Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Phát triển hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN TRƢỜNG KỲ

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN XUẤT KINH
DOANH ĐỐI VỚI CÁ NHÂN VÀ DOANH NGHIỆP SIÊU
NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU
TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH
NAM ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN TRƢỜNG KỲ

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN XUẤT KINH
DOANH ĐỐI VỚI CÁ NHÂN VÀ DOANH NGHIỆP SIÊU
NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU
TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH


NAM ĐỒNG NAI
LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Anh Đào

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Ngày nay, thành phần kinh tế cá nhân, hộ gia đình và những doanh nghiệp có
quy mô nhỏ đang đƣợc Nhà nƣớc ngày càng quan tâm và tạo điều kiện để triển. Xét
trên góc độ tài chính và quản trị ngân hàng, nếu cho những đối tƣợng trên vay thì sẽ
phân tán rủi ro đồng thời mang lại nguồn thu nhập ổn định, chắc chắn vì dƣ nợ cho
vay sản xuất kinh doanh có tính ổn định cao do các khách hàng có xu hƣớng duy trì
hoạt động kinh doanh thƣờng sẽ vay lại hoặc vay tăng thêm. Ngoài ra, dịch vụ cho
vay kinh doanh đối với cá nhân và doanh nghiệp có quy mô nhỏ dễ phát triển nguồn
khách hàng do khai thác đƣợc thông tin các đối tác mua, bán hàng để tiếp thị cho
vay vốn, khuếch tán đƣợc thƣơng hiệu BIDV đến với khách hàng.
Hiện nay BIDV đang đẩy mạnh phát triển ngân hàng bán lẻ, trong đó có cho
vay sản xuất kinh doanh đối với cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ. Tuy nhiên, xuất
phát từ những đặc điểm riêng biệt mà đối tƣợng này còn khó tiếp cận nguồn vốn
vay từ ngân hàng.
Chính vì lý do đó, tác giả đã nghiên cứu những cơ sở lý luận về phát triển
cho vay sản xuất kinh doanh đối với cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ, vận dụng
những lý thuyết này vào phân tích, đánh giá hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh
đối với cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ tại BIDV Nam Đồng Nai bao gồm, mặt
đạt đƣợc và những hạn chế. Từ đó đƣa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm phát
triển hoạt động sản xuất kinh doanh đối với cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ tại

BIDV Nam Đồng Nai.


LỜI CAM ĐOAN

Kính thƣa quý thầy cô, tôi tên là Nguyễn Trƣờng Kỳ, là học viên cao học
khóa 17 trƣờng Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan Luận
văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng đại học
nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là
trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội
dung do ngƣời khác thực hiện ngoài trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong
luận văn

TP.HCM, tháng 04 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Trƣờng Kỳ


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cám ơn quý Thầy Cô trƣờng Đại học Ngân hàng Thành
phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức quý giá cho tôi trong suốt thời gian
qua, những kiến thức đó là nền tảng không chỉ giúp tôi có thể thực hiện đề tài
nghiên cứu này mà còn có ích trong công việc của tôi trong thời gian tới. Tôi đặc
biệt xin gửi lời tri ân và cám ơn chân thành nhất đến TS. Lê Thị Anh Đào, ngƣời đã
tận tâm hƣớng dẫn, chỉ dạy và góp ý cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn,
từ thực hiện đề cƣơng, tìm kiếm tài liệu cho đến khi hoàn thành khóa luận này.
Nhân đây, tôi cũng xin cám ơn toàn thể các anh chị tại Ngân hàng TMCP
Đầu Tƣ Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Nam Đồng Nai nhiệt tình giúp đỡ, hỗ
trợ tôi trong quá trình thu thập thông tin cũng nhƣ các số liệu có liên quan đến đề tài

nghiên cứu, tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Do trình độ còn hạn chế nên trong quá trình làm khóa luận khó tránh khỏi
những thiếu sót, tôi rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, góp ý thêm từ phía Quý Thầy
Cô để giúp tôi hoàn thiện và đạt kết quả tốt hơn.


MỤC LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................... III
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ V
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................XI
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... XII
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ....................................................................... XIII
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. GIỚI THIỆU ............................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2 Tính cấp thiết......................................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI ..................................................................................................... 3
2.1 Mục tiêu tổng quát ................................................................................................ 3
2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 3
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .............................................................................................. 3
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................... 3
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 4
6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU............................................................................................ 4
7. ĐÓNG GÓP ĐỀ TÀI..................................................................................................... 4
8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ................................................................... 5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN XUẤT KINH
DOANH ĐỐI VỚI CÁ NHÂN VÀ DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ ......................... 7
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
VÀ DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ ............................................................................. 7
1.1.1. Khái niệm, phân loại, đặc điểm: ....................................................................... 7

1.1.1.1 Khái niệm cho vay của ngân hàng thƣơng mại ............................................... 7
1.1.1.2. Phân loại các hình thức cho vay:.................................................................... 7
1.1.1.3. Khái niệm về khách hàng cá nhân ................................................................. 8
1.1.1.4. Khái niệm về doanh nghiệp siêu nhỏ ............................................................. 8
1.1.1.5. Đặc điểm cho vay sản xuất kinh doanh cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ ....... 9
1.1.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay đối với cá nhân và doanh
nghiệp siêu nhỏ. ........................................................................................................ 10
1.1.2.1. Yếu tố xuất phát từ phía ngân hàng. ............................................................ 10
1.1.2.2. Nhóm yếu tố xuất phát từ môi trƣờng bên ngoài ......................................... 14
1.2. PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀ DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. ............................................................................... 17


1.2.1. Khái niệm phát triển cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân
và doanh nghiệp siêu nhỏ. ......................................................................................... 17
1.2.2. Một số tiêu chí đánh giá phát triển hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối
với khách hàng cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ tại ngân hàng thƣơng mại. ........ 18
1.2.2.1. Dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân và doanh
nghiệp siêu nhỏ ......................................................................................................... 18
1.2.2.2. Dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh bình quân đối với khách hàng cá nhân
và doanh nghiệp siêu nhỏ. ......................................................................................... 19
1.2.2.3. Thu nhập lãi thuần từ hoạt động cho vay. .................................................... 20
1.2.2.4. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu ................................................................................. 20
1.2.2.5. Mức độ hài lòng của khách hàng ................................................................. 22
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .......................................................................................... 23
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN
XUẤT KINH DOANH KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀ DOANH NGHIỆP SIÊU
NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI
NHÁNH NAM ĐỒNG NAI ..................................................................................... 24

2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHI
NHÁNH NAM ĐỒNG NAI ...................................................................................... 24
2.1.1. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam .................... 24
2.1.2. Sơ lƣợc về quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Đồng Nai ................................................... 24
2.1.3. Khái quát hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam Chi nhánh Nam Đồng Nai giai đoạn 2012 -2017. .................................... 26
2.2 ĐÁNH GIÁ CỤ THỂ TỪNG MẶT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:.................................... 27
2.2.1. Hoạt động huy động vốn: ................................................................................ 27
2.2.2. Dƣ nợ tín dụng: ............................................................................................... 28
2.2.3. Chất lƣợng tín dụng: ....................................................................................... 29
2.2.4. Hiệu quả kinh doanh: ...................................................................................... 29
2.2.5. Thị phần huy động vốn và cho vay của BIDV Nam Đồng Nai trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai ............................................................................................................ 30
2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀ DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM ĐỒNG NAI30
2.3.1. Về chính sách, nghiệp vụ ................................................................................ 31
2.3.1.1. Chính sách tín dụng ...................................................................................... 31
2.3.1.2 Quy trình cho vay .......................................................................................... 35
2.3.2 Tình hình dƣ nợ cho vay .................................................................................. 36
2.3.2.1 Dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh (cuối kỳ) khách hàng cá nhân và doanh
nghiệp siêu nhỏ. ........................................................................................................ 36
2.3.2.2 Dƣ nơ cho vay sản xuất kinh doanh bình quân khách hàng cá nhân và doanh
nghiệp siêu nhỏ. ........................................................................................................ 37


2.3.3. Tình hình về cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân và DNSN .......................... 38
2.3.3.1. Tình hình cho vay khách hàng cá nhân theo sản phẩm................................ 38
2.3.3.2. Cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân theo thời hạn vay.......... 40

2.3.3.3. Cho vay sản xuất kinh doanh đối với DNSN theo thời hạn vay .................. 41
2.3.3.4. Dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN và DNSN theo tài sản
bảo đảm. .................................................................................................................... 42
2.3.3.5. Dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân và doanh nghiệp
siêu nhỏ theo địa điểm giao dịch (Phát sinh tại chi nhánh và các phòng giao dịch). 42
2.3.3.6. Dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh doanh nghiệp siêu nhỏ theo địa điểm
giao dịch (Phát sinh tại chi nhánh và các phòng giao dịch) ...................................... 43
2.3.4. Thu nhập lãi thuần từ hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách
hàng cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ .................................................................... 45
2.3.5. Tình hình nợ xấu trong hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách
hàng cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ. ................................................................... 47
2.3.6. Mức độ hài lòng của khách hàng .................................................................... 48
2.4. NHẬN ĐỊNH VỀ NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC VÀ NHỮNG TỒN TẠI
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀ DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ TẠI BIDV NAM
ĐỒNG NAI ............................................................................................................... 50
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................................. 50
2.4.2. Những tồn tại ................................................................................................... 51
2.5. NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG TỒN TẠI HẠN CHẾ ................................... 51
2.5.1 Nguyên nhân khách quan ................................................................................. 51
2.5.1.1. Môi trƣờng kinh tế xã hội ............................................................................ 51
2.5.1.2. Từ phía khách hàng ...................................................................................... 52
2.5.1.3. Đối thủ cạnh tranh ........................................................................................ 53
2.5.2. Nguyên nhân chủ quan .................................................................................... 53
2.5.2.1. Do hạn chế trong chính sách tín dụng của ngân hàng.................................. 53
2.5.2.2. Do hạn chế về sản phẩm dịch vụ cung ứng.................................................. 55
2.5.2.3. Hệ thống kênh phân phối ............................................................................. 56
2.5.2.4. Chiến lƣợc Marketing .................................................................................. 57
2.5.2.5. Hệ thống công nghệ thông tin ...................................................................... 58
2.5.2.6. Nguồn nhân lực ............................................................................................ 58

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .......................................................................................... 59
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CHI NHÁNH NAM ĐỒNG NAI ................................................................... 59
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN VÀ DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ TẠI BIDV NAM ĐỒNG NAI .............. 59


3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN XUẤT KINH
DOANH ĐỐI VỚI CÁ NHÂN VÀ DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ TẠI BIDV
NAM ĐỒNG NAI ..................................................................................................... 60
3.2.1. Vận dụng cơ chế, chính sách tín dụng phù hợp .............................................. 60
3.2.1.1. Vận dụng linh hoạt chính sách lãi suất ........................................................ 60
3.2.1.2. Nâng cao mức phán quyết của các phòng ban kinh doanh .......................... 61
3.2.2 Áp dụng hiệu quả các sản phẩm, chƣơng trình cho vay mới ........................... 61
3.2.3. Phát triển nguồn nhân lực: .............................................................................. 62
3.2.3.1 Kịp thời tuyển dụng nhân sự phục vụ hoạt động kinh doanh: ...................... 62
3.2.3.2. Chú trọng đào tạo, phát triển nguồn nhân lực .............................................. 63
3.2.3.3. Thực hiện luân chuyển cán bộ ..................................................................... 63
3.2.3.4. Trang bị kỹ năng bán hàng cho đội ngũ cán bộ ........................................... 63
3.2.4. Xác định thị trƣờng mục tiêu .......................................................................... 63
3.2.5. Nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng..................................................... 64
3.2.5.1. Tìm hiểu đúng nhu cầu của khách hàng ....................................................... 64
3.2.5.2. Cụ thể hóa các công cụ đo lƣờng sự hài lòng của khách hàng vay sản xuất
kinh doanh khách hàng cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ của BIDV Nam Đồng
Nai ............................................................................................................................. 65
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 65
3.3.1. KIẾN NGHỊ VỚI CHÍNH PHỦ ............................................................................... 65
3.3.1.1 Ổn định môi trƣờng kinh tế xã hội ................................................................ 66
3.3.1.2. Định hƣớng, quy hoạch ngành nghề ............................................................ 66

3.3.1.3. Ban hành các văn bản pháp luật về hoạt động cho vay đối với cá nhân và
doanh nghiệp siêu nhỏ ............................................................................................... 66
3.3.1.4. Hoàn thiện các thủ tục pháp lý về đăng ký giao dịch bảo đảm .................... 67
3.3.1.5. Đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho ngƣời dân 67
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................................... 68
3.3.2.1. Có chủ trƣơng chỉ đạo, hƣớng dẫn hoạt động ngân hàng thƣơng mại kịp thời68
3.3.2.2. Tăng tính công khai, minh bạch về điều hành lãi suất ................................. 68
3.3.2.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng
Nhà nƣớc ................................................................................................................... 68
3.3.2.4. Hỗ trợ hiện đại hóa công nghệ ngân hàng.................................................... 69
3.3.3. Kiến nghị với BIDV trụ sở chính .................................................................... 69
3.3.3.1. Cải tiến quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân và doanh nghiệp theo
hƣớng theo hƣớng gọn nhẹ........................................................................................ 69
3.3.3.2. Cơ chế cấp tín dụng cần minh bạch, rõ ràng ................................................ 70
3.3.3.3. Đa dạng hóa và phát triển sản phẩm cho vay............................................... 70
3.3.3.4. Cải tiến các sản phẩm hiện có ...................................................................... 70
3.3.3.5. Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin ................................................... 71
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .......................................................................................... 72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 74


PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................... 76
PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................... 93
PHỤ LỤC 3 ............................................................................................................. 102
PHỤ LỤC 4 ............................................................................................................. 105


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT


TỪ VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI

1

BIDV

2

BIDV Nam Đồng Nai

3

PGD

Phòng giao dịch

4

CN

Cá nhân

5

QLKH

Quản lý khách hàng (Cán bộ tín dụng)


6

DNSN

Doanh nghiệp siêu nhỏ

7

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

8

SXKD

Sản xuất kinh doanh

9

KH

Khách hàng

10

NH

Ngân hàng


11

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

12

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

13

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

14

P. KHCN

Phòng khách hàng cá nhân

15

P. KHDN

Phòng khách hàng doanh nghiệp


16

P. QTTD

Phòng quản trị tín dụng

17

P. QLRR

Phòng quản lý rủi ro

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam Chi nhánh Nam Đồng Nai


DANH MỤC BẢNG
BẢNG

STT
1

Bảng 1.1 Tiêu chí phân loại doanh nghiệp siêu nhỏ theo World Bank.

2

Bảng 1.2: Phân loại Doanh nghiệp siêu nhỏ tại Việt Nam


3

Bảng 2.1 Khái quát hoạt động BIDV Nam Đồng Nai năm 2012-2017

4

Bảng 2.2: Lãi suất cho vay sản xuất kinh doanh của một số chi nhánh ngân
hàng.

5

Bảng 2.3 Dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh cá nhân và DNSN cuối kỳ

6

Bảng 2.4: Dƣ nợ cho vay SXKD bình quân khách hàng cá nhân và DNSN
tại BIDV Nam Đồng Nai

7

Bảng 2.5: Dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân theo sản phẩm

8

Bảng 2.6: Dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân theo thời
hạn

9

Bảng 2.7: Dƣ nợ cho vay SXKD DNSN theo thời hạn.


10

Bảng 2.8 Dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh KHCN theo địa điểm giao
dịch

11

Bảng 2.9 Dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh DNSN theo địa điểm giao dịch

12

Bảng 2.10 Tỷ trọng cho vay khách hàng cá nhân và DNSN

13

Bảng 2.11 Thu nhập lãi thuần từ hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối
với khách hàng cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ

14

Bảng 2.12 Nợ xấu cho vay SXKD khách hàng cá nhân năm 2012-2017

15

Bảng 2.13 Nợ xấu cho vay SXKD DNSN năm 2012-2017


DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH
STT BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH

1

Biểu đồ 2.1: Dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh cuối kỳ

2

Biểu 2.2. Dƣ nợ cho vay bình quân .

3

Biểu 2.3 Dƣ nợ cho vay đối với KHCN theo sản phẩm 2017.

4

Biểu 2.4 Dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân theo thời
hạn vay năm 2017

5

Biểu 2.5 Dƣ nợ cho vay SXKD DNSN theo thời hạn vay

6

Biểu 2.6 Dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh KHCN theo địa điểm giao dịch

7

Biểu 2.7 Dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh DNSN theo địa điểm giao dịch

8


Biểu 2.8 Tỷ trọng cho vay khách hàng cá nhân và DNSN

9

Biểu 2.9 Thu nhập lãi thuần từ hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối
với khách hàng cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ


1

PHẦN MỞ ĐẦU
Trong phần này, tác giả sẽ nêu lý do chọn đề tài nghiên cứu và ý nghĩa thực
tiễn mà đề tài này mang lại. Đồng thời, đƣa ra mục tiêu nghiên cứu, đặt những câu
hỏi để giải quyết đề tài nghiên cứu. Từ đó xác định đƣợc đối tƣợng và phạm vi
nghiên cứu.
1. Giới thiệu
1.1 Đặt vấn đề
Các thành phần kinh tế quy mô nhỏ nhƣ cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp
siêu nhỏ (những doanh nghiệp có quy mô dƣới 10 lao động phát triển lên từ hộ kinh
doanh) đang phát triển nhanh chóng dẫn đến nhu cầu vốn để phát triển hoạt động
kinh doanh đối với các đối tƣợng này là khá lớn. Tuy nhiên việc tiếp cận vốn vay
của các đối tƣợng khách hàng này này gặp không ít khó khăn xuất phát từ quy mô
kinh doanh nhỏ lẻ. Vậy những khó khăn vƣớng mắc đó là gì, có giải pháp nào để
khắc phục nhằm phát triển mảng cho vay này.
1.2 Tính cấp thiết
Hiện nay Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát Triển Việt Nam trụ sở chính đã
phân loại doanh nghiệp siêu nhỏ thành một loại hình khách hàng riêng và đang quán
triệt đẩy mạnh mảng cho vay đối với cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ.
Đối với cá nhân vay vốn của ngân hàng - theo những quy định, phân loại mới

(thông tƣ 39/2016/TT-NHNN) thì loại hình khách hàng vay vốn cũng đã có nhiều
thay đổi, khách hàng vay vốn chỉ bao gồm pháp nhân và cá nhân. Trƣờng hợp vay
phục vụ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác, khách hàng vay là cá nhân có thể
vay vốn để đáp ứng nhu cầu vốn của chính cá nhân đó và nhu cầu vốn của hộ kinh
doanh, doanh nghiệp tƣ nhân mà cá nhân đó là chủ hộ kinh doanh, chủ doanh
nghiệp tƣ nhân. Vì vậy, xu thế chung là các đối tƣợng vay khác nhƣ hộ gia đình,
doanh nghiệp tƣ nhân, hợp tác xã….sẽ phải chuyển sang đứng tên vay cá nhân, mà
chủ hộ sẽ là ngƣời đứng ra vay vốn. Đòi hỏi ngân hàng phải có những sản phẩm
dịch vụ, gói ƣu đãi nào để duy trì và phát triển các đối tƣợng vay này.
Đối với đối tƣợng là doanh nghiệp siêu nhỏ - doanh nghiệp có quy mô lao
động dƣới 10 ngƣời, doanh thu < 20 tỷ đồng/năm đang có xu hƣớng tăng lên. Về
mặt pháp lý đây là doanh nghiệp nhƣng thực tế quản lý, hoạt động sản xuất kinh
doanh của đối tƣợng này lại gần giống kinh tế hộ gia đình. Vì vậy, nếu áp dụng quy


2

trình cho vay vốn và chính sách tín dụng chung đối với các loại hình doanh nghiệp
lớn và doanh nghiệp vừa có thể không phù hợp với đối tƣợng doanh nghiệp này.
Để đơn giản hóa việc cấp tín dụng cho các đối tƣợng này nhằm thúc đẩy sự phát
triển của các doanh nghiệp siêu nhỏ thì từ năm 2015 ngân hàng BIDV đã chính thức
phân loại thêm nhóm khách hàng này, đồng thời ban hành chính sách, quy trình
riêng để phát triển.
Vì vậy, có thể nói đối tƣợng vay vốn là cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ
theo tinh thần của thông tƣ 39/2016/TT-NHNN và theo quy trình cho vay của BIDV
là mới. Chƣa có nhiều nghiên cứu về các đối tƣợng vay này.
Bên cạnh đó, địa bàn tỉnh Đồng Nai dân cƣ đông đúc, hoạt động kinh doanh
của cá nhân và các Doanh nghiệp siêu nhỏ đang phát triển mạnh, thị trƣờng bán lẻ
hiện nay đang có nhiều triển vọng để khai thác và phát triển. Tuy nhiên, các ngân
hàng hiện nay chƣa chú trọng và đƣa ra nhiều sản phẩm ƣu việt để phục vụ các

khách hàng này.
Ngoài ra, cho vay sản xuất kinh doanh dễ phát triển nguồn khách hàng do
khai thác đƣợc thông tin các đối tác mua, bán hàng để tiếp thị cho vay vốn. Dƣ nợ
cho vay sản xuất kinh doanh có tính ổn định rất cao do các khách hàng có xu hƣớng
duy trì hoạt động kinh doanh nên thƣờng sẽ vay lại hoặc vay tăng thêm. Vì vậy, tác
giả nhận định đây là hoạt động cho vay có tiềm năng tăng trƣởng tốt. Các khách
hàng vay kinh doanh có khả năng dùng nhiều sản phẩm bán chéo nhƣ sử dụng tài
khoản thanh toán để thanh toán tiền mua hàng nhƣ dịch vụ nhận tin nhắn biến động
số dƣ (BSMS), chuyển tiền online (IBMB, Smartbanking,)… nhằm gia tăng lợi ích
cho ngân hàng.
Mặc dù có nhiều công trình khoa học nghiên cứu về đề tài phát triển dịch vụ
bán lẻ hay ở các cấp độ, phạm vi hay đối tƣợng khác nhau nhƣng môi trƣờng kinh
doanh lĩnh vực tài chính ngân hàng đã có những biến động hết sức mạnh mẽ trong
các năm gần đây, cùng với đó là những thay đổi về khung pháp lý sẽ có tác động
trực tiếp đến hoạt động cho vay bán lẻ của Ngân hàng BIDV bao gồm cho vay cá
nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ. Tại BIDV Chi nhánh Nam Đồng Nai thì chƣa có tác
giả nào nghiên cứu vấn đề này.


3

Xuất phát từ những lý do đó, tôi quyết định chọn đề tài: “Phát triển hoạt động
cho vay sản xuất kinh doanh đối với cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ tại BIDV
Chi nhánh Nam Đồng Nai”.
2. Mục tiêu đề tài
2.1 Mục tiêu tổng quát
Phát triển cho vay sản xuất kinh doanh đối với cá nhân và doanh nghiệp siêu
nhỏ tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Nam Đồng Nai.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh

đối với cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ.
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với cá nhân
và doanh nghiệp siêu nhỏ tại BIDV Nam Đồng Nai giai đoạn từ năm 2012 đến năm
2017.
Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm Phát triển hoạt động cho vay sản
xuất kinh doanh đối với cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ tại BIDV chi nhánh Nam
Đồng Nai trong thời gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Tình hình phát triển hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với cá nhân
và doanh nghiệp siêu nhỏ tại BIDV Nam Đồng Nai có nét nào khả quan, còn vấp
phải những hạn chế gì và nguyên nhân của hạn chế.
Những yếu tố nào ảnh hƣởng đến sự phát triển hoạt động cho vay sản xuất
kinh doanh đối với cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ, liên hệ tại BIDV Nam Đồng
Nai.
Giải pháp nào góp phần phát triển hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối
với cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ tại BIDV Nam Đồng Nai.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với cá nhân
và doanh nghiệp siêu nhỏ của Ngân hàng BIDV chi nhánh Nam Đồng Nai.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại ngân hàng TMCP Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Nam Đồng Nai.
Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2012-2017


4

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Tác giả nghiên cứu định tính, sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu thống kê,
tổng hợp, mô tả, so sánh để đánh giá hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với

cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát Triển Việt
Nam chi nhánh Nam Đồng Nai. Cụ thể chi tiết một số phƣơng pháp chính nhƣ sau:
Phƣơng pháp thống kê: Số liệu đƣợc thu thập từ các báo cáo thƣờng niên của
BIDV chi nhánh Nam Đồng Nai, báo cáo tài chính, bảng công bố thông tin, cơ quan
thống kê, báo cáo thƣờng niên của một số ngân hàng thƣơng mại, tạp chí chuyên
ngành kinh tế, tài chính ngân hàng, báo cáo tổng kết kết quả kinh doanh hàng năm
và xử lý thông tin về hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với cá nhân và
doanh nghiệp siêu nhỏ tại BIDV Nam Đồng Nai
Phƣơng pháp khảo sát:
Tác giả tiến hành khảo sát ý kiến của khách hàng về dịch vụ cho vay sản xuất
kinh doanh đối với khách hàng cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ tại BIDV Nam
Đồng Nai – tác giả tiến hành khảo sát 130 khách hàng cá nhân vay kinh doanh và
30 doanh nghiệp siêu nhỏ. Sau đó thống kê kết quả và đƣa ra nhận định, đánh giá.
Phƣơng pháp tổng hợp: Sàng lọc, đúc kết từ thực tiễn và lý luận để đề ra giải
pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với cá nhân và
doanh nghiệp siêu nhỏ.
6. Nội dung nghiên cứu
Lý luận cơ bản về phát triển hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với cá
nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ.
Thực trạng phát triển hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với cá nhân và
doanh nghiệp siêu nhỏ tại BIDV Nam Đồng Nai
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với cá nhân và
doanh nghiệp siêu nhỏ tại BIDV Nam Đồng Nai.
7. Đóng góp đề tài
Đề tài khái quát và làm rõ cơ sở lý thuyết về cho vay sản xuất kinh doanh đối
với cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ và phát triển hoạt động cho vay sản xuất kinh
doanh đối với các đối tƣợng này. Phát triển cho vay sản xuất kinh doanh trong luận
văn bao gồm phát triển cả về bề rộng, lẫn bề sâu, về cả số lƣợng lẫn chất lƣợng.



5

Đánh giá xu thế, tiềm năng vay kinh doanh đối với cá nhân và doanh nghiệp
siêu nhỏ trong bối cảnh kinh tế hiện nay. Lấy đó là cơ sở để tác giả đề xuất giải
pháp và kiến nghị đối với bản thân ngân hàng, ngân hàng nhà nƣớc và chính phủ.
Kết quả nghiên cứu là cơ sở phục vụ cho việc triển khai các kế hoạch bán hàng
hiệu quả đáp ứng nhu cầu khách hàng và phát triển hoạt động kinh doanh, hoàn
thành các chỉ tiêu kế hoạch cho BIDV Nam Đồng Nai.
8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
Vấn đề phát triển hoạt động cho vay cá nhân và tín dụng bán lẻ đã có nhiều đề
tài, công trình nghiên cứu liên quan phải kể đến nhƣ:
Triều Mạnh Đức (2012) Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh 6, luận văn thạc sĩ kinh tế trƣờng Đại học
kinh tế TP. HCM và đề tài nghiên cứu “Giải pháp phát triển dịch vụ bán lẻ tại ngân
hàng TMCP Quân Đội”, luận án Tiến sĩ năm 2013 trƣờng Đại học Kinh tế Quốc
Dân
Các luận văn, luận án trên đã hệ thống hóa và phân tích làm rõ thêm những vấn
đề lý luận cơ bản về dịch vụ bán lẻ và phát triển dịch vụ bán lẻ tại các ngân hàng
thƣơng mại. Trong đó, các đề tài đã trình bày đƣợc tổng quan về dịch vụ bán lẻ của
ngân hàng thƣơng mại, từ khái niệm đến đặc điểm, vai trò và các loại hình dịch vụ
bán lẻ. Đặc biệt, luận văn, luận án cũng đã nêu đƣợc những quan điểm lý thuyết về
khái niệm phát triển dịch vụ bán lẻ và các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ bán
lẻ của các ngân hàng thƣơng mại với luận cứ khoa học tuy nhiên các đề tài không
còn hoàn toàn phù hợp với bối cảnh kinh tế hiện tại khi mà một số doanh nghiệp có
quy mô nhỏ đã đƣợc nhiều ngân hàng phân loại vào nhóm tín dụng bán lẻ trong khi
tác giả chỉ nghiên cứu cá nhân vay vốn.
Đỗ Thị Bình (2013) Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng TMCP
Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh thành phố Hồ chí Minh. Luận văn thạc sỹ kinh
tế đại học Ngân hàng TP.HCM. Đề tài này đã hệ thống làm rõ hơn lý luận về ngân
hàng bán lẻ. Nêu đƣợc thục trạng và đề xuất đƣợc một số giải pháp để phát triển

dịch vụ ngân hàng bán lẻ, tuy nhiên đề tài không còn hoàn toàn phù hợp với bối
cảnh kinh tế hiện tại khi mà đối tƣợng cho vay là khách hàng cá nhân cũng đã có
thay đổi theo quy định mới của các luật, thông tƣ mới ban hành.


6

Lê Phan Thông (2015) Hoạt động cho vay cá nhân tại ngân hàng TMCP Ngoại
Thƣơng chi nhánh Tây Ninh, luận văn thạc sỹ kinh tế đại học Ngân hàng TP. HCM.
Đề tài này đã hệ thống hóa và làm rõ hơn lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng và
chất lƣợng tín dụng cá của ngân hàng thƣơng mại, đánh giá thực trạng tín dụng cho
vay cá nhân và chỉ rõ những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân tại TMCP
Ngoại Thƣơng chi nhánh Tây Ninh, tuy nhiên đề tài chỉ quan tâm đến lý luận hoạt
động tín dụng mà chƣa chú ý đến những giải pháp nhằm phát triển đối tƣợng khách
hàng này tại địa phƣơng.
Tóm lại, mặc dù có nhiều công trình khoa học nghiên cứu về đề tài phát triển
dịch vụ bán lẻ ở các cấp độ, phạm vi hay đối tƣợng khác nhau nhƣng môi trƣờng
kinh doanh lĩnh vực tài chính ngân hàng đã có những biến động hết sức mạnh mẽ
trong các năm gần đây mà điển hình là việc phân loại hoạt động cho vay doanh
nghiệp siêu nhỏ vào mảng cho vay bán lẻ, cùng với đó là những thay đổi về khung
pháp lý (Luật dân sự 2015, thông tƣ số 39/2016/TT-NHNN) xác định lại các đối
tƣợng vay vốn ít nhiều sẽ có tác động trực tiếp đến hoạt động cho vay bán lẻ của
các Ngân hàng - bao gồm cho vay cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ. Hơn nữa tại
BIDV Chi nhánh Nam Đồng Nai thì chƣa có tác giả nào nghiên cứu cụ thể về cho
vay sản xuất kinh doanh đối với cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ.


7

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN XUẤT KINH

DOANH ĐỐI VỚI CÁ NHÂN VÀ DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI CÁ
NHÂN VÀ DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ
1.1.1. Khái niệm, phân loại, đặc điểm:
Để phục vụ cho việc nghiên cứu về hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh
đối với doanh nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ trƣớc hết tác giả tổng hợp, khái quát
khái niệm hoạt động cho vay nói chung của ngân hàng thƣơng mại và phân loại một
số hình thức cho vay phổ biến. Theo đó:
1.1.1.1 Khái niệm cho vay của ngân hàng thƣơng mại
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong
một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
(Theo định nghĩa nêu tại khoản 1 điều 2 thông tƣ 39/2016/TT-NHNN ngày
30/12/2016 quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nƣớc ngoài đối với khách hàng)
1.1.1.2. Phân loại các hình thức cho vay:
Có nhiều tiêu chí để phân loại cho vay. Hiện nay các ngân hàng thƣơng mại
thƣờng phân loại theo một số tiêu chí nhƣ sau:
 Phân loại theo thời gian cho vay: Tổ chức tín dụng và khách hàng căn cứ
vào chu kỳ hoạt động kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn, khả năng trả nợ của khách
hàng, nguồn vốn cho vay và thời hạn hoạt động còn lại của tổ chức tín dụng để thoả
thuận về thời hạn cho vay theo 1 trong 3 loại:
Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 (một) năm.
Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 (một) năm
và tối đa 05 (năm) năm
Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05 (năm) năm
 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn: Ngân hàng cung ứng vốn ra thị trƣờng
phải có mục đích rõ ràng hợp pháp và thuộc một trong 2 nhóm mục đích sau đây:
Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống: là việc tổ chức tín dụng cho vay đối với
khách hàng là cá nhân để thanh toán các chi phí cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt

của cá nhân đó, gia đình của cá nhân đó.


8

Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác (sau đây gọi là hoạt
động kinh doanh) là việc tổ chức tín dụng cho vay đối với khách hàng là cá nhân
nhằm đáp ứng nhu cầu vốn ngoài “Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống”, bao gồm
nhu cầu vốn của pháp nhân, cá nhân đó và nhu cầu vốn của hộ kinh doanh, doanh
nghiệp tƣ nhân mà cá nhân đó là chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tƣ nhân.
 Căn cứ vào biện pháp bảo đảm tiền vay gồm có:
Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: Để thực hiện đƣợc nguyên tắc hoàn trả
khi cho vay các ngân hàng thƣờng áp dụng các biện pháp bảo đảm tiền vay. Đảm
bảo tiền vay là việc bằng cơ sở pháp lý tạo thêm cho ngân hàng một nguồn thu thứ
hai độc lập với nguồn thu từ tài sản cho vay. Các biện pháp đảm bảo tiền vay thông
thƣờng là thế chấp, bảo lãnh, cầm cố… Tài sản đảm bảo có thể là tài sản của ngƣời
vay (thế chấp) cũng có khi của ngƣời thứ 3 (thế chấp bằng tài sản của ngƣời thứ ba).
Khi cho vay bảo đảm bằng tài sản song song với hợp đồng vay tiền ngân hàng thì
ngân hàng và khách hàng (hoặc bên thứ ba) ký thêm hợp đồng bảo đảm bằng tài
sản. Nội dung cốt lõi của hợp đồng bảo đảm bằng tài sản là nếu khách hàng không
trả đƣợc nợ, ngân hàng sẽ phát mại tài sản của khách hàng hoặc của ngƣời thứ ba để
lấy tiền trả nợ ngân hàng.
Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản: Là loại cho vay chỉ dựa vào uy tín
của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.
1.1.1.3. Khái niệm về khách hàng cá nhân
Là một trong hai chủ thể tham gia quan hệ dân sự (bao gồm pháp nhân, cá
nhân). Các đối tƣợng không phải là pháp nhân (ví dụ nhƣ hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ
chức khác không có tƣ cách pháp nhân) không đủ tƣ cách chủ thể vay vốn tại
TCTD. Trƣờng hợp vay phục vụ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác, khách hàng
vay là cá nhân có thể vay để đáp ứng nhu cầu vốn của chính cá nhân đó và nhu cầu

vốn của hộ kinh doanh, doanh nghiệp tƣ nhân mà cá nhân đó là chủ hộ kinh doanh,
chủ doanh nghiệp tƣ nhân.
1.1.1.4. Khái niệm về doanh nghiệp siêu nhỏ
Hiện nay vẫn còn tồn tại nhiều định nghĩa và cách phân loại khác nhau về
loại hình doanh nghiệp này. Tuy nhiên, nhìn chung hai tiêu chuẩn đƣợc sử dụng để
phân loại doanh nghiệp là số lao động đƣợc sử dụng và tổng nguồn vốn/doanh thu.
Dƣới đây là cách phân loại của World Bank.


9

Bảng 1.1 Tiêu chí phân loại doanh nghiệp siêu nhỏ theo World Bank.
Loại DN

Số lao động

Vốn (USD)

Doanh thu (USD)

Siêu nhỏ

10 ngƣời trở

10.000 USD trở

100.000 USD trở

xuống


xuống

xuống.

Nguồn: Nguyễn Văn Lê (2014)
Căn cứ vào đặc điểm, tình hình thực tế của đất nƣớc từng thời kỳ cùng với
yêu cầu bức thiết trong vấn đề hỗ trợ phát triển với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
trong đó có doanh nghiệp siêu nhỏ phát triển chính phủ đã ban hành các văn bản
pháp luật để hỗ trợ loại hình doanh nghiệp này, hiện nay là nghị định số
39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018 quy định chi tiết một số điều của luật hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa. Theo đó, định nghĩa doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh
nghiệp đƣợc thành lập, tổ chức, hoạt động theo quy định về pháp luật doanh nghiệp
đáp ứng các tiêu chí về số lao động bình quân và tổng doanh thu/năm hoặc tổng
nguồn vốn (đƣợc xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) theo bảng
1.2 nhƣ sau:
Bảng 1.2: Phân loại Doanh nghiệp siêu nhỏ tại Việt Nam
Doanh nghiệp siêu nhỏ
Quy mô/Khu vực

Số lao động

Tổng doanh thu/năm hoặc tổng nguồn

bình quân

vốn

I. Nông, lâm nghiệp,

10 ngƣời trở


Tổng doanh thu trên năm không quá 3

thủy sản, công nghiệp

xuống

tỷ đồng/ tổng nguồn vốn không quá 3

và xây dựng.
II. Thƣơng mại và
dịch vụ

tỷ đồng.
10 ngƣời trở

Tổng doanh thu trên năm không quá

xuống.

10 tỷ đồng/ tổng nguồn vốn không quá
3 tỷ đồng.

Nguồn: Nghị định 39/2018/NĐ-CP
Trong phạm vi của luận văn, tác giả dựa vào định nghĩa doanh nghiệp siêu nhỏ
trong Nghị định số 39/2018/NĐ-CP của Chính phủ làm cơ sở lí luận cho việc
nghiên cứu đề tài.
1.1.1.5. Đặc điểm cho vay sản xuất kinh doanh cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ
a) Quy mô khoản vay nhỏ, số lƣợng khoản vay lớn.



10

Số tiền cho vay thƣờng bị giới hạn cấp tín dụng của ngân hàng do đó, những
khoản vay này thƣờng có quy mô nhỏ. Tuy nhiên số lƣợng khoản vay các khoản
vay kinh doanh của các cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ lại lớn do:
Đối tƣợng cho vay là mọi cá nhân, hộ gia đình kinh doanh, doanh nghiệp tƣ
nhân, doanh nghiệp siêu nhỏ. Đây là lực lƣợng kinh doanh chiếm số đông trong xã
hội.
Sự phát triển của xã hội, quy mô dân số càng ngày càng tăng, số lƣợng cá
nhân, doanh nghiệp siêu nhỏ cũng tăng lên rất nhanh dẫn đến nhu cầu cấp tín dụng
để phục vụ các đối tƣợng này cũng tăng nhanh.
b) Cho vay cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ có chi phí bình quân cao.
Do đặc điểm của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ là số lƣợng
nhiều và phân tán rộng. Vì vậy, để duy trì và phát triển tín dụng cá nhân và doanh
nghiệp siêu nhỏ sẽ tốn kém nhiều chi phí cho công tác:
- Mở rộng hệ thống mạng lƣới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong việc
tiếp cận khách hàng ở từng địa bàn, từng khu vực.
- Phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính
xác từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân và thu nợ.
- Các chi phí liên quan nhƣ: Chi phí quản lý, văn phòng phẩm, điện, nƣớc,
điện thoại, công tác phí nhân viên...
Quy mô của từng món vay nhỏ nhƣng số lƣợng các món vay nhiều, trong khi
chi phí để thực hiện một món vay cá nhân không chênh lệch nhiều so với khoản vay
doanh nghiệp có quy mô lớn. Vì vậy chi phí bình quân trên một đồng vốn cho vay
phải chịu cao hơn các đối tƣợng khách hàng lớn.
c) Chất lƣợng các thông tin tài chính của các khoản vay này thƣờng không
cao, đối với cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp siêu nhỏ các báo cáo tài chính
thƣờng không đƣợc kiểm toán.
d) Tín dụng cho cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ có khả năng phân tán rủi

ro, do số lƣợng khách hàng lớn, các khoản vay có giá trị nhỏ.
1.1.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay đối với cá nhân và doanh
nghiệp siêu nhỏ.
1.1.2.1. Yếu tố xuất phát từ phía ngân hàng.
Thứ nhất: Trình độ ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật.


11

+ Trong hoạt động ngân hàng, khoa học công nghệ hiện đại đóng vai trò hết
sức quan trọng từ khâu quản lý đến tác nghiệp. Đối với hoạt động cho vay cá nhân
và doanh nghiệp siêu nhỏ. Công nghệ thông tin hiện đại cho phép các ngân hàng
triển khai các quy trình nghiệp vụ cho vay hợp lý hơn, khoa học hơn. Công nghệ
thông tin hỗ trợ rất lớn trong việc lƣu trữ và xử lý cơ sở dữ liệu tập trung, tăng tốc
độ xử lý thông tin, cho phép các giao dịch trực tuyến đƣợc thực hiện nhanh chóng.
Ngoài ra, do đặc điểm cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng thƣờng phải giao
dịch chuyển tiền thanh toán và sử dụng các dịch vụ khác của ngân hàng nhƣ vấn tin
tài khoản, nhận tin nhắn biến động số dƣ… đòi hỏi công nghệ ngân hàng phải phát
triển để khách hàng tiện giao dịch.
Thứ hai: Chính sách tín dụng của ngân hàng, chi nhánh.
+ Chính sách cấp tín dụng là một bộ phận quan trọng cấu thành hệ thống quản
trị, điều hành hoạt động tín dụng của mỗi ngân hàng. Đây là nhân tố ảnh hƣởng trực
tiếp đến quy mô của hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động cho vay sản xuất
kinh doanh đối với cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ nói riêng. Chính sách tín dụng
đối với khách hàng mà các ngân hàng áp dụng đƣợc thể hiện bằng định hƣớng phát
triển, quy chế, quy trình cấp tín dụng, phân cấp thẩm quyền… với mục đích cuối
cùng là cung cấp dịch vụ nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng, từ đó đạt đƣợc mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, nâng cao vị thế cạnh tranh của
ngân hàng trên thị trƣờng.
+ Một chính sách tín dụng hiệu quả giúp ngân hàng thống nhất về phƣơng

thức cấp tín dụng, đối tƣợng cho vay, thông tin yêu cầu về hồ sơ vay vốn rõ ràng, từ
đó tạo cho khách hàng sự an tâm, hài lòng về sản phẩm cho vay. Do vậy việc xây
dựng chính sách tín dụng hợp lý, đủ sức cạnh tranh là việc cần thiết để duy trì và
phát triển mối quan hệ với khách hàng.
Thứ ba: Nguồn nhân lực
+ Trong hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay sản xuất kinh
doanh đối với cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ nói riêng, nguồn nhân lực luôn
luôn là yếu tố đóng vai trò hết sức quan trọng. Đặc điểm của cho vay sản xuất kinh
doanh đối với cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ là số lƣợng món vay lớn, thông tin
khách hàng cá nhân không đƣợc rõ ràng, minh bạch nhƣ khách hàng doanh nghiệp
lớn. Vì vậy, cán bộ QLKH phải có trình độ chuyên môn cao, hiểu biết rộng rãi và


12

nhạy bén thì mới thẩm định chính xác khách hàng và phƣơng án vay vốn, từ đó đƣa
ra các quyết định đúng đắn.
+ Để đảm bảo cho hoạt động cho vay đối với cá nhân và doanh nghiệp siêu
nhỏ của ngân hàng phát triển ổn định, an toàn, bền vững thì trƣớc hết phải có đội
ngũ lãnh đạo có năng lực quản ly điều hành, không chỉ tuân thủ các quy định của
pháp luật mà phải có kiến thức chuyên môn về nghiệp vụ ngân hàng, biết phân tích
đánh giá rủi ro có thể có của mỗi loại hình dịch vụ, xu hƣớng phát triển của mỗi loại
nghiệp vụ… để có các biện pháp dự phòng và bƣớc đi thích hợp. Điều này đòi hỏi
các ngân hàng phải có kế hoạch đào tạo cán bộ vững nghiệp vụ chuyên môn, ứng
dụng nhanh các đổi mới công nghệ ngân hàng. Đặc biệt trong môi trƣờng cạnh
tranh gay gắt nhƣ hiện nay ngoài trình độ chuyên môn của nhân viên thì phong cách
giao tiếp khéo léo trong ứng xử của nhân viên đƣợc đánh giá cao.
Thứ tƣ: Năng lực tài chính.
+ Năng lực tài chính đóng vai trò quan trọng trong hoạt động cho vay của một
ngân hàng. Chỉ khi năng lực tài chính đủ mạnh thì ngân hàng mới có đủ vốn để

trang bị các tài sản cần thiết cho việc kinh doanh của họ trong đó có hệ thống công
nghệ thông tin hiện đại. Bên cạnh đó vốn còn đƣợc đƣợc dùng vào các hoạt động
thiết thực khác nhƣ khảo sát thị trƣờng, nghiên cứu sản phẩm mới, thực hiện các
chiến dịch quảng cáo, khuyến mãi…
+ Quan trọng hơn, một ngân hàng có quy mô lớn sẽ dễ dàng tạo đƣợc sự tin
cậy nơi khách hàng và các đối tác trong và ngoài nƣớc. Nếu vốn nhỏ sẽ không đủ
lực để đa dạng các dịch vụ và nâng nâng cao các dịch vụ sẵn có. Muốn vậy, mỗi
ngân hàng phải chủ động xây dựng chiến lƣợc tăng vốn dài hạn, theo những lộ trình
thích hợp phù hợp với nhu cầu phát triển và khả năng kiểm soát của mỗi ngân hàng
trong từng chu kỳ.
Thứ năm, mạng lƣới phân phối
Đặc điểm của khách hàng cá nhân, doanh nghiệp siêu nhỏ là có địa điểm phân
tán nhiều nơi, các đối tƣợng vay để sản xuất kinh doanh có nhu cầu chuyển khoản
thanh toán thƣờng xuyên Chính vì vậy, mạng lƣới kênh phân phối đóng vai trò rất
quan trong việc mở rộng thị trƣờng cho vay sản xuất kinh doanh đối với cá nhân và
doanh nghiệp siêu nhỏ. Mạng lƣới của ngân hàng càng rộng, phân bố ở những địa
bàn hợp lý càng tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình giao dịch đồng thời góp phần


×