Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Slide bài giảng kinh tế xây dựng chương 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.47 KB, 21 trang )

Chương 5: Vốn sản xuất của doanh
nghiệp xây dựng
5.1. Khái niệm chung về vốn sản xuất của DNXD
* Vốn pháp định:
là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập doanh
nghiệp do pháp luật quy định cho từng loại ngành
nghề.


+ Ngân hàng:
NH t/mại NN: 3000tỷ đồng
NH t/mại, c/phần: 1000tỷ.
Chi nhánh NH nước ngoài: 15 triệu USD
+ Chứng khoán: Môi giới chứng khoán: 25 tỷ
Tự doanh: 100tỷ
Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10tỷ
+ Vàng:
Vàng trang sức: 5tỷ ở HCM và HN, 1tỷ ở các
tỉnh khác
SX và kinh doanh vàng miếng: 50tỷ.
+Bảo hiểm: C/ty bảo hiểm phi nhân thọ là 300tỷ
đồng, nhân thọ là 600tỷ đồng


+ quỹ tín dụng:
- Quỹ tín dụng nhân dân trung ương: 1000 tỷ đồng
- Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở: 0.1 tỷ đồng
- Công ty tài chính: 300 tỷ đồng
- Công ty cho thuê tài chính: 100 tỷ đồng
+  Kinh doanh bất động sản: 6 tỷ đồng
+ Dịch vụ đòi nợ: 2 tỷ đồng


+ Dịch vụ bảo vệ: 2 tỷ đồng
+  Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài: 5 tỷ đồng


+    Kinh doanh cảng hàng không:
quốc tế: 100 tỷ đồng
nội địa: 30 tỷ đồng
+  Kinh doanh vận chuyển hàng không:
1. Vận chuyển hàng không quốc tế:
- Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay: 500 tỷ đồng
-  Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 800 tỷ đồng
-  Khai thác trên 30 tàu bay: 1000 tỷ đồng
2. Vận chuyển hàng không nội địa:
 -  Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay: 200 tỷ đồng
 -  Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 400 tỷ đồng
 -  Khai thác trên 30 tàu bay: 500 tỷ đồng
+ Kinh doanh hàng không chung: 50 tỷ đồng


* Vốn điều lệ: là số vốn ghi trong điều lệ của
doanh nghiệp và được đăng ký với cơ quan thuế.
* Vốn huy động: là số vốn do doanh nghiệp huy
động dưới các hình thức như: vay hoặc chiếm dụng
vốn của các tổ chức hay cá nhân.
* Vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
là toàn bộ các loại tài sản cố định và tài sản lưu động
của doanh nghiệp tồn tại dưới các hình thức khác
nhau, được sử dụng vào mục đích sản xuất và kinh
doanh để sinh lợi cho các doanh nghiệp.Vốn sản xuất

kinh doanh bao gồm vốn cố định và vốn lưu động


5.2. Vốn cố định của NDXD:
5.2.1. Khái niệm, phân loại và đặc điểm
a) Khái niệm:
Vốn cố định là một bộ phận của vốn SXKD. Nó
chính là sự thể hiện bằng tiền của tài sản cố định
Tài sản cố định là tài sản thõa 3 điều kiện sau:
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
+ Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
+ Nguyên giá tài sản phải được xác định một
cách tin cậy và có giá trị >=30.000.000 đồng.
?? Một phòng máy vi tính có là TSCĐ?
Chi phí thành lập DN, chi phí đào tạo NV, chi
phí quảng cáo phát sinh trước khi thành lập DN ?


b) Phân loại TSCĐ:
* TSCĐ hữu hình:
Là TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể, bao gồm:
+ Nhà cửa, vật kiến trúc
+ Máy móc, thiết bị
+ Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
+ Thiết bị, dụng cụ quản lý
+ Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc
và/hoặc cho sản phẩm:
+ Các loại tài sản cố định khác: như tranh
ảnh, tác phẩm nghệ thuật...



* TSCĐ vô hình:
Mọi khoản chi phí thực tế mà DN đã chi ra thoả
mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn của một TSCĐ, như:
+ Quyền sử dụng đất, quyền phát hành, bằng
sáng chế phát minh,
+ Tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học,
+ Bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng,
tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá,
+ Kiểu dáng công nghiệp,
+ Bí mật kinh doanh,
+ Nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý,
+ Giống cây trồng và vật liệu nhân giống.


c) Đặc điểm của TSCĐ và vốn cố định:
* Đặc điểm của TSCĐ:
+ Giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu và tham
gia nhiều vào nhiều chu kỳ SXKD.
+ Giá trị của TSCĐ sẽ chuyển dịch từng phần vào
giá trị của sản phẩm, sau khi bán sản phẩm, giá trị
này được thu hồi thông qua khấu hao.
+ Khi hết thời gian sử dụng, quỹ khấu hao đủ để
tái đầu tư tài sản mới.


* Đặc điểm của vốn cố định:
+ Vốn cố định được thu hồi dần trong quá trình
sản xuất kinh doanh thông qua khấu hao.

+ Khi TSCĐ hết thời gian sử dụng thì vốn cố định
hoàn thành một vòng luân chuyển.
+ Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh,
VCĐ được tăng lên (do huy động thêm) hoặc giảm
xuống (do thanh lý).


5.2.2. Hao mòn tài sản cố định
2.1. Hao mòn hữu hình:
a) Khái niệm:
Là hao mòn về mặt vật chất trong quá trình sử
dụng TSCĐ do ma sát, nhiệt độ, môi trường… gây
nên, làm tổn thất dần chất lượng, tính năng kỹ
thuật và giá trị ban đầu của TSCĐ, cuối cùng
TSCĐ đó không sử dụng được nữa và bị đào thải.
b) Nguyên nhân:
- Những nhân tố thuộc về chế tạo lắp ráp
- Quá trình sử dụng
- Anh hưởng khách quan:


5.2.2. Hao mòn tài sản cố định
2.1. Hao mòn hữu hình:
c) Tác hại của hao mòn hữu hình:
+ Hao mòn hữu hình => TSCĐ hư hỏng nhiều và
có thể không sử dụng được nữa, => việc phải loại
bỏ sớm, => không thu hồi hết giá trị của TSCĐ từ
khấu hao.
+ Khi tính năng kỹ thuật và chất lượng của TSCĐ
giảm, => năng lực sản xuất, an toàn lao động

&chất lượng sản phẩm giảm xuống, => năng lực
cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh kém.
 muốn khắc phục phải ngừng sản xuất để sửa
chữa, nâng cấp, => không đảm bảo tiến độ => gây
thiệt hại.


2.2. Hao mòn vô hình:
a) Khái niệm:
Là sự giảm giá của TSCĐ theo t/gian do 2 n/nhân:
+ Do NSLĐ tăng lên làm cho CPSX ra TSCĐ giảm
=> giá giảm.
+Do tiến bộ khoa học kỹ thuật làm cho TSCĐ cũ
bị lạc hậu =>giảm giá.


2.2. Hao mòn vô hình:
b) Phân loại:
HMVH loại I: Là hiện tượng TSCĐ bị giảm giá do
năng suất lao động xã hội tăng lên làm cho giá trị
TSCĐ mới có cùng công dụng nhưng có giá rẻ
hơn. nguyên nhân là do tiến bộ kỹ thuật ở khâu
sản xuất.
HMVH loại II: Là hiện tượng TSCĐ bị giảm giá
do tiến bộ kỹ thuật và công nghệ chế tạo ra TSCĐ
mới cùng loại nhưng lại có tính năng và công suất
cao hơn, lúc này TSCĐ cũ bị lạc hậu do đó bị giảm
giá.



2.2. Hao mòn vô hình:
c) tác hại:
HMVH loại I: Chi phí SX tăng => khả năng cạnh
tranh của sản phẩm kém, lợi nhuận giảm.
HMVH loại II: Chất lượng sản phẩm giảm => khả
năng cạnh tranh kém => giá bán giảm => lợi
nhuận giảm => nâng cấp TSCĐ => tốn tg và chi
phí.


5.2.3. Khấu hao TSCĐ:
* Khấu hao đều:
MKH = NG/n
MKH = NG – (Gst – Ptl)/n
TKH = MKH / NG
Trong đó:
MKH : mức khấu hao hàng năm.
TKH : tỉ lệ khấu hao
NG : Nguyên giá TSCĐ.
n: Thời hạn sử dụng TSCĐ.
Gst : giá trị sa thải TSCĐ.
Ptl: chi phí thanh lý TSCĐ.


5.3. Vốn lưu động:
5.3.1. Khái niệm và đặc điểm:
a) Khái niệm:
VLĐ là một bộ phận của vốn SXKD, sau mỗi chu
kỳ sản xuất được thu hồi dưới dạng tiền tệ, VLĐ
tham gia một lần vào chu trình sản xuất, hình thái

chủ yếu thuộc về đối tượng lao động.
Vốn lưu động = tài sản lưu động – nợ ngắn hạn.
TSLĐ bao gồm toàn bộ những đối tượng lao động
mà trong quá trình SXKD, con người sử dụng
công cụ lao động tác động vào để SX ra sản phẩm.


5.3. Vốn lưu động:
5.3.1. Khái niệm:
b) Đặc điểm:
- Trong quá trình sản xuất kinh doanh, hình thái
vật chất của nó bị biến đổi hoặc mất đi, tạo nên
hình thái sản phẩm.
- Sau khi kết thúc một chu kỳ sản xuất, nó được
thay thế bằng đối tượng lao động mới.
- Giá trị được chuyển một lần vào giá trị sản
phẩm.


5.3.2. Thành phần vốn lưu động
* VLĐ trong dự trữ sản xuất:
Nguyên nhiên vật liệu, cấu kiện, bán thành phẩm…
* VLĐ trong sản xuất:
- Giá trị các công trình xây lắp dở dang
- Chi phí chờ phân bổ (chi phí lắp cần trục, chi phí
chở vật liệu tới chân công trình, chi phí lán trại…)
* VLĐ trong lưu thông:
Vốn tiền tệ và vốn trong thanh toán



5.3.3. Sự chu chuyển vốn lưu động
T→ Đ → SX→ P→ Tm
Trong đó:
T: giai đoạn dùng tiền để mua vật liệu cần
thiết
Đ: giai đoạn dự trữ
SX: giai đoạn sản xuất sản phẩm xây dựng
P: giai đoạn hoàn thành sản phẩm xây dựng
Tm: giai đoạn thu hồi vốn dưới dạng tiền tệ
sau khi quyết toán


b. Phân theo chức năng, tác dụng của TSCĐ
- TSCĐ trực tiếp sản xuất thi công xây lắp:
- TSCĐ gián tiếp tham gia vào quá trình thi công xây lắp:
c. Phân theo hình thức quản lý:
- Tài sản cố định tự có.
- Tài sản cố định thuê ngoài.
- Tài sản cố định giữ hộ, bảo quản hộ Nhà nước.
d. Phân theo nguồn vốn hình thành:
- TSCĐ hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu: vốn tự có hay
được cấp.
- TSCĐ hình thành từ các nguồn vốn khác: Vốn liên doanh,
vốn tín dụng, trích bổ sung từ lợi nhuận, thuê hoặc mua tài
chính.



×