Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên trường Đại học Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 121 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TẠ THỊ MINH THƯƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
CỐ VẤN HỌC TẬP CHO GIẢNG VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TẠ THỊ MINH THƯƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
CỐ VẤN HỌC TẬP CHO GIẢNG VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG, TỈNH PHÚ THỌ
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã ngành: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Văn Sơn

THÁI NGUYÊN - 2018



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố ở bất cứ cơng trình nào khác.
Thái Ngun, tháng 4 năm 2018
Tác giả

Tạ Thị Minh Thương

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này, em
đã được tạo điều kiện và nhận được sự giúp đỡ quý báu từ thầy cơ, cơ quan,
bạn bè đồng nghiệp và gia đình.
Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Phạm Văn
Sơn, người hướng dẫn khoa học đã tận tâm chỉ bảo hướng dẫn em suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn cảm ơn sâu sắc tới Quý thầy cô khoa Tâm lý
giáo dục Trường Đại học Sư Phạm Thái Nguyên đã tận tình hướng dẫn, truyền
dạy kiến thức cho em trong suốt khóa học.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy giáo, cô giáo trong Ban
giám hiệu trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, Hội đồng Khoa học của
trường và Quý thầy, cô các phòng ban chức năng đã tạo điều kiện và giúp đỡ
em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi cũng xin được chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học
Hùng Vương, Lãnh đạo khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn và sinh viên trong
trường đã tạo điều kiện giúp đỡ cả về vật chất và tinh thần cho tơi trong q
trình học tập cũng như cung cấp thơng tin khảo sát để tơi hồn thành luận văn.

Và cuối cùng, xin được gửi lời cảm ơn chân thành tời các đồng nghiệp,
bạn bè và gia đình đã ln quan tâm, động viên, ủng hộ và giúp đỡ tôi.
Dù đã rất cố gắng, tuy nhiên không tránh khỏi những thiếu sót trong luận
văn, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Q thầy/cơ để luận văn
thêm hồn thiện.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2018
Tác giả
Tạ Thị Minh Thương

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ....................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................. 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4
6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƯỠNG NĂNG LỰC CỐ VẤN HỌC TẬP CHO GIẢNG VIÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ......................................................................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 6
1.1.1. Ở nước ngoài ............................................................................................. 6
1.1.2. Ở trong nước .............................................................................................. 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 11
1.2.1. Hệ thống tín chỉ ....................................................................................... 11
1.2.2. Năng lực, năng lực cố vấn học tập .......................................................... 13
1.2.3. Quản lý, quản lý hoạt động bồi dưỡng .................................................... 15
1.3. Những vấn đề lý luận cơ bản của hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học
tập cho giảng viên ở trường đại học tổ chức đào tạo theo hệ thống tín chỉ ............. 20

iii


1.3.1. Sự cần thiết phải bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên
trường đại học .................................................................................................... 20
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của cố vấn học tập trong trường đại học .............. 20
1.3.3. Mục tiêu hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng
viên trường đại học ............................................................................................ 25
1.3.4. Nội dung chương trình hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập
cho giảng viên trường đại học ........................................................................... 25
1.3.5. Các phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực
cố vấn học tập cho giảng viên trường đại học ................................................... 27
1.3.6. Các nguồn lực phục vụ hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập
cho giảng viên trường đại học ........................................................................... 28
1.4. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho
giảng viên trường đại học .................................................................................. 29
1.4.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho
giảng viên trường đại học .................................................................................. 29
1.4.2. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên

trường đại học .................................................................................................... 30
1.4.3. Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên
trường đại học .................................................................................................... 31
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho
giảng viên trường đại học .................................................................................. 33
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cố
vấn học tập cho giảng viên trường đại học ........................................................ 34
1.5.1. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 34
1.5.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 35
Kết luận chương 1.............................................................................................. 37
Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƯỠNG NĂNG LỰC CỐ VẤN HỌC TẬP CHO GIẢNG VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG.......................................................... 39

iv


2.1. Khái quát về Trường Đại học Hùng Vương ............................................... 39
2.1.1. Quá trình xây dựng và phát triển Nhà trường ......................................... 39
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy, quy mô đào tạo ................................................ 39
2.1.3. Quá trình đào tạo theo hệ thống tín chỉ tại trường .................................. 42
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ....................................................................... 43
2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 43
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 43
2.2.3. Đối tượng và phương pháp khảo sát........................................................ 43
2.2.4. Xử lý số liệu khảo sát .............................................................................. 44
2.3. Thực trạng về hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng
viên Trường Đại học Hùng Vương.................................................................... 44
2.3.1. Nhận thức của CBQL, GV, SV về vai trò của đội ngũ cố vấn học tập
trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ .................................................................... 44

2.3.2. Thực trạng về chương trình và hình thức bồi dưỡng năng lực cố vấn
học tập cho giảng viên ....................................................................................... 50
2.3.3. Thực trạng về cơ sở vật chất và các điều kiện phục vụ cho hoạt động
bồi dưỡng năng lực CVHT cho giảng viên ....................................................... 55
2.3.4. Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn
học tập cho giảng viên ....................................................................................... 58
2.3.5. Thực trạng về bố trí, sử dụng giảng viên CVHT sau bồi dưỡng ............. 59
2.4. Thực trạng về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập
cho giảng viên Trường Đại học Hùng Vương ................................................... 61
2.4.1. Thực trạng về công tác xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng
lực cố vấn học tập cho giảng viên ..................................................................... 61
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực
cố vấn học tập cho giảng viên ........................................................................... 62
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho
giảng viên........................................................................................................... 64
2.4.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực
cố vấn học tập cho giảng viên ........................................................................... 66
v


2.4.5.Thực trạng về quản lý cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt động bồi
dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên ................................................. 68
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cố
vấn học tập cho giảng viên Trường Đại học Hùng Vương ............................... 69
2.5.1. Những thuận lợi và kết quả đạt được ...................................................... 69
2.5.2. Những khó khăn, yếu kém....................................................................... 70
2.5.3. Nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi
dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên ................................................. 71
Kết luận chương 2.............................................................................................. 72
Chương 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG

NĂNG LỰC CỐ VẤN HỌC TẬP CHO GIẢNG VIÊN TRƯỜNG ĐẠI
HỌC HÙNG VƯƠNG, TỈNH PHÚ THỌ ..................................................... 73
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 73
3.1.1. Đảm bảo tính mục đích............................................................................ 73
3.1.2. Đảm bảo tính khoa học và tính thực tiễn................................................. 73
3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống............................................................................. 73
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi và hiệu quả ............................................................ 74
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn
học tập cho giảng viên Trường Đại học Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ ............... 74
3.2.1. Bồi dưỡng nhận thức cho cán bộ, giảng viên, sinh viên về vai trò của
đội ngũ cố vấn học tập trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ............................... 74
3.2.2. Kế hoạch hóa hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho
giảng viên........................................................................................................... 76
3.2.3. Cập nhật, điều chỉnh nội dung bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho
giảng viên phù hợp với thực tiễn đào tạo theo hệ thống tín chỉ ........................ 78
3.2.4. Áp dụng hình thức tiên tiến trong hoạt động bồi dưỡng năng lực cố
vấn học tập cho giảng viên ................................................................................ 80
3.2.5. Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt động bồi dưỡng năng
lực cố vấn học tập cho giảng viên ..................................................................... 82

vi


3.2.6. Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực CVHT
cho giảng viên .................................................................................................... 83
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp ................................................................... 84
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............. 85
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 85
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................ 85
3.4.3. Đối tượng và phương pháp khảo nghiệm ................................................ 86

3.4.4. Xử lý kết quả khảo nghiệm...................................................................... 86
Kết luận chương 3.............................................................................................. 87
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 89
1. Kết luận .......................................................................................................... 89
2. Khuyến nghị................................................................................................... 90
2.1. Đối với Lãnh đạo Trường Đại học Hùng Vương ....................................... 90
2.2. Đối với các phòng, ban chức năng trong trường ........................................ 91
2.3. Đối với khoa chuyên môn và giảng viên .................................................... 91
CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ ĐƯỢC CƠNG BỐ .. 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 94
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Nghĩa đầy đủ

Ký hiệu
CBQL

:

Cán bộ quản lý

CNTT

:

Công nghệ thông tin


CSVC

:

Cơ sở vật chất

CVHT

:

Cố vấn học tập

ĐH

:

Đại học

GV

:

Giảng viên

GVCN

:

Giáo viên chủ nhiệm


HTTC

:

Hệ thống tín chỉ

SV

:

Sinh viên

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Mức độ cần thiết của CVHT trong đào tạo theo HCTC ................... 44
Bảng 2.2. Thống kê người giúp đỡ sinh viên trong quá trình học tập............... 46
Bảng 2.3. Một số nội dung do giảng viên CVHT triển khai và mức độ hài
lòng của sinh viên ................................................................................ 47
Bảng 2.4. Thông tin chung về đối tượng khảo sát là giảng viên, CBQL .......... 51
Bảng 2.5. Đánh giá chất lượng chương trình bồi dưỡng nâng cao năng lực
CVHT cho giảng viên.......................................................................... 52
Bảng 2.6. Hình thức bồi dưỡng năng lực CVHT cho giảng viên Trường
Đại học Hùng Vương .......................................................................... 54
Bảng 2.7. Đánh giá mức độ đáp ứng của cơ sở vật chất và các điều kiện
phục vụ cho hoạt động bồi dưỡng năng lực CVHT cho giảng viên ... 56
Bảng 2.8. Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực
CVHT cho giảng viên.......................................................................... 58

Bảng 2.9. Bố trí, sử dụng giảng viên CVHT sau bồi dưỡng ............................. 59
Bảng 2.10. Tỷ lệ giảng viên tham gia bồi dưỡng năng lực CVHT tại
Trường Đại học Hùng Vương ............................................................. 61
Bảng 2.11. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng
năng lực cố vấn học tập cho giảng viên .............................................. 63
Bảng 2.12. Thực trạng chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng năng lực CVHT cho
giảng viên ............................................................................................ 64
Bảng 2.13. Đánh giá thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi
dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên ................................... 67
Bảng 2.14. Thực trạng về quản lý cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt
động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên .................... 68
Bảng 3.1. Mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ............. 86

v


DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Trường Đại học Hùng Vương .................... 41
Biểu đồ 2.1. Mong muốn về người giúp đỡ đầu tiên trong học tập của SV...... 45
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu xếp loại học lực của sinh viên giai đoạn 2012 - 2017 ...... 50
Biểu đồ 2.3. Số năm kiêm nhiệm CVHT của giảng viên .................................. 52
Biểu đồ 2.4. Đánh giá chất lượng chương trình bồi dưỡng năng lực CVHT của
GV ................................................................................................................. 54
Biểu đồ 2.5. Thực trạng hình thức kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng
năng lực CVHT của giảng viên ......................................................... 66
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng
năng lực CVHT cho giảng viên Trường Đại học Hùng Vương ........ 85

vi



MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Phương thức đào tạo theo HTTC được áp dụng đầu tiên tại Trường Đại
học Harvard, Mỹ từ năm 1872. Năm 1960 phương thức đào tạo này được áp
dụng ở các nước Tây Âu và hiện nay phổ biến trên tồn thế giới, trong đó có
Việt Nam.
Chủ trương đào tạo theo HTTC ở nước ta được khẳng định trong Nghị
quyết số 14/2005/NQ-CP ngày 2/11/2005 của Chính phủ về đổi mới cơ bản và
tồn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020: "Xây dựng và thực
hiện lộ trình chuyển sang đào tạo theo hệ thống tín chỉ, tạo điều kiện để người
học tích lũy kiến thức, chuyển đổi ngành nghề, liên thơng, chuyển tiếp tới các
cấp học tiếp theo ở trong nước và ở nước ngoài". Nghị quyết số 43/2007/QĐBGD&ĐT ngày 15/8/2007 về "Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính
quy theo hệ thống tín chỉ" đã cụ thể hóa chủ trương nêu trên. Trong Văn bản
hướng dẫn năm học 2008 - 2009, Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các trường
đại học và cao đẳng "chuyển sang đào tạo theo hệ thống tín chỉ vào năm học
2009 - 2010 hoặc muộn nhất là năm học 2010 -2011". Đến nay, hầu hết các
trường đại học và cao đẳng trong cả nước đã đào tạo theo hình thức tín chỉ.
Thực hiện chủ trương đổi mới giáo dục đại học của Đảng và Nhà nước,
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ đã
xây dựng lộ trình chuyển đổi từ đào tạo theo niên chế sang hình thức đào tạo
theo HTTC từ năm 2008, áp dụng thực hiện từ năm học 2009 - 2010 đối với
khóa tuyển sinh năm 2009.
Phương thức đào tạo theo HTTC mang tính ưu việt, lấy người học làm
trung tâm, phát huy được tối đa tính chủ động, sáng tạo, tự học, tự nghiên cứu
của người học. Đồng thời, chương trình đào tạo theo HTTC cịn có sự mềm dẻo
và linh hoạt về môn học với hệ thống các học phần thuộc khối kiến thức chung,
khối kiến thức chuyên ngành và cận chuyên ngành, những học phần tự chọn

1



mang tính liên thơng cao; mềm dẻo, linh hoạt về thời gian ra trường tùy theo
khả năng và nguồn lực của sinh viên.
Chính sự mềm dẻo, linh hoạt của phương thức đào tạo theo HTTC mà
người cố vấn học tập đóng vai trị vơ cùng quan trọng, giúp đỡ, tư vấn và
định hướng cho sinh viên ngay từ khi mới nhập trường và trong suốt quá
trình học tập, đặc biệt là những sinh viên có năng lực học tập chưa cao, có
hồn cảnh khó khăn.
Hoạt động cố vấn học tập có ý nghĩa rất quan trọng, góp phần bảo đảm
chất lượng đào tạo, quản lý sinh viên trong đào tạo theo HTTC. Với vai trò là
người cố vấn, các cố vấn học tập giúp định hướng, tư vấn, hỗ trợ sinh viên phát
huy tối đa sức học của mình, lựa chọn học phần phù hợp để đáp ứng mục tiêu
tốt nghiệp và khả năng tìm việc làm thích hợp; theo dõi kết quả học tập của
sinh viên từ đó giúp sinh viên điều chỉnh kịp thời hoặc đưa ra lựa chọn đúng
đắn trong q trình đăng ký mơn học; quản lý, hướng dẫn, chỉ đạo lớp sinh viên
được phân công phụ trách đảm bảo các quyền và nghĩa vụ của sinh viên với
nhà trường...
Tại Trường Đại học Hùng Vương, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cố
vấn học tập được quy định rõ trong Quy chế Đào tạo đại học, cao đẳng hệ
chính quy theo hệ thống tín chỉ (Ban hành kèm theo Quyết định số 337/QĐĐHHV-ĐT ngày 12 tháng 6 năm 2013 của Hiệu trưởng Trường Đại học Hùng
Vương). Theo đó, "Cố vấn học tập là một nhiệm vụ kiêm nhiệm của giảng viên
đại học"; "Cố vấn học tập được bố trí ổn định và theo sát sinh viên trong cả
khóa học"; "Cố vấn học tập có trách nhiệm hướng dẫn; giải đáp những vướng
mắc; giúp đỡ sinh viên đăng ký khối lượng học tập, tiến hành học tập đạt kết
quả cao nhất và thực hiện quy chế đào tạo trong suốt cả khóa học". Quy chế
cũng quy định rõ: "Cố vấn học tập được Trưởng khoa quản lý lựa chọn và
phân công trong số giảng viên của khoa có trình độ chun mơn vững vàng, có
phẩm chất đạo đức và nghiệp vụ giao tiếp, am hiểu nội dung, chương trình đào


2


tạo và nắm vững quy chế đào tạo". Về điều kiện làm việc, công cụ làm việc:
"Cố vấn học tập được cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin cần thiết đến nhiệm
vụ, được tạo điều kiện và phương tiện làm việc" [22].
Tuy nhiên, phần lớn giảng viên - cố vấn học tập của nhà trường là giảng
viên nữ, độ tuổi trẻ nên chưa hoàn toàn chuyên tâm với nhiệm vụ, kỹ năng nghề
nghiệp chưa cao; việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên cố vấn học tập của
nhà trường diễn ra chưa thường xuyên, chưa đáp ứng kịp thời yêu cầu đổi mới
giáo dục đại học hiện nay. Vì vậy, tơi đã lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động
bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên trường Đại học Hùng
Vương, tỉnh Phú Thọ” để nghiên cứu nhằm góp phần nâng cao chất lượng
đào tạo của nhà trường.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực
cố vấn học tập, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng
lực cố vấn học tập cho giảng viên trường Đại học Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên trường đại học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng
viên Trường Đại học Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Xác định cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cố
vấn học tập cho giảng viên trường đại học
4.2. Khảo sát, điều tra làm rõ thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng
lực cố vấn học tập của giảng viên Trường Đại học Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ.
4.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn

học tập cho giảng viên Trường Đại học Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ.

3


5. Giả thuyết khoa học
Hoạt động cố vấn học tập của đội ngũ giảng viên đã giúp ích rất nhiều
cho công tác đào tạo của Trường Đại học Hùng Vương trong đào tạo theo
HTTC. Tuy nhiên, hiện nay năng lực cố vấn học tập của đội ngũ giảng viên còn
hạn chế, yếu kém trong khi đó nhà trường chưa quản lý tốt hoạt động bồi
dưỡng đội ngũ này. Nếu đề xuất được biện pháp quản lý phù hợp sẽ giúp nhà
trường tổ chức tốt hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên,
đáp ứng yêu cầu của hoạt động đào tạo theo HTTC của nhà trường.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp chính:
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết (các văn bản chỉ đạo của nhà
nước và pháp luật): Phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa,
hệ thống hóa các văn bản, tài liệu, cơng trình nghiên cứu để xây dựng cơ sở lí
luận của đề tài.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi, phương pháp chuyên gia, phương
pháp phỏng vấn sâu, phương pháp tổng kết kinh nghiệm, phương pháp tọa đàm,
phương pháp khảo nghiệm.
6.2. Nhóm phương pháp bổ trợ
Phương pháp thống kê bằng tốn học để xử lí số liệu bằng phần mềm SPSS.
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
7.1. Phạm vi thời gian
Tiến hành khảo sát hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho
giảng viên trong 3 năm học: từ năm học 2014 - 2015 đến năm học 2016- 2017

tại Trường Đại học Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ.
7.2. Phạm vi nội dung
Nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn
học tập cho giảng viên (bồi dưỡng năng lực trợ giúp của giảng viên cố vấn học

4


tập đối với sinh viên; vai trò, trách nhiệm của cố vấn học tập và mức độ hài
lòng của sinh viên; điều kiện CSVC, thiết bị phục vụ cho hoạt động bồi dưỡng
cố vấn học tập...)
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cố
vấn học tập cho giảng viên trường đại học.
Chương 2: Thực trạng về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn
học tập cho giảng viên Trường Đại học Hùng Vương.
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn
học tập cho giảng viên Trường Đại học Hùng Vương.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC CỐ VẤN HỌC TẬP CHO GIẢNG VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Ở nước ngoài
Năng lực cố vấn học tập đến nay đã được coi là một năng lực cần thiết

cho giảng viên các trường đại học, nó gắn liền với hoạt động đào tạo theo hệ
thống tín chỉ.
Phương thức đào tạo theo học chế tín chỉ là kết tinh trí tuệ của người
Mỹ, được hình thành và phát triển để phục vụ cho mục đích giáo dục của chính
nền giáo dục nước Mỹ trong hoàn cảnh số lượng sinh viên đại học ngày càng
tăng ở những năm cuối thế kỷ 19. Hệ thống tín chỉ được thiết kế để ghi lại và
giải thích cụ thể năng lực học tập của từng sinh viên, từ đó giúp chun viên
phịng đào tạo của các trường đại học có căn cứ chính xác để tuyển chọn
những sinh viên có năng lực phù hợp với chuyên ngành đào tạo của các trường
đại học.
Nhà nghiên cứu giáo dục Mỹ Jesica M. Shedd (2003) đã cho rằng đào
tạo theo hệ thống tín chỉ xuất phát từ các nguyên nhân như: nhu cầu phải xử lý
sự gia tăng số lượng học sinh trung học phổ thông đăng ký vào các trường đại
học; nội tại hệ thống giáo dục đại học Mỹ muốn có sự cải cách về giáo dục với
chương trình đào tạo mang tính “mở” và “mềm dẻo” để sinh viên có thể lựa
chọn những chuyên ngành yêu thích và đáp ứng được yêu cầu ngày càng đa
dạng của xã hội; và do yêu cầu từ chính phủ, từ nhà tuyển dụng cần phải có
thước đo tường minh, chính xác hơn về năng lực của người học và chất lượng
đào tạo của nhà trường.
Hoạt động của cố vấn học tập là một mắt xích khơng thể thiếu và đến
nay được coi là một trong những thành tố quan trọng giúp cho sự phát triển toàn
diện của sinh viên trong giảng đường đại học, từng bước đáp ứng yêu cầu của

6


xã hội. Nhà nghiên cứu Crockett đã cho rằng: “Công tác CVHT là một tiến
trình trợ giúp sinh viên sáng rõ trong việc lựa chọn các mục tiêu nghề nghiệp,
mục tiêu cuộc sống; đồng thời giúp sinh viên phát triển các kế hoạch học tập,
nhằm thực hiện các mục tiêu đó” (dẫn theo Martin, 2004, tr.3).

Các nghiên cứu về hoạt động CVHT được tính từ đầu những năm 60 của
thế kỷ XX với các nghiên cứu nổi bật của Erikson (1963), janford (1967),
Chickering (1969) (trích theo Daller, 1997), Benjamin Bloom (1956), Jean
Piaget (1896-1980),… giúp cho hoạt động của CVHT trở nên dễ dàng, có định
hướng và đạt hiệu quả cao hơn.
Vấn đề bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho giáo
viên nói chung ln được các nhà khoa học giáo dục quan tâm nghiên cứu.
Các tác giả Hannele Niemi và Ritva Jakku- Sihvonen [27] cho rằng việc
Phần Lan quyết định nâng chuẩn trình độ giáo viên phổ thơng lên trình độ thạc
sĩ đã giúp hệ thống GD nước này gặt hái được nhiều thành công (đạt thành tích
cao nhất trong nhiều kỳ thi PISA do Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế
OECD thực hiện). Mọi giáo viên trên đất nước Phần Lan có nghĩa vụ và quyền
hạn không ngừng học tập, phát triển năng lực chun mơn.
Ủy ban Văn hóa và Giáo dục thuộc Liên minh châu Âu khi nghiên cứu
về đào tạo giáo viên tiểu học và trung học xác định: việc bồi dưỡng giáo viên là
cần thiết, phải được chú trọng và xây dựng kế hoạch lâu dài cho công tác bồi
dưỡng giáo viên ở giai đoạn tiếp nối trong công cuộc đổi mới giáo dục [28].
Bang Brandenburg, Cộng hoà Liên bang Đức cũng quy định rõ trong
luật nhà trường: giáo viên phải có nghĩa vụ tham gia hoạt động bồi dưỡng, có ý
thức cập nhật kiến thức mới một cách thường xuyên và đưa vào các biện pháp
nâng cao năng lực chuyên môn [3].
Trung tâm Nghiên cứu và Đổi mới giáo dục thuộc OECD, (1998) đưa ra
kết luận: “Các chính sách đổi mới GD sẽ khơng đem lại hiệu quả gì nếu bản
thân người giáo viên khơng thay đổi”. Trong đó, OECD đã tổng kết kinh
nghiệm của các quốc gia trong hoạt động bồi dưỡng như: đất nước Ireland coi

7


bồi dưỡng giáo viên là nhiệm vụ ưu tiên; Mỹ đưa hoạt động bồi dưỡng giáo

viên hướng tới sự chuẩn mực và có kiểm định… [26].
Về quản lý hoạt động bồi dưỡng, theo các nhà nghiên cứu trên thế giới thì:
điều cần chú ý đầu tiên là lập kế hoạch bồi dưỡng. Tác giả V.A.Xukhomlinxki
[24] cho rằng: muốn tổ chức hoạt động dạy học hay bồi dưỡng giáo viên đạt
hiệu quả cao thì ngay trước khi bước vào năm học, nhà trường phải xây dựng
được kế hoạch cụ thể, chi tiết, trong đó: có phân cơng rõ ràng nhiệm vụ của các
thành viên (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng); xác định công việc cụ thể, cần thiết
của các thành viên tham gia; xác định thời lượng cho từng công việc cụ thể cụ
thể trong kế hoạch.
Về thời điểm tổ chức hoạt động bồi dưỡng, các nghiên cứu đều cho rằng: Bồi
dưỡng giáo viên khơng những phải tổ chức theo chu kì mà phải thực hiện liên
tục, quanh năm tùy thuộc mô hình bồi dưỡng [24].
Về lực lượng tham gia bồi dưỡng, các nghiên cứu cho rằng lực lượng này
gồm: Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng, các trưởng bộ mơn và các giáo viên có
kinh nghiệm sẽ là lực lượng nịng cốt tham gia bồi dưỡng, kèm cặp, giúp đỡ
đồng nghiệp hay các giáo viên mới vào nghề.
Để xác định hiệu quả hoạt động bồi dưỡng và nhu cầu bồi dưỡng trong
giai đoạn tiếp theo, các nhà nghiên cứu trên thế giới cũng cho rằng cần phải có
hình thức đánh giá hoạt động bồi dưỡng cụ thể. Hình thức có thể là: viết chuyên
đề, biên soạn và thuyết trình về hồ sơ chuyên môn, xây dựng kỹ năng giảng
dạy… Theo quy định của bang California (Mỹ) thì với mỗi chương trình bồi
dưỡng giáo viên trong 5 ngày, các thành viên tham dự sẽ được đánh giá tối thiểu
là 4 lần [6].
Năng lực cố vấn học tập đến nay đã được coi là một năng lực cần thiết
cho giảng viên các trường đại học, nó gắn liền với hoạt động đào tạo theo Hệ
thống tín chỉ và là một trong các năng lực cần thiết của giảng viên. Do vậy,
việc quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực CVHT cho giảng viên cũng vô cùng
cần thiết và phải được quản lý chặt chẽ để đạt được mục đích đề ra.
8



1.1.2. Ở trong nước
Chức danh Cố vấn học tập xuất hiện gắn liền với sự xuất hiện của mơ
hình đào tạo theo HCTC trong các trường đại học, cao đẳng ở Việt Nam. Đến
nay đã có khá nhiều nhà khoa học tiến hành nghiên cứu, khá nhiều hội thảo
phân tích, bàn thảo về vấn đề này cũng như việc bồi dưỡng và quản lý hoạt
động bồi dưỡng năng lực cho CVHT có thể kể đến như:
- Bàn về chức danh, nhiệm vụ của CVHT và sự cần thiết phải xây dựng
CVHT, tác giả Bùi Mai Sơn có bài: “Cố vấn học tập trong đào tạo tín chỉ” đăng
trên Tạp chí Giáo dục số 234 (2010).
- Tác giả Huỳnh Xuân Nhựt (2010) cũng có bài viết chi tiết về việc xây
dựng tổ chức CVHT tại trường đại học: “Hướng dẫn xây dựng tư vấn học tập
theo học chế tín chỉ”.
- Tháng 5/2011, Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐH Quốc
gia Hà Nội đã tổ chức hội thi dành cho các CVHT: “Nghiệp vụ CVHT” mang
chủ đề “Đồng hành - Trách nhiệm - sáng tạo” thu hút 61 CVHT tham gia chia
ra 14 đội. Cuộc thi tổ chức theo hình thức sân khấu hóa, thơng qua đó các giảng
viên CVHT đã giới thiệu sinh động về các ngành học trong trong nhà trường,
giúp sinh viên hiểu rõ hơn về ngành học mình đang theo đuổi và các ngành học
có thể học văn bằng 2. Các giảng viên cũng giới thiệu để sinh viên hiểu rõ hơn
về vai trò của CVHT, SV có thể đặt câu hỏi cho thầy cô CVHT ngay trong hội
thi và cùng tham gia chấm điểm một cách khách quan.
- Tác giả Nguyễn Văn Vân (2011) có bài: “Một số nội dung về cơng tác
CVHT theo HCTC”, bài báo đã chỉ ra chức năng, nhiệm vụ của CVHT, tiêu chí
lựa chọn CVHT, miễm nhiệm CVHT, trách nhiệm và quyền lợi đối với CVHT…
- Tháng 11/2012, Trường ĐH Ngoại ngữ - ĐH Quốc gia Hà Nội tổ chức
hội thảo: “Nghiệp vụ cố vấn học tập” giúp cán bộ, giảng viên và sinh viên có
cái nhìn tồn diện hơn, đúng đắn hơn về vai trò, trách nhiệm của CVHT, qua đó
đóng góp ý kiến giúp hoạt động CVHT ngày càng hiệu quả.


9


- Các tác giả Trần Thị Minh Đức, Kiều Anh Tuấn (2012) với bài viết
“Cố vấn học tập trong các trường đại học” đã tìm hiểu, phân tích rất chi tiết về
các quy định, tiêu chí lựa chọn CVHT, hoạt động của CVHT, những quyền lợi
mà CVHT được hỗ trợ, đồng thời cũng chỉ ra một số thuận lợi, khó khăn trong
q trình cơng tác của CVHT.
- Tháng 11/2013, Viện Nghiên cứu giáo dục thuộc trường ĐHSP Thành
phố Hồ Chí Minh tổ chức hội thảo: “Vai trò cố vấn học tập trong đào tạo theo
học chế tín chỉ tại các trường cao đẳng, đại học Việt Nam” với hơn 60 bài viết
đầy tâm huyết của các nhà khoa học, các nhà giáo ưu tú và cả các nhà quản lý
giáo dục, các giảng viên trẻ của nhiều trường đại học, cao đẳng trong cả nước.
Hội thảo tập trung phân tích vai trò của CVHT trong đào tạo theo HCTC và
biện pháp để nâng cao vai trị của CVHT thơng qua phân tích tình hình thực tế
tại một số khoa, trường đại học trong cả nước.
- Tác giả Nguyễn Thị Tính (2015) có bài: “Phát triển năng lực tư vấn
học tập cho giảng viên - CVHT ở trường ĐHSP trong đào tạo theo học chế tín
chỉ” đã phân tích rõ vai trò, chức năng nhiệm vụ của CVHT trong đào tạo theo
HCTC và sự cần thiết phải nâng cao năng lực tư vấn học tập cho giảng viên là
cố vấn học tập.
- Tác giả Đinh Thị Mỹ Lệ (2016) trong bài: “Đổi mới công tác cố vấn
học tập trong quản lý sinh viên tại Trường Đại học Duy Tân” cũng đề cập đến
vấn đề bồi dưỡng đội ngũ cố vấn học tập như một biện pháp đổi mới công tác
cố vấn học tập tại Trường Đại học Duy Tân.
- Năm 2013, Trường Đại học Hùng Vương (Phú Thọ) đã tổ chức hội
thảo: Nâng cao hiệu quả đào tạo theo học chế tín chỉ trong trường đại học với
82 tham luận của các nhà giáo, nhà khoa học giáo dục trong cả nước đóng góp
ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đào tạo theo HTTC. Trong đó có
nhiều tham luận đi sâu phân tích vai trị, chức năng, nhiệm vụ và sự cần thiết

phải nâng cao năng lực của đội ngũ cố vấn học tập.

10


Có thể thấy, đã có nhiều cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu khác
nhau về CVHT trong trường đại học thực hiện đào tạo theo HCTC với các nội
dung phong phú. Tuy nhiên, nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng
lực cho giảng vên CVHT tại Trường Đại học Hùng Vương thì chưa có cơng
trình nào đề cập đến. Vì vậy, trong luận văn này, học viên tập trung nghiên cứu
và tìm ra các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực CVHT cho giảng
viên Trường Đại học Hùng Vương, từ đó góp phần nâng cao chất lượng, hiệu
quả hoạt động đào tạo của nhà trường, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đại
học hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Hệ thống tín chỉ
Từ khi phương thức đào tạo theo HTTC xuất hiện, đã có rất nhiều định
nghĩa được đưa ra. Có định nghĩa coi trọng về định lượng hoặc định tính, có
định nghĩa coi trọng yếu tố chuẩn đầu ra của sinh viên, lại có định nghĩa nhấn
mạnh đến yếu tố mục tiêu của chương trình đào tạo. Trong đó, nổi bật và được
nhiều nhà nghiên cứu giáo dục Việt Nam biết đến là định nghĩa của học giả
người Mỹ - James Quann thuộc Trường Đại học Washington. Ơng cho rằng:
“Tín chỉ là một đại lượng đo toàn bộ thời gian bắt buộc của một người học bình
thường để học một môn học cụ thể, bao gồm (1) thời gian lên lớp; (2) thời gian
ở trong phịng thí nghiệm, thực tập hoặc các phần việc khác đã được quy định ở
thời khóa biểu; và (3) thời gian dành cho đọc sách, nghiên cứu, giải quyết vấn
đề, viết hoặc chuẩn bị bài...; đối với các mơn học lý thuyết, một tín chỉ là một
giờ lên lớp (với hai giờ chuẩn bị bài) trong một tuần và kéo dài trong một học
kì 15 tuần; đối với các mơn học ở studio hay phịng thí nghiệm, ít nhất là 2 giờ
trong một tuần (với 1 giờ chuẩn bị); đối với các môn tự học, ít nhất là 3 giờ làm

việc trong một tuần” (Theo bản dịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Khái niệm nêu trên thiên về yếu tố định lượng, các thước đo được đưa ra
một cách rõ ràng, cụ thể, chi tiết với từng đối tượng. Với người học đã quy định

11


khối lượng lao động học tập; với chương trình đào tạo, nó là đơn vị để đo khối
lượng của các học phần.
Khi áp dụng vào các trường chuyên nghiệp của Việt Nam, các nhà giáo
dục học đã có những nghiên cứu về các định nghĩa khác, kết hợp với điều kiện
thực tế của các đơn vị đào tạo, HTTC được cụ thể hóa cho phù hợp và được
hiểu là đại lượng dùng để đo khối lượng kiến thức, kỹ năng của một mơn học
mà người học cần phải tích lũy trong một khoảng thời gian nhất định thơng qua
các hình thức: (1) học tập trên lớp; (2) học tập trong phịng thí nghiệm, phịng
thực hành, thực tế, thực tập hoặc làm các phần việc khác có sự hướng dẫn của
giảng viên; (3) tự học ngoài giờ lên lớp như đọc tài liệu, nghiên cứu, giả quyết
các yêu cầu được giảng viên giao, chuẩn bị bài... Tín chỉ là khối lượng lao động
học tập của sinh viên/học viên trong một khoảng thời gian nhất định với những
điều kiện học tập xác định.
Phương thức đào tạo theo HTTC có những ưu điểm khơng thể phủ nhận,
đó là: nó có tính mở, tính linh hoạt bởi các học phần tự chọn và bắt buộc, có sự
liên thơng giữa các chương trình, các ngành đào tạo trong cùng một cơ sở đào
tạo và kết nối dễ dàng giữa các cơ sở đào tạo từ đó mang lại nhiều tiện ích cho
người học; mang lại hiệu quả học tập cao bởi giá thành học tập thấp, có độ
mềm dẻo và khả năng thích ứng linh hoạt của chương trình đào tạo phù hợp với
mục đích, mục tiêu, nhu cầu học tập suốt đời của mỗi người học trong xã hội
hiện nay; nó đạt hiệu quả về quản lý cao do tính chủ động và tự chịu trách
nhiệm của người học cũng như người dạy trong q trình đào tạo; nó cũng thể
hiện được tính thích ứng, tính mở của hệ thống giáo dục chuyên nghiệp trong

thời đại CNTT ngày càng phát triển và sự hội nhập quốc tế sâu rộng về giáo
dục đào tạo như một nhu cầu tất yếu trong giai đoạn hiện nay.
Trong đào tạo theo HTTC, CVHT là một đặc trưng tiêu biểu. CVHT có
vai trị vơ cùng quan trọng trong đào tạo tín chỉ và ảnh hưởng rất lớn đến sự
thành công trong học tập, nghiên cứu, rèn luyện của người học. Mỗi CVHT
được coi là một “mắt xích” khơng thể thiếu trong mối liên hệ giữa sinh
viên/học viên - chương trình đào tạo và nhà trường.
12


1.2.2. Năng lực, năng lực cố vấn học tập
1.2.2.1. Năng lực
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về năng lực đã được đưa ra, tuy nhiên
vẫn chưa có sự thống nhất.
Trước hết, theo Từ điển Giáo dục học thì “Năng lực, khả năng, được
hình thành hoặc phát triển cho phép một con người đạt thành công trong một
hoạt động thể lực, trí lực hoặc nghề nghiệp. Năng lực được thể hiện ở khả năng
thi hành một hoạt động, thực hiện một nhiệm vụ” [8].
Theo Từ điển Tâm lí học, năng lực là “tổ hợp các thuộc tính tâm lí độc
đáo hay các phẩm chất tâm lí của cá nhân, đóng vai trò là điều kiện bên trong,
tạo điều kiện cho việc thực hiện tốt một dạng hoạt động xác định” [4].
Ngồi ra có một số nhà tâm lý học thế giới và trong nước cũng đưa ra
các quan niệm của mình về năng lực như:
P.A Rudich quan niệm rằng: “Năng lực và tính chất tâm - sinh lý của
con người chi phối quá trình tiếp thu các kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo cũng như
hiệu quả thực hiện một hoạt động nhất định” [13].
Tác giả F.E. Weinert cho rằng: “Năng lực là những kĩ năng, kĩ xảo học
được hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như
sự sẵn sàng về động cơ xã hội… và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn
đề một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt” [17].

Tác giả Phạm Minh Hạc lại cho rằng: “Năng lực là những đặc điểm tâm
lí cá biệt, tạo thành điều kiện qui định tốc độ, chiều sâu, cường độ của việc tác
động vào đối tượng lao động”. Hay năng lực là những đặc điểm tâm lí cá biệt
trong một hoạt động cụ thể nào đó, tạo thành điều kiện qui định tốc độ, chiều
sâu, cường độ tác động và đối tượng lao động [9].
Và theo tác giả Trần Trọng Thủy, Nguyễn Quang Uẩn thì: “Năng lực là
tổng hợp những thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc
trưng của một hoạt động nhất định, nhằm đảm bảo việc hoàn thành có kết quả
tốt trong lĩnh vực hoạt động ấy” [18].

13


×