Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

BỘ GIAO ÁN HÓA 12 CB HKI MỚI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 115 trang )

TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

GIÁO ÁN HÓA 12CB HKI

Ngày soạn: 18/8/17
Ngày giảng: 28/8/17
Tiết: 01

ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I./ Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
_Ôn tập lại kiến thức về: sự điện li, pH dd và pư trao đổi ion trong dd điện li, nhóm nito –
photpho, cacbon – silic, khái niệm về hợp chất hữu cơ, đồng đẳng, đồng phân, mối quan hệ giữa cấu tao
với t/c, t/c vật lí, t/c hh, đ/c và ứng dụng các loại hợp chất hữu cơ, những qui tắc, qui luật trong hh hữu
cơ.
2. Về kỹ năng:
_Dựa vào cấu tạo → t/c hóa học, vận dụng lí thuyết giải quyết những vấn đề đơn giản trong c/s,
rèn luyện kỹ năng tự học, giải bài tập hóa học.
3. Về thái độ:
- Hứng thú học tập và yêu thích môn hóa học.
- Thái độ làm việc khoa học, nghiệm túc.
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp của học sinh
II./ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, bảng phụ,...
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đạ được học năm lớp 11.
3. Phương pháp:
- PP đàm thoại gợi mở, đddh trực quan.
III./ Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số. (3’)


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Sử dụng bảng tóm tắt để ôn tập các kiến thức
I. Hiđrocacbon:
- Nhận xét kết quả làm việc của HS.
1. Kiến thức:
- Chia thành nhóm và thảo luận về các kiến thức.
- Điền vào bảng các kiến thức liên quan
Ankan
Anken
Ankin
Aren
CTTQ
Cấu
trúc
Tính
chất
hoá học
Điều
chế
Ứng
dụng
2. Bài tập:
Bài tập 1. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết Bài tập:
các khí: metan, etilen, axetilen. Viết các phương trình - Dẫn các khí trên qua dung dịch AgNO3/NH3. Khí
hoá học minh hoạ.
làm xuất hiện kết tủa vàng là axetilen.
- Dẫn hai khí còn lại qua dung dịch brom. khí nào
làm mất màu brom là etilen.
- Còn lại là metan

Bài tập 2. Dẫn 3,36 lit (đktc) hỗn hợp khí gồm etan
Bài tập 2.
và etilen qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối - Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch Brom
lượng bình brom tăng lên 2,8g. Tính % theo thể tích thì etilen bị giữ lại → khối lượng bình brom tăng
của etilen trong hỗn hợp ban đầu.
lên bằng khối lượng của etilen.
- n C2 H 4 = 0,1 mol
- theo gt
GV: VÕ THỊ THU TRÂM

1


TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

GIÁO ÁN HÓA 12CB HKI
nhh = 0,15 mol.
0,1
%C2H4 =
. 100 = 66,7%.
0,15
II. Dẫn xuất của hiđrocacbon:

Bài tập 3: Cho 0,1 mol hiddrrocacbon A cháy hoàn
toàn thu được 0,4 mol nước. Xác định công thức cấu
tạo của A trong cac trường hợp sau:
A là hiđrocacbon no?
A là hiđrocacbon không no đã học?

dx

halogen

phenol

Cấu trúc
Tính chất
hoá học
Điều chế,
ứng dụng

Bài tập 4: A có CTPT: C4H8O2. xác định công thức
phân tử của A trong các trường hợp sau?
A là HCHC đơn chức
A là HCHC đa chức tác dụng đựoc với Na.
A có khả năng tham gia phản ứng tráng gương va tác
dụng với Na

Anđehit
Cấu
trúc
Tính
chất
vật lí
Tính
chất
hoá
học

Bài tập 5: Gọi tên các chất sau theo 2 cách ( tên
thông thường và tên thay thế )

HCOOH :
CH3COOH :
C2H5COOH :
CH3 (CH2)2 COOH :
CH3 (CH2)3 COOH

IV. CỦNG CỐ:
- Trong quá trình dạy.e
V. DẶN DÒ:
- Xem trước bài mới.

GV: VÕ THỊ THU TRÂM

ancol

2

axit cacboxylic

este


TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

GIÁO ÁN HĨA 12CB HKI

Ngày soạn: 18/8/17
Ngày giảng: 29/8/17
Tiết 2


Bài 1: ESTE
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
HS nêu được: - Khái niệm, đặc điểm CTPT, danh pháp (gốc - chức) của este.
HS trình bày được: - Tính chất hố học: Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung
dịch kiềm (phản ứng xà phòng hố).
HS viết được PTPƯ - Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hố.
- Ứng dụng của một số este tiêu biểu.
HS nêu được:
- Este khơng tan trong nước và có nhiệt sơi thấp hơn axit đồng phân.
2. Kĩ năng
- Viết được CTCT của este có tối đa 4 ngun tử C.
- Viết PTHH minh hoạ tính chất hố học của este no, đơn chức.
- Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,… bằng phương pháp hố học.
- Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hố.
3. Thái độ, tình cảm
- Xây dựng thái độ học tập nghiêm túc, tích cực, chủ động hợp tác, có kế hoạch.
-Xây dựng thái độ học tập than thiện.
- Tạo cơ sở cho HS u thích mơn hố học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ.
- Năng lực chun biệt: Năng lực tư duy tổng hợp của học sinh
II. Chuẩn bị
GV: Một số este có mùi chuối, hoa hồng, H 2O, H2SO4, NaOH, ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ…, bảng
phụ.
HS: Nghiên cứu trước bài mới, xem kỹ lại bài ancol và bài axit ở chương trình 11.
III. Phương pháp dạy học
Thí nghiệm trực quan + đàm thoại.
IV. Thiết kế hoạt động dạy và học
1.Ổn định tổ chức lớp

2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới
- Giải thích hiện tượng tự nhiên một số loại ong ( ong ruồi) khi tấn cơng kẻ thù, chúng bay tới thành
từng đàn?
- Dầu chuối ( Banana oil ) thường được cho vào trong các cốc chè là hợp chất gì? Sử dụng nhiều có ảnh
hưởng đến sức khỏe hay khơng? Vì sao?
Gv giải thích:
Hoạt động thầy trò

Nội dung kiến thức cần đạt

Hoạt động 1
GV: Cho hs viết ptpư .
H2 SO4
đ,t
CH3COOH + C2H5 OH
o

H2
SO4 đ,to
C2H5 COOH +

CH3OH

GV: Hỏi este được hình thành
như thế nào?
HS: Phân tich phản ứng rút
GV: VÕ THỊ THU TRÂM

I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP

1. Khái niệm:
Khi thay thế nhóm – OH ở nhóm –
COOH của axit cacboxylic bằng OR ta đượ
este.
Vd:
HCOOCH3 :
C2H5COOCH3 :
CH3COOC2H5 :
CH2=CH-COOCH3
CH3= CCH3-COOCH3
TQ: RCOOR1 ( với R là gốc hiđrocacbon
3


TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

GIÁO ÁN HĨA 12CB HKI

ra kết luận:
Gv: Lấy vd.

hoặc H, R1 là gốc hiđrocacbon).
- Este no đơn chức, hở: CnH2nO2 (n≥ 2).
2. Danh pháp:

Gv hd cách gọi tên este.
HS: Gọi tên các este sau đây:

Tên gốc R + tên gốc axit
RCOO + đuôi at

HCOOCH3 : :
Metyl focmiat
C2H5COOCH3 : Metyl propionat
CH3COOC2H5 : Eyl axetat
CH2=CH-COOCH3: Metyl acrylat
CH3COOCH=CH2: Vinyl axetat
CH3= CCH3-COOCH3: Metyl metacrylat
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Lỏng hoặc rắn, không tan trong nước.
- T0sôi < To sôi ancol, axit cacboxylic có cùng M
- Có mùi thơm đặc trưng

HCOOCH3
C2H3COO CH3
C2H5COOCH3

Hoạt động 2
HS: Đọc sgk phân tích các
thông tin
GV: Giải thích và liên hệ thực
tế.
Hoạt động 3
GV: Thực hiện thí nghiệm(sgk)
HS: Quan sát hiện tượng TN,
giải thích, viết ptpư với etyl
axetat.
Gv: Cho hs hiểu được bản chất
của hai phản ứng, tại sao lại
có sự khác biệt đó
Gv hd hs hình thành pt phản

ứng thuỷ phân dạng tổng
quát.
Hoạt động 4
GV: Giới thiệu pp đ/c este
HS: Viết ptpư dạng tổng quát
đ/c este

HS: Viết ptpư đ/c vinyl axetat
HS: Tham khảo sgk

III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Thuỷ phân trong môi tường axit.( p/ư
este hóa)
H2SO4, to
H 2 SO4

→ RCOOH + R1OH
RCOOR1 + H2O ¬

2. Thủy phân trong môi tường bazơ( p/ư xà
phòng hóa)
RCOOR’ + NaOH
t0
RCOONa +

R OH

III. ĐIỀU CHẾ
- Este của Ancol:
+ Phương pháp chung:

H 2 SO4

→ RCOOR’ +
RCOOH + R’OH ¬

H2O
+ Đ/c Vinyl axetat
CH3COOH + HC≡ CH
xt, t0
CH3COOCH=CH2
- Este của phenol:
Khơng dùng axit mà phải dùng anhiđrit axit hoặc halogennua
axit.
C6H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH
C6H5OH + CH3COCl → CH3COOC6H5 + HCl
IV. ỨNG DỤNG:
- Để sản xuất hương liệu, tổng hợp chất dẻo, dùng làm dung
mơi.

4). Củng cố kiến thức
Bài tập 1, 2, 5
5). Hướng dẫn học ở nhà

GV: VÕ THỊ THU TRÂM

4


TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG


GIÁO ÁN HÓA 12CB HKI

Tiết 2
BẢNG MÔ TẢ CÁC YÊU CẦU
NỘI DUNG
Khái niệm, danh
pháp
Tính chất

Điều chế, ứng
dụng

Nhận biết
Nêu được khái
niệm, gọi được
tên
Biết được tính
chất vật lí, hóa
học
Biết được các
phương pháp điều
chế, ứng dụng

MỨC ĐỘ
Thông hiểu
Vận dụng
Xác định được
- So sánh phản
chất nào là thuộc
ứng thủy phân

este, từ tên gọi
trong môi trường
viết được CTCT
H+ và môi trường
Nhận biết 1 số
OHeste , từ sản phẩm - Viết CTCT các
pứ thủy phân xác
đồng phân
định CTCT
- So sánh nhiệt độ
Viết được PTHH
sôi
điều chế este từ
- Bài toán xác
hóa chất ban đầu
định CTPT, BT có
hiệu suất

Vận dụng cao
- Xác định đúng
sản phẩm pứ thủy
phân
- Bài toán xác
định CTPT
- Bài toán xác
định CTCT

CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Mức độ biết
Câu 1: Este có công thức cấu tạo CH3COOCH=CH2 có tên gọi là

A. Etyl axetat.
B. Eten axetat.
C. Vinyl axetat.
D. Vinyl fomat.
Câu 2: Etyl axetat có thể tác dụng với bao nhiêu chất trong số các chất sau: Na, dd NaOH, dd HCl, dd Br 2,
Cu(OH)2
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 3: Este metyl metacrylat được điều chế từ
A. Axit acrylic và ancol metylic.
B. Axit acrylic và ancol etylic.
C. Axit metacrylic và ancol etylic.
D. Axit metacrylic và ancol metylic.
Câu 4: Chất nào sau đây làm mất màu dd Br2?
A. Etyl fomat
B. Vinyl axetat
C. Metyl axetat
D. Metylacrylat
Mức độ hiểu
Câu 5: Cho các chất sau: HCOOCH3 , CH3COOH, CH3COOC6H5, C2H5Cl, C2H5COCH3, C2H5OOCH. Số chất
thuộc loại este là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Câu 6: Etyl fomat có công thức là
A. HCOOCH=CH2. B. HCOOCH3.
C. CH3COOCH3.

D. HCOOC2H5.
Câu 7: Thuốc thử dùng để phân biệt metyl fomat và metyl axetat là
A. dd NaOH
B. dd Br2
C. dđ AgNO3/NH3
D. Cả B và C
Câu 8: Thuỷ phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được hỗn hợp Y chứa 2 chất hữu cơ đều có khả
năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOCH = CH2
B. HCOOCH2 CH = CH2
C. HCOOCH= CHCH3
D. CH2 = CHCOOCH3
Câu 9: Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH tạo muối và anđehit:
A. CH3COOCH = CH2 B. CH3COOC2H5
C. CH3COOCHClCH3
D. A và C đều đúng.
Câu 10: Phản ứng nào sau đây không thể điều chế được este?
A. C2H2 + CH3COOH
B. HCOOH + C2H5OH
C. CH3COOH + C6H5OH
D. (CH3COO)2O + C6H5OH
Mức độ vận dụng
Câu 11: Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit và môi trường kiềm giống nhau:
A. đều là pứ thuận nghịch
B. Đều luôn tạo ancol
C. Đều luôn tạo muối
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 12: Este C4H8O2 có số đồng phân tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 là
A. 2
B. 3

C. 4
D. 5
Câu 13: Cho các chất sau: CH3COOC2H5, CH3COOH, C2H5OH, HCOOCH3. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
GV: VÕ THỊ THU TRÂM

5


TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

GIÁO ÁN HÓA 12CB HKI

A. CH3COOC2H5
B. HCOOCH3
C. CH3COOH
D. C2H5OH
Câu 14: Este C4H8O2 có số đồng phân là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 3,7gam một este đơn chức X thu được 3,36lit khí CO 2 (đktc) và 2,7gam nước.
Công thức phân t ử của X là:
A. C3H6O2
B. C4H8O2
C. C2H4O2
D. C5H8O2
0
Câu 16: Thủy phân chất hữu cơ X trong dd NaOH dư, t , thu được sphẩm gồm 2 muối và ancol etylic. Chất X


A. CH3COOCH(Cl)CH3
B. CH3COOCH2CH2Cl
C. ClCH2COOC2H5
D. CH3COOCH2CH3
Câu 17: Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu
suất của phản ứng este hoá tính theo axit là
A. 20,75%.
B. 36,67%.
C. 25,00%.
D. 50,00%.
Mức độ vận dụng cao
Câu 18:Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu
cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là
A. Etyl axetat.
B. Metyl axetat.
C. Metyl propionat. D. Propyl fomat
Câu 19: Hhợp Z gồm 2 este X và Y tạo bởi cùng 1 ancol và 2 axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng (MX < MY). Đốt cháy htoàn m gam Z cần 6,16 lít O2(đkc), thu được 5,6 lít CO2(đkc) và 4,5 gam H2O.
Công thức este X và giá trị m tương ứng là
A. HCOOCH3 và 6,7
B. CH3COOCH3 và 6,7
C. (HCOO)2C2H4 và 6,6
D. HCOOC2H5 và 9,5
Câu 20: Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX< MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27,2
gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và
một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của Xvà Y
lần lượt là
A. 20% và 40%.
B. 40% và 30%.
C. 30% và 30%.

D. 50% và 20%.

GV: VÕ THỊ THU TRÂM

6


TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

GIÁO ÁN HÓA 12CB HKI

Ngày soạn: 25/8/17
Ngày giảng: 4/9/17
Tiết 03

LUYỆN TẬP ESTE
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
- Khái niệm, đặc điểm CTPT, danh pháp (gốc - chức) của este.
- Giải được một số bài tập cơ bản liên quan đến tính chất hoá học: Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và
phản ứng với dung
- Este không tan trong nước và có nhiệt sôi thấp hơn axit đồng phân.
2. Kĩ năng
- Viết được CTCT của este có tối đa 4 nguyên tử C.
- Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,… bằng phương pháp hoá học.
- Kỹ năng tính toán.
3. Thái độ, tình cảm
- Xây dựng thái độ học tập nghiêm túc, tích cực, chủ động hợp tác, có kế hoạch.
-Xây dựng thái độ học tập than thiện.
- Tạo cơ sở cho HS yêu thích môn hoá học.

4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp của học sinh
II. Chuẩn bị
GV: Hệ thống bài tập
HS: xem kỹ lại bài ancol và bài axit ở chương trình 11. Kiến thức mới bài este.
III. Phương pháp dạy học
Nêu vấn đề
IV. Thiết kế hoạt động dạy và học
1.Ổn định tổ chức lớps
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới
Hoạt động thầy trò
 BTVN :
Dạng 02: Bài toán thủy phân este:
X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với
CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với
dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là: (Đề khối B –
2007)
A. C2H5COOCH3.
B.
HCOOCH2CH2CH3.
C. CH3COOC2H5
D. HCOOCH(CH3)2.
Giải:
Meste = 5,5.16 = 88 → neste = 2,2/88 = 0,025 mol
⇒ nEste = nmuối = 0,025 mol ⇒ Mmuối = 2,05/0,025 =
82
⇒ R=82 – 67 = 15 ⇒ R là CH3- ⇒ Đáp án C

đúng
* Chú ý: Ta có thể dùng phương pháp loại trừ để
tìm đáp án:
Từ đề bài: meste > mmuối ⇒ X không thể là este của
ancol CH3OH ⇒ đáp án A loại.
Từ phản ứng thủy phân ta chỉ xác định được
CTPT của các gốc R và R’ mà không thể xác định
được cấu tạo của các gốc do đó B và D không thể
GV: VÕ THỊ THU TRÂM

Nội Dung
1. Cho 4,2 g este đơn chức no E tác dụng hết với dung
dịch NaOH ta thu được 4,76 g muối natri. Vậy công
thức cấu tạo của E có thể là:
A CH3 –COOCH3
B. HCOOCH3 C. CH3COOC2H5
D. HCOOC2H5
Giải:
Ta thấy: Khi thủy phân este mà m muối >meste, vậy gốc R’
là CH3- ⇒ loại đáp án C và D
Vì RCOOR’ → RCOONa
Theo phương pháp tăng giảm khối lượng: Cứ 1 mol
este phản ứng thì khối lượng mtăng = 23 – 15 = 8
Khối lượng tăng thực tế là 4,76 – 4,2 = 0,56 g
⇒ neste = nmuối = 0,56/8 = 0,07 (mol) ⇒ Mmuối = 4,76/0,07
= 68
⇒ R = 68 – 67 = 1 (R là H). Vậy đáp án B đúng.
2. Đun một lượng dư axit axetic với 13,80 gam ancol
etylic (có H2SO4đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng
lại thì thu được 19,8 gam este. Hiệu suất của phản ứng

este hóa là:
A. 75,0% B.62,5% C. 60,0% D. 41,67%
7


TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

GIÁO ÁN HĨA 12CB HKI

đồng thời đúng do đó ta loại trừ tiếp B và D.
Vậy chỉ có đáp án C phù hợp
Dạng 02: Bài tốn về phản ứng este hố.

3. Đốt cháy hồn tồn 3,7 gam este đơn chức X thu
được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Cơng
Đun 12,00 gam axit axetic với một lượng dư ancol thức phân tử của este là
(7 – Tr. 18 SGK)
etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi
phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu A. C5H8O2 B. C4H8O2 C. C2H4O2 D. C3H6O2
suất của phản ứng este hóa là bao nhiêu?
A. 70%.
B, 75%.
C.
62,5%.
D. 50%.
Dạng 03: Bài tốn về phản ứng đốt cháy este
VD2: Đốt cháy hồn tồn 7,4 gam một este X thu
được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam nước. Biết rằng X
tráng gương được. Xác định CTCT của X.
HD

giải:
13, 2
5, 4
nCO2 =
= 0,3 mol;nH2O =
= 0,3 mol = nCO2
44
18
⇒ X là este no đơn chức
mạch hở có CTTQ CnH2nO2
®èt

→ nCO2 + nH2O
(14n + 32) gam
n mol
7,4 gam
0,3 mol
Ta

tỉ
lệ:
14n +32 n
=
⇒ n= 3
7,4
0,3
Vậy CTPT của X là: C3H6O2
Vì X tráng gương được ⇒ X có
CTCT HCOOC2H5
- Đốt cháy một este khơng no (1 nối đơi C = C) 4. Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt

độ sơi của các chất tăng dần?
đơn chức.
A. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH.
B.
CnH2n-2O2 → neste = nCO2 − nH 2O
CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5.
Dạng 04: So sánh nhiệt độ sơi.
C. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5.
D.
Chú ý liên kết H.
CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH.
.

CnH2nO2

4). Củng cố kiến thức
- Đốt cháy một este mà thu được nCO2 = nH 2O thì este đó là este no đơn chức.
- Đốt cháy một este khơng no (1 nối đơi C = C) đơn chức.
CnH2n-2O2 → neste = nCO2 − nH 2O
5). Hướng dẫn học ở nhà
1. Một este có cơng thức phân tử là C 4H8O2, khi thủy phân trong mơi trường axit thu được ancol etylic. Cơng
thức cấu tạo của C4H8O2 là:
A. C3H7COOH.
B. CH3COOC2H5.
C. HCOOC3H7.
D. C2H5COOCH3

GV: VÕ THỊ THU TRÂM

8



TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

GIÁO ÁN HÓA 12CB HKI

Ngày soạn: 1/9/17
Ngày dạy: 11/9/17
Tiết PPCT: 04

Bài 2 : Tiết

LIPIT

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức : * Học sinh biết : Khi niệm, phn loại, tầm quan trọng của lipit, tính chất vật lý, cơng thức
chung, tính chất hốhọc của lipit, sử dụng chất bo một cch hợp lí.
2. kĩ năng : * Phn biệt lipit , chất bo, chất bo lỏng , chất bo rắn.
* Viết đúng phản ứng xà phịng hĩa chất bo.
* Giải thích được sự chuyển hóa chất béo trong cơ thể.
3. Về thái độ:
- Hứng thú học tập và yêu thích môn hóa học.
- Thái độ làm việc khoa học, nghiệm túc.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp của học sinh
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS)
1. Đồ dùng dạy học: * Giáo viên : Dầu ăn, mỡ, sáp ong.
* Học sinh : Ôn tập kỹ cấu tạo este, tính chất este.
III. NỘI DUNG LN LỚP:

1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bi cũ:
Câu 1: Lấy 3 Vd về este. Gọi tên.
Câu 2: Viêt các đồng phân este có CTPT C4H8O2. Gọi tên.
Câu 3: Trình bày tính chất hóa học của este.
3. Giảng bi mới:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1:Khái niệm
- Yêu cầu HS đọc SGK
- GV giới thiệu sơ lược về các loại lipit,
khẳng định và nhấn mạnh với HS: Lipit là
este.
- Chất béo.
- Sáp: monoancol cao với axit béo
- Steroic. monoancol cao có 4 vòng cạnh
chung với axit béo
- photpholipit: este của glixerol chứa 2
gốc axit béo + 1 gốc phootphat.

Nội Dung
I. Khái niệm: (SGK)
- Là hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước
nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
- Lipit là các este phức tạp bao gồm: Chất béo, sáp, steroic,
photpholipit.
II. Chất béo:
1.Khái niệm: Trieste của glixerol với axit béo ( triglixerit hay
triaxylglixerol)

CT chung: R1COO – CH2

R2COO – CH
R3COO – CH2
HĐ 2:II. Chất béo
- Axit béo: Các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử
Khái niệm
cacbon (khoảng từ 12C đến 14C) không phân nhánh.
- Yêu cầu HS đọc SGK
C17H35COOH : axit stearic.
- GV giưới thiệu một số axit béo.
C17H33COOH : axit oleic.
?CTCT chung của chất béo?
C15H31COOH : axit panmitic.
2. Tính chất vật lí.
+ Gốc axit béo không no: chất béo lỏng
+ Gốc axit béo no: chất béo rắn
2. Tính chất vật lí
3. Tính chất hoá học
?Từ thực tế, cho biết tính chất vật lí của + Phản ứng thuỷ phân
chất béo mà em biết?
CH2 –COOR
axit,t0 RCOOH
- GV nhấn mạnh cho HS:
CH – COOR’ + 3H2O
R’COOH + C3H5(OH)3
+ Gốc axit béo không no: chất béo lỏng
CH2 – COOR’’
R’’COOH
+ Gốc axit béo no: chất béo rắn
GV: VÕ THỊ THU TRÂM


9


TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

GIÁO ÁN HÓA 12CB HKI

3. Tính chất hoá học
?Tính chất hoá học của chất béo? tại sao?
?Viết PTHH minh hoạ tính chất hoá học
của chất béo với chất tripanmitin?
? (CH3 [ CH 2 ] 16 COO)3C3H5 + 3H2O 

?
- GV giải thích cho HS tại sao phản ứng
thuỷ phân trong môi trường kiềm được
gọi là phản ứng xà phòng hoá.
?Chất béo lỏng còn có tính chất hoá học
nào khác? Vì sao? Viết PTHH minh hoạ
với chất triolein.
?Việc use chất béo rắn trong công nghiệp
tiện lợi hơn chất béo lỏng.

s+ Phản ứng xà phòng hóa.
CH2 –COOR
CH –COOR’ + 3NaOH
C3H5(OH)3
CH2 – COOR’’

RCOONa

R’COONa +

to

R’’COONa
(xaø phoøng): muối Na

hoặc K của axit béo
+ Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng.
Ni
→ (C17H35COO)3C3H5
(C17H33COO)3C3H5(lỏng) + 3H2 
175 −190o C

Triolein

Tristearin.

+ Phản ứng oxi hoá ( Sự ôi mỡ)
[ o]
[ o]
chất béo (có C=C) 
→ peroxit 


anđhit + xeton + axit cacboxylic.

4. Ứnsg dụng:
?Biện pháp chuyển hoá chất béo lỏng - Là thức ăn của con người.
thành chất béo rắn?

- Tổng hợp một số chất khác cần tiết cho cơ thể
- Sản xuất một số thực phẩm
?Dầu mỡ để lâu ngày thường có mùi khó - Sau khi rán tái chế thành nhiên liệu.
chịu, vì sao?
HĐ3: Ứng dụng:
Gv: Y/c hs nghiên cứu SGK.
? Chất béo có những ứng dụng gì trong
đời sống?
?Nếu một số ứng dụng của chất béo trong
CN?
HĐ 4: Củng cố, dặn dò:
? Bài 2 – SGK Tr 11, giải thích tại sao?
? Bài 3 – SGK Tr 11
? Xà phòng hoá hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 4,59g muối và
0,46g glixerol. Giá trị của m là:
A. 4,65g
B. 4,45g
C. 5,44g
D. 5,64g

Tiết 3
BẢNG MÔ TẢ CÁC YÊU CẦU
NỘI DUNG
Li pit
Chất béo

Nhận biết
Khái niệm lipit
Khái niệm chất
béo, axit béo, chỉ

số xà phòng, chỉ
số axit, tính chất

MỨC ĐỘ
Thông hiểu
Vận dụng
- Phân biệt dầu
mỡ để ăn và dầu
mỡ bôi trơn máy
- phân biệt chất
béo lỏng và chất
béo rắn
- Từ cấu tạo suy ra
tính chất
- Gọi tên chất béo

CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
GV: VÕ THỊ THU TRÂM

10

- Bài toán xác
định chỉ số xà
phòng, chỉ số axit
- Xác định số
đồng phân chất
béo
- Bài toán tính
khối lượng xà
phòng


Vận dụng cao
Bài toán xác định
cấu tạo chất béo


TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

GIÁO ÁN HÓA 12CB HKI

Mức độ biết
Câu 1:.Câu nào sai?
A. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng tan nhiều
trong các dung môi hữu cơ không cực.
B. Chất béo là tri este của glixerol và axit béo
C. Axit béo là các axit cacboxylic mạch hở, không phân nhánh, có số C chẵn từ 12-24
D. Chất béo dễ tan trong H2O, khó tan trong dung môi không cực, nhẹ hơn nước
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Chất béo không tan trong nước.
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo là este của glixerol và các axit cacboxylic mạch dài, không phân nhánh.
Câu 3: Phản ứng nào sau đây có thể chuyển từ chất béo lỏng thành chất béo răn?
A. Hidro hóa
B. Thủy phân trong môi trường kiềm
C. Thủy phân trong môi trường axit
D. oxi hóa bởi dd Br2
Câu 4: Câu nào đúng?
A. Chỉ số xà phòng là số mg KOH cần để trung hòa hết axit tự do và xà phòng hòa hoàn toàn tri glixerit
có trong 1 gam chất béo

B. Chỉ số xà phòng là số gam KOH cần để trung hòa hết axit tự do và xà phòng hòa hoàn toàn tri
glixerit có trong 1 gam chất béo
C. Chỉ số xà phòng là số mg NaOH cần để trung hòa hết axit tự do và xà phòng hòa hoàn toàn tri
glixerit có trong 1 gam chất béo
D. Chỉ số xà phòng là số mg KOH cần để trung hòa hết axit tự do có trong 1 gam chất béo
Câu 5: Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol metylic.
B. etylen glicol.
C. ancol etylic.
D. glixerol.
Mức độ hiểu
Câu 6: Dầu ăn và mỡ động vật có điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật lí
A. Dầu ăn là trieste của glixerol và axit béo không no còn mỡ động vật là tri este của ax béo no
B. Dầu ăn là trieste của glixerol và axit béo no còn mỡ động vật là tri este của ax béo không no
C. Dầu ăn là trieste của glixerol và axit béo không no còn mỡ động vật là hidrocacbon rắn
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 7: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng bịêt : Na, Cu(OH) 2,
CH3OH, dd Br2, dd NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Câu 8: Mỡ động vật và mỡ bôi trơn máy có điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật lí
A. Mỡ động vật là trieste của glixerol và axit béo no còn mỡ bôi trơn máy là tri este của ax béo không
no
B. Mỡ động vật là trieste của glixerol và axit béo no còn mỡ bôi trơn máy là hidrocacbon lỏng
C. Mỡ động vật nhẹ hơn nước, khong tan trong nước còn mỡ bôi trơn máy tan trong nước
D. Mỡ động vật là trieste của glixerol và axit béo no còn mỡ bôi trơn máy là hidrocacbon rắn
Câu 9: Khi cho một chất béo tác dụng với kiềm sẽ thu được glixerol và
A. 1muối của axit béo.

B. 2 muối của axit béo.
C. 3 muối của axit béo.
D. Hỗn hợp muối của axit béo.
Câu 10: Hợp chất C3H5(OOCC17H33)3 có tên gọi là
A. Tri stearin
B. Tri olein
C. Tri panmitin
D. Tri linolein
Mức độ vận dụng
Câu 11: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được khối lượng xà phòng là:
A. 17,80 gam
B. 18,24 gam
C. 16,68 gam
D. 18,76 gam
Câu 12: Để trung hòa 15 g một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7, cần dùng dd chứa a gam NaOH. Giá trị của
a là
A. 0,075
B. 0,280
C. 0,200
D. 0,150
Câu 13: Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dd NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol,
natrioleat, natristearat và natripanmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 14: Triolein không t/d với chất (hoặc dd) nào sau đây?
GV: VÕ THỊ THU TRÂM


11


TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

GIÁO ÁN HÓA 12CB HKI

A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng)
B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường)
C. dd NaOH (đun nóng)
D. H2 (xúc tác Ni,đun nóng)
Câu 15: Xà phòng hoá hoàn toàn 100 gam chất béo cần 350ml dung dịch KOH1M. Chỉ số xà phòng của chất
béo là
A. 19,6.
B. 169.
C. 196.
D. 16,9.
Câu 16: Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol, axit o l e i c và axit stearic, số trieste tối đa thu được là
A. 2.
B. 6.
C. 4.
D. 9.
Mức độ vận dụng cao
Câu 17: : Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a
mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br21M. Giá trị của a là
A. 0,15.
B. 0,18.
C. 0,30.
D. 0,20.
Câu 18: Cho 200gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được

207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là:
A. 31 gam
B. 32,36 gam
C. 30 gam
D. 31,45 gam

GV: VÕ THỊ THU TRÂM

12


TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

GIÁO ÁN HÓA 12CB HKI

Ngày soạn: 6/9/17
Ngày giảng: 16/9/17
Tiết :05

LUYỆN TẬP: ESTE VÀ CHẤT BÉO
:
I./ Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
- Cũng cố kiến thức về cấu tạo, phân loại este và lipit, cách gọi tên, viết đồng phân của este và
chất béo.
- Mối liên hệ giữa cấu trúc, tính chất đặc trưng và pp đ/c của este và chất béo.
2. Về kỹ năng:
- Giải thành thạo bài tập về este và chất béo.
- Vận dụng kiền thức đã học để viết đúng các dạng phản ứng thủy phân của este và chất béo.
3. Về thái độ:

- Có thái độ học tập nghiêm túc, có tinh thần hợp tác trong công việc.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp của học sinh
II./ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, bảng phụ cũng cố.
2. Học sinh: - Xem trước bài học, học thuộc bài cũ.
3. Phương pháp:
- Dạy học nêu vấn đề.
- Đàm thoại.
III./ Tiến trình dạy học:
T Hoạt động Giáo viên và Học sinh
Nội dung
G
15 Bài 1: Cho este C3H6O2 xà phòng hoá Bài 1:
’ bởi NaOH thu được muối có khối lượng
HD: RCOOR’
bằng 41/37 khối lượng este. Tìm CTCT
Suy luận: Do este đơn chức mà mmuối > meste nên gốc
của este.
R’ < 23 nên CT este CH3COOCH3

m RCOONa 41
M RCOONa 41
=
=
=>
m RCOOR' 37
M RCOOR' 37
(este đơn chức nên số mol các chất bằng nhau)

Chi tiết: Ta có:

=> MRCOONa =

41
.74 = 82 => R = 15 => R’ = 15
37

CT: CH3COOCH3
Bài 2: CĐ=10: Hỗn hợp Z gồm hai este
X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit
cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m
gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu
được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam
H2O. Công thức este X và giá trị của m
tương ứng là

Bài 2:

D. (HCOO)2C2H4 và 6,6

Đặt công thức của X, Y :

HD: Giải : nCO2 = 0,25; nH 2O = 0,25 => X, Y là 2
este no đơn chức
Áp dụng ĐLBTKL :

m = 0,25.44 +


-

6,16
.32 = 6,7 (gam)
22,4
1
0,25
nCn H 2 nO2 = nCO2 =
n
n

GV: VÕ THỊ THU TRÂM

4,5

13

Cn H 2 nO2 =>
=>


TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

GIÁO ÁN HÓA 12CB HKI

14n + 32 =

6,7n
= 26,8n
0,25


=> n = 2,5 => n = 2 ; n = 3
BT6:
RCOOR’ + KOH → RCOOK + R’OH
0,1
0,1
0,1
4, 6
R '+ 17 =
= 46 => R ' = 29 => R ' = C2 H 5
0,1
8,8
=> R + 44 + 29 =
= 88 => R = 15
0,1
X: CH3COOC2H5
_BT7:
nCO2 = nH 2O = 0,15mol
=>X là este no đơn chức: CnH2nO2 (n ≥ 2)
+ O2
CnH2nO2 

→ nCO2
0,15
0,15
n
0,15
(14n + 32) = 3, 7 => n = 3
n
X là C3H6O2

_BT8:
150.4
nNaOH =
= 0,15mol
100.40
CH3COOH + NaOH → CH3COONa +
H2O
x
x
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa
+ C2H5OH
y
y
 x + y = 0,15
 x = 0,1mol
=> 

60 x + 88 y = 10, 4
 y = 0, 05mol
%CH 3COOC2 H 5 =

X : C2H4O2
Y : C3H6O2

HCOOCH3
CH3COOCH3

_BT4:
a/
3, 2

7, 4
nO2 =
= 0,1mol ⇒ M A =
= 74
32
0,1
Công thức phân tử của A là CnH2nO2 (n ≥ 2)
14n + 32 =74 => n = 3
=> A: C3H6O2
b/ Công thức cấu tạo của A là RCOOR’ (R + R’ =
C2H6)
RCOOR’+NaOH → RCOONa + R’OH
74
R + 67
7,4
6,8
=> R = 1 => R’ = C2H5
CTCT A: HCOOC2H5
_BT5:
0,92
nC3 H5 ( OH )3 =
= 0,1mol
92
3, 02
nC17 H 31COONa =
= 0, 01mol
302
Vậy X có 1 gốc C17H31COO– và 2 gốc C17H33COO–
Công thức cấu tạo của X là:
C17H31COO–CH2

C17H33COO–CH2


C17H33COO–CH hay C17H31COO–CH


C17H33COO–CH2
C17H33COO–CH2
nx = 0, 01mol => a = 0, 01.882 = 8,82 gam

0, 05.88
.100% = 42,3% nC17 H 33COONa = 0, 02mol => m = 0, 02.304 = 6, 08 gam
10, 4

Đáp án B.
IV. DẶN DÒ:
- Về nhà làm bài tập tiếp theo.
- Xem trước bài mới.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
B. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát là:
A. CnH2n + 2O2
B. CnH2nO2
C. CnH2n + 2O
D. CnH2n O
Câu 2: Công thức của chất béo sinh ra bởi glixerol và axit panmitic là:
A. C3H5(COOC17H35)3

B. C3H5(OOCC17H33)3
C. C3H5(COOC17H31)3
D. C3H5(OOCC15H31)3
Câu 3: CTPT C4H8O2 có số đồng phân este tham gia phản ứng tráng bạc là:
A. 2 đồng phân
B. 3 đồng phân
C. 4 đồng phân
D. 5 đồng phân
GV: VÕ THỊ THU TRÂM

14


TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

GIÁO ÁN HÓA 12CB HKI

Câu 4: Đốt cháy một este no đơn chức thu được 2,7 gam H2O. Thể tích CO2 thu được ở đktc là:
A. 22,4 lít
B. 1,12 lít
C. 3,36 lít
D. 6,72 lít
o
Câu 5: Thủy phân etyl axetat trong môi trường kiềm (NaOH/t ) thu được sản phẩm là:
A. CH3COONa và CH3OH
B. CH3COONa và C2H5OH
C. HCOONa và CH3OH
D. HCOONa và C2H5OH
Câu 6: Cho 3,7g este no, đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch. KOH, thu được muối và 2,3g ancol etylic.
Công thức của este là:

A. C2H5COOC2H5
B. C2H5COOCH3
C. HCOOC2H5 D. CH3COOC2H5
Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn
B. Các este đều khó tan trong nước và nhẹ hơn nước
C. Số nguyên tử cacbon, hidro và oxi trong phân tử axit béo luôn là các số chẵn.
D. Sản phẩm của phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm luôn là muối và ancol
Câu 8: Thủy phân hỗn hợp hai este sau etyl axetat và metyl axetat trong môi trường kiềm đun nóng thu được:
A. 2 muối, 1 ancol
B. 2 ancol, 1 muối
C. 2 ancol, 2 muối
D. 1 ancol, 1 muối
Câu 9: X có CTPT là C3H6O2. X phản ứng với AgNO3 trong dd NH3 nhưng không phản ứng với dd NaOH.
Vậy CTCT của X là:
A. CH3COOCH3
B. HCOOC2H5 C. CH3CH2COOH
D. HOCH2CH2CHO
Câu 10: Chất nào sau đây thuộc loại lipit ?
A. chất béo
B. peoxit
C. photphorit
D. A, B đúng
X
Câu 11: Hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân có d O 2 = 2,75. Cho 7,04g X vào lượng dư dung dịch NaOH thu
được 2,84g hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Phần trăm khối lượng từng este trong X:
A. 20; 80
B. 50; 50
C. 25; 75
D. 40; 60

Câu 12: CTCT sau CH3COO[CH2]2CH(CH3)CH3 có tên là
A. alyl axetat
B. isoamyl axetat
C. amyl axetat
D. vinyl axetat
Câu 13: Hai chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng tạo este ?
A. CH3COOH, C6H5OH
B. (CH3CO)2O, C6H5OH
C. CH3COOH, CH3OH
D. B, C đúng
Câu 14: Khi thuỷ phân CH3OOCC2H5 bằng dung dịch NaOH thì sản phẩm thu được là:
A. CH3COOH, CH3CH2ONa
B. C2H5COONa, C2H5OH
C. CH3OH, C2H5COONa
D. CH3COONa, C2H5OH
Câu 15: Đun nóng 4,45 kg tristearin chứa 20% tạp chất với dd NaOH (hiệu suất 85%) thu được khối lượng
glixerol là:
A. 0,3128 kg
B. 0,3542 kg
C. 0,2435 kg
D. 0,3654 kg
Câu 16: Sắp xếp theo thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất sau C2H5OH, CH3COOH, HCOOCH3 ?
A. C2H5OH > CH3COOH > HCOOCH3
B. CH3COOH > C2H5OH > HCOOCH3
C. HCOOCH3 > C2H5OH > CH3COOH
D. CH3COOH > HCOOCH3 > C2H5OH
Câu 17: Để trung hòa hết 2,5g chất béo X cần dùng hết 3,125ml dd KOH 0,1M. Chỉ số axit của chất béo X là:
A. 8
B. 6
C. 10

D. 7
Câu 18: Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo cần vừa đủ 40 kg dd NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Khối lượng glixerol thu được là:
A. 13,8 kg
B. 6,975 kg
C. 4,6 kg
D. 8,5 kg
Câu 19: Poli (vinyl axetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp của:
A. CH2=CHCOOCH3
B. CH2=CHCOOC2H5 C. CH3COO-CH=CH2
D. C2H5COOCH=CH2
Câu 20: Chất béo X có chỉ số axit là 8. Thủy phân 1,71g X thu được 184 mg glixerol. Chỉ số xà phòng của X
là:
A. 328
B. 188,5
C. 204,5
D. 344
Câu 21: Đun 15 gam axit axetic với 15 gam etanol (có H 2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng
thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:
A. 62,5%
B. 75%
C. 36,7%
D. 50%
Câu 22: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam một hỗn hợp hai este HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 bằng dd NaOH
1M (đun nóng). Thể tích dd NaOH tối thiểu cần dùng là:
A. 400 ml
B. 300 ml
C. 150 ml
D. 200 ml
Câu 23: Một este E đơn chức có tỉ khối so với H2 là 44. Cho 17,6 gam E tác dụng hết với 300 ml dd NaOH

1M đun nóng. Đem cô cạn sản phẩm thu được 23,2g chất rắn (biết phản ứng xảy ra hoàn toàn). CTCT của este
E là:
GV: VÕ THỊ THU TRÂM

15


TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

GIÁO ÁN HÓA 12CB HKI

A. HCOOCH2CH2CH3
B. HCOOCH(CH3)2
C. CH3CH2COOCH3 D.
CH3COOCH2CH3
Câu 24: Hidro hóa hoàn toàn 1 tấn triolein (xác tác Ni/to) cần một thể tích hidro (ở đktc) là:
A. 76018 lít
B. 760,18 lít
C. 76,018 lít
D. 7601,8 lít

GV: VÕ THỊ THU TRÂM

16


TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

GIÁO ÁN HÓA 12CB HKI


Ngày soạn: 11/9/17
Ngày dạy: 18/9/17
Tiết:6,7

GLUCOZƠ
I. MỤC TIÊU:
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
1. Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm, phân loại cacbohiđrat.
- Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan), ứng
dụng của glucozơ.
Hiểu được:
Tính chất hóa học của glucozơ: Tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức; phản ứng lên men rượu.
2. Kĩ năng
- Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ.
- Dự đoán được tính chất hóa học.
- Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ.
- Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học.
- Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng.
3. Về thái độ:
- Có thái độ học tập nghiêm túc, có tinh thần hợp tác trong công việc.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp của học sinh
II. CHUẨN BỊ:
1. Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn.
2. Hoá chất: Glucozơ, các dung dịch AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH.
3. Các mô hình phân tử glucozơ, fructozơ, hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + trực quan + hoạt động nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Ti ết 6: Hoạt động 1
I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ – TRẠNG THÁI TỰ
 GV cho HS quan sát mẫu glucozơ. Nhận xét về NHIÊN
- Chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước,
trạng thái màu sắc ?
 HS tham khảo thêm SGK để biết được một số có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía.
tính chất vật lí khác của glucozơ cũng như trạng - Có trong hầu hết các bộ phận của cơ thể thực vật
như hoa, lá, rễ,… và nhất là trong quả chín (quả
thái thiên nhiên của glucozơ.
nho), trong máu người (0,1%).
II – CẤU TẠO PHÂN TỬ
Hoạt động 2
* CTPT: C6H12O6
 HS nghiên cứu SGK và cho biết: Để xác định - Glucozơ có phản ứng tráng bạc, bị oxi hoá bởi
CTCT của glucozơ, người ta căn cứ vào kết quả nước brom tạo thành axit gluconic → Phân tử
glucozơ có nhóm -CHO.
thực nghiệm nào ?
 Từ các kết quả thí nghiệm trên, HS rút ra những - Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch màu
xanh lam → Phân tử glucozơ có nhiều nhóm -OH kề
đặc điểm cấu tạo của glucozơ.
 HS nên CTCT của glucozơ: cách đánh số mạch nhau.
- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO →
cacbon.
Phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH.

- Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan → Trong
GV: VÕ THỊ THU TRÂM

17


TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

GIÁO ÁN HÓA 12CB HKI
phân tử glucozơ có 6 nguyên tử C và có mạch C
không phân nhánh.
Kết luận: Glucozơ là hợp chất tạp chứa, ở dạng
mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức
và ancol 5 chức.
CTCT:
6

5

4

3

2

1

CH2OH CHOH CHOH CHOH CHOH CH O

Hay CH2OH[CHOH]4CHO

III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Tính chất của ancol đa chức
a) Tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch màu xanh
lam.
2C6H12O6 + Cu(OH)2 →(C6H11O6)2Cu + 2H2O
Phức đồng(II) glucozo

Hoạt động 3
 GV ?: Từ đặc điểm cấu tạo của glucozơ, em hãy
cho biết glucozơ có thể tham gia được những phản
ứng hoá học nào ?
 GV biểu diễn thí nghiệm dung dịch glucozơ +
Cu(OH)2. Hs quan sát hiện tượng, giải thích và kết
luận về phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2.
 HS nghiên cứu SGK và cho biết công thức este b) Phản ứng tạo este
piriñin
Este chöù
a 5 goá
c CH3COO
của glucozơ mà phân tử cho chứa 5 gốc axetat. Từ Glucozô + (CH
3CO)2O
CTCT này rút ra kết luận gì về glucozơ ?
Tiết 7:
2. Tính chất của anđehit đơn chức
Hoạt động 4
a) Oxi hoá glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3
t0
 GV biểu diễn thí nghiệm dung dịch glucozơ + dd
CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO
3 + 3NH

3+ H
2O
AgNO3/NH3, đun nóng. Hs quan sát hiện tượng, giải
CH2OH[CHOH]4COONH4 +2Ag +NH4NO3
amoni gluconat
thích và viết PTHH của phản ứng.
b) Khử glucozơ bằng hiđro
CH2OH[CHOH]4CHO + H2

 HS viết PTTT của phản ứng khử glucozơ bằng
H2.
 GV giới thiệu phản ứng lên men.

 HS nghiên cứu SGK đ biết những ứng dụng của
glucozơ.
Hoạt động 6
 HS nghiên cứu SGK và cho biết: CTCT của
fructozơ và những đặc điển cấu tạo của nó.

CH2OH[CHOH]4CH2OH
sobitol

3. Phản ứng lên men
C6H12O6

Hoạt động 5
 HS nghiên cứu SGK và cho biết phương pháp
điều chế glucozơ trong công nghiệp.

Ni, t0


enzim

30-350C

2C2H5OH +2CO2

IV – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
1. Điều chế
* Thuỷ phân tinh bột nhờ xúc tác axit HCl loãng
hoặc enzim.
* Thuỷ phân xenlulozơ (vỏ bào, mùn cưa) nhờ xúc
tác axit HCl đặc.
2. Ứng dụng: Dùng làm thuốc tăng lực, tráng gương
ruột phích, là sản phẩm trung gian đ sản xuất etanol
từ các nguyên liệu có chứa tinh bột hoặc xenlulozơ.
V – ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ –
FRUCTOZƠ
* CTCT dạng mạch hở
6

5

4

3

2

1


CH2OH CHOH CHOH CHOH CO CH2OH

Hay CH2OH[CHOH]3COCH2OH
 HS nghiên cứu SGK và cho biết những tính chất
* Là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có
lí học, hoá học đặc trưng của fructozơ.
vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt như
dứa, xoài,..Đặc biệt trong mật ong có tới 40%
 GV yêu cầu HS giải thích nguyên nhân fructozơ fructozơ.
tham gia phản ứng oxi hoá bới dd AgNO3/NH3, mặc * Tính chất hoá học:
dù không có nhóm chức anđehit.
- Tính chất của ancol đa chức: Tương tự glucozơ.
- Phản ứng cộng H2

GV: VÕ THỊ THU TRÂM

18


TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

GIÁO ÁN HÓA 12CB HKI
CH2OH[CHOH]3COCH2OH + H
2

Ni, t0

CH2OH[CHOH]4CH2OH
sobitol


Trong môi trường bazơ fructozơ bị oxi hoá bởi
dung dịch AgNO3/NH3 do trong môi trường bazơ
fructozơ chuyển thành glucozơ.
Fructozô

OH-

Glucozô

V. CỦNG CỐ:
1. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
B. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở.
D. Metyl -glicozit không thể chuyển sang dạng mạch hở.
2.
a) Hãy cho biết công thức dạng mạch hở của glucozơ và nhận xét về các nhóm chức của nó (tên nhóm chức,
số lượng , bậc nếu có). Những thí nghiệm nào chứng minh được glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ?
b) Hãy cho biết công thức dạng mạch vòng của glucozơ và nhận xét về các nhóm chức của nó (tên, số lượng,
bậc và vị trí tương đối trong không gian). Những thí nghiệm nào chứng minh được glucozơ tồn tại ở dạng
mạch vòng ?
c) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở những dạng nào (viết công thức và gọi tên) ?
VI. DẶN DÒ
1. Bài tập về nhà: 1,3,4,5,6 trang 25 (SGK).
2. Xem trước bài SACCAROZƠ – TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
* Kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………

Tiết 6,7
BẢNG MÔ TẢ CÁC YÊU CẦU

NỘI DUNG
Cấu tạo
Tính chất

MỨC ĐỘ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Các dữ kiện thực
nghiệm, đặc điểm
cấu tạo phân tử
Tính chất hóa học, Xác định chất
Bài toán tính theo
trạng thái tự nhiên trong sơ đồ biến
pứ lên men rượu,
hóa, nhận biết,
tính theo PTHH
xác định pứ xảy ra

Vận dụng cao

Bài toán tính theo
pứ lên men rượu
có hiệu suất

CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Mức độ biết
Câu 1:. glucozơ và fructozơ phản ứng nào sau đây chuyển thành một sản phẩm
A. Cu(OH)2.
B. dd AgNO3/NH3. C. H2/Ni, t0C. D. dd dịch brom.

Câu 2: Hàm lượng glucozơ trong máu người hầu như không đổi và chiếm
A.0,001%
B.0,01%
C.0,1%
D.1%
Câu 3: Glucozo và fructozo tác dụng với chất nào sau đây tạo cùng 1 sản phẩm?
A. H2
B. Cu(OH)2
C. dd AgNO3/NH3
D. dd Br2
Câu 4: Glucozơ không có tính chất nào dưới đây?
A. tính chất poliol
B. tính chất của nhóm anđehit
C. t/d với CH3OH/HCl khan
D. thủy phân
Câu 5: Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây?
A. H2/Ni, to.
B. Cu(OH)2.
C. dung dịch brom.
D. AgNO3/NH3.
Câu 6: Phản ứng chứng tỏ glucozơ có nhiều nhóm OH ở các nguyên tử cacbon liên tiếp nhau là phản ứng với
A. dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3.
B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. tác dụng với axit tạo este có 5 gốc axit.
D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao.
Mức độ hiểu
Câu 7: Để phân biệt glucozơ và fructozơ thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?
A. dd AgNO3/NH3
B. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
GV: VÕ THỊ THU TRÂM


19


TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

GIÁO ÁN HÓA 12CB HKI

C. nước brom
D. dd CH3COOH/H2SO4 đặc
Câu 8: Glucozơ t/d được với chất nào trong các chất sau: nước Br2; Na; dd NaOH; Cu(OH)2; dd AgNO3/NH3,
t0; CH3COOH (H2SO4 đặc xúc tác) và H2
A. nước Br2; Na; dd NaOH; Cu(OH)2; dd AgNO3/NH3, t0; CH3COOH (H2SO4 đặc xúc tác) và H2
B. nước Br2; Na; Cu(OH)2; dd AgNO3/NH3, t0; H2
C. Cu(OH)2; dd AgNO3/NH3, t0; CH3COOH (H2SO4 đặc xúc tác) và H2
D. nước Br2; Na; dd NaOH; Cu(OH)2; dd AgNO3/NH3, t0 và H2
Câu 9: Thuốc thử có thể dùng để nhận biết được tất cả các chất riêng biệt : glucozơ, glixerol, etanol, anđehit
axetic là
A. Na kim loại
B. [Ag(NH3)2]OH
C. nước Br2
D. Cu(OH)2/OHMức độ vận dụng
Câu 10: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 1,44 gam
B. 2,25 gam
C. 1,80 gam
D. 1,82 gam
Câu 11: Cho 50ml dd glucozơ xM t/d với dd AgNO3/NH3 dư thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Tính x?
A. 0,01M
B. 0,02M

C. 0,20M
D. 0,10M



Câu 12: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột
X
Y
axit axetic. Các chất X và Y lần lượt là:
A.Ancol etylic, anđehit axetic.
B.Mantozơ, glucozơ.
C.Glucozơ, etyl axetat.
D.Glucozơ, ancol etylic.
Mức độ vận dụng cao
Câu 13: Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 90 %, lượng CO2 sinh ra cho hấp thụ hết vào dung dịch nước
vôi trong thu được 10,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,40 gam. Vậy giá trị của a là:
A. 20,0 gam
B. 15,0 gam
C. 30,0 gam
D. 13,5 gam
Câu 14: Cho m hỗn hợp X gồm a mol glucozơ và b mol fructozơ t/d vừa đủ với 0,8 gam Br2 trong dd . Mặt
khác cũng m gam X t/d với dd AgNO3/NH3 dư thì tạo ra 4,32 gam Ag. Giá trị của a, b lần lượt là
A. 0,005 mol và 0,035 mol
B. 0,01 mlo và 0,01 mol
C. 0,004 mol và 0,016 mol
D. 0,005 mol và 0,015 mol

GV: VÕ THỊ THU TRÂM

20



TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

GIÁO ÁN HÓA 12CB HKI

Ngày soạn: 18/9/17
Ngày dạy: 2/10/17
Tiết 8,9

SACCAROZƠ – TINH BỘT - XENLULOZƠ

I. MỤC TIÊU:
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
1. Kiến thức
Biết được:
- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí ( trạng thái, màu, mùi, vị , độ tan), tính chất hóa học
của saccarozơ, (thủy phân trong môi trường axit), quy trình sản xuất đường trắng (saccarozơ) trong công
nghiệp.
- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, ( trạng thái, màu, độ tan).
- Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ: Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng của
hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với axit HNO3); ứng dụng .
2. Kĩ năng
- Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét.
- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học.
- Phân biệt các dung dịch : saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hoá học.
- Tinh khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu suất.
3. Về thái độ:
- Hứng thú học tập và yêu thích môn hóa học.
- Thái độ làm việc khoa học, nghiệm túc.

4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
2. Hoá chất: Dung dịch I2, các mẫu saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
3. Các sơ đồ, hình vẻ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
T8: Trình bày đặc điểm cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ. Viết PTHH minh hoạ cho các đặc điểm cấu
tạo đó.
T9: Trình bày tính chất hoá học của saccarozơ. Viết các PTHH của phản ứng.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Tiết 8:
I – SACCAROZƠ
Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có trong
Hoạt động 1
nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ
 HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất vật lí, cải đường, hoa thốt nốt.
1. Tính chất vật lí (sgk)
trạnh thái thiên nhiên của được saccarozơ.
- Chất rắn, kết tinh, không màu, không mùi, có vị
ngọt, nóng chảy ở 1850C.
- Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt
độ.
Hoạt động 2
2. Công thức cấu tạo

- Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc, không
 HS nghiên cứu SGK vàcho biết để xác định CTCT làm mất màu nước Br2  phân tử saccarozơ không
của saccarozơ, người ta căn cứ vào những kết quả thí có nhóm –CHO.
nghiệm nào ?
- Đun nóng dd saccarozơ với H2SO4 loãng thu
GV: VÕ THỊ THU TRÂM

21


TRNG THPT QUANG TRUNG

GIO N HểA 12CB HKI

HS nghiờn cu SGK v cho bit CTCT ca
saccaroz, phõn tớch v rỳt ra c im cu to ú.

Hot ng 3
HS nghiờn cu SGK vcho bit hin tng phn
ng khi cho dung dch saccaroz tỏc dng vi
Cu(OH)2. Gii thớch hin tng trờn.
HS nghiờn cu SGK v vit PTHH ca phn ng
thu phõn dung dch saccaroz v iu kin ca phn
ng ny.
Hot ng 4
HS xem SGK v nghiờn cu cỏc cụng on ca
quỏ trỡnh sn xut ng saccaroz.
*GV liờn h vi quy trỡnh sn xut ng nh mỏy
ng t ú giỏo dc HS cỏch bo qun ng, m
bo v sinh an ton thc phm, giỏo dc HS ý thc

bo v mụi trng

c dd cú phn ng trỏng bc (dd ny cú cha
glucoz v fructoz).
Kt lun: Saccaroz l mt isaccarit c cu
to t mt gc glucoz v mt gc fructoz liờn
kt vi nhau qua nguyờn t oxi.
Trong phõn t saccaroz khụng cú nhúm
anehit, ch cú cỏc nhúm OH ancol.
3. Tớnh cht hoỏ hc
a. Phn ng vi Cu(OH)2
Dung dch saccaroz + Cu(OH)2 dung dch
ng saccarat mu xanh lam.
2C12H22O11 + Cu(OH)2 (C12H21O11)2Cu + 2H2O
b. Phn ng thu phõn
C12H22O11 + H2O

H+, t0

C6H12O6 +C6H12O6
glucozụ

fructozụ

4. Sn xut v ng dng
a. Sn xut saccaroz
Sn xut t cõy mớa, c ci ng hoc hoa tht
nt
* Quy trỡnh sn xut ng saccaroz t cõy
mớa(sgk)


b. ng dng(sgk)
HS tỡm hiu SGK v cho bit nhng ng dng ca - L thc phm quan trng cho ngi.
- Trong cụng nghip thc phm, saccaroz l
saccaroz.
nguyờn liu sn xut bỏnh ko, nc gi khỏt,
hp.
- Trong cụng nghip dc phm, saccaroz l
nguyờn liu dựng pha thuc. Saccaroz cũn l
nguyờn liu thu phõn thnh glucoz v
fructoz dựng trong k thut trỏng gng, trỏng
rut phớch.
Tit 9:
Hot ng 1
II TINH BT
GV cho HS quan sỏt mu tinh bt.
1. Tớnh cht vt lớ: Cht rn, dng bt, vụ nh
HS quan sỏt, liờn h thc t, nghiờn cu SGK cho hỡnh, mu trng, khụng tan trong nc lanh. Trong
nc núng, ht tinh bt s ngm nc v trng
bit tớnh cht vt lớ ca tinh bt.
phng lờn to thnh dung dch keo, gi l h tinh
bt.
Hot ng 2
2. Cu to phõn t
* Thuc loi polisaccarit, phõn t gm nhiu mt
xớch C6H10O5 liờn kt vi nhau.
HS nghiờn cu SGK v cho bit cu trỳc phõn t CTPT : (C6H10O5)n
* Cỏc mt xớch liờn kt vi nhau to thnh 2 dng:
ca tinh bt.
- Amiloz: Gm cỏc gc -glucoz liờn kt vi nhau

to thnh mch di, xon li cú phõn t khi ln
(~200.000).
- Amilopectin: Gm cỏc gc -glucoz liờn kt vi
nhau to thnh mng khụng gian phõn nhỏnh.
* Tinh bt c to thnh trong cõy xanh nh quỏ
trỡnh quang hp.
* GV giỏo dc cho HS ý thc bit trng v bo v
H2O, as
cõy xanh
CO
CH O
(C H O )
2

Hot ng 3
GV: Vế TH THU TRM

dieọ
p luùc

6 12 6

6 10 5 n

glucozụ

tinh boọ
t

3. Tớnh cht hoỏ hc

22


TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG
 HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện xảy ra
phản ứng thuỷ phân tinh bột. Viết PTHH của phản
ứng.
 GV biểu diễn thí nghiệm hồ tinh bột + dung dịch
I2.
 HS quan sát hiện tượng, nhận xét.
 GV có thể giải thích thêm sự tạo thành hợp chất
a\màu xanh.
Hoạt động 4
 HS nghiên cứu SGK để biết các ứng dụng của
tinh bột cũng như sự chuyển hoá tinh bột trong cơ
thể người.

GIÁO ÁN HÓA 12CB HKI
a. Phản ứng thuỷ phân
(C6H10O5)n + nH
2O

H+, t0

nC6H12O6

b. Phản ứng màu với iot
Hồ tinh bột + dd I2 → hợp chất màu xanh.
→ nhận biết hồ tinh bột
Giải thích: Do cấu tạo ở dạng xoắn, có lỗ rỗng, tinh

bột hấp thụ iot cho màu xanh tím.
4. Ứng dụng(sgk)
- Là chất dinh dưỡng cơ bản cho người và một số
động vật.
- Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất
bánh kẹo và hồ dán.
- Trong cơ thể người, tinh bột bị thuỷ phân thành
glucozơ nhờ các enzim trong nước bọt và ruột non.
Phần lớn glucozơ được hấp thụ trực tiếp qua thành
ruột và đi vào máu nuôi cơ thể ; phần còn dư được
chuyển về gan. Ở gan, glucozơ được tổng hợp lai
nhờ enzim thành glicogen dự trữ cho cơ thể.
III – XENLULOZƠ
Hoạt động 5
1. Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên(sgk)
 GV cho HS quan sát một mẫu bông nõn.
- Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không
mùi
vị. Không tan trong nước và nhiều dung môi
 HS quan sát + nghiên cứu SGK và cho biết tính
hữu cơ như etanol, ete, benzen,.. nhưng tan được
chất vật lí cũng như trạng thái thiên nhiên của
trong nước Svayde là dung dịch Cu(OH)2/dd NH3.
xenlulozơ.
- Là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật,
tạo nên bộ khung của cây cối.
2. Cấu tạo phân tử
Hoạt động 6
- Là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc
 HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm cấu tạo -glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch dài, có

khối lượng phân tử rất lớn (2.000.000). Nhiều mạch
của phân tử xenlulozơ ?
xenlulozơ ghép lại với nhau thành sợi xenlulozơ.
 GV ?: Giữa tinh bột và xenlulozơ có điểm gì
- Xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh,
giống và khác nhau về mặt cấu tạo ?
mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH.
(C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n
Hoạt động 7
3. Tính chất hoá học
 HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện của
a. Phản ứng thuỷ phân
H+, t0
phản ứng thuỷ phân xenlulozơ và viết PTHH của
(C6H10O5)n + nH
O
nC6H12O6
2
phản ứng.
 GV cho HS biết các nhóm OH trong phân tử
b. Phản ứng với axit nitric
xenlulozơ có khả năng tham gia phản ứng với axit
H2SO4 ñaë
c
HNO3 có H2SO4 đặc làm xúc tác tương tự như ancol [C6H7O2(OH)3] + 3HNO
[C6H7O2(ONO2)3]n + 3H2O
3
0
t
đa chức.

 HS tham khảo SGK và viết PTHH của phản ứng.
 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết
4. Ứng dụng(sgk)
- Những nguyên liệu chứa xenlulozơ (bông, đay, gỗ,
những ứng dụng của xenlulozơ.
…) thường được dùng trực tiếp (kéo sợi dệt vải,
 GV có thể liên hệ đến các sự kiện lịch sử như:
trong xây dựng, làm đồ gỗ,…) hoặc chế biến thành
chiến thắng Bạch Đằng,…
giấy.
GV giáo dục HS ý thức sử dụng và bảo quản đồ
- Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo
dùng bằng tre, gỗ…
như tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng không
khói và chế tạo phim ảnh.

V. CỦNG CỐ:
1. Đặc điểm cấu tạo của saccarozơ ?
GV: VÕ THỊ THU TRÂM

23


TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

GIÁO ÁN HÓA 12CB HKI

2. Tính chất hoá học của saccarozơ ?
3. Miếng chuối xanh tác dụng với dung dịch I2 cho màu xanh. Nước ép quả chuối chín cho phản ứng tráng bạc.
Hãy giải thích 2 hiện tượng nói trên ?

4. Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hoá sau :
Khí cacbonic → Tinh bột → Glucozơ → Ancol etylic
Gọi tên các phản ứng.
5. So sánh sự giống nhau vàkhác nhau về CTPT của xenlulozơ và tinh bột.
6. Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 1.750.000 của xenlulozơ trong sợi gai là
5.900.000. Tính số gốc glucozơ (C6H10O5) trong mỗi loại xenlulozơ nêu trên.
VI. DẶN DÒ
*. Bài tập về nhà:
T8: Làm bài tập 6/34(sgk)
T9 : Làm bài tập 1 đến 5/34 trong SGK.
2. Xem trước bài nội dung của phần KIẾN THỨC CẦN NHỚ trongbài LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VÀ
TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT và ghi vào vở bài tập theo bảng
V. RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................

Tiết 8, 9
BẢNG MÔ TẢ CÁC YÊU CẦU
NỘI DUNG
Cấu tạo
Tính chất

MỨC ĐỘ
Thông hiểu
Vận dụng

Nhận biết
Các dữ kiện thực
nghiệm, đặc điểm

cấu tạo phân tử
Tính chất hóa học, Xác định chất
Bài toán tính theo
trạng thái tự nhiên trong sơ đồ biến
PTHH
hóa, nhận biết,
xác định pứ xảy ra

Vận dụng cao

Bài toán tính xác
định CTCT

CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Mức độ biết
Câu 1:Cacbohiđrat khi thuỷ phân tạo ra 2 phân tử monosaccarit là
A. Saccarozơ, tinh bột.
B. saccarozơ, xenlulozơ.
C. Mantozơ, saccarozơ.
D.Saccarozơ, glucozơ.
Câu 2: Saccarzơ tác dụng với chất nào sau đây: (1)Cu(OH)2 ; (2)AgNO3/NH3; (3)H2/Ni, t0C; (4)H2SO4 loãng,
nóng
A. (1), (4).
B. (2), (3).
C. (1), (2).
D. (3), (4).
Câu 3: Cacbohiđrat khi thuỷ phân tạo ra 2 phân tử monosaccarit là
A. Saccarozơ, tinh bột. B. saccarozơ, xenlulozơ. C. Mantozơ, saccarozơ. D.Saccarozơ, glucozơ
Mức độ hiểu
Câu 5: Saccarozơ và mantozơ tạo sản phẩm giống nhau khi tham gia pứ

A. thủy phân
B. t/d với dd AgNO3/NH3
C. đót cháy hoàn toàn
D. t/d với Cu(OH)2
Câu 6: Mantozơ và saccarozơ là 2 chất đồng phân của nhau và có tính chất hóa học chung:
A. thủy phân trong môi trường axit tạo 2 phân tử glucozơ
B. thủy phân trong môi trường axit tạo 1phân tử glucozơ và 1 phân tử fructozơ
C. t/d với Cu(OH)2 đun tạo kết tủa màu đỏ gạch
D. hòa tan được Cu(OH)2 tạo dd màu xanh lam
Câu 7: Khi đun nóng dd saccarozơ với dd axit, thu được dd có pứ tráng gương là do:
A. trong phân tử saccarozơ có nhóm chức anđehit
B. saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ
GV: VÕ THỊ THU TRÂM

24


TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

GIÁO ÁN HÓA 12CB HKI

C. saccarozơ bị thủy phân thành các anđehit đơn giản
D. saccarozơ bị đồng hóa thành mantozơ
Mức độ vận dụng
Câu 8: Một cacbohiđrat X có phân tử khối 342, X không có tính khử. Cho 8,55 g X tác dụng với dung dịch axit
clohiđric rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac, đun nhẹ thu được 10,8 g Ag. X là
A. mantozơ.
B. saccarozơ.
C. glucozơ.
D. fructozơ

Câu 9: Đun m gam hhợp X gồm saccarozơ và glucozơ (trong đó khối lượng saccarozơ gấp 2 lần khối lượng
glucozơ) với dung dịch H2SO4 loãng sau khi pứ kết thúc người ta trung hòa sau đó thực hiện pứ tráng gương
thu được 64,8 gam Ag. m có giá trị là :
A. 56,015 gam
B. 90,015 gam
C. 52,17 gam
D. 52,615 gam
Câu 10: Hòa tan m gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ vào nước thu được dung dịch X. Chia X thành hai
phần bằng nhau:
• Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam kết tủa
• Phần 2: Thủy phân hoàn hoàn được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa hết với 40 gam Br2 trong dung dịch.
Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 273,6 gam
B. 102,6 gam
C. 136,8 gam
D. 205,2 gam
Mức độ vận dụng cao
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,513 gam một cacbohiđrat X thu được 0,4032 lít CO2(đktc) và 0,297 gam H2O. X
có phân tử khối < 400 và có khả năng tham gia pứ tráng gương. Tên gọi của X là
A. saccarozơ
B. mantozơ
C. glucozơ
D. fructozơ
Câu 12: Cho 8,55 gam cacbohiđrat t/d với dd HCl, rồi cho sản phẩm thu được t/d với dd AgNO3/NH3 thu được
10,8 gam kết tủa. Chất A là
A. glucozơ
B. saccarozơ
B. xenlulozơ
D. fructozơ
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,171 gam một cacbohiđrat X thu được 0,264 gam CO2 và 0, 099 gam H2O. Biết

Mx = 342 đvC và X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. X là
A. glucozơ.

B. mantozơ.

C. saccarozơ .

D. fructozơ

Tiết 9
BẢNG MÔ TẢ CÁC YÊU CẦU
NỘI DUNG
Tinh bột

Nhận biết
Cấu tạo, tinh chất

Xenlulozo

Cấu tạo, tinh chất

MỨC ĐỘ
Thông hiểu
Vận dụng
Xác định chất
Bài toán tính theo
trong sơ đồ phản
PTHH
ứng, Xác định pư
xảy ra

Xác định chất
Bài toán tính theo
trong sơ đồ phản
PTHH
ứng, Xác định pư
xảy ra

Vận dụng cao
Bài toán xác định
cấu tạo
Bài toán xác định
cấu tạo, bài toán
có hiệu suất

CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Mức độ biết
Câu 1:. Polisaccarit khi thuỷ phân đến cùng tạo ra nhiều monosaccarit là
A. Tinh bột, amilozơ. B. Tinh bột, xenlulozơ.
C. Xenlulozơ, amilozơ. D. Xenlulozơ, amilopectin
Câu 2: Dựa vào tính chất nào sau đây, ta có thể kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có
công thức (C6H10O5)n
A. tinh bột và xenlulozơ đều không tan trong H2O
B. tinh bột và xenlulozơ khi bị đốt cháy đều cho tỉ lệ mol nCO2 : nH 2O giống nhau là 6 : 5
C. thủy phân tinh bột và xenlulozơ đến tận cùng trong môi trường axit đều thu được glucozơ
D. tinh bột và xenlulozơ đều có thể làm thức ăn cho người và gia súc
Câu 3: Cho 1 số tính chất:

GV: VÕ THỊ THU TRÂM

25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×