Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Quản lý vốn đầu tư phát triển khoa học và công nghệ ở tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN VĂN VỊ

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ Ở TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

HÀ NỘI - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN VĂN VỊ

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ Ở TỈNH BẮC GIANG

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. ĐINH QUANG TY



HÀ NỘI - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cƣ́u đô ̣c lâ ̣p của tôi. Các số
liê ̣u và kế t quả nghiên cƣ́u trong luâ ̣n án là trung thƣ̣c và chƣa tƣ̀ng công bố
trong bấ t kỳ công trình khoa ho ̣c nào khác . Các số liệu trích dẫn trong quá
trình nghiên cứu đều ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng 11 năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Vị


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đƣợc công trình nghiên cứu này , ngoài sự nỗ lực của
bản thân , tác giả còn nhận đƣợc sự giúp đ ỡ rấ t lớn tƣ̀ TS .Đinh Quang Ty,
ngƣời đã luôn quan tâm , trách nhiệm và nhiệt tình hƣớng dẫn , giúp đỡ, động
viên tác giả trong quá trình thực hiện nghiên cƣ́u của miǹ h. Tác giả xin gửi lời
cảm ơn chân thành tới TS.Đinh Quang Ty.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn các thầy

, cô trong Khoa Kinh tế

Chính trị, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, các cán bộ - Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ và Cục Thống

kê tỉnh Bắc Giang đã giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian học tập và nghiên
cứu luận văn của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn tấ t cả ba ̣n bè , ngƣời thân
đã giúp tôi thực hiện nhiệm vụ này.
Để đạt đƣợc nhƣ̃ng kết quả nghiên cứu tố t hơn trong tƣơng lai , tác giả
rất mong tiế p tu ̣c nh ận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ của các nhà chuyên môn,
của các thầy cô trong Khoa Kinh tế chính trị, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc gia Hà Nội về phƣơng pháp luận, cách thức tiếp cận khoa học và
hợp lý.
Hà Nội, ngày

tháng 11 năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Vị


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH.....................................................................................................iii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN THỰC
TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH Ở VIỆT NAM ........................................................................ 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ..................................................... 5
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ................................................................................ 5
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở ngƣớc ngoài ........................................................................... 7
1.2. Khái niệm và vai trò quản lý vốn đầu tƣ phát triển khoa học và công nghệ đối với phát
triển kinh tế - xã hội ở cấp tỉnh .............................................................................................. 8

1.2.1. Một số khái niệm cơ bản .............................................................................................. 8
1.2.2. Vai trò của quản lý vốn đầu tƣ phát triển Khoa học và Công nghệ đối với phát triển
kinh tế - xã hội của quốc gia và các tỉnh, thành phố bên trong quốc gia ............................. 12
1.3. Nguồn vốn đầu tƣ cho hoạt động Khoa học và Công nghệ .......................................... 16
1.3.1 Nguồn vốn từ ngân sách trung ƣơng ........................................................................... 16
1.3.2 Nguồn vốn từ ngân sách của tỉnh và cơ sở ................................................................. 17
1.3.3. Nguồn vốn hợp tác với nƣớc ngoài............................................................................ 17
1.3.4 Các loại quỹ theo Luật Khoa học và Công nghệ ........................................................ 17
1.3.5 Các nguồn vốn khác .................................................................................................... 18
1.4. Nội dung quản lý vốn đầu tƣ phát triển Khoa học và Công nghệ trên địa bàn cấp tỉnh,
thành phố.............................................................................................................................. 19
1.4.1 Quản lý vốn đầu tƣ phát triển thông tin Khoa học và Công nghệ .............................. 19
1.4.2. Quản lý vốn đầu tƣ hoạt động nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng Khoa học và
Công nghệ ............................................................................................................................ 24
1.4.3. Quản lý vốn đầu tƣ phát triển hệ thống các cơ quan nghiên cứu và chuyển giao khoa
học và công nghệ ................................................................................................................. 27
1.4.4. Quản lý vốn đầu tƣ phát triển nhân lực Khoa học và Công nghệ .............................. 28
1.4.5. Quản lý đầu tƣ phát triển thị trƣờng công nghệ ......................................................... 30


1.5. Tiêu chí đánh giá công tác quản lý vốn đầu tƣ phát triển Khoa học và Công nghệ trên
địa bàn cấp tỉnh .................................................................................................................... 34
1.5.1. Kết quả quản lý vốn đầu tƣ phát triển Khoa học và Công nghệ ................................ 34
1.5.2. Hiệu quả quản lý vốn đầu tƣ ...................................................................................... 36
1.6. Các nhân tố chủ yếu tác động đến quản lý vốn đầu tƣ phát triển khoa học và công nghệ
trên địa bàn cấp tỉnh ............................................................................................................. 38
1.6.1 Điều kiện kinh tế - xã hội của quốc gia và của địa phƣơng ........................................ 38
1.6.2. Chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nƣớc và của địa phƣơng .................. 39
1.6.3. Hiệu lực, hiệu quả quản lý của các cơ quan hành chính khoa học và công nghệ ...... 40
1.6.4. Nhân lực và trình độ khoa học và công nghệ............................................................. 40

1.6.5. Năng lực của các cơ quan nghiên cứu, chuyển giao trên địa bàn .............................. 40
1.6.6. Quản lý đầu tƣ tài chính và cơ chế tài chính cho các hoạt động khoa học và công
nghệ ...................................................................................................................................... 40
1.6.7. Quan hệ quốc tế về khoa học và công nghệ ............................................................... 41
1.7. Kinh nghiệm thực tiễn trong nƣớc về quản lý đầu tƣ phát triển khoa học và công nghệ
và bài học tham khảo cho Bắc Giang .................................................................................. 41
1.7.1. Kinh nghiệm của thành phố Hồ Chí Minh ................................................................. 41
1.7.2. Một số bài học rút ra cho tỉnh Bắc Giang .................................................................. 42
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CƢ́U ................................................................. 44
2.1. Cơ sở phƣơng pháp luận ............................................................................................... 44
2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu........................................................................................ 44
2.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu ............................................................................................ 45
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 45
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ Ở TỈNH BẮC GIANG ................................................................................ 46
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội Bắc Giang ảnh hƣởng tới sự phát triển khoa học và
công nghệ ............................................................................................................................. 46
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................................................... 46
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội........................................................................................... 49
3.2. Khái quát về Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang ............................................ 52
3.2.1. Vị trí, chức năng ........................................................................................................ 52
3.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn ............................................................................................. 52


3.2.3. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................................... 53
3.3. Thực trạng quản lý đầu tƣ vốn phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bắc giang giai
đoạn 2013-2016 ................................................................................................................... 54
3.3.1. Về quy mô vốn đầu tƣ phát triển khoa học - công nghệ và hoạt động quản lý có liên
quan ...................................................................................................................................... 54
3.3.2 Thực trạng về quản lý nguồn vốn đầu tƣ phát triển khoa học và công nghệ trên địa

bàn Bắc Giang ...................................................................................................................... 56
3.4. Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ phát triển Khoa học và Công nghệ theo nội
dung đầu tƣ .......................................................................................................................... 61
3.4.1. Quản lý vốn đầu tƣ hoạt động nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng Khoa học và
Công nghệ ............................................................................................................................ 61
3.4.2. Quản lý đầu tƣ cho thông tin Khoa học và Công nghệ .............................................. 63
3.4.3. Quản lý vốn đầu tƣ phát triển hệ thống các cơ quan nghiên cứu và chuyển giao khoa
học và công nghệ ................................................................................................................. 66
3.4.4. Quản lý đầu tƣ phát triển nhân lực Khoa học và Công nghệ .................................... 67
3.4.5. Quản lý đầu tƣ phát triển thị trƣờng công nghệ ......................................................... 69
3.5. Đánh giá tổng quát thực trạng công tác quản lý đầu tƣ phát triển Khoa học và Công
nghệ của tỉnh Bắc Giang ...................................................................................................... 75
3.5.1 Kết quả đầu tƣ Khoa học và Công nghệ ..................................................................... 75
3.5.2. Hiệu quả đầu tƣ Khoa học và Công nghệ .................................................................. 78
3.5.3. Những thành tựu nổi bật, những hạn chế đáng lƣu ‎và nguyên nhân ........................ 79
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TỈNH BẮC GIANG ............................................................................................................. 86
4.1 Định hƣớng, mục tiêu và nhiệm vụ trọng tâm trong phát triển Khoa học và Công nghệ
tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2017 - 2020 , tầm nhìn 2030 ....................................................... 86
4.1.1. Định hƣớng ................................................................................................................ 86
4.1.2. Mục tiêu ..................................................................................................................... 86
4.1.3. Những nhiệm vụ trọng tâm ........................................................................................ 87
4.2. Một số giải pháp chủ yếu .............................................................................................. 89
4.2.1. Nhóm giải pháp huy động vốn đầu tƣ phát triển Khoa học và Công nghệ ................ 89
4.2.2. Nhóm giải pháp về nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng vốn .................................... 93


4.2.3. Nhóm giải pháp khác ................................................................................................. 94
KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 98

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 100


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

CGCN

Chuyể n giao công nghê ̣

2

CNH, HĐH

Công nghiê ̣p hóa, Hiện đại hóa

3

CN-TB

Công nghệ - Thiết bị

4


CP

Chính phủ

5

DN

Doanh nghiệp

6

ĐT,DA

Đề tài, dƣ̣ án

7

HTQLCL

Hệ thống quản lý chất lƣợng

8

KH&CN

Khoa ho ̣c và Công nghê ̣

9


KTXH

Kinh tế xã hô ̣i

10

MSMV

Mã số mã vạch

11

NCPT

Nghiên cứu phát triển

12



Nghị định

13

NSĐP

Ngân sách điạ phƣơng

14


NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

15

NSTW

Ngân sách Trung ƣơng

16

SNKH

Sƣ̣ nghiê ̣p khoa ho ̣c

17

TNQD

Thu nhâ ̣p quố c dân

18

TTCN

Thị trƣờng công nghệ

19


UBND

Ủy ban nhân dân

20

XDCB

Xây dƣ̣ng cơ bản

i


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Tên bảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3


Nội dung
Quy mô vốn đầu tƣ phát triển khoa học và công nghệ
tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2013-2016
Kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ và Đầu tƣ
phát triển giai đoạn 2005-2015
Nguồn vốn trung ƣơng cấp

Trang
55
57
58

Vốn đầu tƣ hoạt động nghiên cứu, chuyển giao và ứng
4

Bảng 3.4

dụng khoa học và công nghệ giai đoạn 2012-2016

61

(ĐVT: triệu đồng)
5

Bảng 3.5

Số lƣợng các công nghệ, quy trình kỹ thuật và giải
pháp đƣợc làm mới, hoàn thiện và chuyển giao

62


Kinh phí sự nghiệp khoa học đầu tƣ cho công tác
6

Bảng 3.6:

thông tin KH&CN giai đoạn 2012 - 2016 (ĐVT: Triệu

63

đồng)
7

Bảng 3.7

8

Bảng 3.8

9

Bảng 3.9

10

Bảng 3.10

11

Bảng 3.11


12

Bảng 3.12

Kinh phí đầu tƣ phát triển khoa học và công nghệ giai
đoạn 2013-2016
Hiện Trạng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ
của tỉnh Bắc Giang
Hiện Trạng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ
trình độ cao của tỉnh Bắc Giang
Nhu cầu nguồn nhân lực khoa học và công nghệ trình
độ cao của tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
Kinh phí đầu tƣ cho phát triển thị trƣờng khoa học và
công nghệ giai đoạn 2012-2016
Tỷ lệ các đề tài, dự án khoa học và công nghệ đƣợc
ứng dụng sau nghiệm thu

ii

66
67
68
68
70
76


DANH MỤC CÁC HÌNH
STT


Tên hình

Nội dung

Trang

1

Hình 3.1

Cơ cấu tổ chức Sở Khoa học và Công nghệ Bắc Giang

53

iii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại
và quá trình toàn cầu hoá làm cho khoa học, công nghệ và chất lƣợng nguồn
nhân lực trở thành nhân tố hàng đầu đối với sự phát triển của mỗi quốc gia. Ở
Việt Nam, quan điểm nhất quán của Đảng ta trong quá trình đổi mới là phát
triển khoa học và công nghệ cùng với phát triển giáo dục và đào tạo là quốc
sách hàng đầu, là nền tảng và động lực đẩy mạnh CNH,HĐH đất nƣớc.
Nghị quyết 02 - NQ/HNTW (khóa VIII) cũng đã chỉ rõ một trong các
định hƣớng chung của chiến lƣợc khoa học và công nghệ từ nay đến năm
2020 là: "Nâng cao năng lực nội sinh, xây dựng, phát triển tiềm lực khoa học
và công nghệ của Nhà nƣớc: Đào tạo, bồi dƣỡng, sử dụng đội ngũ cán bộ

khoa học và công nghệ, công nhân lành nghề, trẻ hóa và phát triển đội ngũ
cán bộ khoa học và công nghệ có đủ đức, tài, kiện toàn hệ thống tổ chức, tăng
cƣờng cơ sở vật chất kỹ thuật, mở rộng các nguồn cung cấp thông tin, từng
bƣớc hình thành một nền khoa học và công nghệ hiện đại của Việt Nam, có
khả năng giải quyết phần lớn những vấn đề then chốt đặt ra trong quá trình
công nghiệp hóa và hiện đại hóa". Định hƣớng cơ bản này đã đƣợc tái khẳng
định và làm rõ hơn trong văn kiện của Đảng ta ở các nhiệm kỳ Đại hội IX, X,
XI và XII.
Quán triệt tƣ tƣởng và quan điểm nhất quán của Đảng và nhận thức sâu
sắc vị trí, vai trò của KH&CN trong sự nghiệp phát triển, Nghị quyết Đại hội
đại biểu Đảng bộ tỉnh Bắc Giang lần thứ XVIII và Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2030" đã xác định:
“ Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ
thuật, công nghệ trên các lĩnh vực. Có cơ chế khuyến khích các tổ chức và cá
nhân có những sáng kiến cải tiến kỹ thuật, có các đề tài, dự án mang tính
1


nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ mới” là khâu đột phá đáp ứng yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến 2020. Phát triển tiềm lực khoa học
và công nghệ nhằm thúc đẩy tăng trƣởng và phát triển kinh tế, đặc biệt là
nguồn nhân lực KH&CN. Huy động tối đa lực lƣợng cán bộ KH&CN vào
thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội của tỉnh, đặc biệt là trong việc ứng
dụng chuyển giao KH&CN vào sản xuất và triển khai các dự án ứng dụng
công nghệ cao.
Vì vậy việc đầu tƣ cho phát triển khoa học và công nghệ là vô cùng cần
thiết, việc đầu tƣ đúng hƣớng và phù hợp giúp cho việc thúc đẩy kinh tế
chung của toàn tỉnh.
Việc làm sáng tỏ về thực trạng quản lý vốn đầu tƣ phát triển khoa học

công nghệ của tỉnh trong thời gian qua và đề xuất các giải pháp để phát triển
KH-CN phục vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bắc Giang là nhiệm vụ cấp
thiết cả về lý luận, khoa học và thực tiễn.
Với lý do trên, tác giả luận văn lựa chọn đề tài “Quản lý vốn đầu tư
phát triển khoa học và công nghệ ở tỉnh Bắc Giang” làm luận văn thạc sỹ,
chuyên ngành Quản lý kinh tế.
Câu hỏi nghiên cứu của luận văn:
- Công tác quản lý vốn đầu tƣ phát triển khoa học và công nghệ ở các địa bàn
cấp tỉnh Việt Nam đƣợc thực hiện nhƣ thế nào?
- Thực trạng quản lý vốn đầu tƣ phát triển khoa học và công nghệ ở tỉnh Bắc
Giang những năm gần đây ra sao?
- Cần thực hiện những giải pháp gì để nâng cao hiệu quả vốn đầu tƣ phát triển
khoa học và công nghệ ở tỉnh Bắc Giang trong những năm tới?
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về
quản lý vốn đầu tƣ phát triển KH&CN ở cấp tỉnh của Việt Nam, gắn với một
2


địa bàn cụ thể là tỉnh Bắc Giang; từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác quản lý vốn đầu tƣ phát triển khoa học và công nghệ cho địa phƣơng
này trong giai đoạn hiện nay.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu trên đây, luận văn có nhiệm vụ, góp phần làm rõ
hơn một số vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tế về quản lý vốn đầu tƣ phát
triển khoa học công nghệ, phù hợp với địa bàn cấp tỉnh ở Việt Nam hiện nay.
- Phân tích thực trạng, đánh giá kết quả, hạn chế và nguyên nhân dẫn
đến hạn chế trong quản lý vốn đầu tƣ phát triển KH&CN trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang giai đoạn 2013-2016 .

- Đề xuất các giải pháp, góp phần hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ phát
triển KH&CN tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2017-2020 và đặt trong tầm nhìn 2030.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động quản lý vốn đầu tƣ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh
Bắc Giang.
3.2 Phạm vị nghiên cứu
- Về nội dung: Luận văn nghiên cứu một số lý‎ luận và kinh nghiệm
thực tiễn phù hợp với đối tƣợng đã xác định; và dựa vào đó đánh giá hoạt
động quản lý vốn đầu tƣ phát triển KH&CN quản lý tại tỉnh Bắc Giang.
- Về thời gian: Thực trạng quản lý vốn đầu tƣ phát triển KH&CN tỉnh
Bắc Giang đƣợc giới hạn trong giai đoạn 2013-2016; các giải pháp cho giai
đoạn 2017-2020 và đặt trong tầm nhìn 2030.
- Về không gian: Trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
4. Những đóng góp mới của luận văn
- Từ việc khai thác và hệ thống hóa từ các tài liệu tham khảo có liên
quan, góp phần làm rõ hơn một số vấn đề lý luận về quản lý vốn đầu tƣ phát
triển khoa học và công nghệ trên địa bàn cấp tỉnh ở Việt Nam hiện nay.
3


- Phân tích đánh giá, làm rõ một số vấn đề cơ bản về thực trạng quản lý
vốn đầu tƣ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Giang giai đoạn 20132016; từ đó đề xuất đƣợc một số giải pháp thích hợp cho giai đoạn 2017-2020
và đặt trong tầm nhìn 2030.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phụ lục, bảng chú thích các chữ viết tắt, danh mục
tài liệu tham khảo và kết luận, luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng nhƣ sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận thực tiễn
về quản lý vốn đầu tư phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn cấp tỉnh
ở Việt Nam hiện nay

Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý vốn đầu tư phát triển khoa học và công
nghệ ở tỉnh Bắc Giang
Chương 4: Định hướng và một số giải pháp góp phần hoàn thiện công
tác quản lý vốn đầu tư phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bắc giang

4


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH Ở VIỆT NAM
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam trong những năm đổi mới vừa qua, quản lý vốn đầu tƣ KH
& CN từ ngân sách Nhà nƣớc đã đƣợc nghiên cứu ở những “ cấp độ ” và với
những góc nhìn khá đa dạng, chủ yếu là do các trƣờng đại học, các học viện,
các viện và đơn vị chức năng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, Ủy ban Khoa
học, Công nghệ và Môi trƣờng của Quốc hội và thuộc các bộ, ngành khác.
Viện nghiên cứu chiến lƣợc và chính sách KH&CN đã có những nghiên
cứu khá sâu về nguồn vốn đầu tƣ cho phát triển KH&CN trong điều kiện nền
kinh tế nhiều thành phần. Trong đó có đề tài cấp Bộ với chủ đề “Chia sẻ kinh
phí giữa Nhà nước và cơ sở cho dự án triển khai và đổi mới công nghệ” do
Nguyễn Thanh Hà làm chủ nhiệm, nghiên cứu tình hình và cơ chế hoạt động
của hệ thống các quỹ hỗ trợ tài chính cho hoạt động KH&CN ở Việt Nam.
Ngoài ra, đơn vị này còn có những đề tài cấp cơ sở nhƣ: “Nâng cao hiệu quả
một sổ chỉnh sách thuế và tín dụng khuyến khích các doanh nghiệp đổi mới
công nghệ” do Hoàng Văn Tuyên làm chủ nhiệm, bàn về chính sách thuế và
tín dụng cùng một số cơ chế khác của Nhà nƣớc để tạo điều kiện cho các

doanh nghiệp trong nghiên cứu và ứng dụng KH&CN vào sản xuất kinh
doanh; từ đó đề xuất một số biện pháp chính sách về tài chính đối với doanh
nghiệp; đề tài “Nghiên cứu xây dựng các hình thức hợp tác và cơ chế
khuyến khích hợp tác viện - doanh nghiệp phát triển sản phẩm và công
nghệ của doanh nghiệp” do Hoàng Thanh Hƣơng làm chủ nhiệm, đã phân
tích mối quan hệ giữa hoạt động KH&CN và hoạt động sản xuất nhằm tìm ra
5


và kiến nghị các hình thức hợp tác và cơ chế khuyến khích hợp tác cho mối
quan hệ này.
GS Vũ Đình Cự với bài báo khoa học: “Thị trường khoa học và công
nghệ; đặc trưng của kinh tế tri thức” bàn khá sâu về nhiệm vụ do Đại hội IX
của Đảng đặt về phát triển thị trƣờng KH&CN ở Việt Nam trong bối cảnh
kinh tế tri thức đã hình thành và có xu hƣớng phát triển mạnh, tất yếu tác
động đến nƣớc ta. Tác giả đã phân tích thực trạng thị trƣờng này và đƣa ra các
giải pháp thúc đẩy nó phát triển.
TS Hồ Ngọc Luật với bài viết “Phát triển thị trường khoa học và công
nghệ Việt Nam” nhằm phân tích các yếu tố cung - cầu, môi trƣờng pháp lý,
xã hội cho thị trƣờng này hoạt động trôi chảy; đƣa ra đánh giá bƣớc đầu về sự
phát triển thị trƣờng này và kiến nghị các giải pháp thúc đẩy phát triển.
Các nghiên cứu nói trên đã đề cập, luận giải về nguồn vốn cho phát triển
KH&CN trong điều kiện nền kinh tế nhiều thành phần. Bên cạnh đó còn có
một số bài viết về đầu tƣ phát triển KH&CN, phân tích thực trạng của hoạt
động đầu tƣ này và kiến nghị giải pháp thúc đẩy nhƣ: “Vốn đầu tư cho hoạt
động khoa học và công nghệ vẫn chưa có lời giải hữu hiệu” của Hoàng Văn
Dụ trên diễn đàn của Bộ Khoa học và Công nghệ, số 2/2003; “Quy chế tài
chính không phù hợp với nghiên cứu khoa học và công nghệ” của Thu
Hƣơng, số 1/2004; “Đầu tư cho khoa học công nghệ nông nghiệp” của Kiều
Linh trên báo Nhân dân điện tử.

Các công trình nêu trên, ở mức độ khác nhau, đã cung cấp một số tƣ liệu
có giá trị tham khảo rất bổ ích cho luận văn, nhất là những kết quả nghiên cứu
liên quan đến những vấn đề lý luận chung; những phân tích, đánh giá thực
trạng và giải pháp về phát triển khoa học và công nghệ, quản lý vốn đầu tƣ
khoa học và công nghệ ở Việt Nam.
Tuy nhiên việc nghiên cứu về thực tiễn quản lý vốn đầu tƣ khoa học và
6


công nghệ từ ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Bắc Giang trong bối cảnh
mới, khi Việt Nam đang tái cấu trúc nền kinh tế và hội nhập sâu vào nền kinh
tế thế giới, chƣa đƣợc tiếp cận, phân tích và thực hiện một cách hệ thống,
chuyên sâu. Luận văn góp phần bổ sung, luận giải thêm một số nội dung về lý
luận và thực tiễn quản lý vốn đầu tƣ KH&CN từ ngân sách Nhà nƣớc chƣa
đƣợc hệ thống hóa, giải quyết. Đặc biệt, sẽ hệ thống hoá và phân tích chuyên
sâu về lý luận và thực tiễn quản lý vốn đầu tƣ KH-CN từ ngân sách Nhà nƣớc
tại tỉnh Bắc Giang. Vì vậy, đây là một công trình nghiên cứu độc lập, không
trùng lặp với các công trình đã công bố.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở ngước ngoài
Trên thế giới cũng có nhiều công trình nghiên cứu về vốn đầu tƣ và vốn
đầu tƣ phát triển khoa học - công nghệ của các nhà khoa học, các tổ chức.
Coleman (1988) khẳng định vốn đầu tư là “sản phẩm tái sinh” của
các hoạt động khác, thông qua mối quan hệ giữa các cá nhân, tổ chức với
nhau, ngƣời ta thiết lập và duy trì những quan hệ nhƣ thế để tìm kiếm lợi ích.
Theo quan điểm của Fukuyama (2002), cá nhân có thể tạo ra và sử dụng vốn
đầu tư để phục vụ mục đích của mình. Trong khi đó Putnam (2000) cho biết
vốn đầu tư được dùng để tìm kiếm sự thịnh vượng về kinh tế. Lin (1999) lại
nói rõ vốn đầu tư phản ánh khả năng đầu tư và lợi ích thu về.
Nhƣ vậy cho đến nay, tầm quan trọng của vốn đầu tƣ khoa học công
nghệ đã đƣợc đề cập trong các nghiên cứu của nhiều tác giả khác nhau trên

thế giới. Trong đó đáng lƣu ‎ là bài viết của tác giả Fukuyama (2002), “Vốn
đầu tư và phát triển: Chương trình nghị sự sắp tới”, đã nhấn mạnh đến tính
tích cực của vốn đầu tƣ. Bài viết chỉ ra cách mà vốn đầu tƣ có thể đóng góp
vào phát triển kinh tế và khoa học công nghệ. Bài viết cũng giải thích rằng
vốn đầu tƣ giữ vai trò quan trọng trong sự phát triển của nhiều doanh nghiệp.
Bài viết của tác giả Woolcock (2001), “Vị trí của vốn đầu tư trong việc lý
7


giải những kết quả kinh tế và xã hội”, nhấn mạnh rằng vốn đầu tƣ có vai trò
quan trọng trong việc huy động các nguồn lực nhằm thúc đẩy tăng trƣởng
kinh tế, ...
1.2. Khái niệm và vai trò quản lý vốn đầu tƣ phát triển khoa học và công
nghệ đối với phát triển kinh tế - xã hội ở cấp tỉnh
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1.1. Khái niệm khoa học, công nghệ
Nhìn tổng quát, khoa học là hệ thống tri thức về các hiện tƣợng, sự vật,
quy luật của tự nhiên, xã hội và tƣ duy.
Dƣới các góc nhìn khác nhau, giới nghiên cứu có một số cách hiểu
khác nhau về khoa học:
Khoa học đƣợc hiểu là hệ thống các tri thức về mọi loại quy luật của
vật chất và sự vận động của vật chất, những quy luật của tự nhiên, xã hội và
tƣ duy. Hệ thống tri thức ở đây là hệ thống tri thức khoa học.
Khoa học đƣợc hiểu là hệ thống tri thức gồm các quy luật về tự nhiên,
xã hội và tƣ duy đƣợc tích luỹ trong quá trình nhận thức trên cơ sở thực tiễn,
đƣợc thể hiện bằng những khái niệm, phán đoán, học thuyết.
Ngƣời ta thƣờng phân loại theo 2 hệ thống tri thức: tri thức kinh nghiệm
và tri thức khoa học.
Tri thức kinh nghiệm là những hiểu biết đƣợc tích lũy qua hoạt động
sống hằng ngày trong mối quan hệ giữa con ngƣời với con ngƣời và giữa con

ngƣời với thiên nhiên. Quá trình này giúp con ngƣời hiểu biết về sự vật, về
cách quản lý thiên nhiên và hình thành mối quan hệ giữa con ngƣời với nhau
trong xã hội. Tri thức kinh nghiệm đƣợc con ngƣời không ngừng sử dụng và
phát triển trong hoạt động thực tế. Tuy nhiên, tri thức kinh nghiệm chƣa thật
sự đi sâu vào bản chất, chƣa thấy đƣợc hết các thuộc tính của sự vật và mối
quan hệ bên trong giữa sự vật và con ngƣời. Vì vậy, tri thức kinh nghiệm chỉ
8


phát triển đến một giới hạn hiểu biết nhất định, nhƣng nó lại là cơ sở cho sự
hình thành tri thức khoa học.
Tri thức khoa học là những hiểu biết đƣợc tích lũy một cách có hệ
thống nhờ hoạt động NCKH, các họat động này có mục tiêu xác định và sử
dụng phƣơng pháp khoa học. Khác với tri thức kinh nghiệm, tri thức khoa học
dựa trên kết quả quan sát, thu thập đƣợc qua những thí nghiệm và qua các sự
kiện xảy ra ngẫu nhiên trong hoạt động xã hội, trong tự nhiên. Tri thức khoa
học đƣợc tổ chức trong khuôn khổ các ngành và bộ môn khoa học nhƣ: triết
học, sử học, kinh tế học, toán học, sinh học,…
Theo quan điểm K.Marx thì khoa học đƣợc hiểu là một hình thái ý thức
xã hội. Khoa học tồn tại độc lập tƣơng đối với các hình thái ý thức xã hội
khác nhƣ tôn giáo, đạo đức, ý thức pháp quyền,... Chức năng xã hội riêng biệt
của khoa học là khám phá cái mới, sáng tạo cái mới về thúc đẩy sự phát triển
của xã hội.
Các định nghĩa về khoa học nói trên tuy có những điểm khác nhau
nhƣng đều bao hàm các nội dung cơ bản dƣới đây:
Khoa học là hệ thống tri thức về quy luật của sự vật, hiện tƣợng.
Chức năng khoa học là khám phá bản chất các hiện tƣợng của thế giới
khách quan, hệ thống hoá các tri thức đã khám phá thành lý thuyết, học thuyết
khoa học, nghiên cứu ứng dụng những thành quả sáng tạo thế giới hiện thực...
Công nghệ: Theo Luật Chuyển giao công nghệ năm 2006 của Việt Nam

có hiệu lực từ 01/7/2007: “Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật
có kèm hoặc không kèm công cụ, phƣơng tiện dùng để biến đổi nguồn lực
thành sản phẩm”. Nhƣ vậy, công nghệ bao gồm cả phần cứng và phần mềm,
phần cứng của công nghệ đƣợc thể hiện chủ yếu trong tính năng, tác dụng kỹ
thuật của máy móc, thiết bị; còn phần mềm của công nghệ bao gồm các bí
quyết kỹ thuật, kỹ năng, kinh nghiệm của con ngƣời làm chủ công nghệ.
9


Công nghệ gồm 4 yếu tố thành phần cơ bản sau đây, mà ngƣời ta
thƣờng viết tắt là (T.H.I.O):
- Phần kỹ thuật (Technoware) bao gồm các phƣơng tiện vật chất cần
thiết nhƣ: máy móc, thiết bị …nhằm chuyển đổi đối tƣợng lao động, phần này
đƣợc coi là cốt lõi của công nghệ, còn đựơc coi là phần cứng của công nghệ.
- Phần con ngƣời (Human) bao gồm kỹ năng và kinh nghiệm của con
ngƣời làm chủ công nghệ.
- Phần thông tin (Information) bao gồm các tài liệu về công nghệ, ví dụ
nhƣ bản thiết kế các bảng tính, công thức, biểu đồ, các hƣớng dẫn,...
- Phần tổ chức (Organization) còn gọi là hình thức thể chế của công
nghệ, bao gồm cơ cấu tổ chức cho các hoạt động của công nghệ,...
1.2.1.2. Khái niệm quản lý vốn đầu tư phát triển khoa học và công nghệ
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể quản lý
lên đối tƣợng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn
lực, các thời cơ của tổ chức để đạt mục tiêu đặt ra trong điều kiện môi trƣờng
luôn biến động.
Vốn là biểu hiện bằng tiền tất cả các nguồn lực đã bỏ ra để đầu tƣ.
Chúng có thể là của cải vật chất, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động, là
các tài sản vật chất khác.
Đầu tƣ là quá trình sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các
hoạt động nhằm thu đƣợc các kết quả, thực hiện đƣợc những mục tiêu nhất

định trong tƣơng lai. Nguồn lực có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên hay
chính sức lao động và trí tuệ con ngƣời. Kết quả đạt đƣợc có thể là sự gia tăng
thêm về tài sản tài chính (tiền vốn), tài sản vật chất (nhà máy, đƣờng xá, bệnh
viện…), tài sản trí tuệ hay là nguồn nhân lực chất lƣợng cao.

10


Đầu tƣ phát triển là bộ phận cơ bản của đầu tƣ, là hoạt động trực tiếp
làm gia tăng tài sản vật chất (nhà xƣởng, thiết bị…), tài sản trí tuệ (tri thức, kỹ
năng…) và nguồn nhân lực cho nền kinh tế hoặc duy trì sự hoạt động của các
tài sản và nguồn nhân lực sẵn có.
Đầu tƣ phát triển KH&CN là hoạt động đầu tƣ có các đặc trƣng:
- Nguồn lực đầu tƣ hoạt động KH&CN (đầu vào): nguồn lực tài chính
(tài lực), nguồn lực con ngƣời - nhân lực (chất xám), nguồn lực thông tin (tin
lực), tài nguyên thiên nhiên, nguồn lực vật tƣ (vật lực), trong đó nguồn lực
chính là con ngƣời - chất xám.
- Quá trình vận động đầu tƣ KH&CN: là các quá trình nghiên cứu,
chuyển giao, ứng dụng nên có tính bất định, nhiều rủi ro và khó dự báo.
- Kết quả quản lý đầu tƣ (đầu ra): Sự gia tăng về tài sản trí tuệ là chính
nhƣ các sáng kiến, quy trình, giải pháp, sáng chế… và các nghiên cứu có tính
mới.
Từ các đặc trƣng trên, có thể nhận thấy quản lý vốn đầu tƣ phát triển
KH&CN mang đầy đủ nội dung và tính chất của hoạt động đầu tƣ phát triển.
Tuy nhiên, hoạt động đầu tƣ có những đặc điểm khác biệt so với công nghiệp,
nông nghiệp, dịch vụ,... Sự khác biệt này là do đầu tƣ phát triển KH&CN có
tính đặc thù nhƣ: Thời gian đầu tƣ kéo dài, tính sáng tạo trong KH&CN, tính
thông tin, khó dự báo, tính kế thừa về tri thức, tính rủi ro lớn trong nghiên cứu
triển khai, tính trễ trong áp dụng…
Quản lý vốn đầu tƣ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh là quản lý

đầu tƣ phát triển khoa học và công nghệ khi xét trên phạm vi địa giới hành
chính của một tỉnh. Luận văn tập trung nghiên cứu quản lý vốn đầu tƣ phát
triển KH&CN ở Việt Nam hiện nay, do Sở KH&CN quản lý. Nó mang đầy đủ
các nội dung và tính chất của quản lý đầu tƣ phát triển khoa học và công nghệ
nói chung.
11


1.2.2. Vai trò của quản lý vốn đầu tƣ phát triển Khoa học và Công nghệ
đối với phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia và các tỉnh, thành phố bên
trong quốc gia
1.2.2.1.Quản lý vốn đầu tư phát triển khoa học và công nghệ có ảnh hưởng
tất yếu đến tăng trưởng và phát triển kinh tế
Tăng trƣởng kinh tế đƣợc hiểu là sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế
trong một khoảng thời gian nhất định (thƣờng là một năm). Và sự gia tăng
này thể hiện ở quy mô và tốc độ. Quy mô tăng trƣởng phản ánh sự gia tăng
nhiều hay ít; còn tốc độ tăng trƣởng phản ánh sự gia tăng nhanh hay chậm qua
các thời kỳ.
Phát triển kinh tế đƣợc hiểu là quá trình tăng tiến mọi mặt của nền kinh
tế. Nó là quá trình biến đổi cả về lƣợng và chất của nền kinh tế, là sự kết hợp
chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế - xã hội ở mỗi một quốc
gia và trên địa bàn các đơn vị hành chính của các quốc gia.
Quản lý vốn đầu tƣ vừa tác động đến tốc độ tăng trƣởng, vừa tác động
đến chất và lƣợng tăng trƣởng của ngành KH&CN. Quản lý tăng hay giảm
quy mô vốn đầu tƣ và sử dụng vốn đầu tƣ hợp lý là những nhân tố rất quan
trọng góp phần nâng cao hiệu quả đầu tƣ, tác động đến chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng cao sức cạnh tranh
sản phẩm hàng hóa, sức cạnh tranh nền kinh tế… do đó nâng cao chất lƣợng
tăng trƣởng kinh tế.
Mối quan hệ giữa đầu tƣ và tăng trƣởng đƣợc biểu hiện thông qua hệ số

ICOR (hệ số gia tăng vốn - sản lƣợng): là tỷ số giữa quy mô vốn đầu tƣ tăng
thêm với mức gia tăng sản lƣợng, hay là suất đầu tƣ cần thiết để tạo ra một
đơn vị sản lƣợng (GDP) tăng thêm.
ICOR = Vốn đầu tƣ/Mức tăng GDP
Từ đó suy ra: Mức tăng GDP = Vốn đầu tƣ/ICOR
12


Nếu ICOR không đổi, mức tăng GDP hoàn toàn phụ thuộc vào vốn đầu tƣ.
- Đầu tƣ phát triển khoa học và công nghệ với chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
Cơ cấu kinh tế đƣợc hiểu là tổng thể các yếu tố cấu thành nền kinh tế
theo không gian, theo chủ thể và lĩnh vực hoạt động có liên hệ chặt chẽ và tác
động qua lại với nhau trong những điều kiện KT-XH nhất định và đƣợc thể
hiện cả về mặt số lƣợng lẫn chất lƣợng phù hợp với các mục tiêu đã xác định
của nền kinh tế.
Theo đà phát triển nhanh chóng của khoa học và công nghệ trong điều
kiện kinh tế thị trƣờng hiện tại. Ngày nay các quốc gia và tất cả các tỉnh,
thành phố bên trong từng quốc gia đều phải tiến hành điều chỉnh lại cơ cấu
các ngành kinh tế nhằm tạo độ thích nghi cao, tăng thế mạnh cạnh tranh quốc
gia trong khu vực và trên thế giới. Định hƣớng chính trong việc cấu trúc lại
các nền kinh tế đƣợc biết đến nhƣ sau: cấu trúc lại nền kinh tế để nâng cao và
giữ đƣợc địa vị dẫn đầu của các ngành kinh tế dựa trên các công nghệ có hàm
lƣợng tri thức cao và lấy nguồn trí lực làm cơ sở; tỷ lệ đóng góp vào thu nhập
quốc nội của dịch vụ ngày càng tăng.
1.2.2.2. Quản lý vốn đầu tư phát triển Khoa học và Công nghệ góp phần
vào việc nâng cao trình độ khoa học và công nghệ
Công nghệ là trung tâm của công nghiệp hóa; đầu tƣ là điều kiện tiên
quyết của sự phát triển và tăng cƣờng khả năng công nghệ của Việt Nam hiện
nay. Công nghệ bao gồm các yếu tố cơ bản sau: phần cứng (máy móc thiết
bị), phần mềm (các văn bản, tài liệu, các bí quyết…), yếu tố con ngƣời (các

kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng quản lý, kinh nghiệm làm việc), các yếu tố tổ
chức (các thể chế, phƣơng pháp tổ chức). Để có công nghệ thì phải nghiên
cứu hoặc nhập khẩu, do đó cần phải có vốn. Vai trò của đầu tƣ thể hiện ở chỗ
nó tác động đến việc tạo ra công nghệ ngoại sinh hoặc nội sinh làm tăng năng
suất lao động, tăng sản xuất, tăng tích lũy.
13


Muốn có công nghệ có 2 cách cơ bản: (i) Tự nghiên cứu; (ii) Mua công
nghệ. Cả hai cách này đều đòi hỏi phải có đầu tƣ.
Trong các thời kỳ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi quốc gia tự quyết
định phƣơng thức, biện pháp đầu tƣ công nghệ. Các nƣớc đang phát triển có
lợi thế về nguồn nhân lực đông và rẻ, cùng với nguồn tài nguyên phong phú
nên thƣờng đầu tƣ vào các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động chân
tay, trong khi lại ít sử dụng công nghệ, máy móc hiện đại, vốn ít và sử dụng
nhiều nguồn tài nguyên nhƣng thƣờng sản phẩm tạo ra cũng chỉ ở dạng thô,
chƣa đƣợc tinh chế nhiều. Đa phần các nƣớc đang phát triển phải mất thời
gian khá dài mới có thể giảm dần lƣợng lao động, nguyên liệu trong sản xuất
sản phẩm và tăng dần hàm lƣợng vốn và tri thức thông qua việc đầu tƣ công
nghệ hiện đại hơn và đầu tƣ đúng mực để phát triển nguồn nhân lực.
Hầu hết công nghệ ở Việt Nam hiện nay nói chung và ở các tỉnh, thành
phố nói riêng đƣợc nhập khẩu từ bên ngoài, số lƣợng công nghệ tự nghiên cứu
triển khai và ứng dụng rất hạn chế. Tình trạng rất đáng lo ngại này, một phần
do trình độ, một phần do khả năng đáp ứng về vốn đầu tƣ dành cho hoạt động
nghiên cứu còn hạn chế; phần vốn dành cho hoạt động nghiên cứu triển khai
và, ứng dụng công nghệ vào trong sản xuất còn mạnh mún, chƣa tập trung.
Hiện mặt bằng công nghệ của chúng ta còn lạc hậu so với mức trung bình
chung của thế giới, nếu không nhanh chóng có giải pháp, chính sách quản lý
đầu tƣ thỏa đáng cho công nghệ thì sản phẩm của nƣớc ta sẽ không đủ sức
cạnh tranh với các sản phẩm của các nƣớc trên thế giới và trong khu vực.

Để phản ánh sự tác động của đầu tƣ đến trình độ phát triển khoa học
công nghệ có thể sử dụng các chỉ tiêu sau:
- Tỷ trọng vốn đầu tƣ đổi mới công nghệ/tổng vốn đầu tƣ (chỉ tiêu này
cho thấy mức độ đầu tƣ đổi mới công nghệ nhiều hay ít trong mỗi thời kỳ).

14


×