Tải bản đầy đủ (.pdf) (158 trang)

Lớp 12 amin amino axit protein 456 câu từ đề thi thử năm 2018 các trường không chuyên cả nước image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1012.49 KB, 158 trang )

Câu 1: (TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG Hải Dương năm 2018) m gam axit gluconic hòa
tan tối đa 5,88 gam Cu  OH 2 . Giá trị của m là
A. 21,6

B. 11,76

C. 5,88

D. 23,52

Đáp án là B
Axit Gluconic: HOCH2(CHOH)4COOH
Do axit Gloconic có 1 nhóm –COOH nên phản ứng với Cu(OH)2 theo tỉ lệ 1:1

nHOCH 2 CHOH  COOH  nCu OH  
4

 mHOCH 2  CHOH 

2

4

COOH

5.88
 0.06
98

 0, 06.196  11, 76


Câu 2: (THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Anilin có công thức là
A. C6H5OH
C6H5NH2

B. CH3OH

C. CH3COOH

D.

Chọn đáp án D
• C6H5OH: phenol || • CH3OH: ancol metylic.
• CH3COOH: axit axetic || • C6H5NH2: anilin (amin thơm).
⇒ chọn đáp án D.
Câu 3: (THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các
amin: anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch
HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là
A. 16,825 gam
gam

B. 20,180 gam

C. 21,123 gam

D. 15,925

Chọn đáp án A
Phản ứng: NH2 + HCl → NH3Cl || 15 gam X + 0,05 mol HCl → muối.
||⇒ bảo toàn khối lượng có mmuối = 15 + 0,05 × 36,5 = 16,825 gam. Chọn A.
Câu 4: (THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Cho 7,5 gam axit aminoaxetic

(H2NCH2COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muố thu được là


A. 43,00 gam
gam

B. 44,00 gam

C. 11,05 gam

D.

11,15

Chọn đáp án D
Phản ứng: H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH.
nH2NCH2COOH = 0,1 mol ⇒ mmuối = 0,1 × (75 + 36,5) = 11,15 gam. Chọn D.
Câu 5: (THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Trong các chất dưới đây, chất nào
là đipeptit?
A. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH
B. H2NCH2CONHCH2CH2COOH
C. H2NCH(CH3)CONHCH2CONHCH(CH3)COOH
D. H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH2COOH
Chọn đáp án A
Các bạn dùng vạch thẳng đứng phân chia các liên kết CONH để phân tích:

⇒ chỉ có chất A thỏa mãn đipeptit → chọn A.
Câu 6: (THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Chất X vừa tác dụng được với axit,
vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là
A. CH3COOH

H2NCH2COOH
Chọn đáp án D

B. CH3CHO

C. CH3NH2

D.


Glyxin: H2NCH2COOH là chất lưỡng tính, tác dụng được với cả axit và bazơ:

⇒ chọn đáp án D.
Câu 7: (THPT Đồng Đậu - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Chất nào sau đây không có trạng
thái khí, ở nhiệt độ thường?
A. Trimetylamin

B. Metylamin

C. Etylamin

D. Anilin

Chọn đáp án D
có 4 amin là chất khí ở nhiệt độ thường gồm: metylamin: CH3NH2;
etylamin: C2H5NH2; đimetylamin: CH3NHCH3 và trimetylamin (CH3)3N.
anilin: C6H5NH2 là chất lỏng ở nhiệt độ thường ⇒ chọn đáp án D.
Câu 8: (THPT Đồng Đậu - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Trong phân tử chất nào sau đây có
chứa vòng benzen?
A. Phenylamin

Etylamin

B. Metylamin

C. Propylamin

D.

. Chọn đáp án A
Cấu tạo các amin: phenylamin: C6H5NH2; metylamin: CH3NH2;
propylamin: CH3CH2CH2NH2; etylamin: CH3CH2NH2.
⇒ anilin (phenylamin) là amin thơm, có chứa vòng benzen → chọn đáp án A.
Câu 9: (THPT Đồng Đậu - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một
amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam
X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là
A. 0,1
Chọn đáp án B

B. 0,2

C. 0,4

D. 0,3


X là amin no, mạch hở ⇒ có dạng CnH2n + 2 + mNm:
 đốt:
theo giả thiết đốt 0,1 mol X thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm CO2 + H2O và N2
⇒ đốt 1 mol X → 5 mol Y gồm n mol CO2 + (n + 1 + ½m) mol H2O và ½m mol N2
⇒ có 2n + m + 1 = 5 ⇔ 2n + m = 4 ||⇒ ứng với cặp nghiệm n = 1, m = 2.

Vậy, X là CH2(NH2)2. có 4,6 gam X ⇔ nX = 4,6 ÷ 46 = 0,1 mol.
phản ứng: CH2(NH2)2 + 2HCl → CH2(NH3Cl)2.
⇒ nHCl phản ứng = 2nX = 0,2 mol → chọn đáp án B.
Câu 10: (THPT Chu Văn An - Hà Nội - Lần 1 - Năm 2018) Amin nào sau đây là amin bậc
một?
A. C6H5NH2
CH3NHC6H5

B. CH3NHCH3

C. CH3NHC2H5

D.

Chọn đáp án A
Câu 11: (THPT Chu Văn An - Hà Nội - Lần 1 - Năm 2018) X là một α-amino axit no, chỉ
chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Cho 10,3 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư,
thu được 12,5 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2CH(NH2)COOH

B. CH3CH(NH2)COOH

C. CH3CH(NH2)COOH

D. H2NCH2CH2COOH

Chọn đáp án A
Câu 12: (THPT Chu Văn An - Hà Nội - Lần 1 - Năm 2018) Cho các dung dịch: C6H5NH2
(anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch
có thể làm đổi màu phenolphtalein là

A. 5

B. 2

C. 4

D. 3

Chọn đáp án B
Câu 13: (THPT Chu Văn An - Hà Nội - Lần 1 - Năm 2018) Cho 12,55 gam
CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là


A. 34,60

B. 15,65

C. 30,25

D. 36,05

Chọn đáp án A
Câu 14: (THPT Chu Văn An - Hà Nội - Lần 1 - Năm 2018) Aminoaxit X chứa một nhóm
NH2 trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích 4 :
1. Công thức cấu tạo X là:
A. H2N(CH2)3COOH
H2NCH2COOH

B. H2NCH2CH2COOH


C. H2NCH(CH3)COOH D.

Chọn đáp án D
Câu 15: (THPT Chu Văn An - Hà Nội - Lần 1 - Năm 2018) Amin no, đơn chức, mạch hở X có
53,33% C về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Chọn đáp án A
Câu 16: (THPT Chu Văn An - Hà Nội - Lần 1 - Năm 2018) Cho dung dịch chứa 1,69 gam hỗn
hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với V ml
dung dịch HCl 1M rồi cô cạn, thu được 3,515 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là
A. 65

B. 45

C. 25

D. 50

Chọn đáp án D
Câu 17: (THPT Chu Văn An - Hà Nội - Lần 1 - Năm 2018) Cho 2,36 gam amin X đơn chức
bậc 2 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được 3,82 gam muối khan. Tên gọi của
X là

A. Propylamin
Etylmetylamin

B. Isopropylamin

C. Etylamin

D.

Chọn đáp án D
Câu 18: (THPT Chu Văn An - Hà Nội - Lần 1 - Năm 2018) Số đồng phân cấu tạo thuộc loại
amin bậc một của C4H11N là
A. 8

B. 5

C. 4

D. 1

Chọn đáp án C
Câu 19: (THPT Chu Văn An - Hà Nội - Lần 1 - Năm 2018) Cho 29,4 gam một α-amino axit
mạch không phân nhánh X (có một nhóm NH2) tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được


38,2 gam muối. Mặt khác, khi cho 29,4 gam X phản ứng với dung djich HCl dư, thu được 36,7
gam muối. Tên gọi của X là
A. alanin

B. axit aminoaxetic


C. axit glutamic

D. valin

Chọn đáp án C
Câu 20: (THPT Việt Yên - Bắc Giang - Lần 1 - Năm 2018) Số đồng phân amin có công thức
phân tử C3H9N là
A. 4

B. 2

C. 6

D. 3

Chọn đáp án A
Các đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N gồm:

⇒ chọn đáp án A.
Câu 21: (THPT Việt Yên - Bắc Giang - Lần 1 - Năm 2018) Trong bình kín chứa 40 ml khí oxi
và 35 ml hỗn hợp khí gồm hiđro và một amin đơn chức X. Bật tia lửa điện để phản ứng cháy xảy
ra hoàn toàn, rồi đưa bình về điều kiện ban đầu, thu được hỗn hợp khí có thể tích là 20 ml gồm
50% CO2, 25% N2, 25% O2. Coi hơi nước đã bị ngưng tụ. Chất X là
A. anilin
metylamin

B. propylamin

C. etylamin


D.

Chọn đáp án D
Đốt 35 mL (amin; H2) + 40 mL O2 ―t0→ 10 mL CO2 + 5 mL N2 + 5 mL O2 dư
Amin đơn chức ⇒ có 5 mL N2 → có 10 mL amin ⇒ trong 35 mL hỗn hợp còn 25 mL khí H2
nữa.
Chú ý: đốt 10 mL amin cho 10 mL CO2 ⇒ amin là C1 ứng với amin duy nhất là CH3NH2:
metylamin
⇒ chọn đáp án D.


Câu 22: (THPT Việt Yên - Bắc Giang - Lần 1 - Năm 2018) Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một
amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước
(các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X có cùng bậc với ancol metylic. Chất X

A. CH2=CHNHCH3
CH2=CHCH2NH2

B. CH3CH2NHCH3

C. CH3CH2CH2NH2

D.

Chọn đáp án C
Ancol metylic là ancol bậc I ⇒ amin X là amin bậc I ⇒ có dạng CnHmN.
Đốt C n H m N 

4n  m

m
1
t0
O 2 
 nCO 2  H 2O  N 2
4
2
2

1V lít X → 8V lít hỗn hợp (CO2 + H2O + N2)
⇒ có: n + ½m + ½ = 8 ⇔ 2n + m = 15. Nghiệm nguyên: n = 3 → m = 9.
Vậy amin bậc I X là CH3CH2CH2NH2 → chọn đáp án C.
Câu 23: (THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Cho các dung dịch sau: (1) etyl
amin; (2) đimetyl amin; (3) amoniac; (4) anilin. Số dung dịch có thể làm đổi màu quỳ tím sang
màu xanh là
A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Chọn đáp án D
làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh gồm:
(1) etyl amin; (2) đimetyl amin; (3) amoniac.
Anilin không làm quỳ tím đổi màu ⇒ chọn đáp án D.
Câu 24: (THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Để phản ứng vừa đủ với 100
gam dung dịch chứa amin X đơn chức nồng độ 4,72% cần 100 ml dung dịch HCl 0,8M. Xác định
công thức của amin X?

A. C6H7N

B. C2H7N

C. C3H9N

Chọn đáp án C
Amin X đơn chức dạng CxHyN + HCl → CxHy + 1NCl.
⇒ nX = nHCl = 0,08 mol. Lại có 100 gam X 4,72% ⇒ mX dùng = 4,72 gam.

D. C3H7N


⇒ MX = 4,72 ÷ 0,08 = 59 ứng với công thức của amin X là C3H9N. Chọn C.
Câu 25: (THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Aminoaxit X có tên thường là
Glyxin. Vậy công thức cấu tạo của X là:
A. CH3-CH(NH2)-COOH

B. H2N-[CH2]2-COOH

C. H2N-CH2-COOH

D. H2N-[CH2]3-COOH

Chọn đáp án C
Glyxin là H2NCH2COOH
Chọn đáp án C.
Câu 26: (THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Dãy gồm các chất đều làm giấy
quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là
A. metylamin, amoniac, natri axetat


B. anilin, metylamin, amoniac

C. amoni clorua, metylamin, natri hiđroxit

D. anilin, amoniac, natri hiđroxit

Chọn đáp án A
• anilin: C6H5NH2 không làm quỳ tím đổi màu.
• amoni clorua: NH4Cl có tính axit, pH < 7, làm quỳ tím chuyển màu hồng
⇒ loại các đáp án B, C, D. đáp án A thỏa mãn yêu cầu:
Chúng gồm: metylamin (CH3NH2); amoniac (NH3) và natri axetat (CH3COONa).
Câu 27: (THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Đốt cháy hoàn toàn amino axit
X cần vừa đủ 30,0 gam khí oxi. Cho hỗn hợp sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch NaOH đặc
dư thấy khối lượng bình tăng 48,75 gam và còn thoát ra 2,8 lít N2 (đktc). Vậy công thức phân tử
của X có thể là
A. C4H9O2N
C3H9O2N

B. C2H5O2N

C. C3H7O2N

Chọn đáp án C
0

t
 48,75 gam (CO2 + H2O) + 0,125 mol N2.
 đốt X cần 30 gam O2 


⇒ theo bảo toàn khối lượng có mX = 22,25 gam.
Quan sát 4 đáp án ⇒ X có 1N ⇒ n X  2n N 2 = 0,25 mol.

D.


⇒ M X  22, 25  0, 25  89  CTPT của X là C3H7O2N.
⇒ chọn đáp án C.
Câu 28: (THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Hỗn hợp E gồm chất X
(C3H10N2O4) và chất Y(C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit
vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai khí
(có tỉ lệ 1:5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 5,92

B. 3,46

C. 2,26

D. 4,68

Chọn đáp án B
TH1: X là CH2(COONH4)2 và Y là (CH3NH3)2CO3.
• n NH3  0,01 mol và n CH3 NH 2  0,05 mol ⇒ n X  0,005 mol và n Y  0,025 mol.
⇒ mE = 0,005 × 138 + 0,025 × 124 = 3,79 gam < 3,86 gam ⇒ loại.
• n NH3  0,05 mol và n CH3 NH 2  0,01 mol ⇒ nX = 0,025 mol và nY = 0,005 mol.
⇒ mE = 0,025 × 138 + 0,005 × 124 = 4,07 gam > 3,86 gam.
TH2: X là NH4OOC-COOCH3NH3 và Y là (CH3NH3)2CO3.
• n NH3  0,01 mol và n CH3 NH 2  0,05 mol ⇒ n X = 0,01 mol và nY = 0,02 mol.
⇒ mE = 0,01 × 138 + 0,02 × 124 = 3,86 gam ⇒ nhận
⇒ muối gồm 0,01 mol (COONa)2 và 0,02 mol Na2CO3

⇒ m = 0,01 × 134 + 0,02 × 106 = 3,46 gam.
• n NH3 = 0,05 mol và n CH3 NH 2  0,01 mol ⇒ vô lí.
Câu 29: (THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Hợp chất X có công thức phân
tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm
trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố
C, H, N lần lượt 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn
toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công
thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH2=CHCOONH4

B. H2N-C2H4COOH

C. H2NCOO-CH2CH3

D. H2NCH2COO-CH3


Chọn đáp án D
%mO = 100% - 40,449% - 7,865% - 15,73% = 35,956%
Theo đó: n C : n H : n N : n O 

40, 449 7,865 15,73 35,956
:
:
:
 3 : 7 :1: 2
12
1
14
16


⇒ công thức đơn giản nhất của X là C3H7NO2 trùng với CTPT.
⇒ nhận xét = 4,45 ÷ 89 = 0,05 mol ⇒ nmuối = 0,05 mol ⇒ Mmuối = 4,85 ÷ 0,05 = 97
ứng với muối dạng H2N-CH2COONa ⇒ cấu tạo của X là H2N-CH2-COOCH3.
(este của amino axit glyxin và ancol metylic) → chọn đáp án D.
Câu 30: (THPT Trực Ninh - Nam Định - Lần 1 - Năm 2018)Dung dịch amin nào sau đây
không làm quỳ tím hóa xanh?
A. C2H5NH2
C6H5NH2

B. CH3NH2

C. (CH3)2NH

D.

Chọn đáp án D
Khả năng làm đổi màu chỉ thị của các dung dịch amin liên quan
chặt chẽ đến lực bazơ của chúng ở trong nước. Rõ hơn:

⇒ anilin không làm quỳ tím hóa xanh → chọn đáp án D.
Câu 31: (THPT Trực Ninh - Nam Định - Lần 1 - Năm 2018)Hợp chất CH3NHCH2CH3 có tên
đúng là
A. đimetylmetanamin
etylmetylamin

B. đimetylamin

Chọn đáp án D
câu này các bạn rất dễ nhầm lẫn và chọn sai đáp án C và D.


C. N-etylmetanamin

D.


đáp án C tưởng như đúng, NHƯNG không phải, quy tắc:
“Danh pháp IUPAC của amin hai, ba là tên của amin bậc một (ứng với gốc ankyl nào có mạch
dài nhất), các gốc ankyl còn lại được coi như nhóm thế tại vị trí nguyên tử N (N-ankyl).”
⇒ nếu gọi tên theo kiểu đáp án C thì tên đúng phải là: N-metyletanamin

ở đây, đáp án đúng cần chọn là D, amin được gọi tên theo danh pháp gốc-chức:
tên gốc-chức của amin = tên gốc hiđrocacbon + amin:

⇒ chọn đáp án D.
Câu 32: (THPT Trực Ninh - Nam Định - Lần 1 - Năm 2018) Amin nào sau đây là amin bậc
hai?
A. (CH3)3N
C6H5NH2

B. CH3NH2

C. CH3-NH-CH3

Chọn đáp án C
Cách xác định bậc amin:

⇒ amin bậc hai trong dãy 4 đáp án là CH3NHCH3 → chọn đáp án C.

D.



Câu 33: (THPT Trực Ninh - Nam Định - Lần 1 - Năm 2018) Phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Amin được cấu tạo bằng cách thay thế H của amoniac bằng 1 hay nhiều gốc hiđrocacbon
B. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin
C. Tùy thuộc vào gốc hiđrocacbon, có thể phân biệt thành amin thành amin no, chưa no và
thơm.
D. Amin có từ 2 nguyên tử cacbon trong phân tử bắt đầu xuất hiện đồng phân.
Chọn đáp án B
Bậc của amin được xác định như sau:

⇒ phát biểu: “bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin”
không đúng. Ví dụ: (CH3)3C-NH2: C liên kết nhóm amin là C bậc III
nhưng theo cách xác định trên thì đây là amin bậc I → chọn đáp án B.
Câu 34: (THPT Trực Ninh - Nam Định - Lần 1 - Năm 2018)Số đồng phân amin bậc một, chứa
vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là
A. 3

B. 2

C. 5

Chọn đáp án D
Có 4 đồng phân amin bậc một chứa vòng benzen có cùng CTPT C7H9N là:

D. 4


Câu 35: (THPT Trực Ninh - Nam Định - Lần 1 - Năm 2018) Cho anilin vào nước, lắc đều.

Thêm lần lượt dung dịch HCl dư, rồi dung dịch NaOH dư, hiện tượng quan sát được là
A. dung dịch bị dục, sau đó trong suốt
rồi phân lớp
C. dung dịch bị đục, rồi trong suốt, sau đó bị đục

B. lúc đầu trong suốt, sau đó bị đục,
D. lúc đầu trong suốt, sau đó phân

lớp
Chọn đáp án C
• Cho anilin vào nước, lắc đều: anilin hầu như không tan → nó tạo vẩn đục.
• Nhỏ dung dịch HCl tới dư vào, anilin tan dần đến trong suốt vì xảy ra phản ứng:
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl (muối phenylamoni clorua tan).
• sau đó, cho dung dịch NaOH tới dư vào, muối phenylamoni clorua phản ứng
⇒ tạo lại anilin → làm dung dịch bị vẩn đục như lúc đầu:
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O.
⇒ Hiện tượng ta quan sát được như đáp án C ⇒ Chọn C.
Câu 36: (THPT Trực Ninh - Nam Định - Lần 1 - Năm 2018)Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có
công thức phân tử là CH6O3N2 và C3H12O3N2. Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư
dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ.
Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn
toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là
A. 6,75 gam
gam

B. 7,87 gam

C. 7,59 gam

Chọn đáp án A

2 chất là CH3NH3NO3 và (C2H5NH3)(NH4)CO3.
⇒ Z gồm NaNO3 và Na2CO3 ⇒ khí là CO2 ⇒ n C3H12O3 N 2  n CO2  0,04 mol.

D.

7,03


⇒ n CH6O3 N 2   6,84  0,04  124   94  0,02 mol.
⇒ Y gồm 0,02 mol CH3NH3Cl; 0,04 mol C2H5NH3Cl; 0,04 mol NH4Cl.
⇒ mmuối = 0,02  67,5  0,04  81,5  0,04  53,5  6,75 gam.
Câu 37: (THPT Xuân Hòa - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Công thức phân tử của
đimetylamin là
A. C4H11N

B. C2H6N2

C. C2H6N

D. C2H7N

Chọn đáp án D
công thức cấu tạo của amin có tên đimetylamin là CH3NHCH3
⇒ công thức phân tử tương ứng là C2H7N → chọn đáp án D.
Câu 38: (THPT Xuân Hòa - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Dung dịch nào sau đây làm quỳ
tím chuyển thành màu xanh?
A. Glyxin

B. Anilin


C. Metylamin

D. Phenol

Chọn đáp án C
• Glyxin: H2NCH2COOH: có môi trường trung tính, pH = 7 không làm quỳ tím đổi màu.
• anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) là các bazơ, axit rất yếu, đều không có khả năng làm
quỳ tím chuyển màu → A, B, D đều không thỏa mãn.
chỉ có đáp án C. metylamin CH3NH2 làm quỳ tím đổi thành màu xanh.!
Câu 39: (THPT Xuân Hòa - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Cho dãy các chất: (a) NH3, (b)
CH3NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là:
A. (c), (b), (a)

B. (b), (a), (c)

C. (c), (a), (b)

D. (a), (b),

(c)
Chọn đáp án C
Bài học
2. Quy luật biến đổi lực bazơ
Amin no
Amin no, mạch hở thể hiện tính bazơ mạnh hơn amoniac do gốc ankyl có tác dụng làm tăng
cường tính bazơ:


Amin no bậc hai (đính với hai gốc ankyl) có tính bazơ mạnh hơn bazơ bậc một:


Amin thơm
Amin thơm có nguyên tử N ở nhóm amin đính trực tiếp vào vòng benzen. Gốc phenyl có tác
dụng làm suy giảm tính bazơ, do vậy amin thơm có lực bazơ rất yếu, yếu hơn amoniac:

Theo đó, thứ tự lực bazơ tăng trong dãy: (c) C6H5NH2 (anilin) < (a) NH3 < (b) CH3NH2.
⇒ chọn đáp án C.
Câu 40: (THPT Xuân Hòa - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm
metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của
m là
A. 2,550

B. 3,425

C. 4,725

D. 3,825

Chọn đáp án D
Phản ứng: 2,0 gam X + 0,05 mol HCl (vừa dủ) → m gam muối.
||⇒ bảo toàn khối lượng có: m  2, 0  0, 05  36,5  3,825 gam. Chọn D.
Câu 41: (THPT Xuân Hòa - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Số đồng phân amin bậc hai có
cùng công thức phân tử C4H11N là
A. 4
Chọn đáp án C

B. 5

C. 3

D. 2



có 3 đồng phân amin bậc hai có cùng công thức phân tử C4H11N gồm:

⇒ chọn đáp án C.
Câu 42: (THPT Xuân Hòa - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2
amin no đơn chức, mạch hở thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ VCO2 : VH2O  1: 2 (các thể tích
đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của 2 amin đó là
A. CH3NH2 và C2H5NH2

B. C2H5NH2 và C3H7NH2

C. C3H7NH2 và C4H9NH2

D. C2H5NH2 và C4H9NH2

Chọn đáp án A
có VCO2 : VH2O  1: 2  nếu n CO2  3 mol → n H2O  6 mol.
đốt 2 amin no, đơn chức, mạch hở có dạng Cn H 2n 3 N có
tương quan đốt: 1,5 n hai amin   n H2O   n CO2  3mol  n hai amin  2 mol.
 n  Ctrung b×nh 2 amin   n CO2 : n hai amin  3 : 2  1,5

⇒ phải có 1 amin có 1C là CH5N (metyl amin) ⇒ chỉ có đáp án A thỏa mãn.!
p/s: bài này để chuẩn hơn nên đặt câu hỏi là “công thức hai amin nào sau đây thỏa mãn”
hoặc cho hai amin là đồng đẳng kế tiếp nhau.!
Câu 43: (THPT Xuân Hòa - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Hỗn hợp E gồm chất X
(C4H12N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit
vô cơ. Cho 5,52 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,08 mol hai chất
khí (có tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 4,68

Chọn đáp án B

B. 5,08

C. 6,25

D. 3,46


TH1: X là C2H4(COONH4)2 và Y là (CH3NH3)2CO3.
• n NH3  0, 02 mol n CH3 NH2  0, 06 mol  n X  0, 01 mol và n Y  0, 03 mol.

 m E  0, 01152  0, 03 124  5, 24 gam < 5,52 gam ⇒ loại.
• n NH3  0, 06 mol và n CH3 NH2  0, 02 mol  n X  0, 03 mol và n Y  0, 01 mol.

 m E  0, 03 152  0, 01124  5,8 gam > 5,52 gam ⇒ loại.
TH2: X là CH2(COONH4)(COOCH3NH3) và Y là (CH3NH3)2CO3.
• n NH3  0, 02 mol và n CH3 NH2  0, 06 mol  n X  n Y  0, 02 mol.

 m E  0, 02 152  0, 02 124  5,52 gam ⇒ nhận.
 muối gồm 0,02 mol CH2(COONa)2 và 0,02 mol Na2CO3.
 m  0, 02 148  0, 02 106  5, 08 gam.

• n NH3  0, 06 mol và n CH3 NH2  0, 02 mol ⇒ loại.
Câu 44: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 1 - Năm 2018) Chất ứng với công thức cấu tạo
nào sau đây là amin bậc hai?
A. CH3-NH-CH2CH3
(CH3)3N

B. (CH3)2CH-NH2


C. CH3CH2CH2-NH2

D.

Chọn đáp án A
Câu 45: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 1 - Năm 2018) Chất nào sau đây là valin?
A. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH

B. CH3CH(NH2)COOH

C. H2NCH2COOH

D. (CH3)2CHCH(NH2)COOH

Chọn đáp án D
Câu 46: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 1 - Năm 2018) Công thức cấu tạo nào sau đây
tương ứng với α-amino axit?
A. CH3CH(NH2)COONa

B. H2NCH2CH2COOH

C. CH3CH(NH2)COOH

D. H2NCH2CH(CH3)COOH

Chọn đáp án C


Cau 47: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 1 - Năm 2018) Peptit Ala-Gly-Val-Ala-Glu có

bao nhiêu liên kết peptit?
A. 4

B. 3

C. 2

D. 5

Chọn đáp án A
Câu 48: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 1 - Năm 2018) Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala
trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,8

B. 18,6

C. 20,8

D. 20,6

Chọn đáp án C
M Gly  Ala  75  89  18  146  n Gly  Ala  14, 6  146  0,1 mol.

Câu 49: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 1 - Năm 2018) Đốt cháy hoàn toàn một amin X
đơn chức bậc 1 trong khí oxi dư, thu được khí N2; 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Số
công thức cấu tạo của X là
A. 3

B. 2


C. 1

D. 4

Chọn đáp án C
0

t
 0,6 mol CO2 + 1,05 mol H2O.
đốt amin đơn chức X + O2 

tương quan: n H2O  n CO2 ||⇒ có 2 dãy đồng đẳng cần xét như sau:
 TH1: X dạng CnH2n + 1N ⇒ tương quan: ½.nX =

n

H2O

  n CO2

 n X  0,9 mol  n   n CO2 : n X  0, 6  0,9  0, 67 → không thỏa mãn.!
 TH2: X dạng CnH2n + 3N ⇒ tương quan 1,5n X   n H2O   n CO2

 n X  0,3 mol  n   n CO2 : n X  0, 6 : 0,3  2 → X là C2H7N.
X là amin đơn chức bậc một ⇒ chỉ có 1 cấu tạo duy nhất thỏa mãn là CH3CH2NH2.
⇒ chọn đáp án C.
Câu 50: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 1 - Năm 2018) Phát biểu nào dưới đây không
đúng?



A. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm
cacboxyl.
B. Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.
C. Trong dung dịch H2NCH2COOH còn tồn tại dạng ion lưỡng cực H3N+CH2COO–.
D. Tất cả các peptit và protein đều có phản ứng màu biure.
Chọn đáp án D
Câu 51: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 1 - Năm 2018) Cho 9,85 gam hỗn hợp hai amin,
đơn chức, bậc 1 là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975
gam muối. Công thức của hai amin là
A. CH3NH2 và C2H5NH2

B. CH3NH2 và C3H7NH2

C. C2H5NH2 và C3H7NH2

D. C3H7NH2 và C4H9NH2

Chọn đáp án A
Câu 52: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 1 - Năm 2018) Metylamin không phản ứng được
với dung dịch nào sau đây?
A. CH3COOH

B. FeCl3

C. HCl

D. NaOH

Chọn đáp án D
Câu 53: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 1 - Năm 2018) Cho 1,5 gam H2NCH2COOH tác

dụng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 2,96

B. 10,57

C. 11,05

D. 2,23

Chọn đáp án D
Câu 54: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 1 - Năm 2018) Có ba chất hữu cơ
H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2NH2. Để nhận biết ra dung dịch của các hợp chất trên,
chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?
A. NaoH
CH3OH/HCl

B. HCl

C. Quỳ tím

D.

Chọn đáp án C
Câu 55: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 1 - Năm 2018) Cho 0,1 mol axit glutamic vào
150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng là


A. 0,35 mol
mol


B. 0,50 mol

C. 0,6 mol

D.

0,55

Chọn đáp án B
Câu 56: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 1 - Năm 2018) Kết quả thí nghiệm của các dung
dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau
Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Chuyển màu hồng

Y

Dung dịch I2

Có màu xanh tím


Z

Dung dịch AgNO3 có NH3

Kết tủa Ag

T

Nước brom

Kết tủa trắng

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ
anilin

B. Axit glutamic, glucozơ, tinh bột,

C. Axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin
glutamic

D. Anilin, tinh bột, glucozơ, axit

Chọn đáp án C
Câu 57: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 1 - Năm 2018) Cho 0,1 mol X có công thức
phân tử C3H12O3N2 tác dụng với 240ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được một chất khí Y có mùi khai và dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam chất
rắn. Giá trị của m là
A. 10,6


B. 12,2

C. 18,6

D. 16,6

Chọn đáp án B
Câu 58: (THPT Bình Xuyên - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Anilin (C6H5NH2) có phản ứng
với dung dịch
A. NaOH

B. Na2CO3

Chọn đáp án D
anilin có tính bazơ → phản ứng được với axit HCl:

C. NaCl

D. HCl


⇒ chọn đáp án D.
Câu 59: (THPT Bình Xuyên - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Amin nào dưới đây là amin
bậc hai?
A. (CH3)2NCH2CH3
CH3NHCH3

B. CH3-CHNH2CH3

C. CH3NH2


D.

Chọn đáp án D
Cách xác định bậc của amin:

⇒ amin bậc hai trong 4 đáp án là CH3NHCH3 → chọn đáp án D.
Câu 60: (THPT Bình Xuyên - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no
đơn chức, bậc 2, mạch hở X thu được và hơi nước theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Công thức
cấu tạo của X là
A. CH3NHCH3
C2H5NHC2H5

B. CH3NHC2H5

C. CH3CH2CH2NH2

Chọn đáp án B
amin no đơn chức, bậc 2, mạch hở X dạng CnH2n + 3N.
t
phản ứng: Cn H 2n 3 N  ...O 2 
 nCO 2   n  1,5  H 2 O .
0

Giả thiết n CO2 : n H2O  2 : 3  n :  n  1,5   2 : 3  n  3 .

D.


Công thức cấu tạo thỏa mãn X (amin bậc hai) là CH3NHC2H5.

⇒ chọn đáp án B.
Câu 61: (THPT Bình Xuyên - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Có hai amin bậc một: X (đồng
đẳng của anilin) và Y (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam amin X sinh ra
khí CO2, hơi nước và 336 cm3 khí nitơ (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn amin Y cho
n CO2 : n H2O  2 : 3 . Công thức phân tử của amin đó là
A. C2H5C6H4NH2, CH3CH2CH2NH2
C. CH3C6H4NH2, CH3CH2CH2NH2
CH3(CH2)4NH2

B. CH3C6H4NH2, CH3(CH2)4NH2
D.

CH3C6H4CH2NH2,

Chọn đáp án C
amin Y là đồng đẳng của metylamin dạng CnH2n + 3N
t
⇒ đốt Cn H 2n 3 N  ...O 2 
 nCO 2   n  1,5  H 2 O  1 N 2 .
2
0

có n CO2 : n H2O  2 : 3  n :  n  1,5   2 : 3  n  3  Y là C3H9N.
amin X là đồng đẳng của anilin ⇒ X có dạng Cm H 2m 5 N (m ≥ 6).
0

t
 CO2 + H2O + 0,015 mol N2
đốt 3,21 gam X + O2 


 n X  2n N2  0, 03 mol  M X  3, 21  0, 03  107  14m  9  107  m  7 .

Vậy amin X là CH3C6H4NH2 và Y C3H7NH2 → chọn đáp án C.
Câu 62: (THPT Yên lạc - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử
alanin là
A. 11

B. 13

C. 12

D. 10

Chọn đáp án B
Công thức phân tử của alanin là C3H7NO2
⇒ ∑ nguyên tử trong 1 phân tử alanin = 3 + 7 + 1 + 2 = 13
→ chọn đáp án B.
Câu 63: (THPT Yên lạc - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Chất nào dưới đây tạo kết tủa trắng
với dung dịch brom?


A. glyxin
axetat

B. metylamin

C. anilin

D.


vinyl

Chọn đáp án C
Anilin tạo kết tủa trắng với dung dịch Br2 tương tự như phenol:

⇒ chọn đáp án C.
Câu 64: (THPT Yên lạc - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Chất nào dưới đây tạo phức màu tím
với Cu(OH)2?
A. Gly-Val
metylamin

B. Glucozơ

C. Ala-Gly-Val

D.

Chọn đáp án C
đipeptit không có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
từ tripeptit trở lên đều tạo phức màu tím với Cu(OH)2
⇒ chất thỏa mãn yêu cầu là tripeptit Ala-Gly-Val → chọn đáp án C.
 metylamin không phản ứng với Cu(OH)2;
Còn glucozơ tạo phức màu xanh đặc trưng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Câu 65: (THPT Yên lạc - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Chất nào dưới đây làm quỳ tím hóa
xanh?
A. CH3COOH
C2H5NH2

B. C6H5NH2


C. CH3OH

Chọn đáp án D
• axit CH3COOH làm quỳ tím chuyển màu hồng.
• ancol metylic CH3OH không làm quỳ tím đổi màu.
• anilin C6H5NH2 tương tự phenol C6H5OH đều không làm quỳ đổi màu.

D.


• C2H5NH2 là amin có gốc hiđrocacbon no → làm quỳ tím chuyể nxanh.
Theo đó, đáp án cần chọn là D.
Câu 66: (THPT Yên lạc - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ
một hỗn hợp gồm alanin và valin là
A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Chọn đáp án B
Có tối đa 4 đipeptit có thể tạo ra từ hỗn hợp gồm alanin và valin
Gồm: Ala-Ala; Val-Val; Ala-Val và Val-Ala ⇒ chọn đáp án B.
Câu 67: (THPT Yên lạc - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Cho 30 gam glyxin tác dụng hoàn
toàn với dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 38,8 gam
gam


B. 28,0 gam

C. 26,8 gam

D.

24,6

Chọn đáp án A
Phản ứng: H 2 NCH 2COOH  NaOH  H 2 NCH 2COONa  H 2O
Có n glyxin = 30 ÷ 75 = 0,4 mol ⇒ nmuối = nglyxin = 0,4 mol.
⇒ m = mmuối = 0,4 × (75 + 22) = 38,8 gam → chọn đáp án A.
Câu 68: (THPT Yên lạc - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gly-Ala
trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m

A. 127,5 gam
gam

B. 118,5 gam

Chọn đáp án C
Phản ứng thủy phân Gly-Ala trong HCl xảy ra như sau:

C. 237,0 gam

D.

109,5



||⇒ dùng 1 mol Gly-Ala thu được 1 mol Gly-HCl và 1 mol Ala-HCl
⇒ m = mmuối = (75 + 36,5) + (89 + 36,5) = 237,0 gam → chọn C.
Câu 69: (THPT Yên lạc - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Cho m gam alanin tác dụng vừa hết
với axit HNO2 tạo ra 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 35,6 gam
gam

B. 17,8 gam

C. 53,4 gam

D.

71,2

Chọn đáp án B
 phản ứng của NH2 + HNO2 thuộc phần kiến thức SGK NC.!
Phản ứng: HOOC-CH(CH3)-NH2 + HO-N≡O → HOOC-CH(CH3)-OH + N2↑ + H2O
⇒ có n N 2  0, 2 mol ⇒ n alanin = 0,2 mol ⇒ m = 0,2 × 89 = 17,8 gam.
⇒ chọn đáp án B.
Câu 70: (THPT Yên lạc - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Cho 40 gam hỗn hợp gồm hai amin
no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa
63,36 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 320

B. 400

C. 560

D. 640


Chọn đáp án D
Phản ứng: CnH2n + 3N + HCl → CnH2n + 3NHCl
||⇒ bảo toàn khối lượng có mHCl = mmuối – mamin = 23,36 gam
⇒ nHCl = 23,36 ÷ 36,5 = 0,64 mol ⇒ V = VHCl = 0,64 lít ⇔ 640 mL
→ chọn đáp án D.
Câu 71: (THPT Yên lạc - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Trong phân tử aminoaxit X có một
nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 30,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,8 gam muối khan. Công thức của X là
A. H2NC2H4COOH
H2NC3H6COOH

B. H2NC4H8COOH

Chọn đáp án C
Amino axit X theo giả thiết có dạng H2NRCOOH.

C. H2NCH2COOH

D.


×