Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Giáo án pp mới 11 chương 1 điện tích điện trường file word

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 49 trang )

Ngày soạn
20/08/2018

Tiết CTDH 1:

Ngày dạy

Dạy lớp 11

CHƯƠNG I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
Bài 1: ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU – LÔNG

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a) Kiến thức
- Nêu được các cách làm nhiễm điện một vật (cọ xát, tiếp xúc và hưởng ứng).
- Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm.
b) Kĩ năng
- Vận dụng được định luật Cu-lông và để giải được các bài tập đối với hai điện tích điểm.
- Tìm tòi, khai thác thu thập thông tin, quan sát hiện tượng và phân tích, tổng hợp.
- Đọc và hiểu kiến thức SGK
c) Thái độ
- Có tinh thần học hỏi, hứng thú học tập, tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức.
- Có tinh thần học tập hợp tác.
- Yêu thích khoa học, tác phong của nhà khoa học.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và
sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, tính toán, năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực công
nghệ, tin học, năng lực thẩm mỹ, thể chất. Cụ thể như sau:
- Năng lực tự học, đọc hiểu: Đọc SGK, tài liệu, phiểu học tập, ghi chép…
- Năng lực hợp tác nhóm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm.


- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo: nguyên nhân các vật nhiễm điện.
- Năng lực tính toán: biểu diễn lực điện tác dụng lên một điện tích rồi áp dụng kiến thức toán
để giải bài tập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bộ câu hỏi và đáp án kiểm tra đánh giá
- Phiếu học tập
2. Học sinh
- Ôn tập kiến thức đã học liên quan đến điện tích, điện trường ở THCS
- Thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao
III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Ổn định lớp (2’)
Hoạt động 2: Tạo tình huống xuất phát, nhiệm vụ mở đầu (5’).
a) Mục tiêu: Ôn tập kiến thức cũ, làm nảy sinh tình huống có vấn đề cần giải quyết để tìm hiểu
kiến thức bài mới.
b) Nội dung:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh bằng phiếu trả lời câu hỏi của giáo viên.
c) Tổ chức hoạt động: Cả lớp quan sát GV cọ xát cái thước nhựa vào dạ, trả lời câu hỏi.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập thông qua - Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS hoạt động
câu hỏi mở bài
cá nhân kết hợp thảo luận, bàn bạc với các
- Yêu cầu HS suy nghĩ nhớ lại kiến thức đã bạn bên cạnh đưa ra phương án trả lời.
học ở THCS.
NĂM HỌC : 2018 - 2019

1



- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ.
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS - Tiếp nhận tình huống có vấn đề cần nghiên
và giới thiệu bài mới
cứu trong bài học mới.
Năng lực hình thành: giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.
d) Sản phẩm: Học sinh được gợi nhớ lại các vấn đề về điện tích và lực tương tác giữa các điện
tích. Gợi mở học sinh tìm hiểu nhiều hơn về những vấn đề liên quan.
e) Đánh giá:
- Gv theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh hoạt động, quan sát phiếu ghi của học sinh để phát
hiện khó khăn của học sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần
lưu ý.
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, giáo viên đánh giá sự sự chuẩn bài ở nhà của
học sinh cũng như khả năng tiếp nhận tình huống có vấn đề.
Hoạt động 3: Hình thành kiến thức
I.Tìm hiểu về sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện. (10’).
a) Mục tiêu: Biết được cách kiểm tra một vật bị nhiễm điện hay không, khái niệm điện tích,
điện tích điểm, lực tương tác giữa các loại điện tích.
b) Nội dung:
- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh, yêu cầu học sinh hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi
PHT:
-Có mấy cách làm vật nhiễm điện?
- Làm thế nào để biết một vật bị nhiễm điện?
- Nêu khái niệm điện tích, điện tích điểm
- Lực tương tác giữa các điện tích ntn?
- Đọc mục 1, 2, 3 trang 6 SGK vật lý 11.
- Hs hoàn thành yêu cầu C1.
c) Tổ chức hoạt động: Chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

Chuyển giao nhiệm vụ học tập cho học sinh.
* GV phát phiếu học tập số 1 cho HS
* Đề nghị HS làm việc trong 5 phút:
- Có mấy cách làm vật nhiễm điện?
- Làm thế nào để biết một vật bị nhiễm điện?
- Nêu khái niệm điện tích, điện tích điểm
- Lực tương tác giữa các điện tích ntn?
- Đọc mục 1, 2, 3 trang 6 SGK vật lý 11
* Đề nghị HS hoạt động nhóm trong khoảng thời
gian 5 phút
Yêu cầu các nhóm thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm
vụ
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm cụ của HS và
kết luận.
- GV: Thể chế hoá kiến thức
NĂM HỌC : 2018 - 2019

2

- Thực hiện nhiệm vụ học tập: Hs hoạt
động cá nhân và nhóm giải quyết vấn
đề, ghi chép vào bảng phụ.

- HS thống nhất ý kiến của nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo
luận trước lớp, các nhóm khác theo dõi
và nhận xét.
- HS: ghi nhận kiến thức



d) Sản phẩm: Bài báo cáo kết quả hoạt động của nhóm trước lớp.
e) Đánh giá:
- Gv theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh hoạt động, quan sát phiếu ghi của học sinh để
phát hiện khó khăn của học sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp
cần lưu ý.
- Gv tổ chúc cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình đánh giá hoạt
động.
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, giáo viên đánh giá sự giải quyết vấn đề của
học sinh, sự tiến bộ của học sinh về việc hình thành các năng lực và phẩm chất.
II. Tìm hiểu định luật Cu – lông. Hằng số điện môi (13’)
a) Mục tiêu:
- Nêu được nội dung của định luật Cu - lông, biết được độ lớn của lực điện phụ thuộc vào
yếu tố nào.
- Xác định được phương, chiều, độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích .
- Biết vận dụng định luật Cu – lông để giải bài tập.
b) Nội dung:
- GV giới thiệu cân xoắn ở SGK
Dưới sự hướng dẫn của GV các nhóm thực hiện theo những yêu cầu sau
+ Trình bày cách để đo lực tương tác giữa 2 điện tích.
+ Kết quả thí nghiệm
+ Hoàn thành yêu cầu C2.
+ Trình bày nội dung định luật Cu – lông, biểu diễn lực điện tác dụng lên các điện tích
trong các trường hợp: 2 điện tích cùng dấu, 2 điện tích trái dấu. Đơn vị của các đại lượng trong
công thức định luật Cu – lông?
c) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Chuyển giao nhiệm vụ
Nhận nhiệm vụ

Gv tiến giới thiệu cân xoắn.
* GV phát phiếu học tập số 2 cho HS
* Đề nghị HS làm việc trong 5 phút:
Đọc mục II.1 trang 7, 8 - SGK vật lý 11
* Đề nghị HS hoạt động nhóm trong khoảng thời
gian 5 phút
Thực hiện nhiệm vụ
- Gv theo dõi và quan sát học sinh hoạt động

- Làm việc cá nhân trong 5 phút
- Hoạt động theo nhóm 5 phút
- Hoàn thành phiếu học tập số 2

Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước
lớp.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.

- Một nhóm cử đại diện báo cáo trước
lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý
kiến thảo luận.

Kết luận
* GV: - Thể chế hóa kiến thức
* HS : + Ghi nhận kiến thức
d) Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của học sinh
- Nắm được nội dung định luật Cu – lông, biết cách biểu diễn lực điện và lực điện
phụ thuộc vào các yếu tố nào?
NĂM HỌC : 2018 - 2019


3


e) Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS
trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo
kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh
giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
Hoạt động 4: Hệ thống hoá kiến thức và vận dụng vào thực tiễn (5’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV hệ thống hoá kiến thức
HS: + ghi nhận kiến thức
+ nêu thắc mắc của bản
Cho học sinh đọc mục Em có biết ?
Đọc mục Sơn tĩnh điện.
Yêu cầu học sinh giải thích tủ điện công giải thích tủ điện công nghiệp lại phải sơn
nghiệp lại phải sơn tĩnh điện.
tĩnh điện.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 5,
6, 7, 8 sgk và 1.7, 1.9, 1.10 sách bài tập.
Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà (2’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 5, 6, - Nhận phiếu học tập và lắng nghe Gv dặn
7, 8 sgk và 1.7, 1.9, 1.10 sách bài tập và chuẩn dò
bị bài theo phiếu học tập ở nhà

V. CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ (8’)
Câu 1. Hai điện tích đặt gần nhau, nếu giảm khoảng cách giữa chúng đi 2 lần thì lực tương tác
giữa 2 vật sẽ
A. tăng lên 2 lần
B. giảm đi 2 lần
C. tăng lên 4 lần
D. giảm đi 4 lần
Câu 2. Tính lực tương tác điện, lực hấp dẫn giữa electron và hạt nhân trong nguyên tử Hyđrô,
biết khoảng cách giữa chúng là 5.10–9 cm, khối lượng hạt nhân bằng 1836 lần khối lượng
electron
A. Fđ = 7,2.10–8 N, Fh = 34.10–51N
B. Fđ = 9,2.10–8 N, Fh = 36.10–51N
C. Fđ = 9,2.10–8 N, Fh = 41.10–51N
D. Fđ = 10,2.10–8 N, Fh = 51.10–51N
Câu 3. Tính lực tương tác điện giữa một electron và một prôtôn khi chúng đặt cách nhau
2.10–9 cm
A. F = 9,0.10–7 N B. F = 6,6.10–7 N C. F = 5,76.10–7 N D. F = 8,5.10–8 N
Câu 4. Hai điện tích điểm q1 = +3 µC và q2 = –3 µC,đặt trong dầu (ε = 2) cách nhau một khoảng
r = 3 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó là
A. lực hút với độ lớn F = 45 (N).
B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).
C. lực hút với độ lớn F = 90 (N).
D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).
Câu 5. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí thì
A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích
B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
Câu 6. Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10–7 C và 4.10–7 C, tương tác với nhau một lực F = 0,1 N
trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là

A. 0,6 cm.
B. 0,6 m.
C. 6,0 m.
D. 6,0 cm.
Câu 7. Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không tương tác với nhau một lực F. Thay đổi
các điện tích thì lực tương tác đổi chiều nhưng độ lớn không đổi. Hỏi các yếu tố trên thay đổi
như thế nào?
NĂM HỌC : 2018 - 2019

4


A. đổi dấu q1 và q2.
B. tăng gấp đôi q1, giảm 2 lần q2.
C. đổi dấu q1, không thay đổi q2.
D. tăng giảm sao cho q1 + q2 không đổi.
Câu 8. Đồ thị biểu diễn lực tương tác Culông giữa hai điện tích theo bình phương khoảng cách
giữa hai điện tích là đường
A. hypebol
B. thẳng bậc nhất C. parabol
D. tròn.
Câu 9. Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không tương tác với nhau một lực F. Nếu giảm
mỗi điện tích đi một nửa, và khoảng cách cũng giảm một nửa thì lực tương tác giữa chúng sẽ
A. không thay đổi B. tăng gấp đôi
C. giảm một nửa
D. giảm bốn lần
Câu 10. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 12cm, lực tương tác giữa
chúng bằng 10N. Các điện tích đó là
A. ± 2μC
B. ± 3μC

C. ± 4μC
D. ± 5μC
Câu 11. Hai điện tích điểm đặt trong không khí cách nhau 12cm, lực tương tác giữa chúng bằng
10N. Đặt chúng vào trong dầu cách nhau 8cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10N. Hằng
số điện môi của dầu là
A. ε = 1,51
B. ε = 2,01
C. ε = 3,41
D. ε = 2,25
Câu 12. Cho hai quả cầu nhỏ trung hòa điện cách nhau 40cm. Giả sử bằng cách nào đó có 4.1012
electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Khi đó chúng hút hay đẩy nhau bằng lực
tương tác là bao nhiêu?
A. Hút nhau F = 23mN
B. Hút nhau F = 13mN
C. Đẩy nhau F = 13mN
D. Đẩy nhau F = 23mN
PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Có mấy cách làm vật nhiễm điện?
Câu 2: Cách làm nhiễm điện cho vật sau thuộc cách làm nào.
a. Cọ xát thuỷ tinh vào lụa, kết quả là thuỷ tinh và lụa bị nhiễm điện.
b. Vật dẫn A không nhiễm điện. Khi cho A tiếp xúc với vật nhiễm điện B thì A nhiễm điện cùng
dấu với B.
c. Cho đầu A của thanh kim loại AB lại gần vật nhiễm điện C, kết quả đầu A tích điện trái dấu
với C và đầu B tích điện cùng dấu với C.
Câu 3: Làm thế nào để biết một vật bị nhiễm điện?
Câu 4: Nêu khái niệm điện tích, điện tích điểm
Câu 5: Lực tương tác giữa các điện tích ntn? Phụ thuộc vào yếu tố nào?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Làm thế nào để đo lực tương tác giữa 2 điện tích bằng cân xoắn?

Câu 2: Hoàn thành yêu cầu C2
Câu 3: Nêu nội dung định luật Cu – lông, biểu diễn lực tương tác giữa các điện tích trong các
trường hợp: 2 điện tích cùng dấu, 2 điện tích trái dấu. Đơn vị của các đại lượng trong công thức
định luật Cu - lông?
Câu 4: Điện môi là gì? Lực điện thay đổi như thế nào khi các điện tích đặt trong điện môi?
Hằng số điện môi là gì?
PHIẾU HỌC TẬP Ở NHÀ ( CHUẨN BỊ BÀI MỚI)
Đọc bài: Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích
0 Trình bày cấu tạo nguyên tử?
...........................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
0 Cho biết khi nào thì nguyên tử không còn trung hoà về điện?
...........................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
5
NĂM HỌC : 2018 - 2019


0 So sánh khối lượng của electron với khối lượng của prôtôn?
...........................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
0 Cho biết khi nào thì vật nhiễm điện dương, khi nào thì vật nhiễm điện âm?
...........................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
0 Phát biểu nội dung cơ bản của thuyết electron?
...........................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
0 Vận dụng thuyết electron để đưa ra khái niệm:Vật dẫn điện, Vật cách điện. tại sao sự phân biệt
vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối
...........................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................
0 Hoàn thành yêu cầu C2, C3?
...........................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
0 Vận dụng thuyết electrong giải thích sự nhiễm điện do tiếp xúc và do hưởng ứng ?
...........................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
0 Nêu định luật bảo toàn điện tích? Ví dụ minh hoạ?
...........................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
V. RÚT KINH NGHIỆM
Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................
Thời gian cho từng phần:................................................................................................................
Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................
Phương pháp giảng dạy:....................................................................................................................
Ngày soạn
20/08/2018

Ngày dạy

Dạy lớp 11

Tiết CTDH 2: Bài 2: THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a) Kiến thức
- Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích.
- Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện.
- Biết cách làm nhiễm điện các vật.
b) Kĩ năng

- Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện.
- Giải bài toán tương tác tĩnh điện.
c) Thái độ
- Có tinh thần học hỏi, hứng thú học tập, tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức.
- Có tinh thần học tập hợp tác.
- Yêu thích khoa học, tác phong của nhà khoa học.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và
sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, tính toán, năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực công
nghệ, tin học, năng lực thẩm mỹ, thể chất. Cụ thể như sau:
NĂM HỌC : 2018 - 2019

6


- Năng lực tự học, đọc hiểu: Đọc SGK, tài liệu, phiểu học tập, ghi chép…
- Năng lực hợp tác nhóm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm.
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo: nguyên nhân các vật nhiễm điện.
- Năng lực tính toán: áp dụng định luật bảo toàn điện tích để giải bài tập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Bộ câu hỏi và đáp án kiểm tra đánh giá
- Phiếu học tập
2. Học sinh
- Ôn tập kiến thức đã học liên quan đến điện tích, điện trường ở THCS
- Thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao
III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (5’)
- Có mấy cách làm nhiễm điện một vât?

-Phát biểu, viết biểu thức của định luật Cu-lông.
Hoạt động 2: Tạo tình huống xuất phát, nhiệm vụ mở đầu (5’).
a) Mục tiêu: Ôn tập kiến thức cũ, làm nảy sinh tình huống có vấn đề cần giải quyết để tìm hiểu
kiến thức bài mới.
b) Nội dung:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh bằng phiếu trả lời câu hỏi của giáo viên.
c) Tổ chức hoạt động: Cả lớp quan sát mô hình nguyên tử và trả lời câu hỏi.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập thông qua - Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS hoạt động
câu hỏi mở bài
cá nhân kết hợp thảo luận, bàn bạc với các
- Yêu cầu HS suy nghĩ nhớ lại kiến thức đã bạn bên cạnh đưa ra phương án trả lời.
học ở tiết trước.
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ.
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS - Tiếp nhận tình huống có vấn đề cần nghiên
và giới thiệu bài mới
cứu trong bài học mới.
Năng lực hình thành: giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.
d) Sản phẩm: Học sinh được gợi nhớ lại các vấn đề về điện tích và lực tương tác giữa các điện
tích. Gợi mở học sinh tìm hiểu nhiều hơn về những vấn đề liên quan.
e) Đánh giá:
- Gv theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh hoạt động, quan sát phiếu ghi của học sinh để phát
hiện khó khăn của học sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần
lưu ý.
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, giáo viên đánh giá sự sự chuẩn bài ở nhà của
học sinh cũng như khả năng tiếp nhận tình huống có vấn đề.
Hoạt động 3: Hình thành kiến thức
I. Thuyết electron (12’).

a) Mục tiêu: Biết được cấu tạo nguyên tử, điện tích nguyên tố và các nội dung cơ bản của
thuyết electron.
b) Nội dung:
- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh, yêu cầu học sinh hoạt động nhóm trả lời các
câu hỏi PHT: Đọc mục II. 1, 2, trang 11, 12 SGK vật lý 11 và trả lời các câu hỏi
NĂM HỌC : 2018 - 2019

7


- Nêu cấu tạo nguyên tử?
- Vì sao bình thường nguyên tử trung hoà về điện?
- Khi nào vật nhiễm điện dương, khi nào nhiễm điện âm?
- Điện tích nguyên tố.
- Hs hoàn thành yêu cầu C1.
- Nội dung thuyết electron?
c) Tổ chức hoạt động: Chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ học tập cho học sinh.
* GV phát phiếu học tập số 1 cho HS
* Đề nghị HS làm việc trong 5 phút:
* Đề nghị HS hoạt động nhóm trong khoảng
thời gian 5 phút
Yêu cầu các nhóm thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm cụ của HS
và kết luận.
GV: Thể chế hoá kiến thức


- Thực hiện nhiệm vụ học tập: Hs hoạt động
cá nhân và nhóm giải quyết vấn đề, ghi chép
vào bảng phụ.

- HS thống nhất ý kiến của nhóm

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận
trước lớp, các nhóm khác theo dõi và nhận
xét.
- HS: Ghi nhận kiến thức
d) Sản phẩm: Bài báo cáo kết quả hoạt động của nhóm trước lớp.
e) Đánh giá:
- Gv theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh hoạt động, quan sát phiếu ghi của học sinh để
phát hiện khó khăn của học sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp
cần lưu ý.
- Gv tổ chúc cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình đánh giá hoạt
động.
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, giáo viên đánh giá sự giải quyết vấn đề của
học sinh, sự tiến bộ của học sinh về việc hình thành các năng lực và phẩm chất.
II. Vận dụng (10’)
a) Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện.
- Vận dụng thuyết electron giải thích sự nhiễm điện của các vật.
b) Nội dung:
Dưới sự hướng dẫn của GV các nhóm thực hiện theo những yêu cầu sau
+ Trình bày khái niệm vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện
+ Hoàn thành yêu cầu C2, C3.
+ Vận dụng thuyết electron giải thích sự nhiễm điện do tiếp xúc và do hưởng ứng
c) Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Chuyển giao nhiệm vụ
Nhận nhiệm vụ
* GV phát phiếu học tập số 2 cho HS
* Đề nghị HS làm việc trong 5 phút:
Đọc mục II.1,2,3 trang 7, 8 - SGK vật lý 11
* Đề nghị HS hoạt động nhóm trong khoảng
NĂM HỌC : 2018 - 2019

8


thời gian 5 phút
Thực hiện nhiệm vụ
- Gv theo dõi và quan sát học sinh hoạt động

- Làm việc cá nhân trong 5 phút
- Hoạt động theo nhóm 5 phút
- Hoàn thành phiếu học tập số 2

Báo cáo, thảo luận
- Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu - Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo
hỏi trước lớp.
luận.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
- GV: Thể chế hoá kiến thức
- HS: Ghi nhận kiến thức
d) Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của học sinh

e) Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS
trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo
kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh
giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
II. Định luật bảo toàn điện tích (5’)
a) Mục tiêu:
- Nắm được nội dung định luật bảo toàn điện tích.
- Hiểu được Hệ cô lập về điện.
b) Nội dung:
Nghiên cứu SGK các nhóm thực hiện theo những yêu cầu sau
+ Trình bày định luật bảo toàn điện tích. Lấy ví dụ minh hoạ
+ Trình bày hệ cô lập về điện.
c) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Chuyển giao nhiệm vụ
Nhận nhiệm vụ
* GV phát phiếu học tập số 3 cho HS
* Đề nghị HS làm việc trong 2 phút:
Đọc mục III trang 13 - SGK vật lý 11
* Đề nghị HS hoạt động nhóm trong khoảng
thời gian 2 phút
Thực hiện nhiệm vụ
- Gv theo dõi và quan sát học sinh hoạt động

- Làm việc cá nhân trong 2phút
- Hoạt động theo nhóm 2 phút

- Hoàn thành phiếu học tập số 3

Báo cáo, thảo luận
- Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu - Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo
hỏi trước lớp.
luận.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
- GV: Thể chế hoá kiến thức
- HS: Ghi nhận kiến thức
d) Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của học sinh
e) Đánh giá:
NĂM HỌC : 2018 - 2019

9


- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS
trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo
kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh
giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
Hoạt động 4: Hệ thống hoá kiến thức và vận dụng vào thực tiễn (6’)
H Đ của giáo viên
H Đ của học sinh
ND bài tập
-Yêu cầu HS đọc , - vận dụng thuyết Bài 2.7/6 sách bài tập
thảo luận làm bài 2.7 electron thảo luận để trả Khi xe chạy dầu sẽ cọ xát vào vỏ thùng xe
/6 sách bài t ập.

lời bài 2.7.
và ma sát giữa không khí với vỏ thùng xe
làm vỏ thùng bị nhiễm điện. Nếu nhiễm
- Các nhóm lần lượt trả điện mạnh thì có thể sinh ra tia lửa điện
- Cho mỗi nhóm cử lời và nhận xét phần trả gây bốc cháy. vì vậy ta phải lấy 1 xích sắt
đại diện lên trả lời.
lời của nhau.
nối vỏ thùng với đất để khi điện tích xuất
hiện thì sẽ theo sợi dây xích truyền xuống
đất.
Hoạt động 4: Giao nhiệm vụ về nhà (2’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài theo phiếu học - Nhận phiếu học tập và lắng nghe Gv dặn
tập ở nhà

V. CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do
B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hòa điện.
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hòa điện.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Đưa vật nhiễm điện dương lại gần một quả cầu bấc, nó bị hút về phía vật.
B. Khi đưa vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc, nó bị hút về phía vật.

C. Khi đưa vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc thì nó bị đẩy ra xa vật.
D. Khi đưa vật nhiễm điện lại gần một quả cầu bấc thì nó bị hút về phía vật.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. êlectron là hạt mang điện tích âm –1,6.10–19 (C)
B. êlectron là hạt có khối lượng 9,1.10–31 (kg).
C. Nguyên tử có thể mất đi hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
D. êlectron không thể chuyển từ vật này sang vật khác.
Câu 5. Cho hai quả cầu nhỏ trung hòa điện cách nhau 40cm. Giả sử bằng cách nào đó có 4.1012
electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Khi đó chúng hút hay đẩy nhau bằng lực
tương tác là bao nhiêu?
A. Hút nhau F = 23mN
B. Hút nhau F = 13mN
C. Đẩy nhau F = 13mN
D. Đẩy nhau F = 23mN
Câu 6. Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q1 = 5μC và q2 = – 3μC kích thước giống nhau cho
NĂM HỌC : 2018 - 2019

10


tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5cm. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa
chúng sau đó.
A. 4,1N
B. 5,2N
C. 3,6N
D. 1,7N
Câu 7. Hai quả cầu kích thước giống nhau cách nhau một khoảng 20cm hút nhau một lực 4mN.
Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi lại đặt cách nhau với khoảng cách cũ thì chúng đẩy nhau
một lực 2,25mN. Tính điện tích ban đầu của chúng.
A. q1 = +2,17.10–7 C; q2 = +0,63.10–7 C B. q1 = +2,67.10–7 C; q2 = –0,67.10–7 C

C. q1 = –2,67.10–7 C; q2 = –0,67.10–7 C D. q1 = –2,17.10–7 C; q2 = +0,63.10–7 C
Câu 8. Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện cách nhau 2,5m trong không khí chúng tương tác với
nhau bởi lực 9mN. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau thì điện tích của mỗi quả cầu bằng –3 μC. Tìm
điện tích của các quả cầu ban đầu.
A. q1 = –6,8 μC; q2 = +3,8 μC.
B. q1 = +4,0 μC; q2 = –7,0 μC.
C. q1 = +1,41 μC; q2 = –4,41 μC.
D. q1 = +2,3 μC; q2 = –5,3 μC.
Câu 9. Hai quả cầu kim loại nhỏ kích thước giống nhau tích điện cách nhau 20cm chúng hút
nhau một lực 1,2N. Cho chúng tiếp xúc với nhau tách ra đến khoảng cách cũ thì chúng đẩy nhau
một lực bằng với lực hút. Tìm độ lớn điện tích của mỗi quả cầu lúc đầu.
A. q1 = 0,16 μC và q2 = 5,84 μC
B. q1 = 0,24 μC và q2 = 3,26 μC
C. q1 = 2,34 μC và q2 = 4,36 μC
D. q1 = 0,96 μC và q2 = 5,57 μC
Câu 10. Người ta treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau m = 0,1g bằng hai sợi dây nhẹ có
độ dài ℓ như nhau. Cho chúng nhiễm điện bằng nhau chúng đẩy nhau và cân bằng khi mỗi dây
treo hợp với phương thẳng đứng một góc 15°. Tính sức căng của dây treo.
PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Trình bày cấu tạo nguyên tử?
Câu 2: Cho biết khi nào thì nguyên tử không còn trung hoà về điện?
Câu 3: So sánh khối lượng của electron với khối lượng của prôtôn?
Câu 4: Cho biết khi nào thì vật nhiễm điện dương, khi nào thì vật nhiễm điện âm?
Câu 5: Phát biểu nội dung cơ bản của thuyết electron?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Vận dụng thuyết electron để đưa ra khái niệm:Vật dẫn điện, Vật cách điện. Tại sao sự
phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối?
Câu 2: Hoàn thành yêu cầu C2, C3?
Câu 3: Vận dụng thuyết electron giải thích sự nhiễm điện do tiếp xúc và do hưởng ứng ?

Câu 4: Điện môi là gì? Lực điện thay đổi như thế nào khi các điện tích đặt trong điện môi?
Hằng số điện môi là gì?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1: Nêu định luật bảo toàn điện tích? Ví dụ minh hoạ?
Câu 2: K/n Hệ cô lập về điện?
PHIẾU HỌC TẬP Ở NHÀ ( CHUẨN BỊ BÀI MỚI)
Luyện tập : Định luật Cu – lông. Thuyết electron.
0 Hoàn thành các câu trắc nghiệm trong SGK, SBT.
0 Hoàn thành các bài tập tự luận SGK và bài tập bổ sung.
Bài 1
Hai điện tích điểm q1 và q2 giống nhau có cùng độ lớn 2.10-5C đặt cách nhau 50cm. Tính
a. Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích.
b. Để lực tương tác tĩnh điện này tăng gấp đôi thì cần thay đổi điều gì?
Bài 2 Hai điện tích điểm có độ lớn lần lượt là 2.10-5C và 2,6.10-5C đặt cách nhau 1,2m trong
không khí.
11
NĂM HỌC : 2018 - 2019


a. Tính độ lớn lực Culong tác dụng lên điện tích điểm thứ nhất
b. Lực tác dụng lên điện tích điểm thứ hai khác lực tác dụng lên điện tích điểm thứ nhất như thế
nào?
Bài 3.
Hai điện tích điểm có độ lớn q1  5.104 C và q2  3.104 C đặt cách nhau 60cm trong không khí
a. Tính lực tác dụng lên điện tích điểm q2.
b. Sau khi thay đổi khoảng cách giữa hai điện tích điểm thì lực tác dụng tăng lên q2 tăng gấp 1,5
lần. Tìm khoảng cách hai điện tích điểm hiện giờ.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Phân bố thời gian toàn bài:............................................................................................................
Thời gian cho từng phần:................................................................................................................

Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................
Phương pháp giảng dạy:....................................................................................................................
Ngày soạn
20/08/2018

Ngày dạy

Dạy lớp 11

Tiết CTDH 3:
BÀI TẬP
I – MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Vận dụng định luật coulomb để giải bài tập về tương tác giữa hai điện tích.
+ Vận dụng thuyết electron để làm một số bài tập định tính.
2.Kỹ năng:
+Xác định được phương , chiều, độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích .
+Giải thích được sự nhiễm điện do tiếp xúc, cọ xát và hưởng ứng.
3. Thái độ: HS hoạt động nhóm năng nổ , có ý thức tham gia xây dựng bài, cảm thấy hứng thú
với môn học.
III – CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài tập áp dụng
2. Học sinh: - Học bài cũ và làm bài tập về nhà
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III – BẢNG MA TRẬN CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao

Trình bày được
Lấy được ví dụ về Xác định phương Vận dụng định
khái niệm điện tích các cách nhiễm
chiều của lực Cu- luật Coulomb
Điện tích.
điểm, đặc điểm
điện và biết cách lông tương tác
khảo sát lực tác
Định luật
tương tác giữa các làm nhiễm điện
giữa các điện tích dụng tổng hợp lên
Coulomb.
điện tích, nội dung các vật.
điểm.
một điện tích.
định luật Cu-lông.
Trình bày được nội Nêu ý nghĩa của Vận dụng thuyết
Thuyết
dung thuyết
hằng số điện môi. eletron để giải
electron. Định
êlectron, nội dung
thích các hiện
luật bảo toàn
định luật bảo toàn
tượng nhiễm điện.
điện tích.
điện tích.
III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (2’) - Kiểm tra trong khi giảng.

Hoạt động 2: Tạo tình huống xuất phát, nhiệm vụ mở đầu (8’).
NĂM HỌC : 2018 - 2019

12


a) Mục tiêu: Ôn tập kiến thức cũ, làm nảy sinh tình huống có vấn đề cần giải quyết để tìm
hiểu kiến thức bài mới.
b) Nội dung:
- Biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích : cùng dấu và trái dấu


+ Hai điện tích cung dấu: F12   F21 và hướng ra xa nhau. 


+ Hai điện tích cung dấu: F12   F21 và hướng về nhau.
- Độ lớn: F  k

q1q 2
r 2

( F12 =F21 = F)

- Trình bày nội dung thuyết electron.  vận dụng giải thích …………
- Định luật bảo toàn điện tích.
c) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện - Trả lời các vấn đề đã đặt ra.
nhiệm vụ.

- Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS hoạt động
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS cá nhân đưa ra phương án trả lời.
để cho hs làm bài tập
- Khắc sâu kiến thức cần thiết để vận dụng
vào việc giải bài tập.
Năng lực hình thành: quan sát, giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.
d) Sản phẩm: Học sinh biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích để giải bài tập, vận dụng
thuyết electron giải thích các hiện tượng nhiễm điện.
e) Đánh giá:
- Gv theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh hoạt động, quan sát phiếu ghi của học sinh để phát
hiện khóa khăn của học sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần
lưu ý.
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, giáo viên đánh giá sự sự chuẩn bài ở nhà của
học sinh cũng như khả năng tiếp nhận tình huống có vấn đề.
Hoạt động 3: Luyện tập
I.Bài tập trắc nghiệm : (10’)
a) Mục tiêu: Nắm vững định luật Couloumb, thuyết electron, định luật bảo toàn điện tích
b) Nội dung:
- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh, yêu cầu học sinh hoạt động nhóm chọn đáp án
đúng, hợp lý.
c) Tổ chức hoạt động: Chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ học tập cho học sinh.
* GV phát phiếu học tập số 1 cho HS
* Đề nghị HS làm việc trong 10 phút:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, thực hiện nhiệm vụ .
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm cụ của HS và

kết luận.

- Thực hiện nhiệm vụ học tập: Hs hoạt
động cá nhân và nhóm giải quyết vấn
đề, ghi chép vào bảng phụ.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo
luận trước lớp, các nhóm khác theo dõi
và nhận xét

d) Sản phẩm: Bài báo cáo kết quả hoạt động của nhóm trước lớp: Các đáp án và bài giải của hs
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Câu 5 trang 10 : D
NĂM HỌC : 2018 - 2019

13


Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Giải thích lựa chọn.
Câu 6 trang 10 : C
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Câu 5 trang 14 : D
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Giải thích lựa chọn.
Câu 6 trang 14 : A

Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Giải thích lựa chọn.
Câu 1.1 : B
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Câu 1.2 : D
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Câu 1.3 : D
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Câu 2.1 : D
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Câu 2.5 : D
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Giải thích lựa chọn.
Câu 2.6 : A
e) Đánh giá:
- Gv theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh hoạt động, quan sát phiếu ghi của học sinh để
phát hiện khó khăn của học sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp
cần lưu ý.
- Gv tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình đánh giá hoạt
động.
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, giáo viên đánh giá sự giải quyết vấn đề của
học sinh, sự tiến bộ của học sinh về việc hình thành các năng lực và phẩm chất.
II. Tự luận: (20’)
a) Mục tiêu: Nắm vững định luật Couloumb, thuyết electron, định luật bảo toàn điện tích
b) Nội dung:
- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh, yêu cầu học sinh hoạt động nhóm chọn đáp án

đúng, hợp lý.
c) Tổ chức hoạt động: Chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ học tập cho học sinh.
* GV phát phiếu học tập số 1 cho HS
* Đề nghị HS làm việc trong 10 phút:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, thực hiện nhiệm vụ .
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm cụ của HS và
kết luận.

- Thực hiện nhiệm vụ học tập: Hs hoạt
động cá nhân và nhóm giải quyết vấn
đề, ghi chép vào bảng phụ.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo
luận trước lớp, các nhóm khác theo dõi
và nhận xét

d) Sản phẩm: Bài báo cáo kết quả hoạt động của nhóm trước lớp và bài giải của hs
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
viên
sinh
- Cho HS đọc đề , tóm -Các nhóm dọc ,chép Bài 8/10sgk
tắt đề và làm việc theo và tóm tắt đề.
Độ lớn điện tích của mỗi quả cầu:
nhóm để giải bài -Thảo luận theo nhóm

q1q 2
q2
F

k
ADCT:
=
k
(1)
8/10sgk và bài tập làm từ giả thuyết , áp dụng
r 2
r 2
thêm:
công thức , suy ra đại
Fr 2
-Yêu cầu các nhóm cử lượng cần tìm.
q=
= ….. =10-7 ( C )
k
đại diện lên trình bày
bài giải.
-Biểu diễn lực húc và Bài tập làm thêm
suy luận dấu của các Bài 1
a
điện tích.
NĂM HỌC : 2018 - 2019

14



-Các nhóm cử đại diện
lên trình bày bài giải.

2.105.2.105
q1q2
9
F  k . 2  9.10 .
r
0,52

 14, 4 N

b. Để lực tương tác tĩnh điện tăng gấp đôi
ta cần thay đổi độ lớn một trong hai điện
tích hoặc kéo gần khoảng cách giữa hai
điện tích.
Bài2.a.
2.105.2, 6.105
q1q2
9
F21  k . 2  9.10 .
r
1, 22

 3, 25 N

b. khác nhau về phương chiều điểm đặt
và giống nhau về độ lớn
Bài 3. a.
F21  k .


5.104.3.104
q1q2
9

9.10
.
r2
0, 62

 3750 N

b. lực tác dụng tăng gấp 1,5 lần thì
khoảng cách giữa hai điện tích điểm giảm
2,25 lần hay: khoảng cách giữa hai điện
tích điểm mới là 4/15 m
Bài 1.6/4 sách bài tập
q e = q p = 1,6.10-19 ( C)

-Yêu cầu HS đọc và tóm
tắt bài 1.6/4 sách bài
tập.
- Cho HS thảo luận và là
theo nhóm (có sự phân
công giữa các nhóm)
-Gợi ý: công thức Fht ?

a/




F = 5,33.10-7 ( N )

2e 2
b/ Fđ = Fht  9.10 r 2 = mr  2
9

-Công thức tính Fhd?

9.109 2e 2

- Đọc và tóm tắt đề bài.   =
mr 3
-Thảo luận và tiến
17
= 1,41.10 ( rad/s)
hành làm theo sự phân
mm
công của giáo viên.
c/ Fhd = G 1 2 2
-Lập tỉ số Fđ v à Fhd

r
9.10 9 2e 2
Gm1 m 2

Fd
=
Fhd
Vậy : Fhd  F đ




=

1,14.1039

e) Đánh giá:
- Gv theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh hoạt động, quan sát phiếu ghi của học sinh để
phát hiện khó khăn của học sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp
cần lưu ý.
- Gv tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình đánh giá hoạt
động.
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, giáo viên đánh giá sự giải quyết vấn đề của
học sinh, sự tiến bộ của học sinh về việc hình thành các năng lực và phẩm chất.
Hoạt động 4: Giao nhiệm vụ về nhà (5’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài theo phiếu học - Nhận phiếu học tập và lắng nghe Gv dặn dò
tập ở nhà .
- Làm thêm bài 1.7, 1.8, 1.10. Các em khá giỏi
làm hết trong SBT.
NĂM HỌC : 2018 - 2019

15


IV. CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Câu 1: Cho hai điện tích dương q1 = 2 (nC) và q2 = 0,018 ( C) đặt cố định và cách nhau 10
(cm). Đặt thêm điện tích thứ ba q0 tại một điểm trên đường nối hai điện tích q1, q2 sao cho q0

nằm cân bằng. Vị trí của q0 là
A. cách q1 2,5 (cm) và cách q2 7,5 (cm).
B. cách q1 7,5 (cm) và cách q2 2,5 (cm)
C. cách q1 2,5 (cm) và cách q2 12,5 (cm)
D. cách q1 12,5 (cm) và cách q2 2,5 (cm)
-2
Câu 2: Hai điện tích điểm q1 = 2.10 ( C) và q2 = - 2.10-2 ( C) đặt tại hai điểm A và B cách
nhau một đoạn a = 30 (cm) trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích q0 = 2.10-9 (C) đặt
tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là:
A. F = 4.10-10 (N)
B. F = 3,464.10-6 (N) C. F = 4.10-6 (N).
D. F = 6,928.10-6 (N)
Câu 3: Hai điện tích điểm q và 4q đặt cách nhau một khoảng r. Cần đặt điện tích thứ 3 Q có điện
tích dương hay âm và ở đâu để điện tích này cân bằng, khi q và 4q giữ cố định:
A. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng r/4.
B. Q < 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng 3r/4.
C. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách q khoảng r/3.
D. Q tùy ý đặt giữa hai điện tích cách q khoảng r/3.
Câu 4: Tại bốn đỉnh của một hình vuông đặt 4 điện tích điểm giống nhau q = + 1μC và tại tâm
hình vuông đặt điện tích q0, hệ năm điện tích đó cân bằng. Tìm dấu và độ lớn điện tích điểm q0?
A. q0 = + 0,96 μC. B. q0 = - 0,76 μC. C. q0 = + 0,36 μC. D. q0 = - 0,96 μC.
Câu 5: Một quả cầu khối lượng 10g mang điện tích q1 = + 0,1μC treo vào một sợi chỉ cách điện,
người ta đưa quả cầu 2 mang điện tích q2 lại gần thì quả cầu thứ nhất lệch khỏi vị trí ban đầu
một góc 300, khi đó hai quả cầu ở trên cùng một mặt phẳng nằm ngang cách nhau 3cm. Tìm dấu,
độ lớn điện tích q2 và sức căng của sợi dây:
A. q2 = + 0,087 μC. B. q2 = - 0,087 μC. C. q2 = + 0,17 μC. D. q2 = - 0,17 μC.
Câu 6: Hai quả cầu nhỏ kim loại giống hệt nhau mang điện tích q1 và q2 đặt trong chân không
cách nhau 20cm hút nhau một lực 5.10- 7 N. Đặt vào giữa hai quả cầu một tấm thủy tinh dày d =
5cm có hằng số điện môi ε = 4 thì lực lúc này tương tác giữa hai quả cầu là bao nhiêu?
A. 1,2.10-7 N.

B. 2,2.10-7 N.
C. 3,2.10-7 N.
D.4 ,2.10-7 N.
Câu 7: Khi cọ xát thanh êbônít vào miếng dạ, thanh êbônít tích điện âm vì
A.êlectrôn di chuyển từ dạ sang thanh êbônít. B. prôton di chuyển từ dạ sang thanh êbônít.
C. êlectrôn di chuyển từ thanh êbônít sang dạ.
D. prôton di chuyển từ thanh êbônít sang dạ.
Câu 8: Hai điện tích điểm q1, q2 đặt cách nhau khoảng r. Cách nào sau đây sẽ làm cho độ lớn
của lực tương tác giữa hai điện tích tăng lên nhiều nhất ?
A. Chỉ tăng gấp đôi độ lớn điện tích q1.
B. Chỉ tăng gấp đôi khoảng cách r .
C. Chỉ tăng gấp đôi độ lớn điện tích q2 và tăng gấp đôi khoảng cách r.
D. Tăng gấp đôi độ lớn cả hai điện tích q1, q2 đồng thời tăng gấp đôi khoảng cách r.
Câu 9: Hai quả cầu kim loại giống hệt nhau tích điện (xem hình vẽ), được đưa đến tiếp xúc nhau
và sau đó tách chúng ra. Điện tích của quả cầu A sau đó sẽ là : +5.10-6 C
+7.10-6 C
6
-6
A. 1.10 C.
C. +6.10 C.
6
B. 1.10 C.
D. +12.10-6 C.
A
B
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ sát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia.
B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện.
C. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển
từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.

NĂM HỌC : 2018 - 2019

16


D. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương
chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện.
Câu 11: Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện
thì
A. hai quả cầu đẩy nhau.
B. hai quả cầu hút nhau.
C. không hút mà cũng không đẩy nhau.
D. hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau.
PHIẾU HỌC TẬP Ở NHÀ ( CHUẨN BỊ BÀI MỚI)
Đọc bài: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện
0 Tại sao hai điện tích ở cách xa nhau trong chân không lại tác dụng lực lên nhau? Tại sao Lực
hút giữa hai quả cầu đặt trong chân không lại lớn hơn trong không khí?
...........................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
0 Nêu định nghĩa điện trường?
...........................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
0 Nêu khái niệm cường độ điện trường? Định nghĩa cường độ điện trường?
...........................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
0 Trình bày véctơ cường độ điện trường: điểm đặt, phương, chiều, độ lớn?
...........................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
0 Hoàn thành C1?
...........................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................
0 Đơn vị cường độ điện trường?
...........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
0 Công thức tính cường độ điện trường do một điện tích điểm gây ra tại một điểm trong chân
không, trong điện môi? Giải thích các đại lượng?
...........................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
0 Trình bày nguyên lí chồng chất điện trường?
...........................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
0 Nêu định nghĩa đường sức điện?
...........................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
0 Nhận xét về đường sức điện trường của điện tích dương, điện tích âm, điện tích dương và điện
tích âm, hai điện tích dương, hai điện tích âm?
...........................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
0 Nêu các đặc điểm của đường sức điện?
...........................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
0 Hoàn thành C2?
...........................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
0 Nêu định nghĩa điện trường đều? Cách tạo ra điện trường đều?
NĂM HỌC : 2018 - 2019

17



...........................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
V. RÚT KINH NGHIỆM
Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................
Thời gian cho từng phần:................................................................................................................
Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................
Phương pháp giảng dạy:....................................................................................................................
Ngày soạn
20/08/2018

Tiết CTDH 4-5:

Ngày dạy

Dạy lớp 11

Bài 3: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG.
ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a) Kiến thức
- Trình bày được khái niệm điện trường.
- Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ
cường độ điện trường.
- Biết cách tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm.
- Nêu được khái niệm đường sức điện và các đặc điểm của đường sức điện.
b) Kĩ năng
- Xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích điểm gây ra.
- Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của vectơ cường độ điện trường tổng hợp.

- Giải các Bài tập về điện trường.
c) Thái độ
- Có tinh thần học hỏi, hứng thú học tập, tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức.
- Có tinh thần học tập hợp tác.
- Yêu thích khoa học, tác phong của nhà khoa học.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và
sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, tính toán, năng lực t́m hiểu tự nhiên và xă hội, năng lực công nghệ,
tin học, năng lực thẩm mỹ, thể chất. Cụ thể như sau:
- Năng lực tự học, đọc hiểu: Đọc SGK, tài liệu, phiếu học tập, ghi chép…
- Năng lực hợp tác nhóm: phân tích thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí
nghiệm.
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo: xác định được véc tơ cường độ điện trường ttongr do
nhiều điện tích điểm gây ra tại một điểm.
- Năng lực tính toán: vận dụng nguyên lí chồng chất điện trường để giải bài tập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bộ câu hỏi và đáp án kiểm tra đánh giá
- Phiếu học tập
2. Học sinh
- Ôn tập kiến thức đã học liên quan đến điện trường ở THCS
- Thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao
III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
18
NĂM HỌC : 2018 - 2019


Hoạt động 1: Ổn định lớp (2’)
Hoạt động 2: Tạo tình huống xuất phát, nhiệm vụ mở đầu (5’).

a) Mục tiêu: Ôn tập kiến thức cũ, làm nảy sinh tình huống có vấn đề cần giải quyết để tìm hiểu
kiến thức bài mới.
b) Nội dung:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh bằng phiếu trả lời câu hỏi của giáo viên.
c) Tổ chức hoạt động: Cả lớp quan sát hình 3.1 SGK trang 15 để trả lời câu hỏi mở bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập thông qua - Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS hoạt động
câu hỏi mở bài
cá nhân kết hợp thảo luận, bàn bạc với các
- Yêu cầu HS suy nghĩ nhớ lại kiến thức đã bạn bên cạnh đưa ra phương án trả lời.
học ở bài Điện tích. Định luật Coulomb.
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ.
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS - Tiếp nhận tình huống có vấn đề cần nghiên
và giới thiệu bài mới
cứu trong bài học mới.
Năng lực hình thành: giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.
d) Sản phẩm: Học sinh được gợi nhớ lại các vấn đề về điện tích và lực tương tác giữa các điện
tích. Gợi mở học sinh tìm hiểu nhiều hơn về những vấn đề liên quan.
e) Đánh giá:
- Gv theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh hoạt động, quan sát phiếu ghi của học sinh để phát
hiện khó khăn của học sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần
lưu ý.
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, giáo viên đánh giá sự sự chuẩn bài ở nhà của
học sinh cũng như khả năng tiếp nhận tình huống có vấn đề.
Hoạt động 3: Hình thành kiến thức
I. Điện trường. (7’).
a) Mục tiêu: Biết được môi trường truyền tương tác điện, khái niệm điện trường.
b) Nội dung:

- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh, yêu cầu học sinh hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi
PHT:
- Đọc mục I trang 15 SGK vật lý 11 và nêu khái niệm điện trường, định nghĩa điện trường
c) Tổ chức hoạt động: Chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ học tập cho học sinh.
* GV phát phiếu học tập số 1 cho HS
* Đề nghị HS làm việc trong phút:
- Nêu định nghĩa điện trường?
- Đọc mục I trang 15 SGK vật lý 11
* Đề nghị HS hoạt động nhóm trong khoảng
thời gian 2 phút
Yêu cầu các nhóm thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm cụ của HS
và kết luận.
19
NĂM HỌC : 2018 - 2019

- Thực hiện nhiệm vụ học tập: Hs hoạt động
cá nhân và nhóm giải quyết vấn đề, ghi chép
vào bảng phụ.

- HS thống nhất ý kiến của nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận
trước lớp, các nhóm khác theo dõi và nhận



- GV: Thể chế hoá kiến thức

xét.
- HS: ghi nhận kiến thức
d) Sản phẩm: Bài báo cáo kết quả hoạt động của nhóm trước lớp và nội dung vở ghi của học
sinh.
+ Nắm được định nghĩa điện trường.
e) Đánh giá:
- Gv theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh hoạt động, quan sát phiếu ghi của học sinh để
phát hiện khó khăn của học sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp
cần lưu ý.
- Gv tổ chúc cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình đánh giá hoạt
động.
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, giáo viên đánh giá sự giải quyết vấn đề của
học sinh, sự tiến bộ của học sinh về việc hình thành các năng lực và phẩm chất.
II. Cường độ điện trường(20’)
a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm và định nghĩa cường độ điện trường.
- Xác định được điểm đặt, phương, chiều, độ lớn của véctơ cường độ điện trường.
- Nắm được đơn vị đo cường độ điện trường
- Suy ra được công thức tính cường độ điện trường của một điện tích điểm.
b) Nội dung: Dựa vào SGK để tìm hiểu về cường độ điện trường
Dưới sự hướng dẫn của GV các nhóm thực hiện theo những yêu cầu sau
+ Hoàn thành yêu cầu C1.
+ Suy ra Công thức tính cường độ điện trường của một điện tích điểm trong chân không
và trong điện môi khác từ định nghĩa điện trường và định luật Coulomb.
c) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Chuyển giao nhiệm vụ

Nhận nhiệm vụ
* GV phát phiếu học tập số 2 cho HS
* Đề nghị HS làm việc trong 10 phút:
Đọc mục II.1 trang 7, 8 - SGK vật lý 11
* Đề nghị HS hoạt động nhóm trong khoảng
thời gian 5 phút
Thực hiện nhiệm vụ
- Gv theo dõi và quan sát học sinh hoạt động

- Làm việc cá nhân trong 10 phút
- Hoạt động theo nhóm 5 phút
- Hoàn thành phiếu học tập số 2

Báo cáo, thảo luận
- Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu - Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo
hỏi trước lớp.
luận.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
* GV: - Thể chế hóa kiến thức

* HS : + Ghi nhận kiến thức

d) Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của học sinh.
- Nắm được định nghĩa, đơn vị đo, xác định được cường độ điện trường do một
điện tích điểm gây ra tại một điểm.
e) Đánh giá:
NĂM HỌC : 2018 - 2019

20



- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS
trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo
kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh
giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
Hoạt động 4: Hệ thống hoá kiến thức và vận dụng vào thực tiễn (5’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV hệ thống hoá kiến thức
HS: + ghi nhận kiến thức
+ nêu thắc mắc của bản
Cho học sinh đọc mục Em có biết
Đọc mục Điện trường gần mặt đất.
Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà (2’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 9, - Nhận phiếu học tập và lắng nghe Gv dặn
10, 11 sgk và 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7 dò
sách bài tập và chuẩn bị bài theo phiếu học tập
ở nhà
Tiết 2:
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (5’)
Điện trường là gì? Xác định Véctơ cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra tại một điểm?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
II.6. Nguyên lí chồng chất điện trường. (10’).
a) Mục tiêu: Nắm được nguyên lí chồng chất điện trường.
b) Nội dung:

- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh, yêu cầu học sinh hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi
PHT:
- Đọc mục II.6 trang 19 SGK vật lý 11 và nêu nguyên lí chồng chất điện trường.
- Biết cách xác định điện trường do nhiều điện tích gây ra tại một điểm trong chân không.
c) Tổ chức hoạt động: Chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ học tập cho học sinh.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập: Hs hoạt động
* GV phát phiếu học tập số 3 cho HS
cá nhân và nhóm giải quyết vấn đề, ghi chép
* Đề nghị HS làm việc trong 4 phút:
vào bảng phụ.
- Nêu nguyên lí chồng chất điện trường?
- Đọc mục II.6 trang 15 SGK vật lý 11
* Đề nghị HS hoạt động nhóm trong khoảng
thời gian 2 phút
Yêu cầu các nhóm thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện - HS thống nhất ý kiến của nhóm
nhiệm vụ
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm cụ của HS - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận
và kết luận.
trước lớp, các nhóm khác theo dõi và nhận
- GV: Thể chế hoá kiến thức
xét.
- HS: ghi nhận kiến thức
NĂM HỌC : 2018 - 2019

21



d) Sản phẩm: Bài báo cáo kết quả hoạt động của nhóm trước lớp và nội dung vở ghi của học
sinh
+ Nắm được nội dung nguyên lí chồng chất điện trường
e) Đánh giá:
- Gv theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh hoạt động, quan sát phiếu ghi của học sinh để
phát hiện khó khăn của học sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp
cần lưu ý.
- Gv tổ chúc cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình đánh giá hoạt
động.
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, giáo viên đánh giá sự giải quyết vấn đề của
học sinh, sự tiến bộ của học sinh về việc hình thành các năng lực và phẩm chất.
III. Đường sức điện(20’)
a) Mục tiêu:
- Biết cách tạo ra đường sức điện.
- Nắm được định nghĩa đường sức điện.
- Nắm được hình dạng đường sức của một số điện trường.
- Nắm được các đặc điểm của đường sức điện
- Nắm được định nghĩa điện trường đều và cách tạo ra điện trường đều.
- Hoàn thành C2
b) Nội dung:
Dưới sự hướng dẫn của GV các nhóm thực hiện theo những yêu cầu sau
- Đọc mục II.6 trang 19 SGK vật lý 11 để biết cách tạo ra đường sức điện, hình dạng
đường sức của một số điện trường và đặc điểm của đường sức điện.
- Điện trường đều là gì? Tồn tại ở đâu?
c) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Chuyển giao nhiệm vụ
Nhận nhiệm vụ

* GV phát phiếu học tập số 4 cho HS
* Đề nghị HS làm việc trong 10 phút:
Đọc mục III trang 18, 19, 20 - SGK vật lý
11
* Đề nghị HS hoạt động nhóm trong khoảng
thời gian 5 phút
Thực hiện nhiệm vụ
- Gv theo dõi và quan sát học sinh hoạt động

- Làm việc cá nhân trong 10 phút
- Hoạt động theo nhóm 5 phút
- Hoàn thành phiếu học tập số 3

Báo cáo, thảo luận
- Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu - Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo
hỏi trước lớp.
luận.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
* GV: - Thể chế hóa kiến thức

* HS : + Ghi nhận kiến thức

d) Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của học sinh
- Nắm được định nghĩa, đơn vị đo, xác định được cường độ điện trường do một
điện tích điểm gây ra tại một điểm.
e) Đánh giá:
22
NĂM HỌC : 2018 - 2019



- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS
trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo
kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh
giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức (5’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV hệ thống hoá kiến thức
HS: + ghi nhận kiến thức
+ nêu thắc mắc của bản
Hoạt động 4: Giao nhiệm vụ về nhà (5’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập - Nhận phiếu học tập và lắng nghe Gv dặn dò
12,13 sgk và bài tập sách bài tập và chuẩn bị
bài theo phiếu học tập ở nhà
IV. CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.
B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.
C. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện
tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.
D. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện
tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.
Câu 2. Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích
sẽ chuyển động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường.

B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường.
D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
Câu 3. Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ
chuyển động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường.
B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường.
D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?
A. Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua.
B. Các đường sức là các đường cong không kín.
C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau.
D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường.
B. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
C. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng.
D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.
Câu 6. Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện
tích đó bằng 2.10-4 (N). Độ lớn điện tích đó là:
A. q = 8.10-6 (  C). B. q = 12,5.10-6 (  C). C. q = 8 (  C).
D. q = 12,5 (  C).
Câu 7. Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 (C), tại một điểm trong chân không
cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là:
A. E = 0,450 (V/m). B. E = 0,225 (V/m).
C. E = 4500 (V/m). D. E = 2250 (V/m).
NĂM HỌC : 2018 - 2019

23



Câu 8. Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong
chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và
cách đều hai điện tích là:
A. E = 18000 (V/m).
B. E = 36000 (V/m).
C. E = 1,800 (V/m). D. E = 0 (V/m).
-16
Câu 9. Hai điện tích q1 = q2 = 5.10 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC
cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ
lớn là:
A. E = 1,2178.10-3 (V/m).
B. E = 0,6089.10-3 (V/m).
C. E = 0,3515.10-3 (V/m).
D. E = 0,7031.10-3 (V/m).
-9
Câu 10. Hai điện tích q1 = 5.10 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong
chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và
cách q1 5 (cm), cách q2 15 (cm) là:
A. E = 16000 (V/m).
B. E = 20000 (V/m). C. E = 1,600 (V/m). D. E = 2,000 (V/m).
PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Nêu khái niệm điện trường?
Câu 2: Nêu định nghĩa điện trường?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Nêu khái niệm cường độ điện trường?
Câu 2: Nêu định nghĩa cường độ điện trường?
Câu 3: Trình bày về véctơ cường độ điện trường?

Câu 4: Hoàn thành yêu cầu C2
Câu 5: Đơn vị đo cường độ điện trường?
Câu 6: Công thức tính cường độ điện trường của một điện tích điểm đặt trong chân không, điện
môi khác? Giải thích các đại lượng?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1: Nêu nguyên lí chồng chất điện trường?
Câu 2: Xác định cường độ điện trường do 2 điện tích q1, q2 gây ra tại điểm M cách q1 một
khoảng r1, cách q2 một khoảng r2 ?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Câu 1: Nêu cách tạo ra đường sức điện bằng thực nghiệm?
Câu 2: Nêu định nghĩa đường sức điện?
Câu 3: Nhận xét về đường sức điện trường của điện tích dương, điện tích âm, điện tích dương
và điện tích âm, hai điện tích dương, hai điện tích âm?
Câu 4: Nêu các đặc điểm của đường sức điện?
Câu 5: Hoàn thành C2?
Câu 6: Nêu định nghĩa điện trường đều? Cách tạo ra điện trường đều?
PHIẾU HỌC TẬP Ở NHÀ ( CHUẨN BỊ BÀI MỚI)
Luyện tập : Điện trường. Cường độ điện trường. Đường sức điện
0 Hoàn thành các câu trắc nghiệm trong SGK, SBT.
0 Hoàn thành các bài tập tự luận SGK và bài tập bổ sung.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................
Thời gian cho từng phần:................................................................................................................
Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................
Phương pháp giảng dạy:....................................................................................................................
NĂM HỌC : 2018 - 2019

24



Ngày soạn
20/08/2018

Ngày dạy

Dạy lớp 11

Tiết CTDH 6:
BÀI TẬP
I – MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm và nhiều điện tích điểm.
- Các tính chất của đường sức điện.
2. Kỹ năng:
- Xác định được cường độ điện trường gây bởi các diện tích điểm.
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến điện trường, đường sức điện trường.
3. Thái độ: HS hoạt động nhóm năng nổ , có ý thức tham gia xây dựng bài, cảm thấy hứng thú
với môn học.
III – CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài tập áp dụng
2. Học sinh: - Học bài cũ và làm bài tập về nhà
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III – BẢNG MA TRẬN CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
- Phát biểu được - Phát biểu được đặc Xác định phương
Vận dụng nguyên

định nghĩa điện
điểm của vectơ
chiều của vectơ lí chồng chất điện
trường và cường cường độ điện
cường độ điện
trường xác định
trường.
trường tại mỗi
cường độ điện trường
Điện trường. độ điện trường.
Nêu
được
khái
Hiểu


tả
điểm
do
điện
tích
tổng hợp do các điện
Cường độ
điểm gây ra.
tích điểm gây ra.
điện trường. niệm đường sức được điện trường
điện và các đặc
đều.
Đường sức
điểm của đường - Xác định được

điện.
sức điện.
cường độ điện
trường gây bởi các
điện tích điểm.
Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (2’) - Kiểm tra trong khi giảng.
- Nhắc lại đặc điểm của vectơ cường độ điện trường
- Công thức tính cường độ điện trường tại 1 điểm
- Nguyên lý chồng chất điện trường
Hoạt động 2: Tạo tình huống xuất phát, nhiệm vụ mở đầu (8’).
a) Mục tiêu: Ôn tập kiến thức cũ, làm nảy sinh tình huống có vấn đề cần giải quyết để tìm
hiểu kiến thức bài mới.
b) Nội dung:
1.Véc tơ cường độ điện trường





F
E
q



Véc tơ cường độ điện trường E gây bởi một điện tích điểm có :
- Điểm đặt tại điểm ta xét.
- Phương trùng với đường thẳng nối điện tích điểm với điểm ta xét.
- Chiều hướng ra xa điện tích nếu là điện tích dương, hướng về phía điện tích nếu là điện tích
âm.

- Độ lớn : E =

F
q

NĂM HỌC : 2018 - 2019

25


×