm các
yếu tố đầu vào, hay nói cách khác tiết kiệm các nguồn lực.
Sản xuất hàng xuất khẩu giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều lao động, tăng thêm thu
nhập ổn định và nâng cao đời sống cho cán bộ, công nhân viên và giúp doanh nghiệp
gia tăng thêm lợi nhuận.
Doanh nghiệp tiến hành hoạt động xuất khẩu có cơ hội mở rộng quan hệ buôn bán kinh
doanh với nhiều đối tác nước ngoài dựa trên cơ sở đôi bên cùng có lợi.
Đối với ngành dệt may, hoạt động xuất khẩu và mở rộng thị trường xuất khẩu sản
phẩm dệt may có vai trò vô vùng quan trọng đối với nền kinh tế đất nước cũng như mỗi
doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm dệt may:
Thứ nhất, xuất khẩu giúp cho mỗi doanh nghiệp có cơ sở để tự hiện đại hoá sản xuất
của mình. Khi xuất khẩu các sản phẩm dệt may nước ta sẽ có một nguồn thu ngoại tệ
lớn cho doanh nghiệp, đáp ứng cho việc nhập khẩu các mặt hàng cần thiết để đảm bảo
cho sự phát triển cân đối, ổn định của doanh nghiệp.
Thứ hai, việc ngành dệt may đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu và mở rộng thị trường xuất
khẩu sẽ giúp bản thân các doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực có sẵn
và các lợi thế vốn có của doanh nghiệp, đồng thời tiếp cận với sự phát triển của khoa
học-công nghệ trên mọi lĩnh vực để nâng cao chất lượng, tăng sản lượng và hướng tới
sự phát triển bền vững cho đất nước và doanh nghiệp.
Thứ ba, tiến hành các hoạt động xuất khẩu và mở rộng thị trường xuất khẩu sản phẩm
dệt may góp phần giúp giải quyết vấn đề công ăn việc làm, nâng cao mức sống người
dân. Việc ngành đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu và mở rộng thị trường xuất khẩu trong

Page 2


SVTH: Hoàng Quế Trân

GVHD: Th.s Lê Quang Huy


doanh nghiệp đồng nghĩa với việc mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao chất lượng sản
phẩm, khi đó doanh nghiệp sẽ thu hút được nhiều hơn nữa lao động và giúp họ có được
một mức thu nhập cao và ổn định, tay nghề của người lao động được nâng cao do họ sẽ
được đưa vào đào tạo một cách bài bản và có kế hoạch cụ thể, đồng thời có cơ hội tiếp
cận với những công nghệ sản xuất dệt may hiện đại.
Thứ tư, để việc đẩy mạnh xuất khẩu và mở rộng thị trường xuất khẩu có hiệu quả cao,
các doanh nghiệp dệt may phải không ngừng đầu tư vào trang thiết bị máy móc, công
nghệ sản xuất để vừa nâng cao chất lượng sản phẩm vừa tăng năng xuất thì mới tạo ra
được những sản phẩm có tính cạnh tranh cao trên thị trường quốc tế. Như vậy xuất
khẩu và mở rộng thị trường xuất khẩu còn có vai trò kích thích đổi mới công nghệ sản
xuất cho nền kinh tế nói chung và cho ngành dệt may nói riêng.
Thứ năm, nhờ có hoạt động xuất khẩu và công tác mở rộng thị trường xuất khẩu mà sự
hợp tác kinh tế giữa doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nước nhà nói chung với các
nước khác ngày càng phát triển bền chặt và thân thiện. Điều đó là do xuất khẩu chính
là sự trao đổi giữa các quốc gia, là sự thể hiện mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa các
quốc gia và là hình thức ban đầu của các hoạt động đối ngoại. Không chỉ thế nó còn tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp tăng cường tiếp cận với thế giới bên ngoài, từ đó có
một nguồn thông tin vô cùng phong phú và nhạy bén với cơ chế thị trường; thiết lập
được nhiều mối quan hệ và tìm được nhiều bạn hàng trong kinh doanh hợp tác xuất
nhập khẩu.
Như vậy đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu và mở rộng thị trường xuất khẩu sản phẩm dệt
may có vai trò rất quan trọng đối với không chỉ bản thân mỗi doanh nghiệp dệt may,
được xem như là một hướng phát triển có tính chiến lược để góp phần hiện đại hoá nền
công nghiệp đất nước.

Page 3


SVTH: Hoàng Quế Trân


GVHD: Th.s Lê Quang Huy

1.3 Các hình thức xuất khẩu
1.3.1 Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là hình thức doanh nghiệp tự tạo ra sản phẩm (tổ chức thu mua
hoặc tổ chức sản xuất), tự tìm kiếm khách hàng để xuất khẩu. 2
Ưu điểm: Công ty có khả năng nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao chất
lượng sản phẩm hoặc tinh chế sản phẩm để xuất khẩu với giá cao và tìm mọi cách để
giảm chi phí kinh doanh hàng xuất khẩu để thu được nhiều lợi nhuận. Đối với những
công ty lớn, chất lượng sản phẩm có uy tín với phương thức tự doanh bảo đảm cho
công ty đẩy mạnh xâm nhập thị trường thế giới để trở thành công ty xuyên quốc gia
hoặc đa quốc gia, và cái thu về không những là lợi nhuận mà còn là nhãn hiệu, biểu
tượng của công ty ngày càng tăng cao.
Nhược điểm:
Chi phí kinh doanh cao cho tiếp thị, tìm kiếm khách hàng.
Vốn kinh doanh lớn.
Đòi hỏi phải có thương hiệu, mẫu mã, kiểu dáng công nghiệp riêng.
Rủi ro trong xuất khẩu nhiều hơn so với phương thức gia công xuất khẩu vì mọi giai
đoạn của quá trình kinh doanh xuất khẩu đều do doanh nghiệp xuất khẩu tự lo.
1.3.2 Xuất khẩu ủy thác
Xuất khẩu ủy thác là hình thức doanh nghiệp xuất khẩu kinh doanh dịch vụ thương mại
thông qua nhận xuất khẩu hàng hóa cho một doanh nghiệp khác và được hưởng phí
trên việc xuất khẩu đó. 3
Ưu điểm:
Tăng tiềm năng kinh doanh xuất khẩu cho công ty nhận ủy thác: duy trì khách hàng, thị
trường.
Phát triển hoạt động thương mại dịch vụ tăng thu nhập cho doanh nghiệp nhận ủy thác
xuất khẩu.
GS.TS Võ Thanh Thu và ThS. Ngô Thị Hải Xuân (2010), Kinh tế & Phân tích hoạt động kinh doanh

thương mại, NXB Tổng hợp TP.HCM, tr215
3
GS.TS Võ Thanh Thu và ThS. Ngô Thị Hải Xuân (2010), Kinh tế & Phân tích hoạt động kinh doanh
thương mại, NXB Tổng hợp TP.HCM, tr216
Page 4
2


SVTH: Hoàng Quế Trân

GVHD: Th.s Lê Quang Huy

Nhược điểm:
Có thể phải bị tham gia vào các tranh chấp thương mại do các Bên tham gia không
thực hiện đúng cam kết.
Bên đi ủy thác xuất khẩu không thực hiện tốt các nghĩa vụ: thủ tục và thuế xuất khẩu,
bên nhận ủy thác chịu trách nhiệm liên đới.
1.3.3 Hình thức buôn bán đối lưu
Đây là phương thức giao dịch trao đổi hàng hóa, trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ
với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua, lượng hàng hóa giao đi có giá trị
tương đương với lượng hàng nhận về. 4
Ưu điểm:
Hình thức buôn bán đối lưu tránh được rủi ro về tỷ giá ngoại tệ vì mục đích của hình
thức này không phải thu về ngoại tệ mà là thu về một lượng hàng hóa có giá trị xấp xỉ
giá trị lô hàng xuất khẩu.
Nhược điểm:
Công tác giao nhận hàng hóa gặp nhiều khó khăn.
1.3.4 Hình thức tạm nhập, tái xuất khẩu
Theo điều 29, khoản 1 Bộ Luật thương mại 2008: “Tạm nhập, Tái xuất hàng hóa là
việc đưa hàng hóa nước ngoài hoặc khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được

coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật Việt Nam, có làm thủ tục
nhập khẩu và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hóa đó ra khỏi Việt Nam”
Giao dịch tái xuất gồm nhập khẩu và xuất khẩu với mục đích thu về một số ngoại tệ lớn
hơn vốn bỏ ra ban đầu. Giao dịch này luôn luôn thu hút ba nước: nước xuất khẩu, nước
tái xuất và nước nhập khẩu. Vì vậy người ta gọi giao dịch tái xuất là giao dịch ba bên
hay giao dịch tam giác.
Ưu điểm:

PGS.TS Nguyễn Thị Hường và TS. Tạ Lợi (2007), Giáo trình Nghiệp vụ ngoại thương Lý thuyết và
thực hành tập II, NXB Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội, tr98
4

Page 5


SVTH: Hoàng Quế Trân

GVHD: Th.s Lê Quang Huy

Có thể xuất khẩu được các mặt hàng mà các doanh nghiệp trong nước chưa đủ khả
năng sản xuất và có thu nhập bằng ngoại tệ.
Nhược điểm:
Các doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào nước xuất khẩu về giá cả, thời gian giao
hàng,… Với hình thức này thì số ngoại tệ thu được sẽ chiếm rất ít trong tổng kim
ngạch xuất khẩu.
1.3.5 Hình thức giao dịch tại hội chợ và triển lãm
Hội chợ là thị trường hoạt động định kỳ, được tổ chức vào một thời gian và ở một địa
điểm cố định trong một thời hạn nhất định, tại đó người bán đem trưng bày hàng hóa
của mình và tiếp xúc với người mua để ký kết hợp đồng mua bán. 5
Ưu điểm:

Các doanh nghiệp khi tham gia trưng bày sản phẩm của công ty tại hội chợ, triển lãm
sẽ tiết kiệm được nhiều chi phí vì không phải di chuyển ra nước ngoài để tìm kiếm
khách hàng mà ngược lại, có thể tìm kiếm được các khách hàng khác nhau tại chính
quốc gia của mình.
Ngoài ra, có thể tránh được nguy cơ gặp phải khách hàng lừa đảo vì đã có thời gian tìm
hiểu kĩ đối tác trước khi đàm phán và ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa.
Nhược điểm:
Khi tham gia hội chợ và triển lãm, doanh nghiệp gặp hạn chế trong việc tiếp cận trực
tiếp với người tiêu dùng. Từ đó, có thể gặp khó khăn để tìm hiểu xu hướng tiêu dùng

sự
phát
triển
sản
phẩm
theo
hướng
quốc
gia
hóa.

GS.TS Võ Thanh Thu và ThS. Ngô Thị Hải Xuân (2011), Kỹ thuật kinh doanh xuất nhập khẩu, NXB
Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh, tr220
Page 6
5


×