Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tiền gửi ngân hàng TMCP phát triển TP HCM chi nhánh TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY
ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP
PHÁT TRIỂN TP.HCM – CHI NHÁNH TP.HCM

Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phạm Hải Nam
Sinh viên thực hiện: Phạm Mạnh Tiến
MSSV: 1311190726

TP.HCM, 2017

Lớp: 13DTDN03


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài khóa luận này là do tôi trực tiếp nghiên cứu và thực hiện.
Những số liệu trong bài khóa luận này là hoàn toàn trung thực và khách quan. Mọi tham
khảo trong khóa luận đều được trích dẫn tên tác giả, nguồn nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm với những số liệu trong khóa luận này.
TP.HCM, ngày 01 tháng 05 năm 2017
Sinh viên
Phạm Mạnh Tiến

i




LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy – Thạc sỹ
Phạm Hải Nam, người thầy đã tận tình hướng dẫn cho tôi trong suốt quá trình tôi hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp.
Tôi chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kế toán - Tài chính - Ngân hàng,
Trường Đại học Công nghệ TP.HCM đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm
tôi học tập tại trường. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học tập không chỉ
là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để tôi bước
vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Tôi chân thành cảm ơn Trưởng đơn vị, các Anh Chị của Phòng Dịch vụ khách
hàng và ngân quỹ - CN TP.HCM - Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh
đã cho phép, nhiệt tình hướng dẫn và tạo điều thuận lợi để tôi được thực tập tại Ngân
hàng, cọ xát với thực tế và đã cung cấp số liệu để tôi có thể hoàn thành tốt bài khóa luận
của mình. Do còn hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên trong quá trình thực tập
không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các Thầy,
Cô, các Anh, Chị để tôi có thể hoàn thành tốt hơn bài Khóa luận này.
Cuối cùng tôi kính chúc quý Thầy, Cô Trường Đại học Công nghệ TP.HCM dồi
dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng thời kính chúc các Anh, Chị
trong Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – CN TP.HCM luôn dồi dào
sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Sinh viên
Phạm Mạnh Tiến

ii


MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................II
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ......................................................... XI
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG ........................................................................XII
DANH SÁCH BIỂU ĐỐ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ........................................ XIV
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ...............................................................................................1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...................................................................................................... 1
1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 1
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................................... 2
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................................... 2
1.5 KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI: 5 CHƯƠNG.................................................................................. 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...............................................................................3
2.1

NGUỒN VỐN TIỀN GỬI VÀ VAI TRÒ CỦA NGUỒN VỐN TIỀN GỬI ............................ 3

2.1.1 Khái niệm nguồn vốn tiền gửi ................................................................................ 3
2.1.2 Các loại hình tiền gửi .............................................................................................. 3
2.1.2.1 Tiền gửi thanh toán ............................................................................................. 3
2.1.2.2 Tiền gửi tiết kiệm ................................................................................................ 3
2.1.2.3 Tiền gửi khác ...................................................................................................... 5
2.1.3 Vai trò của nguồn vốn tiền gửi ............................................................................... 5
2.1.3.1 Đối với nền kinh tế.............................................................................................. 5
2.1.3.2 Đối với ngân hàng ............................................................................................... 5
2.1.3.3 Đối với người gửi tiền ......................................................................................... 6
2.2

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN


HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................................................... 6

iii


2.2.1 Yếu tố chủ quan ...................................................................................................... 6
2.2.1.1 Lãi suất ................................................................................................................ 6
2.2.1.2 Chất lượng, tiện ích và mức độ đa dạng của sản phẩm, dịch vụ......................... 7
2.2.1.3 Uy tín và năng lực tài chính của ngân hàng ........................................................ 7
2.2.1.4 Cơ sở vật chất và mạng lưới hoạt động .............................................................. 8
2.2.1.5 Đội ngũ nhân sự của ngân hàng .......................................................................... 8
2.2.1.6

Chiến lược kinh doanh của ngân hàng ................................................................ 8

2.2.2 Yếu tố khách quan .................................................................................................. 8
2.2.2.1 Thu nhập và thói quen sử dụng tiền mặt của người dân ..................................... 8
2.2.2.2 Tính cạnh tranh của các ngân hàng ..................................................................... 9
2.2.2.3 Môi trường pháp lý và chính sách tiền tệ của Ngân hàng trung ương ................ 9
2.2.2.4 Tình hình kinh tế - chính trị - xã hội ................................................................. 10
2.3

CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NHTM........ 10

2.3.1 Cơ cấu vốn tiền gửi ............................................................................................... 10
2.3.2 Chi phí huy động vốn tiền gửi .............................................................................. 10
2.3.2.1 Chi phí lãi .......................................................................................................... 10
2.3.2.2

Chi phí phi lãi.................................................................................................... 11


2.3.3 Tỷ lệ tăng trưởng vốn tiền gửi .............................................................................. 11
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH – CN TP.HCM ......................................................................................12
3.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Phát triển Thành Phố Hồ Chí Minh ......... 12
3.1.1

Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển.......................................................... 12

3.1.2

Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi và định hướng phát triển .............................. 13

3.1.3

Ngành nghề kinh doanh ...................................................................................... 14

3.1.4

Thị phần và khả năng cạnh tranh ........................................................................ 14

3.1.5

Mạng lưới kênh phân phối .................................................................................. 15

3.1.6

Các giải thưởng tiêu biểu .................................................................................... 15

3.1.7


Cơ cấu tổ chức .................................................................................................... 17

3.1.8

Tình hình hoạt động kinh doanh của HDBank giai đoạn 2014 – 2016 .............. 17

3.1.8.1

Kết quả huy động vốn từ tổ chức kinh tế và dân cư ........................................ 17

3.1.8.2

Kết quả hoạt động tín dụng .............................................................................. 19

3.1.8.3

Các chỉ số tài chính chủ yếu ............................................................................ 21
iv


Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – CN

3.2

TP.HCM ........................................................................................................................... 21
3.2.1

Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................... 21


3.2.2

Chức năng và nhiệm vụ ...................................................................................... 22

3.2.3

Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban ............................. 23

3.2.4

Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2013 – 2016 ........................... 24

3.2.4.1

Tình hình huy động vốn ................................................................................... 24

3.2.4.2

Tình hình cho vay ............................................................................................ 26

3.2.4.3

Kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................................... 27

CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN
TP.HCM ............................................................................................................................28
4.1

CÁC SẢN PHẨM HUY ĐỘNG TIỀN GỬI HIỆN NAY VÀ QUY TRÌNH HUY ĐỘNG TIỀN


GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN TP.HCM .

............................................................................................................................... 28
4.1.1 Các sản phẩm huy động tiền gửi hiện nay ............................................................ 28
4.1.1.1 Tiền gửi không kỳ hạn ...................................................................................... 28
4.1.1.2 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ............................................................................. 29
4.1.2 Quy trình huy động tiền gửi .................................................................................. 32
4.1.2.1 Quy trình gửi tiết kiệm tại quầy giao dịch ........................................................ 32
4.1.2.2 Quy trình rút tiết kiệm tại quầy giao dịch ......................................................... 34
4.2

THỰC TRẠNG MỨC ĐỘ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT

TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN TP.HCM ....................................................... 35

4.2.1 Cơ cấu vốn tiền gửi ............................................................................................... 35
4.2.1.1 Cơ cấu vốn tiền gửi theo kỳ hạn ....................................................................... 36
4.2.1.2

Cơ cấu vốn tiền gửi theo loại tiền gửi............................................................... 40

4.2.1.3 Cơ cấu vốn tiền gửi theo đối tượng................................................................... 44
4.2.1.4 Cơ cấu vốn tiền gửi theo loại tiền huy động ..................................................... 47
4.2.2 Chi phí huy động vốn tiền gửi .............................................................................. 49
4.2.3 Tỷ lệ tăng trưởng vốn tiền gửi .............................................................................. 51
4.2.3.1

Quy mô huy động vốn tiền gửi của HDBank CN TP.HCM giai đoạn 2013 -


2016 ............................................................................................................................... 51
v


4.3

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN

HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN TP.HCM...................... 53

4.3.3 Yếu tố chủ quan .................................................................................................... 53
4.3.3.1 Lãi suất .............................................................................................................. 53
4.3.3.2 Chất lượng, tiện ích và mức độ đa dạng của sản phẩm, dịch vụ....................... 53
4.3.3.3 Đội ngũ nhân sự của ngân hàng ........................................................................ 54
4.3.2 Yếu tố khách quan ................................................................................................ 54
4.3.2.1 Thu nhập và thói quen sử dụng tiền mặt của người dân ................................... 54
4.3.2.2 Tính cạnh tranh của các ngân hàng ................................................................... 55
4.4

ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP

PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN TP.HCM ............................................. 55
4.4.1 Kết quả đạt được ................................................................................................... 55
4.4.2 Hạn chế ................................................................................................................. 56
4.4.3 Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................................... 58
4.4.3.1 Nguyên nhân chủ quan...................................................................................... 58
4.4.3.2 Nguyên nhân khách quan .................................................................................. 58
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN TP.HCM………………………. ........59

5.1

CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI

TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN TP.HCM ..... 59

5.1.1 Dự báo nhu cầu tiết kiệm và thanh toán của khách hàng trên địa bàn đến năm 2020
............................................................................................................................... 59
5.1.2 Chiến lược phát triển của HDBank CN TP.HCM ................................................ 60
5.2

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI

TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN TP.HCM .... 61

5.2.1 Đảm bảo vận hành ổn định của hệ thống phần cứng và phần mềm công nghệ thông
tin

............................................................................................................................... 61

5.2.2 Phát triển sản phẩm ............................................................................................... 62
5.2.3 Phát triển thương hiệu HDBank ........................................................................... 63
5.2.4 Các giải pháp hỗ trợ .............................................................................................. 64
5.2.4.1 Công tác nhân sự ............................................................................................... 64
vi


5.2.4.2 Xây dựng chiến lược marketing hiệu quả ......................................................... 65
5.2.4.3 Thực thi chính sách lãi suất linh hoạt, mềm dẻo .............................................. 66
KẾT LUẬN .......................................................................................................................67

PHỤ LỤC 4.1 ....................................................................................................................69
PHỤ LỤC 4.2 ....................................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................73

vii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT

KÝ HIỆU VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI

1

GDV

Giao dịch viên

2

HDBANK

Ngân hàng thương mại cổ phần Phát
triển thành phố Hồ Chí Minh

3

KH


Khách hàng

4

KHCN

Khách hàng cá nhân

5

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

6

NHNN

Ngân hàng nhà nước

7

NHTM

Ngân hàng thương mại

8

TGKKH


Tiền gửi không kỳ hạn

9

TGTKCKH

Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

10

TGTT

Tiền gửi thanh toán

11

TMCP

Thương mại cổ phần

12

TTK

Thẻ tiết kiệm

xi



DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
STT
Bảng 3.1

TÊN BẢNG
Quy mô nguồn vốn tiền gửi tại HDBank giai đoạn 2014 -

TRANG
18

2016
Bảng 3.2

Dư nợ tín dụng của HDBank giai đoạn 2014 - 2016

20

Bảng 3.3

Các chỉ số tài chính giai đoạn 2015 - 2016

21

Bảng 3.4

Biến động tổng nguồn vốn huy động của HDBank CN

25

TP.HCM từ năm 2013 - 2016

Bảng 3.5

Tình hình cho vay của HDBank CN TP.HCM năm 2013 -

26

2016
Bảng 4.1

Tình hình huy động vốn tiền gửi theo kỳ hạn đối với

36

KHDN và KHCN của HDBank CN TP.HCM từ năm 2013
- 2016
Bảng 4.2

Tình hình huy động vốn tiền gửi theo kỳ hạn của HDBank

37, 38

CN TP.HCM từ năm 2013 - 2016
Bảng 4.3

Tình hình huy động vốn tiền gửi theo loại tiền gửi của

43

HDBank CN TP.HCM từ năm 2013 - 2016
Bảng 4.4


Tỷ trọng các loại tiền gửi theo độ tuổi của HDBank CN

44, 45

TP.HCM từ năm 2013 - 2016
Bảng 4.5

Tình hình huy động vốn tiền gửi theo giới tính của

46

HDBank CN TP.HCM từ năm 2013 - 2016
Bảng 4.6

Tỷ trọng các loại tiền gửi theo nghề nghiệp của HDBank
CN TP.HCM từ năm 2013 – 2016

xi

47


Bảng 4.7

Tình hình huy động vốn tiền gửi theo loại tiền huy động

48

của HDBank CN TP.HCM từ năm 2013 – 2016

Bảng 4.8

Tình hình chi phí huy động vốn tiền gửi của HDBank CN

50

TP.HCM giai đoạn 2013 – 2016
Bảng 4.9

Tình hình huy động vốn tiền gửi của HDBank CN
TP.HCM từ năm 2013 – 2016

xi

51, 52


DANH SÁCH BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Biểu đồ 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của HDBank CN TP.HCM

27

từ năm 2013 - 2016
Biểu đồ 4.1 Tỷ trọng huy động vốn tiền gửi theo kỳ hạn các năm 2013,

39

2014, 2015, 2016 của HDBank CN TP.HCM
Biểu đồ 4.2 Tình hình biến động vốn tiền gửi theo loại tiền gửi của


42

HDBank CN TP.HCM từ năm 2013 – 2016
Biểu đồ 4.3 Tình hình biến động vốn tiền gửi theo loại tiền huy động

49

của HDBank CN TP.HCM từ năm 2013 – 2016
Sơ đồ 3.1

Cơ cấu tổ chức của HDBank

17

Sơ đồ 3.2

Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Phát triển Thành

23

phố Hồ Chí Minh – CN TP.HCM
Sơ đồ 4.1

Quy trình gửi tiết kiệm tại HDBank CN TP.HCM

Sơ đồ 4.2

Quy trình rút tiết kiệm tại HDBank CN TP.HCM

xi


32
34


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Vốn là một trong những yếu tố căn bản của mọi doanh nghiệp hoạt động trong nền
kinh tế thị trường. Với ngành ngân hàng, vốn lại càng đóng một vai trò quan trọng do
tính chất đặc biệt của ngân hàng là kinh doanh quyền sử dụng tiền tệ. Nguồn vốn huy
động là cơ sở để ngân hàng tiến hành các hoạt động như cho vay, đầu tư, dự trữ….mang
lại lợi nhuận cho ngân hàng. Vai trò của vốn đối với các doanh nghiệp nói chung và ngân
hàng nói riêng là điều kiện tiền đề, đảm bảo sự tồn tại ổn định và phát triển. Vốn huy
động của ngân hàng thương mại chủ yếu bao gồm: nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế,
huy động từ tầng lớp dân cư và nguồn vốn đi vay. Để huy động được nguồn vốn đảm bảo
chất lượng và số lượng luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu trong quá trình hoạt động
của các tổ chức tín dụng, ngân hàng. Tuy nhiên, trong tình hình hiện nay, việc có quá
nhiều ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính được quyền kinh doanh tiền tệ hoạt
động thì việc huy động là một bài toán khó đối với ngân hàng. Bên cạnh đó, việc phát
triển hàng loạt các kênh đầu tư hấp dẫn khác trong nước như bất động sản, vàng, chứng
khoán, ngoại hối… khiến nguồn vốn chảy vào ngân hàng giảm đi đáng kể.
Sự cạnh tranh khốc liệt giữa các tổ chức tín dụng và các chủ thể khác trong nền kinh
tế (các ngân hàng khác, các công ty bảo hiểm,…) đã làm cho Ngân hàng Phát triển Thành
phố Hồ Chí Minh nói chung và CN TP.HCM nói riêng đứng trước những thách thức rất
lớn, đòi hỏi cần thiết sự quan tâm đặc biệt đến công tác huy động để cải thiện tình trạng
huy động vốn, trong đó huy động tiền gửi chiếm một vai trò đặc biệt quan trọng.
Nhận thức tầm quan trọng của công tác huy động vốn đối với nền kinh tế cũng như
chính sự tồn tại của Ngân hàng, đề tài “Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn
tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – CN TP.HCM”
được lựa chọn nghiên cứu.

1.2 Mục đích nghiên cứu
Đề tài tập trung vào nghiên cứu và tìm ra giải pháp nâng cao khả năng huy động
vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành Phố Hồ Chí Minh – CN TP.HCM. Cụ
thể:


Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng

thương mại.
1




Phân tích thực trạng huy động vốn tiền gửi tại HDBank CN TP.HCM giai đoạn

2013 – 2016.


Đánh giá về hoạt động huy động vốn tiền gửi tại HDBank CN TP.HCM.



Đưa ra giải pháp nhằm tăng cường công tác huy động vốn tiền gửi tại HDBank

CN TP.HCM.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu trong phạm vi HDBank CN TP.HCM
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp thống kê, phân tích kinh tế, tổng hợp và so sánh

số liệu.
1.5 Kết cấu của đề tài: 5 chương
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương
mại
Chương 3: Giới thiệu về ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM – CN TP.HCM
Chương 4: Thực trạng huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng TMCP Phát triển
TP.HCM – CN TP.HCM
Chương 5: Một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động huy động vốn tiền gửi tại
ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM – CN TP.HCM

2


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN
GỬI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1 Nguồn vốn tiền gửi và vai trò của nguồn vốn tiền gửi
2.1.1 Khái niệm nguồn vốn tiền gửi
Theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 quy định: Tiền gửi là tiền mà các doanh
nghiệp và cá nhân gửi vào ngân hàng thương mại nhằm mục đích phục vụ các hoạt động
thanh toán không dùng tiền mặt, tiết kiệm và một số mục đích khác; là giá trị tiền tệ mà
NHTM nhận được từ khách hàng là cá nhân hoặc tổ chức kinh tế.
Đặc điểm cơ bản của nguồn vốn này là không thuộc sở hữu của ngân hàng thương
mại. Tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn và là cơ sở tạo ra lợi nhuận
cho ngân hàng. Để gia tăng vốn tiền gửi trong môi trường cạnh tranh và để có được
nguồn tiền có chất lượng ngày càng cao, các ngân hàng đã đưa ra và thực hiện nhiều hình
thức huy động khác nhau. Tiền gửi đa dạng về loại hình, kỳ hạn và phân tán khắp nơi.
Vốn huy động tiền gửi hình thành từ hai nguồn chính: Tiền gửi của các cá nhân và tiền
gửi từ các tổ chức kinh tế.
2.1.2 Các loại hình tiền gửi

2.1.2.1 Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi thanh toán là loại hình tiền gửi không kỳ hạn được sử dụng với mục đích
chủ yếu là thực hiện các giao dịch thanh toán qua ngân hàng bằng các phương tiện thanh
toán như: séc lĩnh tiền mặt, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, chuyển tiền điện tử… nhằm đáp
ứng nhu cầu thanh toán nhanh nhất của khách hàng. Ngoài ra, đối với khách hàng là các
tổ chức có thể sử dụng kèm dịch vụ thấu chi trên tài khoản tiền gửi thanh toán. Tổng số
dư của các tài khoản tiền gửi thanh toán thường rất lớn nên ngân hàng có thể dùng để cho
vay bằng cách sử dụng số dư của khách hàng này để bù đắp cho khách hàng khác. Như
vậy, đặc điểm chính của loại tiền gửi này là: không giới hạn về thời gian, linh hoạt, mức
độ biến động lớn, chi phí ngân hàng phải trả cho khách hàng rất thấp.
2.1.2.2 Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm là một hình thức huy động vốn truyền thống và phổ biến của các
ngân hàng; là tiền tiết kiệm hoặc để dành của các tầng lớp dân cư, đem gửi vào ngân
hàng để hưởng lãi. Theo đó, khác với tiền gửi thanh toán, đối tượng gửi tiền tiết kiệm
phải là cá nhân và không thể sử dụng các dịch vụ thanh toán như tiền gửi thanh toán.
3


Đây là nguồn vốn tiềm năng của ngân hàng, vì vậy để tăng nguồn vốn này, ngoài
chính sách lãi suất thích hợp nhằm đảm bảo quyền lợi cho khách hàng, các ngân hàng
còn đưa ra rất nhiều chương trình khuyến mãi nhằm thu hút bộ phận gửi tiền tiết kiệm
dân cư như: tiết kiệm dự thưởng, tiết kiệm đảm bảo bằng vàng…
Hình thức phổ biến của tiền gửi này là tiết kiệm sổ (ngân hàng cấp cho người gửi
tiền một sổ dùng để gửi tiền vào và rút tiền ra, đồng thời cũng dùng để xác nhận số tiền
đã gửi). Ngoài ra trên thị trường, một số ngân hàng đã áp dụng tiết kiệm điện tử vào hệ
thống ngân hàng của mình để phục vụ khách hàng.
Các ngân hàng có thể huy động tiền gửi tiết kiệm bằng cả VND và ngoại tệ. Tiền
gửi tiết kiệm được chia làm hai loại: tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm
có kỳ hạn.
2.1.2.2.1 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

Là hình thức tiết kiệm mà khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào không cần báo
trước cho ngân hàng. Đối tượng gửi chủ yếu là những người tiết kiệm, dành dụm nhưng
không xác định trước thời điểm chi tiêu nên chỉ gửi không kỳ hạn. Do đó, tiền gửi này
không gửi vì mục đích thanh toán mà hầu như là dùng để trang trải cho những chi tiêu
cần thiết, đột xuất; gửi với mục đích an toàn; ngoài ra còn thu được một khoản lợi tức
được tính theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn.
Với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, quyền sử dụng vốn vẫn được chuyển từ khách
hàng sang cho ngân hàng nhưng ngân hàng phải chịu chi phí cao hơn để đảm bảo chi trả
nhu cầu rút vốn đột xuất của khách hàng, ngân hàng ít có được sự chủ động trong việc
cân đối giữa huy động và cho vay.
2.1.2.2.2 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Là một cam kết gửi tiền giữa khách hàng và ngân hàng trong một kỳ hạn nhất
định. Mục đích của khách hàng khi đến với loại tiết kiệm này là kiếm lợi và an toàn.
Với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, quyền sử dụng vốn được chuyển giao từ khách
hàng sang ngân hàng; ngân hàng có thể chủ động cân đối đầu tư cho vay nên lãi suất
thường cao hơn lãi suất của tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. Khi gửi tiết kiệm có kỳ hạn,
khách hàng thường chỉ được rút vốn khi đến hạn; nếu rút trước hạn phải được sự đồng ý
của ngân hàng và chỉ được hưởng lãi suất của tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, đồng thời
cũng không được rút trước hạn từng phần.

4


Đến hết kỳ hạn gửi tiền, nếu khách hàng không rút tiền, ngân hàng sẽ nhập tiền lãi
vào gốc và tái gửi tự động. Lãi của tiền gửi có thể được trả trước hay sau. Đặc biệt, tất cả
các sổ tiết kiệm đều có thể được xem là tài sản cầm cố để vay vốn hay là chứng từ có giá
để chiết khấu đối với một số ngân hàng.
Để đa dạng hóa và tạo thêm tính tiện ích của loại hình tiền gửi này, nhằm thu hút
khách hàng, giúp ngân hàng tăng thị phần huy động, các ngân hàng còn đưa ra một số
loại hình tiết kiệm mới như: Tiết kiệm gửi góp, tiết kiệm tích lũy tương lai, tiết kiệm tự

động, tiết kiệm tiền lãi trao ngay,…
2.1.2.3 Tiền gửi khác
Ngoài các loại hình tiền gửi trên, các ngân hàng còn có một số loại hình tiền gửi
khác nhằm đáp ứng những nhu cầu mục đích khác nhau của khách hàng. Điển hình như:
Tiền gửi vốn chuyên dùng: Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền Việt Nam hoặc
ngoại tệ chuyên dùng vào một mục đích nhất định của khách hàng gửi tại ngân hàng như
vốn đầu tư xây dựng cơ bản, tiền gửi Ban quản lý công trình xây dựng cơ bản…, được áp
dụng đối với tổ chức kinh tế và tổ chức tài chính trong và ngoài nước.
Tiền gửi ký quỹ: Là tiền gửi không thời hạn hoặc có kỳ hạn của tổ chức tại ngân
hàng nhằm đảm bảo việc thực hiện một nghĩa vụ tài chính của tổ chức đó đối với ngân
hàng hoặc các bên liên quan.
Tiền gửi kinh doanh chứng khoán: Là tài khoản tiền gửi thanh toán phục vụ cho các
nhà đầu tư chứng khoán mở tài khoản giao dịch tại công ty chứng khoán mà công ty
chứng khoán đó chỉ định khách hàng thực hiện mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng.
2.1.3 Vai trò của nguồn vốn tiền gửi
2.1.3.1 Đối với nền kinh tế
Chức năng huy động nguồn vốn tiền gửi của ngân hàng có vai trò quan trọng trong
việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo cho quá trình tái
sản xuất được thực hiện liên tục và mở rộng quy mô sản xuất. Nhờ đó, ngân hàng đã biến
vốn nhàn rỗi thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản
xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
2.1.3.2 Đối với ngân hàng
Nguồn vốn tiền gửi là nguồn vốn chủ yếu để thực hiện các nghiệp vụ sinh lời của
ngân hàng như cho vay, đầu tư, cung cấp các dịch vụ thanh toán,…

5


Quy mô nguồn vốn tiền gửi thể hiện năng lực tài chính và uy tín của ngân hàng.
Nguồn vốn huy động càng lớn càng thể hiện năng lực tài chính mạnh mẽ và sự tin tưởng

của khách hàng vào ngân hàng, góp phần củng cố vững chắc vị thế của ngân hàng trên thị
trường.
Vì là nguồn vốn chủ yếu, ngân hàng phải đảm bảo an toàn cho người gửi tiền, do
đó:
+ Ngân hàng buộc phải tham gia bảo hiểm tiền gửi.
+ Ngân hàng không được trực tiếp kinh doanh một số hoạt động có rủi ro cao như
kinh doanh chứng khoán, bất động sản,… từ tiền gửi khách hàng.
+ Ngân hàng có thể cho vay nhưng phải trong giới hạn rủi ro có thể quản lý được, hạn
chế thất thoát tiền gửi của khách hàng.
2.1.3.3 Đối với người gửi tiền
Khi gửi tiền vào ngân hàng, ngoài tính chất an toàn, khách hàng còn được hưởng
các dịch vụ thanh toán an toàn, nhanh chóng, tiện lợi như thanh toán séc, ủy nhiệm chi,
ủy nhiệm thu, thanh toán qua hệ thống máy ATM, thanh toán thông qua Internet,… Đối
với tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn, khách hàng được hưởng lãi và có thể tích lũy
tiền để thực hiện mục đích nào đó cho tương lai. Không những thế, trong những trường
hợp khách hàng gặp khó khăn về mặt tài chính, ngân hàng có thể tài trợ cho khách hàng
bằng các hình thức cầm cố, chiết khấu sổ tiết kiệm, cho vay, bảo lãnh,…
2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng
thương mại
2.2.1 Yếu tố chủ quan
2.2.1.1 Lãi suất
Lãi suất được coi là giá cả của các sản phẩm dịch vụ tài chính. Ngân hàng sử dụng
hệ thống lãi suất tiền gửi như một công cụ quan trọng trong việc huy động tiền gửi và
thay đổi quy mô nguồn vốn. Để duy trì và thu hút thêm nguồn vốn, ngân hàng cần ấn
định mức lãi suất cạnh tranh, thực hiện những ưu đãi về giá cho những khách hàng lớn,
gửi tiền thường xuyên. Hơn nữa hệ thống lãi suất cần linh hoạt, phù hợp với quy mô và
cơ cấu nguồn vốn.
Đối với những khách hàng gửi tiền nhằm mục đích hưởng lãi thì lãi suất luôn là mối
quan tâm hàng đầu của họ. Nếu khách hàng cảm thấy hài lòng với mức lãi suất ngân hàng
công bố, họ sẽ lựa chọn việc gửi tiền vào ngân hàng như một kênh đầu tư hợp lý. Ngược

6


lại, nếu lãi suất thấp, họ sẽ dùng khoản tiền đó vào mục đích khác hay gửi tiền vào ngân
hàng khác hoặc đầu tư vào lĩnh vực khác có lời hơn. Tuy nhiên, ngân hàng cũng cần phải
chú ý rất nhiều đến lãi suất tiền vay để có thể có các hoạt động kinh doanh hợp lý, đem
lại các khoản thu nhập cao nhất cho ngân hàng để bù đắp các khoản chi phí đã bỏ ra và
vẫn mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Do đó, ngân hàng phải xây dựng chính sách lãi
suất hợp lý mang tính cạnh tranh, vừa đảm bảo huy động được nguồn vốn cần thiết, vừa
đảm bảo kinh doanh có lời.
2.2.1.2 Chất lượng, tiện ích và mức độ đa dạng của sản phẩm, dịch vụ
Chất lượng sản phẩm mang tính chất vô hình, được đánh giá thông qua rất nhiều
tiêu chí như: tính hợp lý, hiệu quả và mức độ đáp ứng nhu cầu khách hàng cùng với
những lợi ích về phía ngân hàng. Tiện ích là những lợi ích và sự thuận tiện khi sử dụng
các sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Từ đó, ngân hàng sẽ thu hút được ngày càng nhiều
nguồn vốn tiền gửi cũng như thu được nhiều lợi nhuận từ các sản phẩm dịch vụ khác.
Bên cạnh đó, các tiện ích đi kèm cũng góp phần làm tăng tính hấp dẫn của sản phẩm dịch
vụ đối với khách hàng, nâng cao tính cạnh tranh của ngân hàng so với các ngân hàng
khác.
Sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ thể hiện thông qua sự đa dạng về kỳ hạn, về loại
hình sản phẩm dịch vụ, về đối tượng gửi tiền. Danh mục sản phẩm dịch vụ càng đa dạng
và phong phú, khách hàng càng có nhiều sự lựa chọn nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của
mình.
2.2.1.3 Uy tín và năng lực tài chính của ngân hàng
Uy tín của ngân hàng là một khái niệm mang tính định tính và không cố định, được
đánh giá thông qua một quá trình hoạt động lâu dài của ngân hàng cùng với những thành
quả mà ngân hàng nhận được. Bên cạnh đó, uy tín của ngân hàng không phải là yếu tố
vững bền, rất cần sự nỗ lực không ngừng của ngân hàng để giữ gìn và phát huy uy tín của
mình. Một ngân hàng có uy tín tốt sẽ có nhiều thuận lợi trong việc đặt mối quan hệ bền
vững với khách hàng và thu hút vốn từ khách hàng.

Năng lực tài chính là một trong những thế mạnh của ngân hàng trong hoạt động
kinh doanh nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng. Một ngân hàng có năng lực
tài chính tốt sẽ có nguồn lực để phát triển hoạt động kinh doanh, tạo được sự tin tưởng từ
khách hàng và nhà đầu tư đối với ngân hàng. Ngược lại, tình hình tài chính của một ngân

7


hàng có vấn đề sẽ gây khó khăn cho việc phát triển hoạt động kinh doanh cũng như gây
mất lòng tin đối với nhà đầu tư và khách hàng.
2.2.1.4 Cơ sở vật chất và mạng lưới hoạt động
Việc phân bổ mạng lưới hoạt động của ngân hàng là một trong những nhân tố ảnh
hưởng đến công tác huy động vốn của ngân hàng. Nếu ngân hàng chưa có mạng lưới hoạt
động rộng khắp, chưa mở chi nhánh hoặc Chi nhánh ở những địa bàn vốn đã tồn tại hoạt
động của các ngân hàng khác, ngân hàng sẽ bị giảm tính cạnh tranh đối với công tác huy
động vốn ở các địa bàn này. Cơ sở vật chất của ngân hàng góp phần tạo dựng hình ảnh
của ngân hàng trong mắt khách hàng. Một ngân hàng có cơ sở vật chất hiện đại sẽ giúp
khách hàng yên tâm hơn khi gửi tiền vào ngân hàng.
2.2.1.5 Đội ngũ nhân sự của ngân hàng
Nguồn lực con người là nguồn lực quan trọng mà bất cứ doanh nghiệp hay tổ chức
nào cũng quan tâm. Một đội ngũ nhân sự giỏi sẽ giúp ngân hàng vận hành tốt hệ thống
của mình nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh tốt nhất. Đối với công tác huy động vốn
tiền gửi, một đội ngũ nhân viên giao dịch vững về nghiệp vụ, thao tác thành thạo, thái độ
niềm nở, ân cần với khách hàng sẽ tạo ấn tượng và cảm giác tốt đối với khách hàng, thu
hút ngày càng nhiều khách hàng giao dịch cũng như gửi tiền tại ngân hàng.
2.2.1.6 Chiến lược kinh doanh của ngân hàng
Chiến lược kinh doanh có thể nói là đường lối, phương hướng hoạt động của một
ngân hàng. Mỗi ngân hàng có một chiến lược kinh doanh khác nhau. Điều này phụ thuộc
vào từng điểm mạnh, điểm yếu, khả năng cũng như hạn chế của ngân hàng. Chiến lược
kinh doanh xác định quy mô huy động có thể mở rộng hay thu hẹp, cơ cấu vốn có thể

thay đổi về tỷ lệ các loại nguồn vốn, chi phí hoạt động có thể tăng hay giảm.
Chiến lược kinh doanh liên quan đến huy động vốn tiền gửi bao gồm: Chính sách về
giá cả, lãi suất tiền gửi, tỷ lệ hoa hồng và phí dịch vụ. Đây là các yếu tố quan trọng. Với
việc lãi suất huy động thì thu hút được nguồn vốn đi vào ngân hàng rất lớn. Song, hiệu
quả của việc huy động vốn giảm do chi phí huy động tăng. Do đó, quy mô nguồn vốn huy
động được sẽ phụ thuộc chủ yếu vào chiến lược kinh doanh của ngân hàng.
2.2.2 Yếu tố khách quan
2.2.2.1 Thu nhập và thói quen sử dụng tiền mặt của người dân

8


Thu nhập và năng lực tài chính của khách hàng càng cao, họ càng có điều kiện và
nhu cầu gửi tiền vào ngân hàng. Khi thu nhập tăng lên, khả năng tích lũy của khách hàng
cũng sẽ cao hơn.
Thói quen sử dụng tiền mặt của người dân là yếu tố gây cản trở việc họ sử dụng các
dịch vụ của ngân hàng cũng như việc gửi tiền vào ngân hàng. Tuyên truyền để thay đổi
thói quen sử dụng tiền mặt của khách hàng là việc ngân hàng nên quan tâm.
2.2.2.2 Tính cạnh tranh của các ngân hàng
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế thế giới hiện nay, các
ngân hàng cạnh tranh không chỉ với các định chế tài chính trong nước mà còn phải cạnh
tranh với các định chế nước ngoài về mọi mặt như: năng lực tài chính, công nghệ ngân
hàng, nguồn nhân lực,… Nếu ngân hàng không có ưu thế cạnh tranh thì sẽ khó thành
công trong hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng.
2.2.2.3 Môi trường pháp lý và chính sách tiền tệ của Ngân hàng trung ương


Môi trường pháp lý: NHTM là doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa đặc biệt, hàng

hóa tiền tệ nên chịu tác động bởi nhiều chính sách, các quy định của Chính phủ và của

NHNN. Sự thay đổi chính sách của Chính phủ và NHNN về tài chính, tiền tệ, tín dụng,
lãi suất sẽ ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn cũng như chất lượng nguồn vốn của
NHTM. Sự ổn định về chính trị hay về chính sách ngoại giao cũng tác động đến nguồn
vốn của một NHTM với các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới.


Chính sách tiền tệ: tác động đến công tác huy động vốn tiền gửi của các NHTM

thông qua các công cụ của chính sách tiền tệ như: lãi suất, dự trữ bắt buộc… Tỷ lệ dự trữ
bắt buộc là công cụ của chính sách tiền tệ nhằm mục tiêu điều tiết, tăng giảm lượng tiền
cung ứng cho lưu thông, đồng thời có tác dụng đảm bảo khả năng thanh toán nhất định
cho các tổ chức tín dụng. Trong cùng một thời kỳ cụ thể, tỷ lệ dự trữ bắt buộc được phân
định ở mức độ cao thấp khác nhau tùy thuộc vào loại kỳ hạn của tiền gửi.
+ Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc cao đối với loại hình tiền gửi thì sẽ không khuyến
khích NHTM mở rộng huy động loại tiền gửi này vì chi phí huy động cao.
+ Nếu quy định của ngân hàng về lãi suất hợp lý, phù hợp với diễn biến thị
trường thì sẽ góp phần ổn định thị trường, tạo điều kiện cho hoạt động huy động vốn và
cho vay của ngân hàng cạnh tranh một cách lành mạnh.

9


2.2.2.4 Tình hình kinh tế - chính trị - xã hội
Đây là yếu tố khách quan có tác động lên tất cả các ngành nghề kinh tế, bao gồm cả
ngân hàng. Sự ổn định chính trị trong và ngoài nước có tác động rất rõ rệt lên hoặt động
của hệ thống ngân hàng. Các cuộc bãi công, biểu tình, sụp đổ chính phủ luôn kéo theo
tình trạng huy động vốn của ngân hàng suy giảm nặng nề bởi người dân không còn tin
tưởng. Ngược lại, sự đồng tâm, nhất trí, ổn định trong bộ máy lãnh đạo sẽ giúp cho các
NHTM huy động vốn một cách dễ dàng.
Nền kinh tế ở trạng thái tăng trưởng hay suy thoái đều có tác động sâu sắc đến hoạt

động ngân hàng. Trong trạng thái tăng trưởng của nền kinh tế, người dân có thu nhập cao,
ngân hàng dễ dàng huy động được nguồn tiền nhàn rỗi này để đáp ứng cho các nhu cầu
vay của doanh nghiệp để mở rộng quy mô sản xuất. Do vậy, hiệu quả hoạt động của ngân
hàng cũng suy giảm.
2.3 Các chỉ tiêu đo lường mức độ huy động vốn tiền gửi của NHTM
2.3.1 Cơ cấu vốn tiền gửi
Cơ cấu vốn tiền gửi là tỷ trọng mỗi loại tiền gửi trên tổng nguồn vốn tiền gửi huy
động. Cơ cấu tiền gửi được xem là hợp lý nếu như giá trị và kỳ hạn của chúng phù hợp
với giá trị và kỳ hạn của tài sản có của NHTM. Việc xác định cơ cấu vốn tiền gửi phụ
thuộc vào nhiều yếu tố. Ngân hàng định hướng đầu tư hoặc cho vay vào lĩnh vực nào, với
quy mô tương ứng bao nhiêu thì cũng sẽ có kế hoạch xây dựng cơ cấu nguồn vốn tiền gửi
tương ứng. Ngoài ra, cơ cấu vốn tiền gửi còn chịu tác động bởi mục đích gửi tiền của
khách hàng, tình hình kinh tế, khả năng chống đỡ rủi ro của ngân hàng,…
2.3.2 Chi phí huy động vốn tiền gửi
Chi phí huy động vốn tiền gửi là những khoản chi phí ngân hàng phải bỏ ra để thực
hiện việc huy động vốn tiền gửi của ngân hàng. Chi phí huy động vốn tiền gửi bao gồm
chi phí lãi và chi phí phi lãi.
2.3.2.1 Chi phí lãi
Chi phí lãi là số tiền mà ngân hàng phải trả cho khách hàng dựa trên số tiền mà
khách hàng ký gửi trên tài khoản tại ngân hàng.
n

Chi phí lãi = ∑(
i=1

Tỷ suất chi phí lãi bình quân =

Ai ∗ Ni ∗ Vi
)
360


Chi phí trả lãi tiền gửi
x 100%
Tổng tiền gửi huy động

10


Trong đó: Ai: giá trị nguồn vốn thứ i
Vi: lãi suất nguồn vốn thứ i (%/năm)
Ni: số ngày thực tế duy trì của nguồn vốn thứ i
Lãi suất (Vi) ngân hàng áp dụng căn cứ vào biểu lãi suất có giá trị tại thời điểm
khoản tiền gửi được hình thành. Mỗi loại hình tiền gửi và kỳ hạn gửi có mức lãi suất khác
nhau tùy thuộc vào mức độ ổn định và nhu cầu thực tế của ngân hàng, có đối chiếu với
mặt bằng lãi suất chung.
Việc xác định chi phí đối với nguồn vốn huy động sẽ giúp nhà quản trị ngân hàng
có cơ sở để định giá các dịch vụ tài chính, bao gồm lãi suất tiền gửi, lãi suất cho vay, các
loại phí dịch vụ đi kèm,… cũng như xây dựng các chiến lược kinh doanh, quản trị tài sản
và nguồn vốn hiệu quả.
2.3.2.2 Chi phí phi lãi
Chi phí phi lãi bao gồm rất nhiều loại như: chi phí bảo hiểm tiền gửi, chi phí ở dạng
các khoản dự trữ bắt buộc theo quy định, chi phí nhân viên, chi phí quản lý gián tiếp, chi
phí trang thiết bị, chi phí quảng cáo, tiếp thị,… Như vậy, tỷ suất sinh lời tối thiểu để bù
đắp chi phí huy động vốn được tính như sau:
Tỷ suất sinh lời
tối thiểu

Tổng chi phí lãi bình quân + Chi phí phi lãi
=


Tổng mức cho vay và đầu tư vào các tài sản sinh lời

2.3.3 Tỷ lệ tăng trưởng vốn tiền gửi
Tỷ lệ

Quy mô vốn tiền gửi

tăng trưởng

năm N

vốn tiền gửi



Quy mô vốn tiền gửi
năm (N-1)

Quy mô vốn tiền gửi năm (N-1)

x100%

=
Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng vốn huy động qua các năm để đánh giá
khả năng huy động, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch huy
động của ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng ngày càng
ổn định và có hiệu quả, ngược lại thì ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm
kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch huy động vốn chưa hiệu quả.

11



CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN TP.HCM
3.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Phát triển Thành Phố Hồ Chí Minh
Tên ngân hàng: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH.
Tên giao dịch quốc tế: HO CHI MINH CITY DEVELOPMENT JOINT STOCK
COMMERCIAL BANK
Tên viết tắt: HDBANK.
Logo:

Slogan: Cam kết lợi ích cao nhất
− Website: />− Email:
− Vốn điều lệ: 8.100.000.000.000 đồng
− Vốn tự có: 11.020.000.000 đồng
− Trụ sở chính: 25 Bis Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
− Điện thoại: (08) 62 915 916

Fax: (08) 62 915 900

3.1.1 Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
Ngày 04/01/1990 Ngân hàng TMCP Phát Triển TPHCM (HDBank) được thành lập.
Là một trong những ngân hàng TMCP đầu tiên của cả nước với vốn điều lệ ban đầu là 3
tỷ đồng. Hiện nay, HDBank đang là một trong 10 ngân hàng thương mại hàng đầu Việt
Nam, với 26 năm kinh nghiệm hoạt động tại Việt Nam và đang vươn mình ra thế giới,
HDBank đã mang lấy sứ mệnh “phát triển nhà ở và chỉnh trang đô thị, góp phần xây
dựng TPHCM văn minh hiện đại”. Lấy sứ mệnh làm mục tiêu hoạt động và phát triển,
HDBank có chức năng thực hiện kinh doanh tổng hợp, đa dạng trong lĩnh vực nhà ở, kinh
doanh tiền tệ, tín dụng thông qua việc đầu tư vốn, cung ứng tín dụng và dịch vụ nhà, tập

trung huy động vốn và quản lý tất cả các nguồn vốn để phục vụ chương trình phát triển
nhà và chỉnh trang đô thị, tư vấn cho Uỷ ban nhân dân TPHCM về chương trình, kế
hoạch phát triển nhà và chỉnh trang đô thị.

12


Cho đến thời điểm tháng 01/2008, HDBank đã đạt vốn điều lệ là 1000 tỷ đồng, tăng
100% so với năm 2007. Năm 2013, với sức mạnh hội nhập từ DaiABank và HDFinance,
HDBank trở thành một trong những ngân hàng lớn tại Việt Nam, có tổng tài sản gần
100.000 tỷ đồng, vốn điều lệ 8.100 tỷ đồng, đội ngũ nhân viên hơn 6.000 người, mạng
lưới hoạt động với hơn 220 điểm giao dịch ngân hàng, trên 3.000 điểm giao dịch tài
chính trên khắp cả nước và đang xúc tiến mở các chi nhánh tại nước ngoài. Trên thị
trường quốc tế, HDBank đã thiết lập quan hệ với hơn 300 ngân hàng, chi nhánh tại hơn
150 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau. HDBank đã hoàn thiện mô hình điểm giao dịch
hiện đại, dịch vụ khách hàng chuyên nghiệp, thân thiện với thông điệp “Cam kết lợi ích
cao nhất” cho khách hàng và cộng đồng xã hội.
Với đà tăng trưởng mạnh mẽ trong những năm gần đây, HDBank đã đạt được những
thành quả vượt bậc, hoàn thiện công tác tái cấu trúc tổ chức và tích lũy các nguồn lực về
tài chính, sản phẩm dịch vụ, con người và công nghệ…..để bước vào một giai đoạn phát
triển sôi động hơn đưa Ngân hàng vươn lên một tầm cao mới. Đến cuối năm 2015,
HDBank có gần 220 điểm giao dịch trên toàn quốc, có mặt tại hầu hết các trung tâm kinh
tế lớn của cả nước như TPHCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, Bình Dương, Cần Thơ,
Cà Mau, Long An, Vũng Tàu, Đồng Nai, Nghệ An, Hà Tĩnh, An Giang, Hải Phòng,
DakLak, Bắc Ninh,…….
3.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi và định hướng phát triển


Sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi:




Sứ mệnh: Cung cấp đầy đủ các sản phẩm và dịch vụ tài chính hoàn hảo theo chuẩn

mực quốc tế, đáp ứng tốt nhất nhu cầu đa dạng của khách hàng.


Tầm nhìn: Trở thành tập đoàn tài chính hàng đầu vứi cốt lõi là NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI thuộc TOP DẪN ĐẦU TẠI VIỆT NAM, có sản phẩm và dịch vụ khách
hàng vượt trội, mạng lưới quốc tế, hoạt động hiệu quả và có thương hiệu được khách
hàng tự hào tin dùng.


Giá trị cốt lõi: Khách hàng là trọng tâm, hoạt động an toàn, chú trọng hiệu quả, rõ

ràng và minh bạch – Nhân sự xuất sắc và nỗ lực không ngừng – Tinh thần hợp tác cùng
phát triển với đối tác trong và ngoài nước.


Định hướng phát triển

13


×