Tải bản đầy đủ (.docx) (85 trang)

ME VA NGƯƠI THAN HOAN CHINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275 KB, 85 trang )

KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ 5
MẸ VÀ NHỮNG NGƯỜI THÂN YÊU CỦA BÉ
Thời gian thực hiện 4 tuần từ ngày 11/12/2017 đến 5/1/2018

Mục tiêu GD

Hoạt động GD:

Nội dung GD

(Chơi, học, lao động, ăn, ngủ, vs cá nhân)
Lĩnh vực giáo dục phát triển thể chất
1. Thực hiện
- Thực hiện các động * Thể dục sáng: “Tay em”.
được các động
tác hô hấp, nhóm
Tập theo lời bài “Tay em”
tác trong bài thể tay,lưng, bụng, chân
+ ĐT 1: Hô hấp: Hít sâu và thở ra
dục: Hô hấp,
trong giờ thể dục
+ ĐT 2: Giấu tay: Trẻ đứng tự nhiên,2 tay

tay, lưng, bụng,

sáng và bài tập phát

chân.

triển chung trong giờ giấu sau lưng. Tay đẹp đâu: Trẻ giơ 2 tay ra
hoạt động phát triển



phía trước và nói" Tay đẹp đây"

thể chất.

+ ĐT3: Đồng hồ tích tắc: Trẻ đứng tự nhiên,
2 tay cầm tai , nghiêng người sang phải,
sang trái và nói " Tích tắc! Tích tắc"
+ ĐT4: Hái hoa: Trẻ đứng tự nhiên,tay thả
xuôi. Khi nói " Hái hoa" trẻ ngồi xuống,hái
hoa. Khi nói " Bỏ giỏ" trẻ đứng lên.
+ ĐT5: Trẻ đứng tự nhiên, 2 tay giơ cao lên
đầu, quay 1 vòng tròn.
(Kết hợp lời: Ồ la la lá la la là la)
* Chơi tập có chủ đích:
- PTTTC:
Cô cùng trẻ tập các động tác phát triển
1


nhóm cơ tay vai,bụng lườn,chân.
+ ĐT 1: Tay vai: Hai tay giơ lên cao,hạ
xuống
+ ĐT 2: Bụng lườn: Cúi người về phía
trước,đứng thẳng người lên.
+ ĐT 3: Chân: Ngồi xuống,đứng lên.
+ ĐT 4: Bật: Hai tay chống hông bật cao tại
chỗ theo nhịp đếm 1-2
2. Trẻ giữ được


- Trẻ phối hợp được

- HĐ chơi tập có chủ đích:

thăng bằng

các bộ phận của cơ

trong vận động

+ Chạy theo hiệu lệnh. TC:Tung bóng

thể để giữ thăng

đi/chạy thay đổi bằng khi đi.
tốc độ nhanh

+ Nhảy xa bằng hai chân, ném bóng vào

châm theo cô

+ Tung bóng bằng 2 tay. TC: Dung dăng

hoặc đi trong

dung dẻ

đích nằm ngang

đường hẹp, đi

có bê vật trên
tay.
3. Phối hợp tay,

- Trẻ kết hợp tay,

chân, cơ thể

chân, cơ thể nhịp

trong khi bò để

nhàng để bò chui

giữ được vật đặt qua cổng.
trên lưng.
4. Phối hợp

- Xếp chồng 4-5

được cử động

khối.

bàn tay, ngón

- Tập cầm bút di

tay và phối hợp


màu.

tay-mắt trong

- Xoay tay, chạm các

các hoạt động.

đầu ngón tay với

- HĐ chơi tập có chủ đích:
+ Bò trong đường hẹp.TC: Ai lấy bóng
nhanh

- HĐ chơi tập có chủ đích:
+ Di màu trang phục của mẹ
+ Nặn cái bánh.
+ Di màu cái bát
- HĐ ngoài trời: Chơi với nước, xé giấy
vụn,chơi với lá cây,chơi với cát.
2


nhau, rót, nhào,

- HĐ chơi: Dung dăng dung dẻ,chi chi

khuấy, đảo, vò, xé.

chành chành,lộn cầu vồng,trời nắng trời


5. Thích nghi

- Làm quen với chế

với chế độ ăn

độ ăn cơm và các

cơm, ăn được

loại thức ăn khác

các loại thức ăn

nhau.

khác nhau.

- Tập luyện nề nếp

mưa, con bọ dừa, tập tầm vông, oản tù tì.
- HĐ giờ ăn: Trẻ ăn được các loại thức ăn,
biết tên thức ăn, trẻ biết tự xúc cơm. Yêu
cầu trẻ mời cô mời bạn trước khi ăn
- HĐ chơi tập có chủ đích: Giáo dục dinh
dưỡng cho trẻ và các món ăn.

thói quen tốt trong


- HĐ chơi: Trò chơi đóng vai: Bế em, cho

ăn uống.

em ăn, mẹ con.
- HĐ đón trả trẻ: Trò chuyện về hành vi
văn minh trong ăn uống.

6. Trẻ ngủ 1

Luyện thói quen ngủ

- HĐ ngủ: Ngủ sâu, ngủ đủ giấc, ngủ một

giấc buổi trưa

1 giấc trưa.

giấc vào buổi trưa.
- HĐ chơi:
+ Đóng phân vai: Ru em ngủ
+ Trò chơi: Trời tối, trời sáng

7. Trẻ làm được

- Tập tự phục vụ:

- HĐ ăn: Biết tự xúc cơm, biết xin cơm khi

một số việc với


+ Xúc cơm, uống

bát hết cơm

sự giúp đỡ của

nước

- HĐ ngủ: Biết lấy gối và nằm vào giường.

người lớn (lấy

+ Chuẩn bị chỗ ngủ.

- HĐ vệ sinh: Biết bảo cô khi có nhu cầu đi

nước uống, đi

- Tập nói với người

vệ sinh, biết tự đi vệ sinh.

vệ sinh,…)

lớn khi có nhu cầu
ăn, ngủ, vệ sinh.
- Tập đi vệ sinh đúng

8.Trẻ biết tránh


nơi quy định.
- Nhận biết một số

một số vật dụng vật dụng nguy hiểm,

- HĐ đón trả trẻ: Cô cùng trẻ trò chuyện về
những vật dụng nguy hiểm trẻ không được
3


nơi nguy hiểm

những nơi nguy

sờ vào: Phích điện, canh nóng, nước nóng...

( Xô nước, ổ

hiểm không được

- HĐ ăn: Trẻ biết tránh cơm canh nóng khi

cắm điện, cơm

phép sờ vào hoặc

được cô nhắc nhở.

canh nóng) khi


đến gần.

được nhắc nhở.
Lĩnh vực giáo dục phát triển nhận thức
- Sờ nắn đồ vật, đồ
9.Trẻ sờ nắm,
- HĐ ngoài trời:
nhìn, nghe,

chơi để nhận biết

ngửi, nếm để

cứng - mềm,

nhận biết đặc

trơn( nhẵn)- xù xì.

+ Cứng- mềm
+ Quan sát đồ dùng trong gia đình

điểm nổi bật

- HĐ chơi tập buổi chiều:

của đối tượng.

+ Trò chuyện về đồ dùng trong gia đình


10. Trẻ nói

- Tên và một số đặc

được và một vài điểm nổi bật của các
đặc điểm nổi

thành viên trong gia

bật của các

đình

thành viên trong

- HĐ chơi tập có chủ đích:
+ Nhận biết: Xem tranh bố, mẹ
+ Nhận biết: Các thành viên trong gia đình
+ Nhận biết: Ngôi nhà của bé
+ Nhận biết: Giường, tủ, bàn, ghế.
- Trò chơi: Ai chọn đúng,bé tập xây nhà, ai

gia đình

nhanh hơn, ai tìm đúng.
- HĐ đón, trả trẻ: Trò chuyện với cô về các
thành viên trong gia đình.

11. Trẻ chỉ, nói


- Màu đỏ, vàng,

tên hoặc lấy, cất xanh
đồ dùng đồ chơi

- HĐ chơi tập có chủ đích:
+ Xâu vòng màu xanh tặng người thân

màu đỏ,vàng,

- HĐ chơi tập buổi chiều:

xanh theo yêu

+Bé biết gì về màu xanh, đỏ

cầu.
Lĩnh vực giáo dục phát triển ngôn ngữ
12. Trẻ thực

- Nghe và hiểu, thực

- Hoạt động chơi, hoạt động lao động tự
4


hiện được

hiện được các yêu


phục vụ: Yêu cầu trẻ cất lấy đồ chơi, đồ

nhiệm vụ gồm

cầu bằng lời nói.

dùng và làm một số việc tự phục vụ theo

2-3 hành động.

yêu cầu.
VD: Con cất ba lô và lại đây với cô.
TC: Làm như cô nói.
- HĐ chơi tập có chủ đích: Yêu cầu trẻ
thực hiện nhiệm vụ học tập theo yêu cầu
trong thực hiện các hoạt động học.
VD: Con lấy đất nặn ra và làm giống cô.

13. Trẻ trả lời

Nghe các câu hỏi “cái - HĐ chơi tập có chủ đích: Tiết nhận biết

các câu hỏi:

gì?” “Để làm gì?” “Ở

“Ai đây?” “Cái đâu?”
gì đây?” “Ở


trẻ trả lời: Đây là ai?...
- HĐ đón – trả trẻ: Trò chuyện hàng ngày.
+ Đây là cái gì? Tranh vẽ ai đây?

đâu?”
14. Trẻ hiểu

- Nghe các câu

- HĐ chơi tập có chủ đích:

nội dung

chuyện ngắn và trả

Truyện: Cháu chào ông ạ

truyện ngắn,

lời câu hỏi

đơn giản. Trả
lời được các

- HĐ chơi tập buổi chiều, đón trả trẻ: Cho
trẻ ôn lại các bài, câu truyện đã được học.

câu hỏi về tên
truyện, tên và
hành động cuả

các nhân vật.

5


15. Trẻ đọc

- Nghe các bài thơ,

- HĐ chơi tập có chủ đích: Thơ: Gà gáy;

được bài thơ,

đồng dao, ca dao.

Con cá vàng.

ca dao, đồng

- Đọc các đoạn thơ,

- HĐ đón – trả trẻ: Cho trẻ đọc 1 số bài

dao với sự giúp bài thơ ngắn có câu 3
đỡ của cô giáo. - 4 tiếng.

thơ, ca dao, đồng dao:
Dung dăng dung dẻ;Chi chi chành chành;
Nu na nu nống;Tập tầm vông


16. Trẻ nói to,

- Sử dụng các từ thể

- HĐ đón trả trẻ: Biết chào cô khi đến lớp

đủ nghe, lễ

hiện sự lễ phép khi

và ra về; Biết sử dụng các từ lễ phép trong

phép.

nói chuyện với người

giao tiếp.

lớn.

- HĐ chơi, mọi lúc mọi nơi, đón trả trẻ:
Chơi đoàn kết với bạn. Yêu cầu trẻ chào cô,
chào bố mẹ.., mời cô, bạn trước khi ăn, chào
hỏi lễ phép với mọi người...

Lĩnh vực giáo dục phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ
17. Biểu lộ

- Thể hiện một số


- HĐ đón trả trẻ: Trẻ trò chuyện cùng cô

cảm xúc: Vui,

trạng thái cảm xúc:

về các thành viên trong gia đình

buồn, sợ hãi

Vui, buồn, tức giận.

- HĐ chơi tập mọi lúc mọi nơi: Trẻ biết thể

qua nét mặt, cử

hiện cảm xúc của mình trước sự vật, hiện

chỉ.

tượng mà trẻ gặp phải.
VD: Trẻ vui mừng khi đến lớp.
Trẻ buồn khi bị cô mắng.
Trẻ sợ hãi khi làm điều sai.

6


18. Trẻ biết


- Thực hiện một số

- HĐ đón – trả trẻ: Trẻ biết chào cô, chào

chào, tạm biệt,

hành vi văn hóa và

bố mẹ khi vào lớp và khi ra về.

cảm ơn ạ, vâng

giao tiếp: Chào tạm

+Trò chuyện với trẻ về cô giáo.

ạ.

biệt, cảm ơn, nói từ
“dạ”, “vâng ạ”. Chơi
cạnh bạn không cấu
bạn.

+Trẻ biết chơi đoàn kết với bạn không tranh
giành đồ chơi.
- HĐ giờ ăn, chơi, học: Trẻ biết mời cơm,
xin cô. Sử dụng lời nói lễ phép phù hợp với
hoàn cảnh.

19. Trẻ biết


- Nghe hát, nghe nhạc - HĐ đón – trả trẻ: Cô cho trẻ nghe các bài

nghe hát, hát

với các giai điệu khác hát trong chủ đề.

và vận động

nhau nghe âm thanh

đơn giản theo

của các nhạc cụ.

một vài bài hát

- Hát và tập vận động tôi”
đơn giản theo nhạc.
+ Dạy hát: “Cả nhà thương nhau”; “Cháu

bản nhạc quen
thuộc.

- HĐ chơi tập có chủ đích:
+ Nghe hát “ Biết vâng lời mẹ”, “ Nhà của

yêu bà”
+ VĐTN: “ mẹ yêu không nào”
- HĐ chơi: TC ÂN: Tai ai tinh.

- HĐ chơi tập buổi chiều: Làm quen và ôn
các bài hát trong chủ đề.
- HĐG: Góc vận động hát múa các bài hát
trong chủ đề.
20. Thích tô

- Vẽ các đường nét

- HĐ chơi tập có chủ đích:

màu, vẽ, xé,

khác nhau, di màu,

+ Di màu trang phục của mẹ

xem tranh.

xé, vò.

(Cầm bút di

- Xem tranh.

+Di màu cái bát
+Nặn cái bánh
7


màu, vẽ


+ Xâu vòng màu xanh tặng người thân

nguệch ngoạc)

- Hoạt động ngoài trời
+ Chơi với giấy: Xé giấy, vò giấy.
- HĐG: Thích xem tranh và gọi tên các
thành viên trong gia đình

KẾ HOẠCH TUẦN 15
CHỦ ĐỀ NHÁNH 1: MẸ YÊU CỦA BÉ
(Thời gian thực hiện trong 1 tuần từ ngày 11/12 đến ngày 15/12/2017)
8


I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
*Trẻ biết và nói được tên của bố mẹ.
- Trẻ biết tập,hứng thú các động tác bài thể dục sáng cùng cô
- Trẻ biết cách chơi trò chơi theo hướng dẫn,biết tên các góc chơi trong nhóm lớp,biết
gọi tên các đồ chơi trong góc. Biết dùng ngôn ngữ để giao tiếp trong quá trình chơi.
*Trẻ tập đúng các động tác thể dục theo sự hướng dẫn của cô
- Có một số kỹ năng trong quá trình chơi và bước đầu biết cách chơi.
*Trẻ có thái độ thoải mái,khoan khoái khi tham gia các hoạt động.
- Trẻ hứng thú khi tham gia các trò chơi và chơi đoàn kết.
II. CHUẨN BỊ
- Sân tập rộng,thoáng và bằng phẳng.
- Trang phục của cô và trẻ gọn gàng,phù hợp với thời tiết trong ngày.
- Các khố gỗ,xốp vuông ,chữ nhật,tranh vẽ các thành viên trong gia đình
- Sách,tranh,truyện,sách tự tạo,tranh lô tô về gia đình

- Một số đồ dùng,đồ chơi khác: bóng,vòng,hột hạt...
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
Tên hoạt
động
Đón trẻ
và trò
chuyện.

Thể dục
sáng

Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6

* Đón trẻ:
- Cô vệ sinh phòng nhóm sạch sẽ, bật điện sáng. Nhắc nhở trẻ chào hỏi lễ
phép và cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe trẻ và nề nếp của trẻ, nhắc
trẻ ăn mặc phù hợp thời tiết.
- Giới thiệu với phụ huynh về chủ đề trẻ đang học.
* Trò chuyện( ND dự kiến)
- Mẹ con tên là gì?
- Trong gia đình có những ai?

- Bố( mẹ) con làm gì?
*Khởi động: Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân tập 1-2 phút cho trẻ đứng
theo đội hình vòng cung.
*Trọng động: Tập bài: “ Tay em ”
+ ĐT 1: Hô hấp: Hít sâu và thở ra
+ ĐT2: Giấu tay: Trẻ đứng tự nhiên,2 tay giấu sau lưng. Tay đẹp đâu: Trẻ
9


giơ 2 tay ra phía trước và nói" Tay đẹp đây"
+ ĐT3: Đồng hồ tích tắc: Trẻ đứng tự nhiên, 2 tay cầm tai , nghiêng
người sang phải, sang trái và nói " Tích tắc! Tích tắc"
+ ĐT4: Hái hoa: Trẻ đứng tự nhiên,tay thả xuôi. Khi nói " Hái hoa" trẻ
ngồi xuống,hái hoa. Khi nói " Bỏ giỏ" trẻ đứng lên.
+ ĐT5: Trẻ đứng tự nhiên, 2 tay giơ cao lên đầu, quay 1 vòng tròn.
(Kết hợp lời: Ồ la la lá la la là la)
*Hồi tĩnh:
Đi nhẹ nhàng quanh sân tập.
Chơi tập
VĐCB:
NBTN:
ÂN: VĐTN:
Thơ: Yêu
LQTH: Di
có chủ
Bò trong
Xem tranh
Mẹ yêu
mẹ
màu trang

định
đường hẹp.
bố, mẹ
không nào
phục của mẹ
TC: Ai lấy
TC: Ai tìm
Nghe hát:
bóng nhanh
đúng
Biết vâng lời
mẹ
- Chơi với
-TC: Tập
- QS: Thời
- TC: Lộn
-TC: Bóng
giấy
tầm vông
tiết
cầu vồng
tròn to.
Dạo chơi - TC: Con bọ - Vẽ nguệch -TC: Dung
- QS: Tranh -Trò chuyện
ngoài trời dừa.
ngoạc
dăng dung
gia đình của về công việc
dẻ


của bố mẹ
- Chơi tự do: Trẻ chơi tự do
Chơi tập *Trò chuyện, gợi mở:
ở các góc - Cô cùng trẻ nghe bài hát “ Mẹ yêu không nào” và trò chuyện về bài hát.
- Cô cùng trẻ đi tham quan các góc. Cô và trẻ cùng trò chuyện về đồ chơi
trong góc.
- Đặt tên cho chủ đề chơi" Mẹ con"
Cô cho trẻ nhận nhóm chơi, vai chơi. Cô cho trẻ lấy ký hiệu về góc chơi.
*Qúa trình trẻ chơi:
- Trong quá trình chơi cô đến các góc cô trò chuyện giúp đỡ những trẻ
gặp khó khăn.
- Cô có thể tạo tình huống để trẻ giao lưu giũa các nhóm.
- TC thao tác vai “ Mẹ con, “ Tắm cho em bé , “ Cho em bé ăn”.
- Xếp hình , xếp các hình khối , nặn theo ý thích
- Xem sách, truyện tranh, xem tranh ảnh về đồ dùng,đồ chơi của bé
- Cô có thể hướng dẫn trẻ đổi góc chơi cho bạn khi không còn hứng thú
với góc chơi
*Kết thúc :
- Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ
- Hết giờ nhắc trẻ cất dọn đồ chơi sau khi chơi.
10


Chơi tập
buổi
chiều

-TC: Chi chi
chành
- Trò chuyện

về công việc
của bố,mẹ

-TC: Nu na
nu nống
- Nghe hát:
Biết vâng lời
mẹ.

-TC: Tập
tầm vông
-LQKT:
thơ:Yêu
mẹ

-TC: Kéo cưa
lừa xẻ
- Trò chuyện về
giáo dục bảo vệ
môi trường.

- Chơi tự do: Trẻ chơi tự do

KẾ HOẠCH NGÀY
Thứ 2 ngày 11 tháng 12 năm 2017
11

-TC: Lộn
cầu vồng.
-Bé biết gì

về màu
xanh đỏ.


I. MỤC ĐÍCH
*Trẻ biết bò qua đường hẹp,biết tập thể dục cùng cô.
- Trẻ biết chơi với giấy,chơi cùng cô và các bạn.
- Trẻ hứng thú trò chuyện cùng cô về công việc của bố mẹ.
* Rèn kĩ năng bò, khả năng tri giác và phát triển ngôn ngữ.
- Rèn luyện kĩ năng tri giác và phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
*Giáo dục trẻ có ý thức tập luyện
- Giáo dục trẻ biết nghe lời ông bà,bố mẹ.
II. CHUẨN BỊ:
- Sân tập sạch sẽ.
- Đồ dùng đồ chơi ở các góc.
III. TIẾN HÀNH:
Hoạt động của cô
1. Chơi tập có chủ định: VĐCB: Bò qua

Hoạt động của trẻ

đường hẹp
HĐ 1: Khởi động.
Cô cùng trẻ đi thành vòng tròn, kết hợp các

Trẻ đi cùng cô

kiểu đi sau đứng thành vòng tròn để tập.
HĐ 2: Trọng động
Cô cùng trẻ tập các động tác phát triển

nhóm cơ tay vai,bụng lườn,chân.
+ ĐT 1: Tay vai: Hai tay giơ lên cao,hạ

Mỗi động tác tập 2-3

xuống

lần

+ ĐT 2: Bụng lườn: Cúi người về phía
trước,đứng thẳng người lên.
+ ĐT 3: Chân: Ngồi xuống,đứng lên.
+ ĐT 4: Bật: Hai tay chống hông bật cao tại
chỗ theo nhịp đếm 1-2
*VĐCB: Bò qua đường hẹp
12

Ghi chú


- Cô giới thiệu tên vận động
- Cô làm mẫu 2 lần:

Trẻ lắng nghe

+ Lần 1: Không phân tích
+ Lần 2: Phân tích vận động: Cô đi từ đầu
hàng ra trước vạch xuất phát,cô chống 2 bàn Trẻ chú ý quan sát và
tay từ từ xuống sàn , 2 cẳng chân để sát


lắng nghe.

sàn.Khi có hiệu lệnh bò thì cô bắt đầu bò
chân nọ tay kia. Khi bò ngẩng cao đầu, mắt
nhìn thẳng phía trước, chúng mình phải bò
thật khéo léo trong đường hẹp không được
chạm vào vạch, cứ như vậy bò tới đích cô
đứng dậy và đi về hàng.
- Cô cho trẻ lên tập thử. Cô nhận xét,động
viên và khuyến khích trẻ.

Trẻ thực hiện

- Trẻ thực hiện: Cô cho từng trẻ lần lượt lên
thực hiện vận động 1-2 lần.
- Cô cho cả lớp tập( Trong quá trình trẻ tập
cô quan sát,hướng dẫn,động viên trẻ )

Cả lớp thực hiện

- Củng cố : Cô hỏi lại tên vận động và cho 1
trẻ lên thực hiện lại vận động

Trẻ trả lời

- Nhận xét,giáo dục trẻ.
* Trò chơi: Ai lấy bóng nhanh

Trẻ lắng nghe


- Cô nói tên trò chơi. Hướng dẫn trẻ cách
chơi:Cô cho trẻ đi xung quanh rổ bóng,vừa

Trẻ hào hứng tham gia

đi vừa hát bài " quả bóng",khi cô nói " lấy

vào trò chơi

bóng",trẻ nhanh tay chọn mỗi bạn 1 quả
bóng,ai không lấy được bóng bạn ấy phải
nhảy lò cò.
- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần
13


- Động viên,khuyến khích trẻ sau mỗi lần
chơi.
HĐ 3:Hồi tĩnh
- Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh
sân

Trẻ đi nhẹ nhàng

2. Dạo chơi ngoài trời
HĐ1: TC: Con bọ dừa
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi.
- Cô cùng trẻ chơi 2 – 3 lần.

Trẻ hào hứng tham gia


- Cô nhận xét,động viên,khuyến trẻ sau mỗi

vào trò chơi

lần chơi.
HĐ2: Chơi với giấy
- Cô xé giấy cho trẻ quan sát
- Cô xé cho trẻ nhận xét về những mảnh

Trẻ quan sát

giấy vụn cô vừa xé.

Trẻ nhận xét

- Cô hướng dẫn trẻ cách cầm giấy .
- Trẻ thực hiện: Cô đi quan sát giúp đỡ, gợi

Trẻ lắng nghe

ý cho trẻ còn làm chậm và hỏi trẻ:

Trẻ thực hiện

+ Con đang làm gì?
+ Con xé cái gì?

Xé giấy


+ Phải làm ntn?
- Giáo dục trẻ
HĐ3: Chơi tự do

Trẻ lắng nghe

3. Chơi tập buổi chiều:

Trẻ chơi tự do

HĐ 1: TC: Chi chi chành chành
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi.
- Cô cùng trẻ chơi 2 - 3 lần.

Trẻ hào hứng tham gia

- Cô nhận xét,động viên,khuyến trẻ sau mỗi

vào trò chơi

lần chơi.
14


HĐ 2: Trò chuyện về công việc của bố,mẹ
- Cô cùng trẻ hát bài “ Cả nhà thương nhau”
- Đàm thoại:

Trẻ hát cùng cô


+ Chúng mình hát bài gì ?
+ Trong bài hát gia đình bạn nhỏ có những

Cả nhà thương nhau

ai?

Bố,mẹ,bạn nhỏ

+ Nhà chúng mình có những ai ?
+ Bố chúng mình làm gì nhỉ?

Bố,mẹ,ông ,bà...

+ Bố con làm ở đâu?

Bác sĩ,kỹ sư...

+ Mẹ con làm nghề gì?
+ Mẹ con làm ở đâu?

Giáo viên,công nhân...

+ Chúng mình có yêu quý bố mẹ không ?
+ Muốn vậy chúng mình phải làm gì ?



- Giáo dục trẻ: Chúng mình nghe lời bố


Nghe lời,ngoan ngoãn..

mẹ,ông bà,không được khóc nhè,làm

Trẻ lắng nghe

nũng…
HĐ3: Chơi tự chọn: Cho trẻ chơi theo ý
thích

Trẻ chơi theo ý thích

Đánh giá trẻ cuối ngày
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..

Thứ 3 ngày 12 tháng 12 năm 2017
15


I. MỤC ĐÍCH:
*Trẻ biết tên gọi và chức năng của một số bộ phận trên cơ thể bố, mẹ. Trẻ biết kể về bố,
mẹ trẻ.
- Trẻ biết vẽ nguệch ngoạc trên sân trường cùng cô.
- Trẻ lắng nghe bài hát và hát cùng cô.
*Rèn kỹ năng nghe nhạc và phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
*Giáo dục trẻ tôn trọng mọi người trong gia đình và xã hội, ngoan ngoãn, lễ phép với

người lớn
- Chơi trò chơi đoàn kết
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ bố, mẹ. Tranh lô tô bố, mẹ.
- Phấn.
- Dụng cụ âm nhạc
III. TIẾN HÀNH:
Hoạt động của cô
1 Chơi tập có chủ định: NBTN: Bố - mẹ

Hoạt động của trẻ

HĐ1: Gây hứng thú :
- Cô cùng trẻ hát bài : “ Cả nhà thương

Trẻ hát và trò chuyện

nhau”. Cô và trẻ cùng trò chuyện về bài

cùng cô.

hát.
+ Ai thương bạn nhỏ?

Ba

+ Vì bạn nhỏ giống ai?

Giống mẹ


+ Mẹ có thương bạn nhỏ không?

Có ạ

+ Bạn nhỏ giống ai?

Giống ba

+ Gia đình bạn nhỏ có yêu thương nhau

Có ạ

không?
- Cô dẫn dắt giới thiệu vào bài.

Trẻ lắng nghe

HĐ2: Bé hiểu gì về bố - mẹ?
- Cô cho trẻ chơi trò chơi: Trời tối trời

Trẻ hào hứng
16

Ghi chú


sáng.
- Cô đưa tranh vẽ mẹ ra cho trẻ quan sát và

Trẻ quan sát


hỏi trẻ:
+ Cô có tranh vẽ ai đây?

Mẹ ạ

+ Đây là cái gì của mẹ, mắt mẹ để làm gì?

Mắt ạ...

+ Còn đây là cái gì?
+ Mẹ mặc áo gì?...

Áo...

- Cô cho cả lớp nhận biết tập nói xen kẽ,
tổ, nhóm, cá nhân.
- Cô mời 1 vài trẻ lên chỉ tranh và nói.

Trẻ thực hiện

- Trốn cô, trốn cô – cô đâu cô đâu?
- Cô đưa tranh vẽ bố cho trẻ quan sát.

Trẻ quan sát

- Cô và trẻ cùng trò chuyện
+ Cô có tranh vẽ ai đây?

Bố ạ


+ Đây là cái gì của bố, mắt bố để làm gì?
+ Còn đây là cái gì?
+ Bố mặc áo gì?...
- Cô củng cố: Cô và các con vừa tìm hiểu

Trẻ lắng nghe

về ai?
+ Bố - mẹ là những ai?
- Cô giáo dục trẻ.

Trẻ lắng nghe

- Ai có thể kể về bố - mẹ của mình cho cô
và các bạn cùng nghe. Cô cho 1 vài trẻ lên
kể.
HĐ3: Chơi trò chơi: Ai tìm đúng
- Cô nêu tên trò chơi,cách chơi:

Trẻ hào hứng tham gia

- Cho trẻ chơi 2-3 lần

trò chơi

- Cô nhận xét,động viên,khuyến trẻ sau
mỗi lần chơi.
17



2: Dạo chơi ngoài trời
HĐ1: TC: Tập tầm vông
- Cô nói tên trò chơi, cách chơi.

Trẻ hào hứng tham gia

- Cô cùng trẻ chơi 2 - 3 lần.

trò chơi

- Cô nhận xét,động viên,khuyến trẻ sau
mỗi lần chơi.
HĐ2: Vẽ nghuệch ngoạc
- Cô vẽ mẫu,hướng dần cách vẽ. Cho
trẻ quan sát.
-Cô có gì đây?

Trẻ quan sát

- Phấn để làm gì?
- Cầm phấn tay nào?

Phấn

- Cho trẻ vẽ

Vẽ

- Cô bao quát,gợi ý cho những trẻ chưa


Tay phải

biết vẽ

Trẻ thực hiện

+ Con vẽ gì đây?
+ Con cầm phấn tay nào?...
- Cho trẻ nhận xét sản phẩm của bạn.

Trẻ trả lời

- Giáo dục trẻ: Không được tranh phấn
của bạn…

Trẻ nhận xét

HĐ3: Chơi tự do

Trẻ lắng nghe

3. Chơi tập buổi chiều
HĐ 1: TC: Nu na nu nống

Trẻ chơi tự do

- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi.
- Cô cùng trẻ chơi 3-4 lần.
- Cô nhận xét,động viên,khuyến trẻ sau


Trẻ hào hứng tham gia

mỗi lần chơi.

trò chơi

HĐ 2: Nghe hát” Biết vâng lời mẹ”
- Trong gia đình con có những ai?
18


- Con yêu ai nhất?
- Để mẹ vui,chúng mình phải làm gì?

Bố mẹ,ông bà...

- Đúng rồi để mẹ vui chúng mình biết vâng Mẹ...
lời,ngoan ngoãn. Cô biết bài hát nói về bạn Ngoan,lễ phép...
nhỏ biết vâng lời mẹ,để xem bạn nhỏ vâng

Trẻ lắng nghe

lời mẹ như thế nào,chúng mình nghe cô hát
nhé.
- Cô hát 1-2 lần. Hỏi trẻ
+ Cô hát bài gì?
+ Do ai sáng tác?

Trẻ lắng nghe


+ Bạn nhỏ trong bài hát vâng lời mẹ như

Biết vâng lời mẹ

thế nào?
+ Khi tới lớp chúng mình có được khóc

Trẻ trả lời

nhè không?
- Cô hát lại cho trẻ nghe
- Cô giáo dục đạo đức: Chusg mình biết
vâng lời ông bà,bố mẹ, luôn nghe lời và

Trẻ lắng nghe cô hát

ngoan ngoãn.

Trẻ lắng nghe

HĐ3: Chơi tự chọn: Trẻ chơi theo ý thích

Trẻ chơi theo ý thích

Đánh giá trẻ cuối ngày
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

19


Thứ 4 ngày 13 tháng 12 năm 2017
I. MỤC ĐÍCH:
*Trẻ hát và vận động theo nhịp của lời bài hát cùng cô và các bạn.
- Trẻ biết được thời tiết trong ngày như thế nào.
- Trẻ biết đọc cùng cô bài thơ, nhớ tên bài thơ.
-*Rèn kỹ năng ca hát và vận động cho trẻ.
- Rèn luyện và phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
*Giáo dục trẻ: Biết vâng lời người lớn.
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với bạn
II. CHUẨN BỊ:
-Xắc xô, thanh gõ.
-Bài thơ: Yêu mẹ.
- Đồ dùng đồ chơi ở các góc
III. TIẾN HÀNH:
Hoạt động của cô
1. Chơi tập có chủ định:

Hoạt động của trẻ

- VĐTN: “Mẹ yêu không nào”
- Nghe hát: “Biết vâng lời mẹ”
HĐ1: Gây hứng thú :
- Cô hỏi trẻ:

Trẻ nghe và trả lời


+ Trong gia đình chúng mình có ai?
+ Chúng mình yêu ai nhất?
+ Có bạn nào không nghe lời mẹ không?
+ Đi học về chúng mình chào ai?

Trẻ lắng nghe

- Cô biết có bạn rất ngoan,khi đi bạn chào hỏi
mọi người rất lễ phép. Chúng mình cùng đến
với bài hát “ Mẹ yêu không nào” của tác giả Lê
Xuân Thọ.
HĐ2: Vận động theo nhịp
20

Ghichú


- Cô hát và vận động xắc xô theo nhịp bài hát 1- Trẻ lắng nghe và quan
2 lần

sát

- Cho trẻ hát và vận động cùng cô 3-4 lần

Trẻ hát và vận động
cùng cô

- Cô hát kết hợp vận động múa minh họa , dạy


Trẻ quan sát và thực

trẻ vận động cùng

hiện

- Chia từng tổ hát, tổ vận động

Tổ,nhóm tực hiện

- Đàm thoại
+ Chúng mình hát và vận động bài hát gì?

Mẹ yêu không nào

+ Của nhạc sỹ nào?

Lê Xuân thọ

+ Cho trẻ hát , vận động theo nhóm.

Trẻ hát,vận động theo
nhóm

HĐ3: Nghe hát: Biết vâng lời mẹ
- Trong gia đình con có những ai?

Bố mẹ...

- Con yêu ai nhất?


Mẹ

- Để mẹ vui,chúng mình phải làm gì?

Ngoan...

- Đúng rồi để mẹ vui chúng mình biết vâng

Trẻ lắng nghe

lời,ngoan ngoãn. Cô biết bài hát nói về bạn nhỏ
biết vâng lời mẹ,để xem bạn nhỏ vâng lời mẹ
như thế nào,chúng mình nghe cô hát nhé.
- Cô hát cho trẻ nghe bài hát 2-3 lần

Trẻ lắng nghe

- Cho trẻ hát và vận động cùng cô

Trẻ thực hiện

- Giáo dục trẻ : Chúng mình luôn nghe lời ông

Trẻ lắng nghe

bà, bố mẹ,luôn ngoan ngoãn.
2. Dạo chơi ngoài trời
HĐ1: TC: Dung dăng dung dẻ
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi.


Trẻ hào hứng tham

- Cô cho trẻ chơi 2 – 3 lần.

gia vào trò chơi

- Cô nhận xét,động viên,khuyến trẻ sau mỗi lần
21


chơi.
HĐ2: Quan sát thời tiết
- Cô cùng trẻ đi dạo sân trường,vừa đi

Trẻ di dạo cùng cô

vừa trò chuyện :
- Đàm thoại:
+ Chúng mình thấy thời tiết hôm nay
thế nào?
+ Có gió không?

Trẻ trả lời

+ Có ông mặt trời không?
+ Khi trời lạnh,chúng mình cần phải

Mặc áo ấm...


làm gì?
- Giáo dục trẻ giữ ấm cơ thể khi trời

Trẻ lắng nghe

lạnh,vệ sinh bản thân,vệ sinh môi
trường sạch sẽ…
HĐ3: Chơi tự do

Trẻ chơi tự do

3. Chơi tập buổi chiều
HĐ1: TC: Tập tầm vông
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi.

Trẻ hào hứng tham

- Cho trẻ chơi 2-3 lần.

gia vào trò chơi

- Cô nhận xét,động viên,khuyến trẻ sau mỗi lần
chơi.
HĐ2: LQKT bài thơ: “Yêu mẹ”
- Cô cùng trẻ hát bài “ Cả nhà thương nhau”

Trẻ hát cùng cô

- Cô và trẻ trò chuyện:
+ Trong nhà bạn nhỏ có ai?


Ba, mẹ...

+ Ai thương bạn nhỏ? Bạn nhỏ giống ai?
- Cô biết có bạn nhỏ rất yêu và thương
mẹ,chúng mình đến với bài thơ” yêu mẹ” của
tác giả Nguyễn Bao

Trẻ lắng nghe





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×