Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN lý tài CHÍNH tại CÔNG TY TRÁCH NHIỆM hữu hạn một THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY lợi QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (871.5 KB, 121 trang )

Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T

NGUYN XUN HOèA

HOAèN THIN CNG TAẽC QUAN LYẽ TAèI CHấNH TAI
CNG TY TRAẽCH NHIM HặẻU HAN MĩT THAèNH VIN
KHAI THAẽC CNG TRầNH THUY LĩI QUANG BầNH

LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH T

HU - 2018


Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T

NGUYN XUN HOèA

HOAèN THIN CNG TAẽC QUAN LYẽ TAèI CHấNH TAI
CNG TY TRAẽCH NHIM HặẻU HAN MĩT THAèNH VIN
KHAI THAẽC CNG TRầNH THUY LĩI QUANG BầNH

CHUYN NGAèNH: QUAN LYẽ KINH T
MAẻ S: 83.40.410

LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH T

NGặèI HặẽNG DN KHOA HOĩC: PGS.TS. TRậNH VN SN



HU - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Để thực hiện Luận văn “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI QUẢNG BÌNH”. Tôi tự nghiên cứu trên cơ sở các lý
luận, vận dụng các kiến thức và thực tiễn hoạt động tài chính tại Công ty TNHH
MTV Khai thác công trình thủy lợi Quảng Bình, có trao đổi với giảng viên hướng
dẫn, đồng nghiệp, bạn bè…hỗ trợ hoàn thành Luận văn với mong muốn hoàn thiện
hơn công tác quản lý tài chính tại Công ty.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tự bản thânh tôi trên cơ sở
lý luận và thực tiễn công tác tài chính, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn này phản ánh khách quan, trung thực theo đúng thực tế tại Công ty.

Thành phố Huế, ngày 01 tháng 10 năm 2018
Người thực hiện Luận văn

Nguyễn Xuân Hòa

i


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành chương trình Cao học chuyên ngành Quản lý kinh tế ứng dụng
và Luận văn, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới:
Quý Thầy, Cô Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt những kiến thức,
kinh nghiệm các môn học trong quá trình học tập tại Trường. Xin gửi lời cảm ơn

chân thành đến PGS. TS. Trịnh Văn Sơn đã tận tình hướng dẫn phương pháp nghiên
cứu khoa học, chỉ ra những thiếu sót giúp hoàn thiện nội dung nghiên cứu đề tài.
Các cán bộ, công nhân viên đang công tác tại Công ty TNHH MTV Khai thác
công trình thủy lợi Quảng Bình đã giúp đỡ cung cấp số liệu, hỗ trợ và tạo mọi điều
kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu sơ bộ và khảo sát dữ liệu sơ
cấp tại Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Quảng Bình.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn các bạn học viên lớp Cao học Quản lý
kinh tế ứng dụng Khóa 17 Lớp B1 đã cùng tôi chia sẻ những kiến thức và kinh
nghiệm trong thời gian học tập và thực hiện đề tài.
Trong quá trình thực hiện, do ít kinh nghiệm thực tiễn, mặc dù đã cố gắng để
hoàn thiện Luận văn, tiếp thu những ý kiến đóng góp quý báu của Quý Thầy, Cô,
bạn bè, tham khảo các tài liệu liên quan, song không tránh khỏi những sai sót. Rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp của các Thầy, Cô và bạn đọc.
Xin trân trọng cám ơn!
Thành phố Huế, ngày 01 tháng 10 năm 2018
Người thực hiện luận văn

Nguyễn Xuân Hòa

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN XUÂN HÒA
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Niên khóa: 2016 - 2018

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRỊNH VĂN SƠN
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI QUẢNG BÌNH
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Tiền thân là một doanh nghiệp nhà nước được chuyển đổi thành Công ty
TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi, trong những năm gần đây, Công ty gặp
nhiều khó khăn trong cạnh tranh, kinh doanh chưa đạt hiệu quả như mong muốn.
Nguyên nhân cơ bản do sự quản lý còn mang tính bao cấp nhà nước, chưa thực sự
năng động và quan tâm đến công cụ quản lý tài chính. Nhận thấy hoạt động quản lý
tài chính có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với hoạt động của Công ty vì vậy tác giả
nghiên cứu thực tế tại Công ty nhằm mục đích phân tích, chỉ ra những tồn tại và đưa ra
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính tại Công ty.
2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn tiến hành thu thập số liệu, dữ liệu từ các văn bản quy định về quản lý
tài chính của Nhà nước và các Bộ, Ngành cũng như của tỉnh Quảng Bỉnh có liên
quan, thu thập các dữ liệu tại các phòng, ban chuyên môn và chi nhánh của Công ty,
điều tra đối tượng để phân tích, đánh giá các vấn đề về mặt định tính, định lượng
liên quan đến công tác quản lý tài chính. Sử dụng phương pháp thống kê, phân tích,
sử dụng phần mềm thống kê SPSS để xử lý số liệu.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của Luận văn
Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý tài chính tại Công ty TNHH
MTV Khai thác công trình thủy lợi Quảng Bình từ đó làm cơ sở cho việc đề xuất
các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, tăng khả năng cạnh tranh, nâng
cao hiệu quả quản lý doanh nghiệp tại Công ty, đáp ứng được các yêu cầu đổi mới
trong giai đoạn hiện nay.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU


Ban Giám đốc

BGĐ

Ban quản lý Dự án:

BQL DA

Cán bộ viên chức - lao động:

CBVC-LĐ

Công nhân viên chức:

CNVC

Công thương nghiệp - Dịch vụ:

CTN - DV

Doanh nghiệp:

DN

Hội đồng quản trị:

HĐQT

Khai thác công trình:


KTCT

Nợ ngắn hạn:

NNH

Ngân sách nhà nước:

NSNN

Quảng Bình:

QB

Sản xuất kinh doanh:

SXKD

Tài sản ngắn hạn:

TSNN

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên:

TNHH MTV

Ủy ban nhân dân:

UBND


iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .................................................. iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG ............................................................................. ix
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ .........................................................................x
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Bố cục Luận văn......................................................................................................5
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................6
CHƯƠNG I:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH.....6
TRONG DOANH NGHIỆP........................................................................................6
1.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP .........6
1.1.1. Khái niệm, bản chất, vai trò về quản lý tài chính doanh nghiệp.......................6
1.1.2. Bản chất và vai trò về quản lý tài chính ............................................................8
1.1.3. Đối tượng của quản lý tài chính doanh nghiệp ...............................................10
1.1.4. Đặc điểm của quản lý tài chính .......................................................................12
1.1.5. Mục tiêu, nguyên tắc quản lý tài chính trong doanh nghiệp ...........................13
1.2. NỘI DUNG, QUY TRÌNH VÀ CÔNG CỤ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG
DOANH NGHIỆP.....................................................................................................15
1.2.1. Nội dung công tác quản lý tài chính trong doanh nghiệp ...............................15
1.2.2. Quy trình quản lý tài chính..............................................................................19

1.2.3. Công cụ quản lý tài chính doanh nghiệp.........................................................21

v


1.2.4. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác quản lý tài chính trong doanh nghiệp .23
1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ VỀ
CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP ........................25
1.3.1. Nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài chính trong doanh nghiệp.........25
1.3.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý tài chính trong doanh nghiệp....28
1.4. THỰC TIỄN VÀ KINH NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI MỘT SỐ
DOANH NGHIỆP Ở NƯỚC TA..............................................................................30
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý tại một số Công ty trong lĩnh vực khai thác công trình
thủy lợi ......................................................................................................................30
1.4.2. Bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý tài chính tại Công ty TNHH
MTV Khai thác công trình thủy lợi Quảng Bình ......................................................35
KẾT LUẬN CHƯƠNG I ..........................................................................................37
CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG
TY TNHH MTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI QUẢNG BÌNH.........38
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ...........................................................................38
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ..............................................38
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ bộ máy quản lý và các chi nhánh Công ty ............39
2.1.3. Về tổ chức bộ máy kế toán, công tác hạch toán kế toán .................................44
2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH MTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI QUẢNG BÌNH .....................46
2.2.1. Đánh giá tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh.......................46
2.2.2. Đánh giá Công tác hoạch định tài chính của Công ty.....................................49
2.2.3. Đánh giá công tác lập dự toán kế hoạch tài chính của Công ty ......................50
2.2.4. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính.............................................51
2.2.5. Đánh giá công tác quyết toán tài chính và tình hình thực hiện nghĩa vụ với

Nhà nước ...................................................................................................................54
2.2.6. Đánh giá Công tác kiểm tra, kiểm soát ...........................................................56
2.3. ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY (Thông qua Ý kiến đánh giá của CBCNV) ...............56
2.3.1. Thống kê đặc điểm đối tượng điều tra ............................................................56

vi


2.3.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất............................................................................59
2.3.3. Kết quả đánh giá..............................................................................................61
2.4. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG
TY TNHH MTV CÔNG TRÌNH THỦY LỢI QUẢNG BÌNH................................70
2.4.1. Tồn tại, hạn chế ...............................................................................................70
2.4.2. Nguyên nhân tồn tại, hạn chế..........................................................................72
KẾT LUẬN CHƯƠNG II.........................................................................................74
CHƯƠNG III:ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHHMTV CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
QUẢNG BÌNH..........................................................................................................75
3.1. ĐỊNH HƯỚNG KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
...................................................................................................................................75
3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh..................................................................75
3.1.2. Kiện toàn hệ thống tổ chức, quản lý của Nhà nước đối với doanh nghiệp .....76
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY............................................................................................79
3.2.1. Nhóm giải pháp về Hoạch định mục tiêu chiến lược tài chính của Công ty ..79
3.2.2. Nhóm giải pháp về đầu tư tài chính ...............................................................82
3.2.3. Nhóm giải pháp về tăng cường các mối quan hệ của Công ty........................84
3.2.4. Nhóm giải pháp về công tác kế toán, kiểm toán và phân tích tài chính của
doanh nghiệp .............................................................................................................87

3.2.5. Quản lý có hiệu quả nguồn vốn đầu tư ...........................................................87
3.2.6. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực ...............................................................88
3.2.7. Hoàn thiện chính sách tài chính, tín dụng và chính sách vốn .........................90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................92
1. Kết luận .................................................................................................................92
2. Kiến nghị ...............................................................................................................93
2.1. Đối với Nhà nước...............................................................................................93
2.2. Đối với các Sở, ngành cấp Tỉnh .........................................................................93

vii


2.3. Đối với doanh nghiệp.........................................................................................94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................96
PHỤ LỤC..................................................................................................................98
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG

Bảng 2.1:

Tình hình lao động Công ty giai đoạn 2015 - 2017 ..........................45


Bảng 2.2:

Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty ...................................46

Bảng 2.3:

Tình hình thực hiện sản phẩm dịch vụ, công ích các năm ................48

Bảng 2.4:

Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty .......48

Bảng 2.5:

Các chỉ tiêu cụ thể năm 2017 ............................................................50

Bảng 2.6:

Tình hình thực hiện chi phí lương, thưởng .......................................52

Bảng 2.7:

Chi phí khánh tiết, văn phòng phẩm trong kết cấu chi phí Công ty .53

Bảng 2.8:

Thông tin chung về đối tượng được khảo sát....................................58

Bảng 2.9:


Kết quả giá trị trung bình các nhân tố điều tra..................................62

Bảng 2.10:

Độ tin cậy của thang đo đối với các biến nghiên cứu .......................63

Bảng 2.11:

Các thông số về độ tin cậy (Reliability Statistics) ............................64

Bảng 2.12:

Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO ........................................64

Bảng 2.13:

Kết quả phân tích EFA......................................................................65

Bảng 2.14:

Kết quả phân tích tương quan PEARSON ........................................66

Bảng 2.15:

Kết quả phân tích hồi quy đa biến các nhân tố .................................68

ix


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ , SƠ ĐỒ


Biểu đồ 2.1.

Doanh thu - chi phí và lợi nhuận trước thuế tại Công ty ................51

Biểu đồ 2.2:

Thuế phải nộp của công ty các năm................................................55

Sơ đồ 2.1.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty...................................................39

x


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Quản lý tài chính, nhất là quản lý hoạt động tài chính doanh nghiệp là một bộ
phận quan trọng trong quản lý kinh tế tại các đơn vị, sự thành công phát triển của
doanh nghiệp phụ thuộc vào trình độ nghiệp vụ, biện pháp áp dụng và công cụ quản
lý có tại doanh nghiệp. Trong giai đoạn hiện nay khi nước ta hội nhập với thị trường
quốc tế, sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt đòi hỏi các doanh nghiệp phải đổi mới cơ
chế quán lý theo yêu cầu kinh doanh trong tình hình mới. Quá trình mở cửa và hoạt
động chuyển dịch đầu tư nước ngoài vào Việt Nam sẽ là những thách thức lớn đối
với khả năng của doanh nghiệp, buộc phải thay đổi, tái cơ cấu và điều chỉnh, mở
rộng các hoạt động kinh doanh.
Công cụ quản lý tài chính mang tính tổng hợp, phản ánh tình hình của doanh
nghiệp, sử dụng hình thức giá trị để phân tích thời cơ, thuận lợi, cũng như các điểm
mạnh, điểm yếu nhằm lập ra kế hoạch kinh doanh, sử dụng nguồn vốn, tài chính, tài

sản nhằm mục đích lợi nhuận. Quản lý tài chính bao quát cả quá trình sản xuất kinh
doanh, mang lại những lợi ích phát triển mở rộng thị trường kinh doanh và đổi mới
cơ chế quản lý theo yêu cầu cạnh tranh của nền kinh tế. Quá trình sản xuất kinh
doanh đặt ra cho doanh nghiệp sự cần thiết phải nâng cao quản lý tài chính, đổi mới
hoạt động nhằm tạo điều kiện để phát triển và cạnh tranh trên thị trường toàn cầu.
Chính vì vậy vấn đề quản lý tài chính doanh nghiệp là một vấn đề quan trọng cần
được đầu tư, quan tâm đúng mức.
Tiền thân là một doanh nghiệp nhà nước được chuyển đổi thành Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) Khai thác công trình thủy lợi (gọi tắt
là Công ty), lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh nông nghiệp, thủy lợi và dịch
vụ du lịch mặt nước. Trong những năm gần đây, Công ty gặp nhiều khó khăn trong
cạnh tranh, kinh doanh chưa đạt hiệu quả như mong muốn. Nguyên nhân cơ bản do
sự quản lý còn mang tính bao cấp nhà nước, chưa thực sự năng động và quan tâm
đến công cụ quản lý tài chính, trước tình hình đó Công ty cần phải đổi mới, tái cấu

1


trúc, khắc phục các yếu điểm của hoạt động quản lý tài chính theo hướng thiết thực,
tinh gọn, có đủ khả năng cạnh tranh trên thị trường trong tỉnh và cả nước. Nhận thấy
hoạt động quản lý tài chính có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với hoạt động của
Công ty vì vậy qua quá trình nghiên cứu từ lý luận đến thực tiễn hoạt động, tác giả
đã chọn đề tài:
“HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH
THỦY LỢI QUẢNG BÌNH” làm đề tài Luận văn Thạc sỹ nhằm mục đích phân tích,
chỉ ra những tồn tại và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính tại
Công ty.
2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở luận cứ khoa học và đánh giá thực trạng, đề tài nhằm đề xuất giải
pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty TNHH MTV Khai
thác công trình thủy lợi Quảng Bình.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài chính trong doanh nghiệp.
- Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý tài chính tại Công ty TNHH
MTV Khai thác công trình thủy lợi Quảng Bình từ đó làm cơ sở để nhận diện những
thành công, hạn chế và nguyên nhân về công tác quản lý tài chính tại Công ty trong
giai đoạn 2015-2017.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại
Công ty đáp ứng được các yêu cầu đổi mới trong giai đoạn hiện nay.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý tài chính tại Công ty.
- Đối tượng điều tra: Toàn thể CBCNV (chú trọng đội ngũ cán bộ lãnh đạo
Công ty và cán bộ, viên chức quản lý - hoạt động tài chính)

2


3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Nghiên cứu tập trung đánh giá các hoạt động tài chính,
công tác quản lý tài chính tại Công ty.
Phạm vi không gian: Tại Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi
Quảng Bình.
Phạm vi thời gian: Số liệu phân tích thứ cấp thu thập giai đoạn 2015 - 2017 (3
năm); số liệu điều tra sơ cấp vào cuối năm 2017, đầu năm 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu, dữ liệu
Số liệu, dữ liệu thứ cấp: Luận văn tiến hành thu thập số liệu, dữ liệu từ các văn

bản quy định về quản lý tài chính của Nhà nước và các Bộ, Ngành cũng như của
tỉnh Quảng Bình, thu thập các dữ liệu tại các phòng ban chuyên môn của Công ty.
- Nguồn thu thập chính: Số liệu tại Cục thuế, Báo cáo tài chính đơn vị, các văn
bản, báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN 100% vốn nhà nước
do UBND tỉnh Quảng Bình làm chủ sở hữu
- Nguồn tài liệu khác: Trang web của Công ty và một số tư liệu báo cáo khác.
Số liệu điều tra sơ cấp: Điều tra phỏng vấn trực tiếp với đối tượng là tất cả
CBCNV, trong đó chú trong cán bộ lãnh đạo và bộ phận Tài chính - Kế toán của
Công ty.
Trong nghiên cứu có sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá và
phân tích hồi quy bội. Với số lượng 20 biến quan sát trong thiết kế điều tra thì
cần phải đảm bảo có ít nhất 100 (theo bollen tỷ lệ 1:5) quan sát trong mẫu điều
tra. Để đảm bảo yêu cầu, mẫu điều tra của tác giả là 130 phiếu, đây là các đối
tượng có liên quan đến công tác quản lý tài chính tại Công ty.
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp so sánh, thống kê,
tổng hợp....Từ các số liệu thực tế trên báo cáo tài chính, các văn bản đã ban hành
nhằm chỉ đạo công tác sản xuất kinh doanh các năm để đánh giá quy trình quản lý
tài chính doanh nghiệp hiện hành như quy trình quản lý vốn tài sản, quy trình thanh

3


tra, kiểm tra … đánh giá trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017 (trong 3 năm)
để phân tích thực trạng và đưa ra các biện pháp khắc phục.
Thông tin phiếu điều tra được thu thập và làm sạch, xử lý bằng phần mềm
SPSS 20.0. Thang đo sau khi được đánh giá bằng phương pháp hệ số tin cậy
Cronbach Alpha. Các phương pháp được sử dụng như thống kê mô tả, phương pháp
so sánh, phân tổ thống kê… Phương pháp toán kinh tế: Phân tích nhân tố khám phá
và hồi quy tương quan.

 Kiểm định thang đo
Độ tin cậy của thang đo được kiểm định thông qua hệ số Cronbach Alpha và
phương pháp phân tích nhân tố khám phá.
- Hệ số Cronbach Alpha
Được sử dụng trước nhằm loại các biến không phù hợp. Theo các nhà nghiên cứu:
0,8 ≤ Cronbach Alpha

≤1

: Thang đo lường tốt.

0,7 ≤ Cronbach Alpha

≤ 0,8 : Thang đo có thể sử dụng được.

0,6 ≤ Cronbach Alpha

≤ 0,7 : Có thể sử dụng được trong trường hợp

khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh
nghiên cứu.
Trong nghiên cứu này, những biến có Cronbach Alpha lớn hơn 0,7 thì được
xem là đáng tin cậy và được giữ lại. Đồng thời, các biến có hệ số tương quan biến
tổng nhỏ hơn 0,3 được coi là biến rác và sẽ bị loại khỏi thang đo.
- Phân tích nhân tố (EFA)
Phân tích nhân tố nhằm rút gọn tập hợp nhiều biến thành một số biến tương
đối ít hơn, giúp cho nghiên cứu có được một bộ biến số có ý nghĩa hơn. Đồng thời,
kiểm tra độ tin cậy của các biến trong cùng một thang đo. Để thực hiện phân tích
nhân tố, trị số KMO phải có giá trị từ 0,5 đến 1.
Hệ số tương quan đơn giữa các biến và các nhân tố (factor loading) phải lớn

hơn hoặc bằng 0,5 trong một nhân tố. Đồng thời, khác biệt giữa các hệ số tải nhân
tố của một biến ở các nhóm nhân tố khác nhau phải lớn hơn hoặc bằng 0,3. Theo
tiêu chuẩn Kaiser, những nhân tố có chỉ số Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại khỏi mô
hình. Cuối cùng, tiêu chuẩn tổng phương sai trích phải lớn hơn 50%.

4


 Phân tích hồi quy tương quan
Mô hình hồi quy được xây dựng nhằm mục đích xác định mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố đến công tác quản lý tài chính tại Công ty TNHH MTV Khai thác
công trình thủy lợi Quảng Bình là mô hình hàm hồi quy tuyến tính bội có dạng:
Y =β 0 +β 1*X1 + β2*X2 +β 3*X3 + .... + βi*Xi
Trong đó:
Y: Công tác quản lý tài chính tại Công ty TNHH MTV Khai thác công trình
thủy lợi Quảng Bình.
Xi: Biến độc lập trong mô hình
β0: Hằng số
βi: Các hệ số hồi quy (i>0)
Mức độ phù hợp của mô hình hồi quy được đánh giá thông qua hệ số R2
điều chỉnh.
4.3. Phương pháp chuyên gia tham khảo
Ngoài ra, chúng tôi tiến hành lấy ý kiến của một số chuyên gia: Nhà quản lý
tài chính (Lãnh đạo Sở Tài chính), ý kiến các chuyên gia có liên quan.
5. Bố cục Luận văn
Phần mở đầu, 3 chương và phần kết luận
Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài chính doanh nghiệp
Chương II: Phân tích thực trạng công tác quản lý tài chính tại Công ty TNHH
MTV Khai thác công trình thủy lợi Quảng Bình
Chương III: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Quảng Bình

5


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm, bản chất, vai trò về quản lý tài chính doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm về tài chính và quản lý tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp (TCDN) là một phạm trù kinh tế ra đời và gắn liền với
hoạt động kinh tế tiền - hàng. Trong quá trình vận đông và phát triển của thị trường,
các doanh nghiệp (DN) hoạt động phải cạnh tranh gay gắt trong môi trường kinh
doanh đa phương, đa chiều. Hoạt động doanh nghiệp được xem như hoạt động sử
dụng và phân phối một lượng tiền tệ nhất định, đó là tiền đề cần thiết và quan trọng
gắn liền với hoạt động kinh doanh, đầu tư của doanh nghiệp. Quá trình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp cũng đồng thời là quá trình hình thành, phân phối và
tái sử dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế biểu hiện
bằng hình thức giá trị.
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống những mối quan hệ kinh tế diễn ra dưới
hình thức giá trị giữa doanh nghiệp và môi trường xung quanh dựa trên sự chiếm
hữu khác nhau về tư liệu sản xuất và sản phẩm lao động. Các hoạt động này nhằm
mục đích của các cá nhân hoặc tổ chức xã hội, các quan hệ kinh tế đó nảy sinh
phạm trù tài chính. Chính trong quá trình đó đã làm nảy sinh hàng loạt những quan
hệ kinh tế với các chủ thể khác thông qua sự vận động của vốn, tiền tệ và các quỹ
(Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - Đại học Kinh tế Quốc dân - Nhiều tác giả NXB Đại học Kinh tế Quốc dân - 2016, Hà Nội).
Khái niệm tài chính, hiểu theo nghĩa thông thường thì đó là những hoạt động
huy động, quản lý, sử dụng tiền vốn. Các hoạt động này phát sinh từ hoạt động đầu

tư và kết quả tích lũy vốn, để tái hoạt động đầu tư, tức là khả năng tiền sinh tiền. Từ
đó, doanh nghiệp đạt được mục đích lợi nhuận, tăng trưởng và mở rộng sản xuất

6


thông qua hoạt động kinh doanh. Dưới góc độ quản lý tài chính là hoạt động huy
động, sử dụng các nguồn vốn, phân phối lại kết quả kinh doanh tạo nên mối quan hệ
giá trị giữa doanh nghiệp với các chủ thể trong nền kinh tế.
Có thể hiểu: “Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ liên quan tới việc tạo lập,
phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ để hình thành, khai thác sử dụng nguồn vốn phục
vụ cho nhu cầu phát triển của tổ chức” (PGS.TS. Lưu Thị Hương - Tài chính doanh
nghiệp, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, 2007, tái bản 2015) hay “Tài chính nói chung
là hoạt động liên quan đến việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ” (TS. Nguyễn
Thị Minh Kiều - Tài chính doanh nghiệp căn bản, NXB Thống kê, 2009).
Như vậy: Tài chính doanh nghiệp là quá trình tạo lập, sử dụng và phân phối
quỹ tiền tệ của doanh nghiệp gắn liền với mối quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp và
chủ thể trong nền kinh tế và các quan hệ phát sinh trong quá trình hoạt động nhằm
đạt được mục tiêu đặt ra của doanh nghiệp (Giáo trình Tài chính doanh nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân - Nhiều tác giả - NXB Đại học Kinh tế Quốc dân - 2015,
Hà Nội).
1.1.1.2. Khái niệm về quản lý tài chính doanh nghiệp
Quản lý tài chính là một môn khoa học quản lý nghiên cứu các mối quan hệ tài
chính phát sinh trong phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ của các
doanh nghiệp, để từ đó đề ra các quyết định tài chính nhằm mục đích tối đa hóa lợi
nhuận là việc sử dụng các thông tin phản ánh chính xác tình trạng tài chính của một
doanh nghiệp để phân tích điểm mạnh điểm yếu của nó và lập các kế hoạch kinh
doanh. Việc quản lý tài chính bao gồm việc lập các kế hoạch tài chính dài hạn và
ngắn hạn, đồng thời quản lý có hiệu quả vốn hoạt động thực của công ty (Giáo trình
Khoa học quản lý, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, NXB Khoa học và Kỹ thuật,
2008, 2013).

Đây là công việc rất quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp bởi vì nó ảnh
hưởng đến cách thức và phương thức mà nhà quản lý thu hút vốn đầu tư để thành
lập, duy trì và mở rộng công việc kinh doanh.

7


Quản lý tài chính là bộ phận, một khâu của quản lý kinh tế - xã hội và là khâu
quản lý mang tính tổng hợp. Quản lý tài chính được coi là hợp lý, có hiệu quả nếu
nó tạo ra một cơ chế quản lý thích hợp, có tác dụng tác động tích cực đến các quá
trình hoạt động kinh tế - xã hội theo hướng đã hoạch định tại kế hoạch kinh tế. Việc
quản lý, sử dụng nguồn tài chính ở doanh nghiệp có liên quan trực tiếp đến kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp do đó cần có sự giám sát chặt chẽ, kiểm tra của các bộ
phận có liên quan, các cấp quản lý khác nhau tại doanh nghiệp trong khai thác, sử
dụng và nâng cao hiệu quả nguồn lực tài chính.
Quản lý tài chính đối với doanh nghiệp là việc sử dụng các thông tin thu thập
được để phân tích, đánh giá và xác định phương án sử dụng tài chính một cách tối
ưu để lập các kế hoạch kinh doanh dài hạn nhằm đạt được mục đích đã đề ra của
doanh nghiệp trong việc sử dụng tiền vốn, quỹ, tài sản có tại doanh nghiệp, đó là
việc tăng giá trị của doanh nghiệp. tối đa hóa lợi nhuận và nâng cao khả năng cạnh
tranh trên thị trường trước các đối thủ khác.
Chủ thể quản lý có thể sử dụng tổng thể các phương pháp các hình thức, công
cụ để quản lý hoạt động tài chính trong những điều kiện cụ thể nhất định nhằm đạt
được mục tiêu nhất định. Để đạt được mục tiêu, công tác quản lý tài chính tại doanh
nghiệp bao gồm ba khâu: Lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch và kiểm tra, giám sát
việc thực hiện kế hoạch.
Quản lý tài chính đòi hỏi các chủ thể quản lý phải lựa chọn, đưa ra quyết định
tài chính và tổ chức thực hiện cac quyết định đó nhằm đạt được mục tiêu hoạt động
quản lý tài chính. Mục tiêu tài chính có thể thay đổi theo từng thời kỳ và chính sách
chiến lược của doanh nghiệp nhằm mục đích cụ thể theo kế hoạch đã lập trong quá

trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.2. Bản chất và vai trò về quản lý tài chính
1.1.2.1. Bản chất của quản lý tài chính doanh nghiệp
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả mang lại những lợi ích nhất định luôn
luôn phản ánh các quan hệ tài chính phát sinh đòi hỏi phải có các mối quan hệ trong
kinh doanh và giải quyết tốt ba vấn đề cơ bản tại doanh nghiệp như sau:

8


Thứ nhất: Trên cơ sở loại hình sản xuất kinh doanh, mục tiêu của doanh
nghiệp mà tiến hành lựa chọn việc đầu tư cho phù hợp và là cơ sở để dự đoán vốn
đầu tư.
Thứ hai: Doanh nghiệp phải xác định kế hoạch từ mục tiêu để đạt được cần
phải căn cứ vào tình hình thực tiễn, nguồn vốn có hoặc có thể huy động được để
quyết định. Đây chính là quyết định tài chính ngắn hạn và có mối quan hệ chặt chẽ
tới quản lý tài sản lưu động của doanh nghiệp.
Thứ ba: Lựa chọn nguồn vốn đầu tư cụ thể, có thể khai thác được và dự báo
lượng vốn có thể khai thác trong từng giai đoạn nhất định.
Trên đây là ba vấn đề quan trọng nhất và cốt lõi nhất trong tài chính doanh
nghiệp. Nghiên cứu tài chính doanh nghiệp thực chất là nghiên cứu cách thức giải
quyết ba vấn đề nêu trên.
1.1.2.2. Vai trò của quản lý tài chính trong doanh nghiệp
Quản lý tài chính là một trong những hoạt động quản lý quan trọng ở bất kỳ
các doanh nghiệp, tổ chức nào trong điều kiện kinh tế thị trường. Tài chính biểu
hiện tổng quan và bao quát các hoạt động tại doanh nghiệp. Thông qua quản lý tài
chính, chủ thể quản lý không chỉ kiểm soát được toàn bộ chu trình hoạt động của
doanh nghiệp mà còn có thể đánh giá được chất lượng hoạt động của doanh nghiệp
đó. Tài chính biểu hiện lợi ích của các chủ thể tham gia, thông qua sử dụng các

công cụ kích thích lợi ích của các chủ thể một cách hữu hiệu.
Quản lý tài chính ở doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng đến sự tồn tại hoặc
phát triển của một doanh nghiệp. Do lĩnh vực kinh doanh với sự phát triển cạnh
tranh của thị trường khốc liệt, phức tạp trên nhiều lĩnh vực kinh tế. Yêu cầu và chất
lượng dịch vụ, nhu cầu khách hàng đòi hỏi cao, đa dạng dưới mọi hình thái vật chất
và tâm lý. Việc quản lý tài chính tốt sẽ góp phần làm giảm bớt chi phí, nâng cao
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô doanh nghiệp.
Trong hoạt động quản lý thì quản lý tài chính luôn giữ một vị trí quan trọng quyết
định tính độc lập và sự thành công cụ thể của các doanh nghiệp trong quá trình kinh
doanh. Bản thân tài chính doanh nghiệp lại có thể tác động kìm hãm hoạt động hoặc

9


theo hướng thúc đẩy, phát triển. Vì vậy hiệu quả của quản lý tài chính doanh nghiệp
được xem là một trong những công cụ có vai trò quan trọng trong quản lý kinh doanh.
Đặc biệt trong môi trường kinh doanh, trong điều kiện cạnh tranh ngày càng khốc liệt
thì hoạt động quản lý tài chính ngày càng trở nên quan trọng hơn.
Qua phân tích các chỉ tiêu các nhà quản lý có thể phát huy những ưu điểm,
khắc phục những tồn tại hạn chế giúp hoạch định chiến lược tài chính ngắn và dài
hạn dựa trên sự đánh giá tổng quan, chỉ ra những nhân tố có thể ảnh hưởng đến kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh như yếu tố lao động, tiền vốn, thị trường, nhu
cầu và cách thức xác định quản lý tài chính phù hợp cho từng yếu tố ảnh hưởng đó.
Nhu cầu quản lý tài chính luôn có những biến động tùy theo những chu kỳ sản xuất
kinh doanh theo sơ đồ hình parabol vì vậy một trong những nhiệm vụ quan trọng
của tài chính là lựa chọn những phương án tối ưu nhất trong quản lý tài chính, tiền
vốn đạt mục đích hiệu quả nhất, tiết kiệm nhất.
1.1.3. Đối tượng của quản lý tài chính doanh nghiệp
1.1.3.1. Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Chi phí sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của

tất cả các hao phí về mặt vật chất và về mặt lao động mà doanh nghiệp phải bỏ ra để
tiến hành sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
Phân loại chi phí sản xuất dựa trên lĩnh vực và địa điểm sử dụng bao gồm:
- Chi phí nhân công trực tiếp đó là: Chi phí tiền lương, tiền công, các khoản
tính nộp như quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Chi phí sản xuất chung là chi phí sử dụng chung cho hoạt động sản xuất và
kinh doanh, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền phát sinh trong quá
trình hoạt động.
- Chi phí bán hàng là những chi phí liên quan đến quá trình tiêu thụ hàng hóa.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí cho bộ máy quản lý và
điều hành doanh nghiệp như: Tiền lương và các khoản trích nộp của bộ máy quản lý
và điều hành, chi phí về công cụ và dụng cụ, khấu hao TSCĐ phục vụ cho bộ máy
quản lý chung của doanh nghiệp, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.

10


Phân loại chi phí sản xuất dựa trên mối quan hệ tỷ lệ với khối lượng hàng hóa
tiêu thụ. Bao gồm: Chi phí cố định; chi phí biến đổi. Ngoài ra, chi phí sản xuất kinh
doanh còn được chia thành chi phí cơ bản và chi phí chung.
Để quản lý tốt chi phí của doanh nghiệp cần phải xem xét cơ cấu chi phí và
xu hướng thay đổi kết cấu chi phí. Những nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu chi phí
là đặc điểm sản xuất chung của từng loại doanh nghiệp, của từng ngành kinh tế,
loại hình có quy mô sản xuất kinh doanh, điều kiện tự nhiên, công tác quản lý và
tiêu thụ sản phẩm.
1.1.3.2. Thu thập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Thu nhập của doanh nghiệp là toàn bộ giá trị tài sản quy ra tiền mà doanh
nghiệp thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Bao gồm:
- Thu nhập bán hàng là toàn bộ các khoản tiền thu nhập về tiêu thụ sản phẩm
và dịch vụ từ các hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Thu nhập từ các hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu do hoạt động
đầu tư tài chính, kinh doanh về vốn mang lại như các hoạt động mua bán cổ phiếu,
trái phiếu, cho vay vốn.
- Thu nhập khác (còn gọi là thu nhập bất thường, thu nhập đặc biệt), ví dụ: thu
nhập từ việc thanh lý TSCĐ, các khoản nợ không có người đòi nợ….
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ: Là tiền bán sản phẩm, hàng
hóa dịch vụ sau khi đã trừ các khoản tiền chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại, thu từ phần trợ giá của Nhà nước nếu doanh nghiệp có cung cấp
hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
Doanh thu từ các hoạt động dịch vụ khác: Là hoạt động mua bán trái phiếu, tín
phiếu, cổ phiếu, cho thuê tài sản, liên doanh, liên kết, thu lãi tiền gửi, lãi từ tiền đã
cho vay các khoản thu từ lãi…
Doanh nghiệp được hưởng sự trợ giá, trợ cấp của Nhà nước nếu thực hiện các
nhiệm vụ của Nhà nước giao về sản xuất hay cung ứng các dịch vụ về quốc phòng,
an ninh, cung cấp các sản phẩm dịch vụ theo giá cả của nhà nước mà thu nhập
không đủ bù đắp chi phí thì được hưởng sự trợ cấp, trợ giá của nhà nước.

11


1.1.3.3. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp
Lợi nhuận của doanh nghiệp là số tiền chênh lệch giữa thu nhập và chi phí mà
doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt được số thu nhập đó từ các hoạt động của doanh
nghiệp mang lại.
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh là khoản tiền chênh lệch giữa thu nhập của
hoạt động kinh doanh trừ đi chi phí hoạt động kinh doanh.
Trong quá trình kinh doanh, việc xác định lợi nhuận rất quan trọng đến hoạt
động của doanh nghiệp, việc quản lý tài chính hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp phát
triển và Nếu các hệ số này thấp hơn hệ số chung của toàn ngành, chứng tỏ doanh
thu không đảm bảo, bán hàng với giá thấp hoặc giá thành sản phẩm của doanh

nghiệp cao hơn các ngành khác.
Những phương hướng cơ bản để tăng lợi nhuận và nâng cao tỷ suất lợi nhuận
của doanh nghiệp là:
- Phấn đấu giảm chi phí kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm.
- Doanh nghiệp phải tăng sản lượng sản xuất và tiêu thụ không ngừng nâng
cao chất lượng sản phẩm, giữ uy tín với khách hàng.
- Phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp.
Yêu cầu cần phân phối lợi nhuận doanh nghiệp: Doanh nghiệp phải giải quyết
mối quan hệ hài hòa giữa nhà nước, doanh nghiệp và công nhân viên về mặt lợi ích,
làm các nghĩa vụ, trách nhiệm đối với nhà nước theo pháp luật quy định như nộp
thuế thu nhập, các khoản lệ phí…Doanh nghiệp phải dành phần lợi nhuận để lại
thích đáng để giải quyết các nhu cầu kinh doanh của mình chú trọng đảm bảo lợi ích
của các thành viên trong đơn vị mình.
1.1.4. Đặc điểm của quản lý tài chính
Tác động của quản lý tài chính phải thông qua các công cụ, biện pháp phối
hợp phù hợp với quy luật vận động của đối tượng quản lý. Trong doanh nghiệp
quản lý tài chính có các đặc điểm sau:
1.1.4.1. Đặc điểm về mục tiêu quản lý
Mục tiêu của quản lý tài chính đều nhằm thu được lợi ích cao nhất nhưng với

12


chi phí thấp nhất đồng thời thỏa mãn nhu cầu khách hàng, đáp ứng sự kỳ vọng của
đối tượng trong lĩnh vực kinh tế doanh nghiệp tham gia.
Đối với các doanh nghiệp, mục tiêu quản lý được xây dựng tại kế hoạch sản
xuất kinh doanh và tiêu chí chung trong quá trình hoạt động với mục đích bảo toàn
và phát triển. Tóm lại lợi ích của quản lý tài chính doanh nghiệp là lợi ích kinh tế
của doanh nghiệp hay nói cách khác là đạt được lợi nhuận cao nhất đồng thời mở
rộng và phát triển doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh.

1.1.4.2. Đặc điểm về công cụ quản lý
Quản lý tài chính đều dựa vào pháp luật, kế hoạch, hoạch toán…. Mọi hoạt
động của doanh nghiệp đều dựa vào pháp luật dưới góc độ quản lý, nghiệp vụ cụ thể
đều dựa vào tình hình đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp và chủ thể quản lý để
hoạt động. Muốn đạt được mục tiêu các doanh nghiệp đều sử dụng công cụ kế
hoạch, thể hiện rõ ở việc xây dựng và thực hiện, giám sát việc thực hiện kế hoạch
bằng các công cụ quản lý kế toán - tài chính sẵn có. Công cụ kế toán được sử dụng
nhiều nhất trong quản lý tài chính nhằm giúp sử dụng mọi nguồn tài nguyên sẵn có
một cách hiệu quả nhất, chi phí thấp nhất trong cạnh tranh và thu được lợi nhuận
cao nhất…
1.1.4.3. Đặc điểm về nội dung quản lý
Nội dung quản lý là toàn bộ các nguồn lực hiện có tại doanh nghiệp có thể tồn
tại dưới dạng tiền tệ hoặc tài sản, vốn… nhưng đều biều hiện về mặt giá trị có tại
doanh nghiệp. Vận động của các nguồn lực trong doanh nghiệp trên cơ sở đảm bảo
tính cân đối với sự vận động của các luồng của cải vật chất và lao động, sự vận
động về mặt giá trị sử dụng và phù hợp với quy luật vận hành của thị trường.
1.1.5. Mục tiêu, nguyên tắc quản lý tài chính trong doanh nghiệp
1.1.5.1. Mục tiêu quản lý
Việc quản lý tài chính tại doanh nghiệp nhằm các mục tiêu:
- Làm cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả đạt được mục tiêu đặt ra và
đáp ứng nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của thị trường.
- Tạo động lực khuyết khích doanh nghiệp tích cực nâng cao năng suất lao

13


×