Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi cục thuế thành phố hà tĩnh, tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ THƠ

QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠICHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ HÀ TĨNH, TỈNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ THƠ

QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠICHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ HÀ TĨNH, TỈNH HÀ TĨNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Hà Văn Hội

Hà Nội - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội,

tháng

Tác giả

Nguyễn Thị Thơ

năm 2017


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy các cô, trƣờng Đại học kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nộiđã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu làm
nền tảng cho việc thực hiện luận văn này. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn
chân thành tới thầy giáo Phó giáo sƣ, tiến sỹ Hà Văn Hội, ngƣời đã trực tiếp
hƣớng dẫn và tận tình giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh, Chi cục
Thuế thành phố Hà Tĩnh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình
thực hiện luận văn.

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các bạn bè, đồng nghiệp,
các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh đã hỗ trợ trong công tác thu
thập nguồn dữ liệu cho việc phân tích, đánh giá để nghiên cứu, thực hiện luận
văn.
Xin trân trọng cám ơn !


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .................................................................................. 5
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................. 5
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa......... 8
1.2.1. Các khái niệm liên quan đến quản lý thu thuế ........................................ 8
1.2.2. Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................. 13
1.2.3. Nội dung quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ............... 16
1.2.4. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý thu thuế GTGT, TNDN đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................................................ 26
1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng quản lý thu thuế GTGT, TNDN đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................................... 29
1.3. Kinh nghiệm quản lý thu thuế tại một số địa phƣơng .............................. 31
1.3.1. Quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế Thành phố Thanh Hóa ................... 31
1.3.2. Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế
huyện Thạch Hà .............................................................................................. 32
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP VÀ QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ............ 35
2.1 Quy trình nghiên cứu và nguồn số liệu ..................................................... 35

2.1.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 35
2.1.2. Nguồn tƣ liệu và số liệu ........................................................................ 35
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 35
2.2.1. Phƣơng pháp luận nghiên cứu ............................................................... 35
2.2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu................................................................ 36


CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ TĨNH.. 41
3.1. Khái quát về Chi Cục thuế và Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
thành phố Hà Tĩnh ........................................................................................... 41
3.1.1. Giới thiệu tổng quan về Chi Cục thuế thành phố Hà Tĩnh ................... 41
3.1.2. Khái quát tình hình phát triển doanh nghiệp vừa nhỏ trên địa bàn thành
phố Hà Tĩnh ..................................................................................................... 45
3.2. Phân tích tình hình quản lý thu thuế GTGT, TNDN đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Chi Cục thuế thành phố Hà Tĩnh ............................................. 47
3.2.1. Công tác lập kế hoạch thu thuế, phân tích và dự báo nguồn thu thuế giái
trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................... 47
3.2.2. Tổ chức thực hiện quản lý thu thuế ....................................................... 49
3.2.3. Công tác tuyên truyền hỗ trợ các doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp, giá trị gia tăng ..................................................................................... 54
3.2.4. Công tác thanh tra, kiểm tra, quản lý và cƣỡng chế nợ thuế ................ 55
3.3. Đánh giá công tác quản lý thu thuế GTGT, TNDN đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại chi cục Thuế TP Hà Tĩnh giai đoạn 2014-2016 ...................... 60
3.3.1 Những kết quả đạt đƣợc ......................................................................... 60
3.3.2. Những tồn tại trong quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .... 63
3.3.3. Nguyên nhân hạn chế ............................................................................ 67
CHƢƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU THUẾ
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH
PHỐ HÀ TĨNH, TỈNH HÀ TĨNH .................................................................. 69

4.1. Định hƣớng và mục tiêu hoàn thiện quản lý thuế đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa ....................................................................................................... 69
4.1.1. Mục tiêu chủ đạo của ngành Thuế Hà Tĩnh đến năm 2020 .................. 69
4.1.2. Định hƣớng phát triển công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa đến năm 2020 ............................................................................... 69
4.2. Một số giải pháp cụ thể ............................................................................ 70
4.2.1 Quản lý doanh nghiệp đăng ký thuế, kê khai thuế ................................. 70


4.2.2. Quản lý doanh thu, thuế giá trị gia tăng và hóa đơn chứng từ ............. 71
4.2.3. Quản lý công tác kê khai và quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp . 73
4.2.4. Công tác quản lý thu nộp thuế và quản lý nợ thuế ................................ 74
4.2.5. Giải pháp hiện đại hóa công tác quản lý đăng ký thuế, khai thuế, nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................................................ 77
4.2.6. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho
ngƣời nộp thuế về pháp luật thuế. ................................................................... 78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 90


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1


BTC

Bộ Tài chính

2

CBCC

Cán bộ công chức

3

CNTT

Công nghệ thông tin

4

CP

Cổ phần

5

DN

Doanh nghiệp

6


DNNN

Doanh nghiệp nhà nƣớc

7

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

8

DNTN

Doanh nghiệp tƣ nhân

9

ĐTNT

Đối tƣợng nộp thuế

10

GTGT

Giá trị gia tăng

11


HTX

Hợp tác xã

12

MST

Mã số thuế

13

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

14

QLT

Quản lý thuế

15

SX

Sản xuất

17


TMDV

Thƣơng mại dịch vụ

18

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

19

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

20

UBND

Ủy ban nhân dân

i


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy mô lao động, vốn ở
các ngành ......................................................................................................... 13
Bảng 3.1: Tình hình thực hiện dự toán thu thuế GTGT, TNDN của doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế TP Hà Tĩnh 2014-2016 ......................... 48

Bảng 3.2. Kết quả thực hiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ ............................ 54
Bảng 3.3. Kết quả kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp........................................ 56
Bảng 3.4. Tỷ lệ nợ thuế thu nhập doanh nghiệp trên tổng thu ngân sách ....... 60
Bảng 3.5. Tỷ lệ nợ thuế giá trị gia tăng trên tổng thu ngân sách ................... 60

ii


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh .................... 44

iii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài
Kể từ khi hình thành Nhà nƣớc, thuế trở thành công cụ quan trọng của
Nhà nƣớc để điều hành, quản lý vĩ mô nền kinh tế và là nguồn thu chủ yếu
của ngân sách nhà nƣớc, quản lý tốt nguồn thu và tăng thu cho ngân sách từ
thuế không những có ý nghĩa thực thi có hiệu quả pháp luật về thuế mà còn
làm tăng thêm nguồn lực tài chính phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Hà Tĩnh trong những năm gần đây cùng với những thành tựu đạt đƣợc về kinh
tế - xã hội, công tác thu ngân sách trên địa bàn tỉnh đã góp phần quan trọng
vào việc thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội,
đảm bảo quốc phòng - an ninh. Bên cạnh thành tích đạt đƣợc công tác thu
thuế và phí vẫn còn những khó khăn, hạn chế chƣa tƣơng xứng với tiềm năng
về kinh tế và yêu cầu công tác quản lý thuế hiện nay.
Hà Tĩnh cũng nằm trong bối cảnh chung của đất nƣớc, hòa mình vào thời
kỳ hội nhập kinh tế quốc tế của thế giới do đó cũng có những khó khăn và
thuận lợi nhất định trong phát triển kinh tế xã hội. Khó khăn đó là hệ thống

pháp luật chƣa đồng bộ, chồng chéo, có những nội dung chƣa tƣơng thích với
yêu cầu mới của hội nhập quốc tế và hệ thống chính sách pháp luật của thuế
cũng không năm ngoài điều đó. Chính vì vậy chúng ta cần phải xây dựng
hoàn thiện chính sách pháp luật thuế phù hợp với tình hình mới. Trong đó
chúng ta càng phải tăng cƣờng xây dựng và cải cách công tác quản lý thuế
phù hợp với các chuẩn mực quản lý thuế quốc tế nhằm tạo điều kiện thúc đẩy
phát triển doanh nghiệp trong nƣớc và nƣớc ngoài, tạo ra môi trƣờng thuế
đồng nhất nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc. Thực hiện
chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc, chính quyền Hà Tĩnh đã chủ
động trong công tác quản lý thu thuế và xây dựng đề án tăng cƣờng công tác
thu thuế, tránh thất thu ngân sách, tạo môi trƣờng pháp lý lành mạnh trong sản
xuất kinh doanh và nộp thuế.

1


Tuy nhiên công tác quản lý thu thuế nói chung, quản lý thu thuế đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng hiện tại vẫn còn chƣa hoàn thiện, còn
nhiều vƣớng mắc, bất cập cả về quy trình quản lý, ứng dụng công nghệ tin
học, bố trí nguồn nhân lực, trình độ quản lý thu thuế của một số công chức
thuế chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu công cuộc cải cách hành chính, hiện đại hoá
ngành thuế; tình trạng doanh nghiệp kê khai đăng ký thuế ít hơn số lƣợng
doanh nghiệp đăng ký thành lập; tình hình nộp thuế chƣa phản ảnh đúng quy
mô hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Để nhằm mục tiêu tăng thu cho Ngân sách, nâng cao năng lực quản lý
thuế, góp phần đẩy mạnh cải cách thủ hành chính trong lĩnh vực thuế. Đồng
thời đáp ứng đƣợc yêu cầu về công bằng trong nghĩa vụ nộp thuế thì việc xây
dựng hoàn thiện chính sách thuế nói chung và quản lý thu thuế đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa nói riêng là một đòi hỏi bức thiết. Xuất phát từ những vấn
đề nêu trên tôi chọn đề tài: Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và

vừa tại Chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh làm luận văn thạc sỹ
quản lý kinh tế của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Đề tài hƣớng tới đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế
trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh của Chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh nhằm
tăng thu ngân sách thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội của thành phố Hà Tĩnh
nói riêng và của tỉnh Hà Tĩnh nói chung.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu nêu trên, một số vấn đề đặt ra cần
đƣợc giải quyết:
a) Tại sao cần phải hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với doanh
nghiệp nhỏ trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh?
b) Có những nhân tố nào ảnh hưởng đến việc hoàn thiện công tác quản
lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh,
tỉnh Hà Tĩnh?
2


c) Thực trạng công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian qua như thế
nào?
d) Chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh cần làm gì để hoàn
thiện công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong thời
gian tới?
2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để trả lời các câu hỏi nghiên cứu nêu trên, nhiệm vụ của Luận văn là:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
- Phân tích thực trạng quản lý thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập

doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh của Chi cục thuế thành phố Hà
Tĩnh giai đoạn 2014 -2016; xác định những tồn tại khó khăn, vƣớng mắc
trong công tác quản lý thu thuế ở địa phƣơng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh thực hiện nhìn
từ góc độ của cơ quan quản lý.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là quản lý thu thuếđối với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Phạm vi nghiên cứu của luận văn giới hạn trong lĩnh vực
quản lý thu thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Không gian: Chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
- Thời gian: Nghiên cứu thực trạng quản lý thu thuế giá trị gia tăng, thuế
thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế
thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh từ năm 2014-2016, đề xuất giải pháp quản lý
thu thuế đối với DNVVN đến năm 2020.
4. Kết cấu của luận văn
3


Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4
chƣơng.
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về
quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
Chƣơng 4: Một số giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế đối với doanh

nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.

4


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
Quản lý thuế nói chung và quản lý thu thuế nói riêng là vấn đề bức thiết,
luôn đƣợc các cấp lãnh đạo quan tâm trong quá trình phát triển kinh tế xã hội.
Đã có một số công trình nghiên cứu về quản lý thu thuế trêncác góc độ khác
nhau, nhƣ:
1) Mai Đình Lâm, (2014), Hoàn thiện hệ thống chính sách thuế của Việt
Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, luận văn thạc sỹ kinh tế trƣờng
Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Qua nghiên cứu và phân tích luận
văn đã xây dựng đƣợc sơ sở lý luận về hệ thống chính sách thuế của Việt
Nam trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế và kiến nghị một số giải pháp
nhằm hoàn thiện hệ thống thuế cho phù hợp với thông lệ quốc tế. Điểm nổi
bật nhất của Luận văn là tác giả đã “đi tắt,đón đầu” đƣợc xu hƣớng hội nhập
kinh tế quốc tế của Việt Nam nhƣ là một tất yếu khách quan, chính vì vậy
việc rà soát lại hệ thống chính sách pháp luật về thuế của Việt Nam là một
việc làm mang tính quyết định và rất quan trọng trong con đƣờng phát triển
kinh tế - xã hội của Việt Nam trong thời kỳ hội nhập. Đặc biệt ở phần thực
trạng hệ thống thuế của Việt Nam, tác giả đã phân tích và đã nêu ra đƣợc
những nội dung chƣa phù hợp giữa pháp luật thuế của Việt Nam với những
quy định của tổ chức thƣơng mại WTO và những bất cập của hệ thống nhƣ:
từng sắc thuế còn chƣa định tính không công bằng và bình đẳng giữa các đối
tƣợng nộp thuế khác nhau.
Hệ thống thuế của Việt Nam còn nhiều điểm, nhiều nội dung chƣa phù

hợp với thông lệ quốc tế và chƣa đảm bảo tính tƣơng thích với hệ thống thuế
của các nƣớc trong khu vực cúng nhƣ trên thế giới. Hệ thống thuế còn phức
tạp, chƣa thể hiện đƣợc sự đơn giản, rõ ràng, minh bạch theo nguyên tác hội
nhập kinh tế quốc tế. Trên cơ sở pân tích những bất cập đó tác giả đã đề xuất
5


những giải pháp để khắc phục tình trạng nêu trên nhằm ngày càng hoàn thiện
hệ thống thuế của Việt Nam để phù hợp với tình hình mới. Đó là những giải
pháp nhƣ đổi mới quy trình quản lý thuế, nâng cao quyền tự chủ đối với
ngƣời nộp thuế; tăng cƣờng công tác tuyên truyền, hỗ trợ thuế; tăng cƣờng
công tác thanh tra, kiểm tra; đổi mới cơ cấu quản lý thuế...
2) Vũ Đình Trọng, Hoàn thiện hệ thống chính sách thuế Việt Nam trong
tiến trình hội nhập với hệ thống thuế thế giới. Thông qua công trình nghiên
cứu tác giả Vũ Đình Trọng đã phân tích những thách thức trong quá trình hội
nhập kinh tế khu vực và thế giới của Việt Nam và nội dung chủ yếu là trong
lĩnh vực Thuế - Ngân sách; trên cơ sở hệ thống chính sách thuế hiện hành, đề
xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống chính sách thuế của Việt Nam
đến năm 2010, với mục tiêu xây dựng một hệ thống thuế tiên tiến phù hợp với
chiến lƣợc hội nhập kinh tế, góp phần ổn định và tăng thu cho Ngân sách
quốc gia. Ngoài các phƣơng pháp nghiên cứu phổ biến trong khoa học,
phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng xuyên suất trong Luận văn là phƣơng
pháp duy vật biện chứng. Với phƣơng pháp nghiên cứu này, hệ thống chính
sách thuế Việt Nam luôn đƣợc đặt trong quá trình vận động, biến đổi không
ngừng, vì thế không ngừng đƣợc hoàn thiện để phù hợp với sự phát triển kinh
tế - xã hội của đất nƣớc cũng nhƣ trên thế giới. Nội dung của Luận văn đã
trình bày về những vấn đề cơ bản về thuế. Hội nhập kinh tế; những thuận lợi
và thách thức đối với lĩnh vực Thuế - Ngân sách. Phân tích, đánh giá hệ thống
chính sách thuế hiện hành; những kết quả đã đạt đƣợc và những mặt còn hạn
chế, từ đó rút ra các giải pháp hoàn thiện hệ thống chính sách thuế Việt Nam

trong tiến trình hội nhập với hệ thống thuế quốc tế.
3) Phan Quốc Chƣơng (2013), Quản lý thu thuế Thu nhập doanh nghiệp
tại Cục thuế tỉnh Gia Lai, luận văn thạc sỹ. Nội dung của luân văn là tác giả
từ việc phân tích , đánh giá thực trạng tình hình quản lý thuế TNDN tại Cục
thuế tỉnh Gia Lai rồi chỉ ra những nguyên nhân, hạn chế còn tồn tại trong
quản lý thuế và đề xuất một số giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý thuế
TNDN tại Cục thuế tỉnh Gia Lai: Hoàn thiện nội dung quản lý thuế TNDN, tổ
6


chức bộ máy quản lý và xây dựng hệ thống thông tin quản lý và chính sách sử
dụng cán bộ. Đồng thời đề xuất một số kiến nghị đối với Nhà nƣớc, Tổng cục
thuế, các cấp chính quyền địa phƣơng liên quan đến công tác quản lý thuế
TNDN nói riêng và quản lý thuế nói chung. Kết quả nghiên cứu luận văn
đang đƣợc triển khai áp dụng thực tế vào công tác quản lý thuế TNDN tại Cục
thuế tỉnh Gia Lai trong thời gian tới.
4) Nguyễn Huy Vũ (2016), Nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế
hộ kinh doanh cá thể tại Chi cụ thuế huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội, luân
văn thạc sỹ tài chính ngân hàng, trƣờng Đại học kinh tế - Đại học quốc gia Hà
Nội. Luân văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về công tác quản
lý thu thuế ở nƣớc ta hiện nay; phân tích thực trạng và đã chỉ ra những ƣu
nhƣợc điểm trong công tác quản lý thu thuế hộ kinh doanh cá thể và từ đó đề
ra những giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý thu thuế đối với hộ kinh
doanh cá thể.
4) Ma Tƣờng Băng Giang (2015), Quản lý hoạt động thu thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế tỉnh Hà
Giang, luận văn thạc sỹ Quản lý kinh tế, trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học
Quốc Gia Hà Nội. Luân văn hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về quản lý thu
thuế, phân tích thực trạng quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Chi cục thuế Hà Giang và đã đề xuất các giải pháp tăng cƣờng công tác

quản lý thu thuế nhƣ: Tăng cƣờng công tác kiểm tra tại trụ sở của ngƣời nộp
thuế; nhóm giải pháp đổi mới công tác tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế;
tăng cƣờng công tác quản lý thu nợ và cƣỡng chế nợ thuế.
Ngoài ra còn có nhiều bài nghiên cứu đăng trên các trang thông tin điện
tử, các tạp chí, các bài tham luận tại Hội nghị , hội thảo....
Các công trình nghiên cứu nêu trên đã đƣa ra đƣợc cách nhìn tổng quát
về quản lý thu thuế, kinh nghiệm về quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở một số quốc gia trên thế giới và một số địa phƣơng trong nƣớc;
trên cơ sở đó các tác giả đã đƣa ra các giải pháp thiết yếu trong công tác quản
lý thu thuế. Các công trình nghiên cứu về quản lý thu thuế rất nhiều nhƣng
7


chƣa có công trình nào nghiên cứu về quản lý công tác thu thuế đối với
DNNVV tại Chi cục thuế Thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.1. Các khái niệmliên quan đến quản lý thu thuế
1.2.1.1. Khái niệm về thuế, thuế GTGT, thuế TNDN
a. Khái niệm về Thuế: Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân
và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nƣớc, phát sinh trên cơ
sở các văn bản pháp luật do Nhà nƣớc ban hành, không mang tính chất đối giá
và hoàn trả trực tiếp cho đối tƣợng nộp thuế
Khi Nhà nƣớc ra đời, thuế là công cụ để Nhà nƣớc có nguồn thu nhằm
trang trải các chi tiêu của Nhà nƣớc. Nhà nƣớc dùng quyền lực của mình ban
hành các luật thuế để bắt buộc dân cƣ và các đối tƣợng khác trong nền kinh tế
đóng góp cho Nhà nƣớc. Và đây là hình thức huy động tài chính cho Nhà
nƣớc. Ngƣời nộp thuế sẽ phải đóng thuế theo luật định, mang tính chất bắt
buộc trên nguyên tắc luật định. Nhà nƣớc dùng quyền lực và sức mạnh để ấn
định các thứ thuế, bắt buộc các tổ chức kinh tế và công dân thực hiện các
nghĩa vụ thuế để nhà nƣớc có nguồn thu ổn định, thƣờng xuyên đảm bảo trang

trải các khoản chi trong hoạt độngthƣờng xuyên của Nhà nƣớc mà vẫn ổn
định đƣợc Ngân sách Nhà nƣớc. Nếu có tổ chức hoặc cá nhân kinh doanhnào
không thực hiện đúng, đủ nghĩa vụ nộp thuế tức là họ đã vi phạm pháp luật.
Nhƣ vậy, thuế có thể hiểu theo hai nghĩa, nghĩa rộng và nghĩa hẹp. Nghĩa
rộng, thuế có thể đƣợc hiểu là nguồn lực chuyển giao từ khu vực tƣ sang khu
vực công. Nghĩa hẹp, thuế là một khoản thu bắt buộc bằng tiền của Chính
phủ, không có sự hoàn trả thông qua hàng hóa, dịch vụ công cộng và đƣợc
thực thi bằng pháp luật.
b. Thuế giá trị gia tăng: Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên khoản giá
trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lƣu
thông đến tiêu dùng.
Giá trị gia tăng = Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra – Giá trị hàng
hoá, dịch vụ mua vào tƣơng ứng.
8


- Đối tƣợng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng cho SXKD và
tiêu dùng.
- Đối tƣợng nộp thuế GTGT là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT hoặc nhập khẩu hàng hoá thuộc diện chịu
thuế GTGT.
- Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất. Giá tính thuế
GTGT đƣợc quy định cụ thể tại Điều 7 Luật thuế GTGT áp dụng cho từng
loại hàng hoá, dịch vụ.
Ví dụ: Giá tính thuế đối với hàng hoá, dịch vụ là giá bán chƣa có thuế
GTGT, đối với hàng hoá nhập khẩu giá tính thuế là giá nhập tại cửa khẩu
cộng với thuế nhập khẩu ...v.v.
Luật thuế GTGT của Việt Nam hiện nay quy định các mức thuế suất là:
0%, 5%, 10% áp dụng cho các nhóm hàng hoá dịch vụ.
- Phƣơng pháp tính thuế GTGT: Gồm có 02 phƣơng pháp tính thuế;

phƣơng pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng và phƣơng pháp tính trực tiếp trên
giá trị gia tăng.
+ Phƣơng pháp khấu trừ thuế:
Số thuế phải nộp = thuế GTGTđầu ra - thuế GTGT đầu vào
Trong đó: Thuế GTGT đầu ra bằng giá tính thuế hàng hoá dịch vụ bán ra
nhân (x) thuế suất; Thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT đã thanh toán
đƣợc ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế
GTGT hàng hoá nhập khẩu.
+ Phƣơng pháp tính thuế trực tiếp trên GTGT: Theo phƣơng pháp này,
số thuế GTGT mà đối tƣợng nộp thuế phải nộp = GTGT của hàng hoá, dịch
vụ nhân (x) với thuế suất.
c.Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận
của các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh.
Căn cứ theo Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành thì Thuế
TNDN đƣợc quy định nhƣ sau:
9


- Đối tƣợng nộp thuế TNDN: Là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao
gồm:
+ Doanh nghiệp đƣợc thành lập và hoạt động theo quy định của Luật
doanh nghiệp, Luâ ̣t doanh nghiê ̣p Nhà nƣớc , Luật đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt
Nam, Luật đầu tƣ, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật
chứng khoán, Luật dầu khí, Luật thƣơng mại và các văn bản pháp luật khác
dƣới các hình thức: Chi cục thuế Thành phố Hà Tĩnh cổ phần; Chi cục thuế
Thành phố Hà Tĩnh trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; Chi cục thuế
Thành phố Hà Tĩnh trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Chi cục thuế Thành
phố Hà Tĩnh hợp danh; Doanh nghiệp tƣ nhân; Doanh nghiê ̣p Nhà nƣớc; Văn

phòng Luật sƣ, Văn phòng công chứngtƣ; Các bên trong hợp đồng hợp tác
kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, xí nghiệp
liên doanh dầu khí, Chi cục thuế Thành phố Hà Tĩnh điều hành chung.
+ Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ có thu nhập trong tấ t cả các lĩnh vực;
+ Các tổ chức đƣợc thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
+ Doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật nƣớc ngoài
(gọi là doanh nghiệp nƣớc ngoài) có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam.
+ Doanh nghiệp nƣớc ngoài, tổ chức nƣớc ngoài sản xuất kinh doanh tại
Việt Nam không theo Luật Đầu tƣ, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát
sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hƣớng dẫn của Bộ Tài
chính.
- Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế và thuế suất:
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế đƣợc xác định bằng thu nhập chịu
thuế trừ thu nhập đƣợc miễn thuế và các khoản lỗ đƣợc kết chuyển từ các năm
trƣớc theo quy định.
Thu nhập tính thuế đƣợc xác định theo công thức sau:
Các khoản lỗ
Thu nhập đƣợc
Thu nhập
đƣợc kết chuyển
miễn thuế +
chịu thuế
theo quy định

Thu nhập
tính thuế =

10



Thu nhập chịu thuế được tính như sau:
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động
sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định nhƣ sau:
Thu nhập chịu = Doanh thu - Chi phí đƣợc trừ + Các khoản thu
thuế
nhập khác

Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng
doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí
đƣợc trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. Doanh
nghiệp có nhiều hoạt động kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác
nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với
thuế suất tƣơng ứng.
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản phải hạch toán riêng
để kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, không đƣợc bù trừ với thu nhập
hoặc lỗ từ các hoạt động sản xuất kinh doanh khác.
- Thuế suất:
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là tỷ lệ %. Hiện nay, Thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm
dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến
50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
- Miễn, giảm thuế TNDN: Luật thuế TNDN có các quy định về miễn
thuế, giảm thuế TNDN áp dụng cho các đối tƣợng đầu tƣ sản xuất, kinh doanh
thuộc ngành nghề, lĩnh vực ƣu đãi đầu tƣ.
1.2.1.2. Khái niệm quản lý thuế
Quản lý nhà nƣớc đối với nền kinh tế là sự tác động có tổ chức và bằng
pháp quyền của Nhà nƣớc lên nền kinh tế quốc dân, nhằm sử dụng có hiệu

quả nhất các nguồn lực kinh tế trong và ngoài nƣớc. Từ đó cho thấy quản lý
thuế là một nội dung của quản lý nhà nƣớc về kinh tế. Theo cuốn “Tài chính
công” của khoa tài chính nhà nƣớc trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh năm 2005 thì “ Quản lý thuế là những biện pháp nghiệp vụ do cơ quan
11


có chức năng thu ngân sách nhà nƣớc (NSNN) thực hiện”… Đó là những hoạt
động thƣờng xuyên của cơ quan thu hƣớng về phía đối tƣợng nộp nhằm đảm
bảo thu thuế đầy đủ, kịp thời và đúng luật định”.
Quản lý thu thuế là một nội dung của quản lý thuế- một lĩnh vực quản lý
hành chính công của nhà nƣớc.
“Quản lý thu thuế là quản lý việc thực thi và thực thi các chính sách thuế
hay là việc thực hiện quyền hành pháp và tƣ pháp của nhà nƣớc trong lĩnh vực
thuế”
Từ đó có thể hiểu:Quản lý thuế là hoạt động tổ chức, điều hành và giám
sát của cơ quan thuế nhằm đảm bảo người nộp thuế chấp hành nghĩa vụ nộp
thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Theo đó, quản lý
thuế được hiểu là quá trình tổ chức, điều hành và giám sát việc thực hiện
những quy định trong luật thuế nhằm huy động đầy đủ những khoản tiền thuế
vào NSNN theo luật định. (Luật quản lý thuế 2007)
Quản lý thuế là một nội dung quan trọng cuả công tác quản lý tài chính
Nhà nƣớc. Quản lý thuế không thể tách rời quản lý Nhà nƣớc nói chung và
quản lý Nhà nƣớc vế kinh tế nói riêng.
Đối với từng sắc thuế:Quản lý thu thuế GTGT, TNDN là một một nội
dung cơ bản và quan trọng của công tác quản lý thu thuế. Vì vậy, về cơ bản
cách hiểu về quản lý thu thuế đã nêu ở phần trên cũng là cách hiểu về quản lý
thu thuế GTGT, TNDN. Tuy nhiên, quản lý thu thuế GTGT, TNDN có
những nét đặc thù riêng nhƣ sau:
Chủ thể thực thi các giải pháp thu thuế là các cơ quan thuế từ Trung

ƣơng đến địa phƣơng. Các cơ quan thuế đƣợc Nhà nƣớc giao trách nhiệm
chính cho việc tổ chức quản lý thu thuế. Cần phải có sự phối kết hợp giữa các
ban, ngành chức năng để quản lý thu thuế một cách hiệu quả nhất.
Đối tƣợng chịu sự quản lý là các doanh nghiệp có các hoạt động kinh tế
thuộc diện điều chỉnh của Luật quản lý thuế và các luật thuế GTGT, TNDN.
Quá trình tổ chức và thực thi các giải pháp thu thuế là rất phức tạp, đa dạng và
phong phú. Các giải pháp đó không đơn thuần là các giải pháp hành chính,
12


cƣỡng chế mà các giải pháp đó phải kết hợp giữa mệnh lệnh hành chính,
tuyên truyền giải thích, khuyến khích lợi ích vật chất và tinh thần.
1.2.2. Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.2.1.Khái niệm, vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
a) Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI năm 1986, Đảng và nhà nƣớc ta tiến
hành công cuộc đổi mới, thừa nhận nền kinh tế nhều thành phần, trong đó có
thành phần kinh tế tƣ nhân, nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa đã ra đời và phát
triển.
Nói về sự hình thành các quan niệm và cách phân loại DNNVV ở Việt
Nam qua tùng thời kỳ phát triển của đất nƣớc cũng khác nhau. Năm 1993, đã
có tiến hành phân loại doanh nghiệp nhà nƣớc (DNNN) nhƣng vẫn chƣa đƣa
ra đƣợc khái niệm DNNVV. Đến ngày 28/6/1998, Chính phủ mới ban hành
Công văn số 681/CP-KTN để xác định tiêu chí cho DNNVV ở Việt Nam.
Ngày 23/11/2001, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 90/2001/NĐ-CP về
trợ giúp phát triển DNNVV. Đến năm 2009, theo Nghị định số 56/2009/NĐCP ngày 30/6/2009 của Chính phủ, tại Điều 3 đã định nghĩa DNNVV nhƣ
sau:Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo
quy định pháp luật, đƣợc chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô
tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng tài sản đƣợc xác định
trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân

năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ƣu tiên). Tiêu chí phân loại cụ thể được trình
bày trong bảng 1.1
Bảng 1.1. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy mô lao động, vốn
ở các ngành
Quy mô
Khu vực

Doanh
nghiệp
siêu nhỏ
Số lao
động

I. Nông,
lâm nghiệp
và thủy sản

10 ngƣời
trở xuống

Doanh nghiệp nhỏ
Tổng
nguồn vốn

Doanh nghiệp vừa

Số lao
Tổng nguồn
Số lao động
động

vốn
từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
20 tỷ đồng
ngƣời đến
đồng đến
ngƣời đến
trở xuống
200 ngƣời 100 tỷ đồng 300 ngƣời
13


II. Công
từ trên 10 từ trên 20 tỷ
10 ngƣời 20 tỷ đồng
nghiệp và
ngƣời đến
đồng đến
trở xuống trở xuống
xây dựng
200 ngƣời 100 tỷ đồng
III. Thƣơng
từ trên 10 từ trên 10 tỷ
10 ngƣời 10 tỷ đồng
mại và dịch
ngƣời đến đồng đến 50
trở xuống trở xuống
vụ
50 ngƣời
tỷ đồng
(Trích nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP)


từ trên 200
ngƣời đến
300 ngƣời
từ trên 50
ngƣời đến
100

b) Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế
Trong nền kinh tế toàn cầu doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trò rất quan
trọng. DNNVV chiếm khoảng 96% tổng số doanh nghiệp trên toàn thế giới,
góp phần quan trọng vào giải quyết việc làm, phát triển kinh tế, tạo nguồn thu
cho ngân sách nhà nƣớc. Ở Việt Nam DNNVV chiếm khoảng 98% trong tổng
số doanh nghiệp, sử dung hơn 50% lao động, tạo 47% GDP và đóng góp
khoảng 40% nguồn thu ngân sách.
- Trƣớc hết DNNVV có vai trò rất quan trọng và đã có những đóng góp
không nhỏ vào tăng trƣởng vào kinh tế. DNNVV có mặt sản xuất ở hầu khắp
các lĩnh vực ngành nghề, trên mọi địa bàn. DNNVV cung cấp cho nền kinh tế
nhiều loại hàng hóa dịch vụ, trong đó nhiều nhất là hàng hóa dịch vụ tiêu
dùng thiết yếu. Hiện cả nƣớc có hơn 500.000 doanh nghiệp nhỏ và vừa, chiếm
97,5% tổng số doanh nghiệp. Các DNNVV sử dụng 51% lao động toàn xã
hội, đóng góp khoảng 33% vào giá trị sản xuất công nghiệp và 40% GDP.
- DNNVV có đóng góp to lớn trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế địa
phƣơng cũng nhƣ cả nƣớc. Đặc tính của doanh nghiệp nhỏ và vừa là năng
động có thể thích nghi nhanh với những lĩnh vực mới, địa bàn mới trong
nƣớc, từ đó góp phần vào chuyển dịch cơ cấu ngành, thúc đẩy nền kinh tế
phát triển đa dạng. Nhiều ngành nghề truyền thống, tiểu thủ công nghiệp,
thƣơng mại ở nông thôn nhờ có DNNVV mà đƣợc khôi phục, phát triển. Từ
đó cơ cấu kinh tế nông thôn chuyển dịch theo hƣớng tích cực: tỷ trọng công
nghiệp, dịch vụ tăng lên, tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm.

- DNNVV đóng góp vào ngân sách nhà nƣớc.
Sự phát triển năng động của DNNVV không chỉ góp phần chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tham gia tích cực
14


vào thị trƣờng xuất nhập khẩu, tạo đà tăng trƣởng kinh tế mà còn đóng góp
không nhỏ vào ngân sách nhà nƣớc.
Mặt khác, DNNVV hình thành và phát triển trên nhiều lĩnh vực nhƣng
lại có những mối quan hệ mật thiết với nhau và có mối liên kết với các doanh
nghiệp lớn, là bộ phận không thể thiếu trong sự phát triển của các doanh
nghiệp lớn.
- DNNVV cũng góp phần rất lớn trong giải quyết công ăn việc làm cho
ngƣời lao động.
1.2.2.2.Đặc điểm quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
* Khái niệm: Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Quản lý thu thuế đối với DN nói chung và DNVVN nói riêng là hoạt
động quản lý của Nhà nƣớc mà cơ quan thuế là đại diện để tổ chức hƣớng
dẫn, điều hành, giám sát việc thực thi pháp luật về thuế đối với các doanh
nghiệp nhằm động viên nguồn thu vào ngân sách nhà nƣớc.
- Đối với CBCC thuế, quản lý thu thuế nói chung và quản lý thu thuế
DNVVN nói riêng bao gồm 3 hoạt động riêng biệt, liên tiếp nhau: xác định
đối tƣợng nộp thuế, xác định số thuế phải nộp và thu thuế. Chức năng chủ yếu
của quản lý ở đây là kiểm soát sự tuân thủ và áp dụng các khoản phạt theo
luật thuế để răn đe những đối tƣợng nộp thuế vi phạm. Đồng thời, quản lý thu
thuế cũng đảm bảo bên thứ ba có giao dịch mua bán hay cung cấp dịch vụ với
đối tƣợng nộp thuế phải báo cáo đầy đủ, trung thực các giao dịch kinh tế có
phát sinh thuế nộp ngân sách nhà nƣớc theo qui định của luật
- Đối với một cơ quan thuế, quản lý thu thuế hay quản lý thu thuế đối với
DNVVN là một quá trình giống nhƣ quá trình sản xuất. Trong đó, đầu vào

gồm nhân công (cán bộ công chức thuế), tài liệu và các thông tin, còn đầu ra
là số thu cho Nhà nƣớc và sự công bằng cho ngƣời nộp thuế.
- Quản lý thu thuế đối với DNVVN bao gồm các hoạt động: hoạch định
mục tiêu, phân cấp quản lý, xây dựng và ban hành qui trình thủ tục, đề ra giải
pháp tổ chức thực hiện và kiểm tra, thanh tra, sắp xếp tổ chức bộ máy và nhân
sự để thực hiện các khâu công việc
15


×