Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Quy trình tác nghiệp thẩm định dự án đầu tư tại tập đoàn dầu khí việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (908.84 KB, 21 trang )

Từ khi nền kinh tế Việt Nam chuyển sang nền kinh tế thị trường và đẩy
mạnh hội nhập với nền kinh tế toàn cầu thì hoạt động sản xuất, kinh doanh
của các doanh nghiệp đứng trước sự cạnh tranh lớn, đòi hỏi DN phải luôn đổi
mới trong cách quản lý mọi hoạt động sản xuất tại doanh nghiệp mình. Mỗi
một doanh nghiệp đều xây dựng cho mình một quy trình quản lý phù hợp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động. Đây chính là một trong những giải pháp
quan trọng nhất để doanh nghiệp tồn tại và phát triển bền vững. Trong giới
hạn của bài tập này, chúng ta cùng tìm hiểu Quy trình tác nghiệp thẩm định
dự án đầu tư, những điểm mạnh và những tồn tại cần khắc phục tại Tập đoàn
Dầu khí Việt Nam.
I. Giới thiệu sơ lược về Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và quy trình thẩm
định dự án đầu tư tại Tập đoàn:
1. Giới thiệu sơ lược về Tập đoàn Dầu khí Việt Nam:
 Tên doanh nghiệp: Tập đoàn Dầu khí Việt nam
 Tên giao dịch quốc tế: PETROVIETNAM
 Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu:
-

Đầu tư nghiên cứu, tìm kiếm, thăm dò, khai thác, chế biến, tàng trữ,
vận chuyển dầu khí, làm dịch vụ về dầu khí.

-

Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị dầu khí, sản phẩm dầu khí, hóa dầu.

-

Kinh doanh, phân phối các sản phẩm dầu, khí, các nguyên liệu hóa
phẩm dầu khí.

-



Khảo sát, thiết kế, xây dựng, khai thác, sửa chữa các công trình,
phương tiện phục vụ dầu khí, dân dụng.

-

Tư vấn đầu tư xây dựng, thiết kế các công trình, phương tiện phục vụ
dầu khí, dân dụng; sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng.

-

Đầu tư, kinh doanh bất động sản.

-

Đầu tư, sản xuất, kinh doanh điện.

-

Hoạt động tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm.

-

Đào tạo, cung ứng nhân lực dầu khí; xuất khẩu lao động.
1


-

Kinh doanh khách sạn, du lịch, văn phòng giao dịch và các ngành,

nghề khác theo quy định của pháp luật.
Hoạt động đầu tư phát triển là một trong những hoạt động chính và

xuyên suốt các lĩnh vực hoạt động của Tập đoàn dầu khí Việt Nam từ đầu tư
các mỏ dầu khí, giàn khoan và thiết bị khoan và dịch vụ kỹ thuật trong lĩnh
vực thăm dò khai thác dầu khí, hệ thống đường ống khí, đầu tư các nhà máy
lọc hoá dầu, các nhà máy chế biến các sản phẩm dầu khí, nhà máy sản xuất
nhiên liệu sinh học, nhà máy đạm và hoá chất dầu khí, đầu tư tài chính, trang
thiết bị, đầu tư các công trình dân dụng hay kỹ thuật... Đặc biệt là trong quá
trình toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế, việc mở rộng hoạt động đầu tư ra
nước ngoài, hợp tác đầu tư với Nga, Venezuela, Nam Phi, Algieria..càng cần
phải có các tác nghiệp tiêu chuẩn hóa mới mang lại hiệu quả cao. Để triển
khai tốt hoạt động đầu tư phát triển, Tập đoàn đã chú trọng xây dựng Quy
trình thẩm định dự án đầu tư nằm trong hệ thống quy trình chất lượng ISO
của Tập đoàn để xem xét, đánh giá.
Biểu đồ một số hoạt động đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực thăm dò khai thác dầu
khí

2. Quy trình thẩm định đầu tư tại Tập đoàn dầu khí Việt Nam:
2


2.1. Mục đích của việc xây dựng quy trình thẩm định đầu tư: Quy trình này
do Tổng Giám đốc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (DKVN) ban hành nhằm quy
định thống nhất qui trình thẩm định dự án đầu tư tại Tập đoàn Dầu khí Việt
Nam. Quy trình nhằm hướng dẫn các Ban chuyên môn thực hiện đúng các
quy định của nhà nước về Quản lý đầu tư xây dựng công trình, giảm thiểu rủi
ro và đảm bảo an toàn khoản đầu tư.
Quy trình này xác định cụ thể quyền hạn và trách nhiệm của các phòng
Ban trong Tập đoàn về quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình,

đồng thời xác định trách nhiệm của từng Ban, các đơn vị và cá nhân được giao
thực hiện các công việc cụ thể trong quy trình thẩm định đầu tư.
2.2 Phạm vi áp dụng
- Các dự án đầu tư, xây dựng công trình do các đơn vị trong Tập đoàn Dầu
khí Việt Nam làm chủ đầu tư hoặc góp vốn đầu tư với Tổng mức đầu tư
vượt thẩm quyền phê duyệt đầu tư của đơn vị ( Tập đoàn có quyết định
phân cấp đầu tư cho các đơn vị thành viên được tự quyết định đầu tư các
dự án theo mức nhất định tại quyết định số 873/QĐ- DKVN ngày
9/2/2007).
- Các dự án đầu tư, xây dựng công trình do Tập đoàn Dầu khí Việt Nam làm
chủ đầu tư hoặc góp vốn đầu tư.
2.3. Tài liệu Tham chiếu :
- Luật Dầu khí ngày 06 tháng 7 năm 1993 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Dầu khí ngày 09 tháng 6 năm 2000;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về Quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình (thay thế NĐ 16/NĐ-CP).
- Nghị định số 48/2000/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2000 của Chính phủ
qui định chi tiết thi hành Luật Dầu khí;
- Qui định phân cấp thẩm quyền quyết định đầu tư của Tập đoàn DKVN
( QĐ 873/QĐ-DKVN ngày 9/2/2007).
- Luật Đầu tư, Luật Xây dựng và các quy định khác có liên quan
3


Một trong những dự án đầu tư quan trọng của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đưa sản
phẩm dầu khí đóng góp vào nhiệm vụ bảo vệ An ninh lương thực Quốc gia

2.4. Nội dung quy trình thẩm định đầu tư dự án:
a. Sơ đồ Qui trình thẩm định dự án đầu tư:


Trách nhiệm

1. Chủ đầu
tư/người đại diện
góp vốn

2. TGĐ/Chánh VP
Tập đoàn DKVN

3. Ban ĐTPT

4. TGĐ

Sơ đồ Qui trình
(đối với d/a ĐT XDCT, mua
sắm)

Sơ đồ Qui trình
(đối với dự án TKTD-KT DK)

Trình duyệt Hồ sơ đầu tư dự án

Giao Ban ĐTPT xử lý

Kiểm tra Hồ sơ và đề xuất chương trình
thẩm định

Tổ Kinh tế QĐ thành
Tổ KT TKTD&lập Tổ
Thẩm định

Khoan
d/án
Tổ KTPT và
KTDK

Mô tả/Biểu mẫu
- Chủ đầu tư/Người đại diện
góp vốn trình duyệt Hồ sơ
phê duyệt dự án theo qui
định hiện hành.
- Bổ sung, giải trình theo
yêu cầu của Tổ Thẩm định.
Xử lý công văn đến, giao
cho Ban ĐTPT đầu mối xử
lý.
- Y/cầu Chủ đầu tư bổ sung
hồ sơ (nếu thiếu).
- Đề xuất TGĐ chương
trình thẩm định(danh sách
tổ TĐ và dự thảo QĐ)
- Tổng Giám đốc ký Quyết
định thành lập TổThẩm
định và chương trình
thẩm định.

4


5. Tổ thẩm định
dự án


Tổ chức thẩm định, Báo cáo

6. Hội đồng Thẩm
định dự án đầu tư

Hội đồng thông qua Kết quả thẩm định dự
án

7. Chủ tịch
HĐQT/TGĐ

Quyết định

8.B.ĐTPT/Các
Ban liên quan

Theo dõi giải trình, lưu Hồ sơ

- Tổ chức thẩm định theo
qui định hiện hành
- Yêu cầu chủ đầu tư/công
ty tư vấn giải trình, bổ
sung và chỉnh sửa (nếu có
trong quá trình thẩm
định)
- Hiện tại Tập đoàn DKVN
có 02 Hội đồng: cho các
dự án TKTD-KT và cho
các dự án khác.

- Hội đồng có thể tiến hành
họp hoặc lấy ý kiến.
- Phê duyệt/chấp thuận đầu
tư hoặc không đầu tư d/a.
- Trình cấp thẩm quyền cao
hơn quyết định/chấp
thuận.
- Đầu mối giải trình các
cấp thẩm quyền cao hơn
thẩm định dự án.
- Lưu và giám sát đầu tư
sau khi có QĐ đầu tư.

Ký hiệu viết tắt:
-

DA ĐTXD – CT: dự án đầu tư xây dựng công trình

-

DA TKTD- KTDK: Dự án tìm kiếm thăm dò - khai thác dầu khí

-

TGĐ/ Chánh VP Tập đoàn DKVN: Tổng giám đốc Tập đoàn/Chánh Văn
phòng Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.

-

Ban ĐTPT: Ban Đầu tư phát triển


-

HĐQT/TGĐ: Hội đồng quản trị/ Tổng giám đốc

b. Diễn giải Qui trình thẩm định dự án đầu tư:
1. Chủ đầu tư/Người đại diện góp vốn của Tập đoàn tại dự án trình Tổng
Giám đốc Tập đoàn DKVN hồ sơ theo qui định hiện hành và Qui định
phân cấp thẩm quyền quyết định đầu tư của Tập đoàn DKVN hoặc Qui
chế quản lý vốn của Tập đoàn vào các doanh nghiệp khác để xem xét
phê duyệt dự án.
2. Tổng Giám đốc/Chánh Văn phòng giao cho Ban ĐTPT đầu mối xử lý.
3. Ban ĐTPT kiểm tra hồ sơ trình phê duyệt dự án theo các qui định hiện
hành, yêu cầu đơn vị bổ sung hoàn thiện (nếu hồ sơ chưa hoàn thiện).

5


Với hồ sơ trình duyệt phù hợp và hoàn thiện, Ban ĐTPT kiến nghị lãnh
đạo Tập đoàn thành lập Tổ thẩm định dự án với thành phần các chuyên gia có
chuyên môn và kinh nghiệm phù hợp với lĩnh vực đầu tư của dự án hoặc xin
ý kiến các Ban chức năng để lập Báo cáo Thẩm định. Đối với các dự án
TKTD thì không cần kiến nghị thành lập Tổ vì đã có các Tổ chuyên môn
thuộc Hội đồng thẩm định dự án.
4. Tổng Giám đốc ban hành Quyết định phê duyệt thành lập Tổ Thẩm
định dự án. Đối với các dự án TKTD thì không cần kiến nghị vì đã có
các Tổ chuyên môn thuộc Hội đồng thẩm định dự án.
5. Tổ thẩm định tổ chức thẩm định và lập Báo cáo Thẩm định dự án. Chủ
đầu tư và công ty tư vấn lập dự án có trách nhiệm phối hợp với Tổ
Thẩm định để giải trình, bổ sung cơ sở pháp lý, thông tin và tài liệu liên

quan (Mẫu báo cáo thẩm định tại tài liệu tham khảo đính kèm).
6. Tổ Thẩm định trình Báo cáo Thẩm định dự án với Hội đồng thẩm định
đầu tư của Tập đoàn DKVN để xem xét biểu quyết thông qua hoặc
trình lãnh đạo Tập đoàn xem xét phê duyệt hoặc trình cấp thẩm quyền
quyết định Bộ Công thương (nếu vượt cấp thẩm quyền của lãnh đạo
Tập đoàn). Hiện tại có Hội đồng thẩm định dự án đầu tư cho các dự án
TKTD-KT và Hội đồng thẩm định dự án đầu tư cho các dự án không
thuộc dự án TKTD-KT.
7. Lãnh đạo Tập đoàn căn cứ vào Qui chế phân cấp đầu tư của Tập đoàn
DKVN:
a. Quyết định/chấp thuận phê duyệt hoặc không phê duyệt đầu tư dự
án (nếu dự án không khả thi), hoặc
b. Uỷ quyền cho Chủ đầu tư quyết định theo thẩm quyền, hoặc
c. Lập Tờ trình và hồ sơ dự án để trình cấp thẩm quyền cao hơn quyết
định.
Thông báo Chủ đầu tư về Quyết định cuối cùng của cấp thẩm quyền
(Quyết định phê duyệt đầu tư hoặc không triển khai dự án) hoặc thông
6


báo cho người đại diện phần vốn góp của Tập đoàn tại dự án ý kiến của
Tập đoàn chấp thuận/không chấp thuận đầu tư.
8. Ban ĐTPT lưu 01 bộ Hồ sơ phê duyệt dự án hoặc Đầu mối giải trình
với các Bộ, Chính phủ nếu việc quyết định phê duyệt đầu tư dự án
thuộc thẩm quyền của Bộ/Chính phủ.
3. Một số ưu điểm và tồn tại trong quy trình thẩm định đầu tư của
Tập đoàn:
a. Ưu điểm:
- Từ khi quy trình thẩm định đầu tư được quy chuẩn hóa, Ban ĐTPT làm
đầu mối chủ trì tổ chức thẩm định dự án đầu tư trình phê duyệt Dự án

đầu tư lên Lãnh đạo Tập đoàn và các cấp có thẩm quyền theo qui định
phân cấp. Quy trình tương đối hoàn chỉnh phối hợp chặt chẽ giữa các
phòng ban chuyên môn để đánh giá về mặt kỹ thuật, công nghệ, mặt
hiệu quả kinh tế của DA..
- Thời gian thẩm định các dự án nhanh hơn, sử dụng tối đa nguồn nhân
lực, các chuyên gia đầu ngành tham gia thẩm định các dự án lớn để có
những quyết định đúng đắn. Các dự án đầu tư được thẩm định đúng
thẩm quyền, đạt mục tiêu đem lại hiệu quả kinh tế, xã hội cao nhất.
- Quy trình đảm bảo sự thống nhất trong công tác quản lý và tổ chức
thực hiện đầu tư trong Tập đoàn; thực hiện đúng các quy định hiện
hành của Điều lệ tổ chức của Tập đoàn, các quy định của pháp luật,
đảm bảo quản lý chặt chẽ các chi phí trong quá trình đầu tư dự án.
b. Những tồn tại:
- Công tác quản lý tổ chức của Tập đoàn còn thông qua nhiều đầu mối
dẫn đến chồng chéo khiến mất rất nhiều thời gian để xin ý kiến các Ban
thẩm định các phần có liên quan đến chuyên môn của Ban khiến thời
gian thẩm định lâu hơn.
Ví dụ, khi thẩm định các dự án đầu tư dự án đường ống khí, nhà máy xử lý
khí cần xin ý kiến của các Ban: Ban Khí xem xét các yếu tố kỹ thuật, lựa chọn
7


công nghệ phù hợp, cân đối cung cầu khí, Ban Phát triển thị trường để xem
xét thị trường đầu ra sản phẩm khí, Ban Khai thác dầu khí để xem xét nguồn
khí đầu vào.
- Năng lực cán bộ chưa đồng đều, thiếu chuyên gia có kinh nghiệm. Do
không biết sắp xếp công việc một cách khoa học, chủ động trong công
việc, trình độ chuyên môn thấp dẫn tới thời gian xử lý công việc lâu
hơn, cùng một công việc xử lý mất nhiều thời gian hơn.
- Tại Tập đoàn Dầu khí Việt Nam chủ yếu là các dự án dầu khí rất phức

tạp đòi hỏi việc lập dự án phải do một ê kíp gồm một số đơn vị trong
ngành có đủ khả năng và thuê tư vấn nước ngoài, chưa có quy chế phối
hợp hoạt động giữa các đơn vị, chồng chéo nhiệm vụ khiến các đơn vị
gặp khó khăn trong triển khai.
- Việc phân cấp đầu tư với một số đơn vị ở mức chưa hợp lý khiến các
đơn vị lớn như PVEP, PVGas chưa thể hiện hết tính chủ động, linh hoạt
và quyết đoán trong quá trình đầu tư, làm mất cơ hội đầu tư...
- Các quy định của pháp luật về thủ tục đầu tư còn mất nhiều thời gian.
Ví dụ: các dự án mua mỏ ở nước ngoài tại Nga, Nigeria, dự án Junin 2 tại
Venezuela...đối tác nước ngoài yêu cầu trả lời trong thời gian ngắn việc hợp
tác đầu tư hay quyết định mua mỏ. Trong khi thủ tục xin mua mỏ tại nước
ngoài phải trình qua Quốc Hội, Chính phủ và phải xin ý kiến các Bộ ban
ngành mất rất nhiều thời gian, khi có quyết định trả lời cho phía đối tác thì
mỏ đã được bán cho đối tác khác.
4. Một số cách thức khắc phục những tồn tại:
- Tập đoàn đã xây dựng cơ chế phối hợp hoạt động dịch vụ giữa các đơn
vị trong ngành tránh tình trạng cạnh tranh, chống chéo nhiệm vụ giữa
các đơn vị thành viên, phân định rõ nhiệm vụ của các đơn vị, yêu cầu
sử dụng các dịch vụ nội bộ trong ngành nhằm tạo nên sức mạnh tổng
hợp của Tập đoàn.
- Tập đoàn đang chỉnh sửa lại Quyết định phân cấp đầu tư, nâng cao
quyền chủ động cho đơn vị thành viên tự quyết định và tự chịu trách
8


nhiệm đầu tư dự án, vừa giảm thời gian trình duyệt qua nhiều cấp, mất
thời gian, nhiều khi làm mất cơ hội đầu tư.
-

Tập đoàn đang trình Chính phủ xin cơ chế riêng cho đầu tư mua mỏ ở

nước ngoài vì đây là hướng đầu tư mới của Tập đoàn, tìm kiếm các cơ
hội đầu tư tại nước ngoài nhằm đảm bảo trữ lượng dầu khí cho khai
thác.

- Xây dựng tiêu chí đầu tư mỏ dầu khí, mỏ than và khoáng sản ở nước
ngoài và tiêu chí đầu tư khác nhằm giảm thiểu thời gian thẩm định dự
án.
- Kiểm soát chặt chẽ các khâu trong quy trình thẩm định đầu tư, phối
hợp giữa các phòng ban chuyên môn nhằm tiết kiệm thời gian thẩm
định.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát nhanh chóng phát hiện ra lỗi của hệ
thống nhằm tìm giải pháp khắc phục và hoàn thiện hệ thống ISO trong
nội bộ. Khi các đơn vị thành viên kiến nghị về mức phân cấp đầu tư
chưa hợp lý, Tập đoàn đã nhanh chóng triển khai xem xét và sửa đổi,
bổ sung phân cấp mới.
- Tập đoàn chú trọng nhất khâu đào tạo nguồn nhân lực để nâng cao chất
lượng lao động nhằm giảm thời gian xử lý tác nghiệp. Đưa cán bộ tham
gia các khoá học MBA, các lớp học nâng cao trình độ chuyên môn, đào
tạo và học hỏi thực tế trong công việc “Training in Job”…
- Thường xuyên tổ chức các lớp học để phổ biến các luật mới, các quy
trình, quyết định mới sửa đổi, bổ sung để cập nhật thông tin, xử lý vấn
đề hiệu quả.
- Tổ chức các lớp học về quản lý cho các nhà lãnh đạo nâng cao tầm hiểu
biết và kinh nghiệm nhằm cải tiến, đổi mới trong công tác quản lý của
Tập đoàn.
II. Áp dụng các nội dung trong môn học Quản trị tác nghiệp vào công
việc của anh/chị hay của doanh nghiệp anh/chị hiện nay? Anh/chị áp
dụng những kiến thức đó vào những hoạt động gì và sẽ áp dụng như thế
nào?
9



1. Áp dụng các nội dung trong môn học Quản trị tác nghiệp vào hoạt động
của Tập đoàn dầu khí Việt Nam và cho bản thân:
Quản trị hoạt động là một môn khoa học nghiên cứu giúp cho ta hiểu
về quá trình chuyển hóa từ các nguồn lực đầu vào của sản xuất thành các sản
phẩm đầu ra để từ đó có kế hoạch triển khai thực hiện quá trình sản xuất, đưa
ra các quyết định đúng đắn nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh, và tổ
chức, cơ cấu lại đầu tư một cách hợp lý sao cho có hiệu quả nhất nhằm mang
lại lợi nhuận cao nhất.
- Hiểu được công tác quản lý tác nghiệp sản xuất, tổ chức từ khâu tìm
kiếm cơ hội dự án, đánh giá, thẩm định, thực hiện đầu tư, quá trình sản
xuất ra hàng hóa và dịch vụ, các cán bộ quản lý tác nghiệp như thế
nào?
- Nắm bắt được khái niệm về JIT, TPS và Lean; nguyên tác 5S, mối quan
hệ trong hệ thống JIT sẽ giúp cho ta có cái nhìn và giải quyết về các
vấn đề trong quản lý, sản xuất kinh doanh...
- Nắm bắt được hệ thống tác nghiệp và công tác quản trị dự trữ giúp cho
nhà quản lý trong việc đề ra mục tiêu, chủ động trong sản xuất, kinh
doanh. Sự cần thiết phải xác định mục tiêu dài hạn, xây dựng chiến
lược phát triển doanh nghiệp..
- Lựa chọn chiến lược tác nghiệp trong môi trường toàn cầu hóa để tăng
lợi thế so sánh, những thay đổi tổ chức: nhân sự, tài chính, công nghệ
là các yếu tố then chốt để tạo nên thành công..không có nhân sự tốt thì
không thực hiện được công việc đòi hỏi chuyên môn cao, không làm
chủ công nghệ thì đầu tư không hiệu quả, thiếu vốn đầu tư thì không
thể mở rộng quy mô sản xuất…
- Quản lý chất lượng sản xuất là yếu tố tiên quyết tạo nên thành công của
doanh nghiệp.
Cá nhân tôi cũng đã có cái nhìn tổng quan về quá trình tác nghiệp sản xuất

của đơn vị mình, tùy từng trường hợp, thời điểm cụ thể sẽ áp dụng các nội
dung vào trong công việc hàng ngày, chú trọng loại bỏ 7 loại lãng phí, triết lý
10


TPS, hệ thống JIT...nhằm nâng cao hiệu quả công việc. Xây dựng kế hoạch
làm việc đảm bảo yêu cầu tiến độ công việc.
2. Anh/chị dự định áp dụng những kiến thức đó vào những hoạt động gì và
sẽ áp dụng như thế nào?
- Nâng cao năng lực công tác dự báo: thành lập các bộ phận chuyên trách
về dự báo giá dầu thô, nhu cầu thị trường về các sản phẩm xăng dầu và sản
phẩm khí để xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư các dự
án hàng năm: giá các sản phẩm dầu, khí, phân đạm và hoá chất, giá nguyên
vật liệu xây dựng để có quyết sách hợp lý.
- Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh theo năm hoạt động và có sự điều
chỉnh cụ thể dựa vào dự báo về nhu cầu biến đổi thực tế của thị trường. Xây
dựng chiến lược, quy hoạch phát triển ngành dầu khí cho các giai đoạn mới.
- Chuẩn hoá Quy trình: xây dựng Các quy trình tác nghiệp và hướng dẫn
quản lý và sản xuất theo hệ thống quản lý chất lượng ISO.
- Truyền đạt Quy trình chuẩn cho nhân viên: một cách rõ ràng, các hướng
dẫn công việc chuẩn hiện nay mới chỉ ở dạng văn bản nên xem xét đưa các
hướng dẫn bao gồm cả hình ảnh, các bảng hiển thị trực quan.
- Tăng hiệu quả lao động qua các yếu tố: Quản lý, lao động, Vốn
 Nâng cao kỹ năng lao động, tăng cường đào tạo và đào tạo lại người lao
động.
 Thường xuyên nâng cao trình độ chuyên môn quản lý, tư duy quản lý
mới vì có sự quản lý tốt doanh nghiệp có định hướng đúng đắn và xây
dựng các quy trình tác nghiệp và kế hoạch hoạt động hiệu quả nâng cao
năng suất.
 Thu hút vốn đầu tư nước ngoài và kêu gọi đầu tư của các đối tác với các

dự án lớn đồng thời chia sẻ rủi ro với các dự án ít an toàn.

11


- Xây dựng hệ thống kiểm tra, kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh
nhằm sớm tìm ra lỗi của hệ thống và khắc phục kịp thời.
Thông qua môn Quản trị hoạt động có thể thấy vấn đề đặt ra cho các
doanh nghiệp Việt Nam nói chung và Tập đoàn Dầu khí Việt Nam nói riêng
khi tham gia các khối kinh tế trong khu vực và trên thế giới đó là đổi mới
nhận thức về quản lý và chất lượng. Tuy nhiên, qúa trình thay đổi nhận thức
về quản lý và sản xuất không phải dễ dàng giải quyết được, đòi hỏi Tập đoàn
phải có sự đầu tư thích đáng không chỉ trong việc cải tiến, mua sắm thiết bị
máy móc mà còn cả trong đầu tư, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao nhận thức và
năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, xây dựng hệ thống quản lý chất
lượng theo ISO...
Tài liệu tham khảo
- Tài liệu môn học “Quản trị Sản xuất và Tác nghiệp” trong chương trình
GaMBA của Đại học Griggs – Hoa Kỳ.
- Sách “Tổ chức sản xuất và quản trị doanh nghiệp” của nhóm tác giả:
Harold T. Amrin, John A. Ritchey, Colin L. Moodie và Joseph F. Kmec –
NXB Thống Kê.
- Sách‘Chiến lược và kế hoạch của giám đốc mới” – Tác giả: Th.S Nguyễn
Văn Dung – NXB Giao Thông Vận Tải – 2009.
- www.business.gov.vn
- www.managementhelp.org/quality/tqm/tqm.htm
Phụ lục tài liệu tham khảo đính kèm
-

Phụ lục 1: Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình của Tập đoàn Dầu khí

VN

-

Phụ lục 2: Mẫu Tờ trình cấp thẩm quyền phê duyệt dự án của Chủ đầu
tư/Tập đoàn DKVN

-

Phụ lục 3: Mẫu Báo cáo Thẩm định dự án đầu tư của Tổ thẩm định

-

Phụ lục 4: Mẫu Biên bản họp của Hội đồng Thẩm định dự án đầu tư

-

Phụ lục 5: Mẫu Quyết định phê duyệt dự án đầu tư.

12


Phụ lục 1
PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

(Ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ)
_________

STT


LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Theo Nghị quyết

I

Dự án quan trọng quốc gia

số 66/2006/QH11
của Quốc hội

II

3

Nhóm A

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác
dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai
thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng
sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở.

III

Nhóm B

1


Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác
dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai
thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng
sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở.

IV

Nhóm C

Trên 1.500 tỷ đồng

Từ 75 đến 1.500
tỷ đồng

13


1

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác
dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai
thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng
sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ). Các trường phổ thông nằm
trong quy hoạch (không kể mức vốn), xây dựng khu nhà ở.

Dưới 75 tỷ đồng

14



Phụ lục 2 : Mẫu Tờ trình cấp thẩm quyền phê duyệt dự án của Chủ đầu
tư/Tập đoàn DKVN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ)

TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ
VIỆT NAM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________

_______________________________________

Số:________/TTHà nội, ngày

tháng năm 200

TỜ TRÌNH PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Tên chính xác theo loại hình đầu tư: xây dựng công trình, mua
sắm hoặc dự án TKTD-KT)
Kính gửi:
Luật Dầu khí ngày 06 tháng 7 năm 1993 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Dầu khí ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam và các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 08/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;
thực hiện nghị định số 12/2009/NĐ-CP;

Căn cứ ..
Chủ đầu tư trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình với các nội dung
chính sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án (nếu có):
4. Chủ nhiệm lập dự án (nếu có):
5. Mục tiêu đầu tư:
6. Nội dung và quy mô đầu tư:
7. Địa điểm xây dựng (nếu có):
8. Diện tích sử dụng đất(nếu có):
9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở, nếu có):
10. Loại, cấp công trình(nếu có):
11. Thiết bị công nghệ (nếu có):
12. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):

15


13. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng (nếu có):
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư(nếu có):
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
14. Nguồn vốn đầu tư:
15. Hình thức quản lý dự án:
16. Thời gian thực hiện dự án:

17. Các nội dung khác:
18. Kết luận:
Kiến nghị thẩm định và phê duyệt dự án.
Chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Nơi nhận:
- (Tuỳ theo cấp phê duyệt),
- Lưu:

16


Phụ lục 3 : Mẫu Báo cáo Thẩm định dự án đầu tư của Tổ thẩm định
TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ
VIỆT NAM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________

_______________________________________

TỔ THẨM ĐỊNH ĐẦU TƯ

Hà nội, ngày

tháng năm 200…

BÁO CÁO

KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(tên dự án) ...........................................................

Kính gửi: (cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư)

Cơ quan thẩm định ............... đã nhận được Tờ trình phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình số ............. ngày ...... tháng ....... năm ........... của ...............
- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Căn cứ Thông tư số ................................... của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
1. Sau khi thẩm định, (cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định dự án như
sau:
a) Tên dự án đầu tư xây dựng công trình:

Loại dự án:

b) Chủ đầu tư:
c) Địa điểm xây dựng:
d) Diện tích chiếm đất:
2. Tính pháp lý của hồ sơ trình thẩm định phê duyệt:
a) Nhà thầu tư vấn lập dự án:
b) Nhà thầu lập thiết kế cơ sở:
c) Nhà thầu thực hiện khảo sát xây dựng:
d) Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng:

17


đ) Hồ sơ dự án trình thẩm định:
e) Các văn bản pháp lý liên quan:

3. Tóm tắt những nội dung chính của dự án:
4. Tóm tắt ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan:
5. Nhận xét, đánh giá về nội dung dự án:
a) Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư
b) Sự phù hợp với qui hoạch
c) Sự phù hợp với báo cáo đầu tư xây dựng công trình đã được cơ quan có
thẩm quyền cho phép đầu tư (nếu có)
d) Loại, cấp công trình
đ) Sự tuân thủ quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng
e) Sự hợp lý lựa chọn công nghệ, công suất thiết kế
g) Các phương án thiết kế kiến trúc (đối với công trình yêu cầu thiết kế kiến
trúc), hoặc các phương án thiết kế và phương án thiết kế tối ưu được chọn
h) Phương án khai thác dự án và sử dụng lao động
i) Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp phòng chống cháy, nổ
k) Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư
l) Tổng mức vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, khả năng huy động vốn, phương
án hoàn trả đối với các dự án có yêu cầu thu hồi vốn, các chỉ tiêu tài
chính. Phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội
m) Thời gian xây dựng, phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện
6. Kết luận và kiến nghị của cơ quan thẩm định thiết kế cơ sở (kèm theo báo cáo kết
quả thẩm định thiết kế cơ sở của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xây dựng
thẩm định):
7. Đánh giá tổng thể về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:
8. Những tồn tại của dự án; trách nhiệm và thời hạn xử lý:
9. Những kiến nghị cụ thể:
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thẩm định dự án
Nơi nhận:

(Ký tên, đóng dấu)


18


Phụ lục 4: Mẫu Biên bản họp của Hội đồng Thẩm định dự án đầu tư
TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ
VIỆT NAM
_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________

Hà Nội, ngày

tháng

năm 200

Số:............../BB-DKVN
BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ĐẦU TƯ
Về việc:
Dựa trên nội dung Báo cáo Thẩm tra dự án ……., Hội đồng Thẩm định đầu tư
của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thành lập theo Quyết định số: /QĐ- ngày…..đã
tổ chức họp với các nội dung sau:
Thời gian:
Địa điểm:
Thành phần tham dự có:
Nội dung cuộc họp:
-


Kiến nghị Tổng Giám đốc Tập đoàn DKVN:
Cuộc họp kết thúc lúc
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

Thư ký cuộc họp

___________________________________________________________________
___
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÊ DUYỆT
Nơi nhận:
- Tổng Giám đốc
- Các thành viên HĐĐT
- Lưu VP, Tổ Thẩm định

19


Phụ lục 5: Mẫu Quyết định phê duyệt dự án đầu tư.
TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ
VIỆT NAM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________

_______________________________________


Số:________/QĐ-DKVN
Hà nội, ngày

tháng năm 200

QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình…..

T ỔN G G I Á M Đ ỐC
T Ậ P Đ OÀ N D Ầ U K H Í V I Ệ T N A M
Căn cứ Nghị định số ….. của Chính phủ về việc phê chuẩn Điều lệ tổ chức và hoạt
động của Tổng công ty Dầu khí Việt nam;
Luật Dầu khí ngày 06 tháng 7 năm 1993 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Dầu khí ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam.
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về Quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ ..
Xét Hồ sơ Dự án đầu tư xây dựng “….” do công ty …. trình Tập đoàn Dầu khí Việt
Nam phê duyệt tại Tờ trình số … ngày .. tháng … năm .. .
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình... với các nội dung chủ
yếu sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
4. Chủ nhiệm lập dự án:
5. Mục tiêu đầu tư:
6. Nội dung và quy mô đầu tư :

7. Địa điểm xây dựng(nếu có):
8. Diện tích sử dụng đất(nếu có):
9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở, nếu có):

20


10. Loại, cấp công trình:
11. Thiết bị công nghệ (nếu có):
12. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
13. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng mức:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng(nếu có):
- Chi phí, thiết bị:
- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư(nếu có):
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
14. Nguồn vốn đầu tư:
15. Hình thức quản lý dự án:
16. Thời gian thực hiện dự án:
17. Các nội dung khác:
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Điều 3. …. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thẩm định
dự án
Nơi nhận:

(Ký tên, đóng dấu)


21



×