BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN NHẬT PHƯƠNG
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY
XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ, 2018
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN NHẬT PHƯƠNG
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY
XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ
Chuyên ngành
: Quản lý kinh tế
Mã số
: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN
HUẾ, 2018
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của tác giả dưới sự
hướng dẫn khoa học của giáo viên. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi
cũng xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã được cảm
ơn và các thông tin trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Huế, ngày
tháng
năm 2018
Tác giả
Nguyễn Nhật Phương
i
Luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường,
kết hợp kinh nghiệm trong quá trình công tác thực tiễn, với nỗ lực cố gắng của
bản thân.
Để hoàn thành luận văn này, tôi kính gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban
giám hiệu, các Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế Huế đã trang bị cho tôi những
kiến thức quý báu trong thời gian qua. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn cô
giáo TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền, người hướng dẫn khoa học của luận văn, đã
tận tình hướng dẫn, đưa ra những đánh giá xác đáng giúp tôi hoàn thành luận
văn này.
Sau cùng tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, Phòng tổ chức
hành chính và các cán bộ nhân viên Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế đã tạo
điều kiện về thời gian và giúp đỡ tôi trong việc khảo sát công nhân viên, tìm kiếm
các nguồn thông tin quý báu cho việc hoàn thành luận văn.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên, khích
lệ tôi cả về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận
văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những
khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự đóng góp chân thành của Quý Thầy, Cô
giáo; đồng chí và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả
Nguyễn Nhật Phương
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên : NGUYỄN NHẬT PHƯƠNG
Chuyên ngành
: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số:8340410
Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN
Tên đề tài:“HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ”
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
1.1 Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về nhân lực và quản lý nguồn
nhân lực của doanh nghiệp.
- Phân tích, đá-++nh giá thực trạng công tác quản lý nguồn nhân lực đồng thời
rút ra những mặt tích cực, hạn chế tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế.
- Đề xuất định hướng và một số giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác quản
lý nguồn nhân lực tại Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
1.2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề về hoạch định, tuyển dụng,
bố trí và sử dụng, tạo động lực, khuyến khích, đào tạo và phát triển nhân lực tại
Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Việc thu thập số liệu được tiến hành chọn lọc qua các tài liệu
của phòng Tổ chức hành chính tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế.
- Số liệu sơ cấp: Được thu thập sử dụng bằng cách điều tra khảo sát trong Công
ty, các phòng ban chức năng của Công ty.
2.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Phương pháp thống kê so sánh, mô tả.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
Nghiên cứu đã xác định quản lý nguồn nhân lực là vấn đề quan trọng và sống
còn đối với Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế hiện nay.
Luận văn đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận liên quan đến quản lý nguồn
nhân lực trong một doanh nghiệp.
Trên cơ sở đó luận văn đã đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản
lý nguồn nhân lực của Công ty.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
QLNNL:
Quản lý nguồn nhân lực
NL:
Nhân lực
NNL:
Nguồn nhân lực
TNHH:
Trách nhiệm hữu hạn
WTO:
Tổ chức Thương mại Thế Giới
APEC:
Diễn đàn Châu Á Thái Bình Dương
AEAM:
Diễn đàn kinh tế Á – Âu
WB:
Ngân hàng Thế giới
IMF:
Quỹ tiền tệ Quốc tế
DMN:
Dầu mỡ nhờn
DN:
Doanh nghiệp
CBCNV:
Cán bộ công nhân viên
SXKD:
Sản xuất kinh doanh
CHXD:
Cửa hàng xăng dầu
TCHC:
Tổ chức hành chính
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
i
LỜI CẢM ƠN
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
iv
MỤC LỤC
v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI....................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI........................................................................ 2
2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................3
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................... 3
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................................... 3
4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu..........................................................................3
4.2. Phương pháp thu nhập thông tin, số liệu..............................................................3
4.3. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu...................................................................6
5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN............................................................................................. 6
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ............ 7
NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP............................................................. 7
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC
TRONG DOANH NGHIỆP........................................................................................7
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................................7
1.1.2. Mục tiêu, vai trò và chức năng của quản lý nguồn nhân lực ..........................11
1.1.3. Nội dung quản lý nhân lực ..............................................................................14
1.1.4. Tiêu chí đánh giá hoạt động quản lý và sử dụng nguồn nhân lực...................24
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhân lực .................................................26
v
1.2. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI MỘT SỐ DOANH
NGHIỆP VÀ BÀI HỌC CHO CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ.......30
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý nguồn nhân lực của Tập đoàn Vingroup ......................30
1.2.2. Kinh nghiệm quản lý nhân lực của Tập đoàn FPT .........................................31
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế.......................33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN NHÂNLỰC CỦA
CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ ................................................................ 35
2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ .....35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển....................................................................35
2.1.2. Hệ thống tổ chức Công ty ...............................................................................36
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Công ty ...................................................................38
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh trong 03 năm (2015-2017)..........................39
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG
TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ.....................................................................42
2.2.1. Quy mô, cơ cấu, chất lượng nguồn nhân lực của Công ty..............................42
2.2.2. Thực trạng công tác quản lý nguồn nhân lực tại Công ty Xăng dầu Thừa
Thiên Huế..................................................................................................................45
2.3. ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN
NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ...........................59
2.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát ...................................................................................59
2.3.2. Thống kê mô tả đánh giá của người lao động về công tác quản lý nguồn nhân
lực tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế ...............................................................61
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA
CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ ........................................................73
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................73
2.4.2. Tồn tại và nguyên nhân ...................................................................................74
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ ...78
vi
3.1. BỐI CẢNH KINH TẾ MỚI VÀ ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
NGUỒN NHÂN LỰC...............................................................................................78
3.1.1. Bối cảnh kinh tế mới ảnh hưởng tới nguồn nhân lực của Công ty .................78
3.1.2. Định hướng hoàn thiện quản lý nhân lực của Công ty Xăng dầu Thừa Thiên
Huế ............................................................................................................................80
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY
XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ ...........................................................................81
3.2.1. Nâng cao năng lực bộ máy quản lý nhân lực ..................................................83
3.2.2. Thực hiện phân tích công việc và kế hoạch hóa nhân lực ..............................84
3.2.3. Đổi mới công tác tuyển dụng lao động ...........................................................86
3.2.4. Đào tạo và phát triển nhân lực ........................................................................87
3.2.5. Cải tiến bố trí lao động....................................................................................88
3.2.6. Hoàn thiện công tác đánh giá người lao động.................................................89
3.2.7. Hoàn thiện chế độ trả lương, thưởng và kỷ luật lao động...............................89
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIỆN NGHỊ
91
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................90
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................93
2.1. Kiến nghị đối với Tập đoàn xăng dầu Việt nam ................................................93
2.2. Đối với Ban giám đốc Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế...............................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO
95
PHỤ LỤC
Quyết định thành lập hội đồng
Nhận xét luận văn thạc sĩ phản biện 1
Nhận xét luận văn thạc sĩ phản biện 2
Biên bản của hội đồng chấm luận văn thạc sĩ kinh tế
Bản giải trình chỉnh sửa luận văn
Xác nhận hoàn thiện luận văn
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Cơ cấu mẫu điều tra
5
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015-2017
40
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo tính chất công việc
43
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo độ tuổi, giới tính
43
Bảng 2.4: Tình hình biến động lao động của công ty
44
Bảng 2.5: Phân loại nhân lực theo trình độ đào tạo
45
Bảng 2.6: Kết quả tuyển dụng của Công ty qua 3 năm (2015-2017)
50
Bảng 2.7: Quy định về đào tạo nhân lực
51
Bảng 2.8: Kết quả công tác đào tạo của Công ty từ năm 2015-2017
53
Bảng 2.9: Chế độ phúc lợi của Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế năm 2017
57
Bảng 2.10: Đặc điểm mẫu khảo sát
60
Bảng 2.11: Đánh giá về công tác tuyển dụng
61
Bảng 2.12: Đánh giá về công tác đào tạo, bố trí công việc và thăng tiến
63
Bảng 2.13: Đánh giá về công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc
66
Bảng 2.14: Đánh giá về tiền lương, tiền thưởng và phúc lợi
67
Bảng 2.15: Đánh giá về điều kiện làm việc và kỷ luật lao động
69
Bảng 2.16: Đánh giá về giao tiếp, thông tin chia sẻ trong công ty
70
Bảng 2.17: Đánh giá về môi trường và không khí làm việc
72
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty xăng dầu TT.Huế
36
viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao, từ
7-8% năm. Đời sống người dân được nâng lên. Nhu cầu tiêu thụ nhiên liệu phục vụ
cho sinh hoạt, sản xuất ngày càng tăng. Sự biến động giá của thị trường nhiên liệu
thế giới, sự gia nhập vào nền kinh tế thế giới của Việt Nam … là những nhân tố tác
động mạnh đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong nước, đặc biệt là
các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, gas và các sản
phẩm của ngành xăng dầu, một trong những ngành quan trọng của cả nước.
Khi nền kinh tế phát triển, vai trò vị trí của lao động càng quan trọng, vì chỉ
có lực lượng lao động có chất lượng cao mới có khả năng tiếp thu và áp dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật công nghệ mới, công nghệ cao, sử dụng hiệu quả các nguồn
lực vật chất khác trong sản xuất hàng hoá. Đối với các doanh nghiệp, để nâng cao
năng lực cạnh tranh thì một trong những yếu tố quan trọng là cần phải nâng cao chất
lượng lao động.
Chính vì vậy, hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp để tạo ra lợi thế cạnh tranh đang là những nỗ lực mang tính chiến lược của
các doanh nghiệp và các quốc gia nói chung. Lực lượng lao động có chất lượng sẽ
là nguồn nội lực, là yếu tố nội sinh, động lực to lớn để phát triển cả ở các cấp cơ sở
(doanh nghiệp), địa phương và quốc gia; đảm bảo đi tắt, đón đầu, rút ngắn được
khoảng cách về trình độ phát triển.
Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế là đơn vị thành viên của Tập đoàn Xăng
dầu Việt Nam (PETROLIMEX), kinh doanh các mặt hàng xăng dầu là mặt hàng
chiến lược thiết yếu phục vụ cho mọi nhu cầu kinh tế - xã hội, PETROLIMEX luôn
giữ vai trò chủ đạo cung cấp nguồn xăng dầu cho toàn bộ nền kinh tế, thị phần
chiếm giữ trên 60% thị trường nội địa. Tuy nhiên, trước xu thế phát triển mạnh mẽ
của nền kinh tế nước ta; đặc biệt là khi nước ta đã gia nhập Tổ chức Thương mại
Thế giới (WTO), tham gia diễn đàn Châu Á Thái Bình Dương (APEC) và Diễn đàn
kinh tế Á - Âu (ASEM),… nhiều cơ hội và thách thức mới đang và sẽ xuất hiện tác
động mạnh và trực tiếp đối với sự tồn tại của các doanh nghiệp trong toàn bộ nền
1
kinh tế, trong đó có Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (PETROLIMEX) và đương nhiên
tác động đến Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế.
Trong điều kiện mới, bên cạnh sự cạnh tranh vốn có và ngày càng gay gắt của
PETROLIMEX với các đầu mối xăng dầu trong nước như Petec, Công ty Xăng dầu
Quân đội, Petrovietnam, Petromekong,…sẽ xuất hiện các hãng xăng dầu quốc tế có
quy mô và năng lực cạnh tranh mạnh tham gia kinh doanh ở thị trường nội địa nước
ta, vì thế điều kiện kinh doanh ngày càng khó khăn và khắc nghiệt. PETROLIMEX
và chính bản thân Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế phải có chiến lược hoàn thiện
công tác quản lý nguồn nhân lực phù hợp xu thế quản lý hiện đại nhằm khai thác và
huy động nguồn nhân lực, nâng cao sức cạnh tranh mới tồn tại và phát triển bền
vững trong điều kiện mới. Mặc dù vậy, cho đến nay lĩnh vực quản lý nguồn nhân
lực của Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế vẫn còn bộc lộ một số bất cập sau:
- Công tác quản lý nguồn nhân lực chưa được quan tâm đúng mức; công tác
hoạch định nhân lực đã thực hiện nhưng chưa chuyên nghiệp; hoạt động tuyển dụng
lao động còn nhiều bất cập.
- Hoạt động phân tích công việc, xây dựng hệ thống định mức và đánh giá thực
hiện công việc đối với người lao động chưa được quan tâm.
- Chưa sử dụng và phát huy tốt khả năng chuyên môn của lực lượng lao động,
bố trí, phân công lao động chưa thật sự hợp lý.
- Hệ thống tiền lương, kích thích vật chất, tinh thần đối với lao động chưa thực
sự hiệu quả.
- Công tác đào tạo, phát triển nhân lực chưa được quan tâm đầu tư thích đáng,
hiệu quả đào tạo thấp.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện công
tác quản lý nguồn nhân lực tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế ” làm luận
văn tốt nghiệp thạc sỹ của mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nguồn nhân lực từ
đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại Công
ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế nhằm đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp.
2
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về nhân lực và quản lý nguồn
nhân lực của doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý nguồn nhân lực đồng thời rút ra
những mặt tích cực, hạn chế tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế giai đoạn từ
năm 2015-2017
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại
Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề về hoạch định, tuyển
dụng, bố trí và sử dụng, tạo động lực, khuyến khích, đào tạo và phát triển nhân lực
tại Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế và các bộ phận của Công
ty trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Về thời gian: Giới hạn trong hoạt động của Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế
từ năm 2015-2017.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Thu thập và nghiên cứu tài liệu là một công việc quan trọng cần thiết cho bất
kỳ hoạt động nghiên cứu khoa học nào, nó làm nền tảng cho bài luận văn thạc sỹ.
Thông qua việc nghiên cứu tài liệu giúp cho tác giả nắm được phương pháp của các
nghiên cứu đã thực hiện trước đây, làm rõ hơn đề tài nghiên cứu của mình, giúp cho
tác giả có những luận cứ chặt chẻ hơn, có thêm kiến thức rộng, sâu về lĩnh vực
“quản lý nguồn nhân lực”.
4.2. Phương pháp thu nhập thông tin, số liệu
- Số liệu thứ cấp: Việc thu thập số liệu được tiến hành chọn lọc qua các tài liệu
của phòng Tổ chức hành chính tại Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế.
- Số liệu sơ cấp: Thông tin sơ cấp được tiến hành thu thập qua hai bước:
3
nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp định tính với kỹ
thuật phỏng vấn theo nội dung được chuẩn bị. Trong quá trình phỏng vấn, tùy từng
tình huống, tác giả có thể hỏi thêm các thông tin bên ngoài để xác minh, bổ sung
thêm thông tin cho vấn đề nghiên cứu.
Dựa vào kết quả nghiên cứu sơ bộ, tiến hành thiết kế bảng hỏi để tiến hành
điều tra phỏng vấn nhằm tìm hiểu thực trạng và những đánh giá của người lao động
về các yếu tố quản lý nguồn nhân lực tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế.
Nghiên cứu chính thức được thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu
định lượng, thực hiện bằng cách gửi phiếu phỏng vấn đến người lao động, hướng
dẫn, gợi ý để họ điền vào phiếu phỏng vấn sau đó sẽ thu lại để tiến hành phân tích.
Lựa chọn thang đo
Sau khi đã xác định mục tiêu nghiên cứu, tác giả lựa chọn thang đo Likert 5
điểm để nghiên cứu cho đề tài này.
Thang đo Likert 5 điểm là một dạng thang đo lường về mức độ đồng ý hay
không đồng ý với các mục được đề nghị, được trình bày dưới dạng một bảng. Trong
bảng thường bao gồm 2 phần: Phần nêu nội dung, và phần nêu những đánh giá theo
từng nội dung đó; với thang đo này người trả lời phải biểu thị một lựa chọn theo
những đề nghị được trình bày sẵn trong bảng.
Kích thước chọn mẫu
Một nguyên tắc chung là mẫu càng lớn thì độ chính xác của các kết quả nghiên
cứu càng cao. Tuy nhiên trên thực tế thì việc lựa chọn kích thước mẫu còn phụ
thuộc vào một yếu tố hết sức quan trọng là năng lực tài chính và thời gian mà nhà
nghiên cứu đó có thể có được.
Đối với đề tài này, do các giới hạn về thời gian, kích thước mẫu sẽ được xác
định ở mức tối thiểu cần thiết nhưng vẫn đáp ứng được nhu cầu của cuộc nghiên
cứu. Kích thước mẫu theo dự kiến ban đầu và thực hiện là 220.
Một số nhà nghiên cứu khác không đưa ra con số cụ thể về số mẫu cần thiết
mà đưa ra tỉ lệ giữa số mẫu cần thiết và số tham số cần ước lượng. Tác giả Hoàng
4
Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) cho rằng tỷ lệ mẫu cần khảo sát là 4 so
với tổng biến cần khảo sát. Trong đề tài này có tất cả 48 biến quan sát vì vậy số
mẫu tối thiểu cần thiết là 48 x 4 = 192. Như vậy, số lượng mẫu 220 là chấp nhận
được đối với đề tài nghiên cứu này.
Phương pháp chọn mẫu
Mẫu của nghiên cứu bao gồm hai nhóm đối tượng lao động gián tiếp ở vị trí
quản lý văn phòng và lao động trực tiếp ở vị trí Cửa hàng xăng dầu, Cửa hàng Gas –
Dầu mỡ nhờn, Kho xăng dầu. Trong đó mỗi nhóm đối tượng kết hợp chọn mẫu
phân tầng tỷ lệ và chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống.
+ Chọn mẫu phân tầng: Hai nhóm đối tượng được chia thành các mảng phân
loại khác nhau dựa vào vị trí làm việc trong công ty. Mẫu nghiên cứu được lựa chọn
có tỉ lệ các loại người lao động theo tiêu chí này tương ứng với tỉ lệ của tổng thể.
+ Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống: trong mỗi nhóm người lao động, chọn ngẫu
nhiên đơn giản một quan sát, rồi cách đều k quan sát lại chọn một quan sát vào mẫu.
(k là tỉ lệ giữa số quan sát của tổng thể với quy mô mẫu.
Cơ cấu mẫu phiếu điều tra được phân bổ như sau:
Bảng 1.1: Cơ cấu mẫu điều tra
STT
Bộ phận
Số lao
Số phiếu Số phiếu
động Tỷ lệ (%)
phát ra
hợp lệ
(người)
1
Phòng Kế toán
10
3,3
10
8
2
Phòng Tổ chức - Hành chính
11
3,6
11
10
3
Phòng Kinh doanh
8
2,6
8
4
4
Phòng Kinh doanh vật tư
6
2,0
6
3
5
Phòng Quản lý kỹ thuật
7
2,3
7
3
6
Cửa hàng xăng dầu
231
76,5
149
120
7
Cửa hàng Gas - Dầu mỡ nhờn
19
6,3
19
15
8
Kho cảng Xăng dầu
10
3,3
10
5
302
100,0
220
168
Tổng
(Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính và phân tích của tác giả)
5
4.3. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu
a. Xử lý số liệu
- Đối với dữ liệu thứ cấp: thực hiện việc sắp xếp, phân loại theo thời gian,
theo từng nội dung cụ thể và tiến hành mã hóa các số liệu này theo chủ đề.
- Đối với dữ liệu sơ cấp: làm sạch số liệu bằng cách loại bỏ những phiếu
không hợp lệ và sử dụng phầm mềm SPSS để mã hóa các loại số liệu trên.
Toàn bộ số liệu điều tra được xử lý thông qua phần mềm SPSS 22 để mã hóa,
làm sạch số liệu, xác định và phân tích các đánh giá đối với công tác quản lý nguồn
nhân lực tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế.
b. Phân tích số liệu
Đề tại chọn những phương pháp sau để phân tích số liệu sau khi đã xử lý bằng
phần mềm SPSS 22:
+ Phương pháp thống kê so sánh: sử dụng các chỉ tiêu tổng hợp (số tuyệt đối,
số tương đối, số bình quân) để mô tả và phân tích thực tr
,596
4
GT06
,826
GT07
,805
GT01
,791
GT03
,788
GT02
,783
GT05
,753
GT04
,725
5
KQ02
,822
KQ04
,793
KQ06
,793
KQ01
,793
KQ07
,791
KQ03
,791
KQ05
,755
6
TD06
,908
TD01
,906
TD03
,845
TD02
,823
TD04
,771
TD05
,710
7
DK03
,921
DK04
,896
DK02
,891
DK05
,865
DK01
,838
TL04
,855
TL05
,804
TL01
,794
TL03
,655
TL02
,640
TL06
,611
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
,923
6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Scale Variance if Item
Corrected Item-Total
Cronbach's Alpha if
Deleted
Deleted
Correlation
Item Deleted
TD01
17,41
8,339
,866
,898
TD02
16,98
8,143
,800
,906
TD03
17,44
8,416
,794
,907
TD04
16,95
8,267
,722
,917
TD05
17,60
8,708
,675
,922
TD06
17,32
8,253
,831
,902
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
,914
7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Scale Variance if Item
Corrected Item-Total
Cronbach's Alpha if
Deleted
Deleted
Correlation
Item Deleted
KQ01
19,30
11,386
,702
,906
KQ02
19,57
11,337
,791
,895
KQ03
19,45
11,363
,740
,901
KQ04
19,71
11,741
,732
,902
KQ05
20,00
12,048
,663
,909
KQ06
19,61
11,316
,793
,895
KQ07
18,86
11,884
,752
,900
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
,896
6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Scale Variance if Item
Corrected Item-Total
Cronbach's Alpha if
Deleted
Deleted
Correlation
Item Deleted
TL01
20,98
6,850
,694
,886
TL02
20,79
7,439
,708
,879
TL03
20,63
8,174
,597
,894
TL04
21,00
6,898
,888
,850
TL05
21,06
7,146
,807
,863
TL06
20,58
8,042
,660
,886
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
,919
9
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Scale Variance if Item
Corrected Item-Total
Cronbach's Alpha if
Deleted
Deleted
Correlation
Item Deleted
DT01
25,96
11,903
,674
,913
DT02
26,54
12,334
,667
,913
DT03
26,36
11,740
,721
,910
DT04
26,90
11,744
,801
,904
DT05
27,06
12,044
,771
,907
DT06
27,22
12,017
,747
,908
DT07
27,21
12,577
,586
,918
DT08
27,01
11,952
,819
,904
DT09
26,87
11,499
,686
,914
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
,913
7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Scale Variance if Item
Corrected Item-Total
Cronbach's Alpha if
Deleted
Deleted
Correlation
Item Deleted
GT01
23,49
10,922
,758
,897
GT02
23,09
11,543
,692
,904
GT03
23,10
11,596
,708
,903
GT04
23,48
11,233
,720
,901
GT05
23,94
11,577
,705
,903
GT06
23,29
10,636
,775
,896
GT07
23,44
10,835
,788
,894
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
,948
8
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Scale Variance if Item
Corrected Item-Total
Cronbach's Alpha if
Deleted
Deleted
Correlation
Item Deleted
MT01
28,15
17,517
,788
,943
MT02
27,93
17,636
,825
,940
MT03
27,96
18,035
,757
,945
MT04
28,35
17,583
,819
,941
MT05
27,97
17,538
,859
,938
MT06
28,18
17,816
,778
,943
MT07
28,08
17,682
,823
,940
MT08
28,33
17,479
,829
,940
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
,937
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Scale Variance if Item
Corrected Item-Total
Cronbach's Alpha if
Deleted
Deleted
Correlation
Item Deleted
DK01
17,02
6,401
,765
,936
DK02
16,92
6,527
,847
,919
DK03
17,01
6,473
,899
,910
DK04
16,95
6,561
,836
,921
DK05
17,03
6,544
,819
,924
4. Thống kê mô tả đánh giá của người lao động về công tác quản lý nguồn nhân
lực tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế
TD01
Frequency
Valid
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Khong dong y
13
7,7
7,7
7,7
Binh thuong
88
52,4
52,4
60,1
Dong y
66
39,3
39,3
99,4
1
,6
,6
100,0
168
100,0
100,0
Rat dong y
Total
TD02
Frequency
Khong dong y
Valid
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
7
4,2
4,2
4,2
Binh thuong
45
26,8
26,8
31,0
Dong y
97
57,7
57,7
88,7
Rat dong y
19
11,3
11,3
100,0
168
100,0
100,0
Total
TD03
Frequency
Rat khong dong y
Valid
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
1
,6
,6
,6
Khong dong y
13
7,7
7,7
8,3
Binh thuong
91
54,2
54,2
62,5
Dong y
61
36,3
36,3
98,8
2
1,2
1,2
100,0
168
100,0
100,0
Rat dong y
Total
TD04
Frequency
Valid
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Khong dong y
10
6,0
6,0
6,0
Binh thuong
36
21,4
21,4
27,4
101
60,1
60,1
87,5
21
12,5
12,5
100,0
168
100,0
100,0
Dong y
Rat dong y
Total
TD05
Frequency
Rat khong dong y
Valid
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
1
,6
,6
,6
Khong dong y
25
14,9
14,9
15,5
Binh thuong
92
54,8
54,8
70,2
Dong y
50
29,8
29,8
100,0
168
100,0
100,0
Total
TD06
Frequency
Valid
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Khong dong y
12
7,1
7,1
7,1
Binh thuong
77
45,8
45,8
53,0
Dong y
75
44,6
44,6
97,6
4
2,4
2,4
100,0
168
100,0
100,0
Rat dong y
Total
KQ01
Frequency
Rat khong dong y
Valid
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
3
1,8
1,8
1,8
Khong dong y
12
7,1
7,1
8,9
Binh thuong
66
39,3
39,3
48,2
Dong y
81
48,2
48,2
96,4
6
3,6
3,6
100,0
168
100,0
100,0
Rat dong y
Total
KQ02
Frequency
Rat khong dong y
Valid
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
2
1,2
1,2
1,2
Khong dong y
20
11,9
11,9
13,1
Binh thuong
93
55,4
55,4
68,5
Dong y
51
30,4
30,4
98,8
2
1,2
1,2
100,0
168
100,0
100,0
Rat dong y
Total
KQ03
Frequency
Rat khong dong y
Valid
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
3
1,8
1,8
1,8
Khong dong y
16
9,5
9,5
11,3
Binh thuong
79
47,0
47,0
58,3
Dong y
68
40,5
40,5
98,8
2
1,2
1,2
100,0
168
100,0
100,0
Rat dong y
Total
KQ04
Frequency
Rat khong dong y
Khong dong y
Binh thuong
Valid
Dong y
Rat dong y
Total
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
3
1,8
1,8
1,8
24
14,3
14,3
16,1
105
62,5
62,5
78,6
35
20,8
20,8
99,4
1
,6
,6
100,0
168
100,0
100,0
KQ05
Frequency
Rat khong dong y
Binh thuong
Cumulative Percent
3,0
3,0
3,0
47
28,0
28,0
31,0
102
60,7
60,7
91,7
13
7,7
7,7
99,4
1
,6
,6
100,0
168
100,0
100,0
Dong y
Rat dong y
Total
Valid Percent
5
Khong dong y
Valid
Percent
KQ06
Frequency
Rat khong dong y
Binh thuong
Cumulative Percent
1,2
1,2
1,2
21
12,5
12,5
13,7
101
60,1
60,1
73,8
40
23,8
23,8
97,6
4
2,4
2,4
100,0
168
100,0
100,0
Dong y
Rat dong y
Total
Valid Percent
2
Khong dong y
Valid
Percent
KQ07
Frequency
Rat khong dong y
Binh thuong
Valid
Dong y
Rat dong y
Total
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
1
,6
,6
,6
37
22,0
22,0
22,6
108
64,3
64,3
86,9
22
13,1
13,1
100,0
168
100,0
100,0