Tải bản đầy đủ (.doc) (243 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ cấy và các tổ hợp phân bón đến sinh trưởng và năng suất của giống lúa tẻ râu vụ mùa 2014 và vụ xuân 2015 tại thành phố lai châu, tỉnh lai châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 243 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRƯƠNG THANH NAM

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ CẤY VÀ
PHÂN BÓN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG
VÀ NĂNG SUẤT GIỐNG LÚA TẺ RÂU TẠI THÀNH PHỐ
LAI CHÂU - TỈNH LAI CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

n


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRƯƠNG THANH NAM

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ CẤY VÀ
PHÂN BÓN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG
VÀ NĂNG SUẤT GIỐNG LÚA TẺ RÂU TẠI THÀNH PHỐ
LAI CHÂU - TỈNH LAI CHÂU
Ngành: KHOA HỌC CÂY TRỒNG Mã
số: 60.62.01.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG



Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN ĐỨC THẠNH

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
n


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ

nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2015
Tác giả

Trương Thanh Nam

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

n


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài từ năm 2014 đến năm
2015, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của Ban Giám hiệu nhà trường,

Phòng Quản lý Đào tạo, Khoa Nông học, cùng các thầy cô giáo và sinh viên
Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên; Lãnh đạo Thành ủy, HĐND-UBND
thành phố Lai Châu; Phòng Kinh tế, Trạm khuyến nông thành phố Lai Châu;
UBND xã San Thàng và bà con Nhân dân bản Lùng Than xã San Thàng và các
đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian
học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ quý báu đó.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy hướng dẫn khoa học: TS.
Nguyễn Đức Thạnh Trường đại học nông lâm Thái Nguyên là người thầy đã
tận tình trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện đề tài và giúp đỡ tôi hoàn thành
luận văn này.
Luận văn này khó tránh khỏi còn có những thiếu sót, tôi rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp của đồng nghiệp, bạn đọc và xin
trân
trọng cảm ơn.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2015
Tác giả

Trương Thanh Nam

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

n


iii
iiii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii

MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN............................. vi DANH
MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH
MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix MỞ ĐẦU
.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................
1
2. Mục đích, yêu cầu của đề tài .........................................................................
3
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn....................................................................... 3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 5
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ..........................................................................
5
1.2. Tình hình sản xuất lúa trên thế giới và ở Việt nam.................................... 7
1.2.1. Tình hình sản xuất lúa trên thế giới .................................................... 7
1.2.2. Tình hình sản xuất lúa trong nước .................................................... 13
1.2.3. Tình hình sản xuất lúa tại Lai Châu .................................................. 16
1.2.4. Tình hình sản xuất lúa tại thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu .......... 17
1.3. Những kết quả nghiên cứu về mật độ cấy................................................
19
1.3.1. Mật độ cấy ảnh hưởng tới sự sinh trưởng, phát triển, năng suất
và chất lượng lúa .............................................................................................
19
1.3.2. Những kết quả nghiên cứu về mật độ cấy trên thế giới ....................
21
1.3.3. Những kết quả nghiên cứu về mật độ cấy ở Việt Nam ..................... 23
1.4. Tình hình sử dụng phân bón cho lúa trên thế giới và Việt Nam.............. 25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
.v
n



iv
ivi cho cây lúa .................................... 25
1.4.1. Cơ sở lý luận của việc bón phân
1.4.2. Tình hình sử dụng phân bón cho lúa ở Việt Nam ............................. 27
1.4.3. Phương pháp bón phân cho lúa .........................................................
27
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 30
2.1. Vật liệu nghiên cứu .................................................................................. 30

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

n


iv
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 30
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 30
2.4. Quy trình kỹ thuật thí nghiệm .................................................................. 30
2.4.1. Làm đất.............................................................................................. 30
2.4.2. Thời vụ trồng..................................................................................... 30
2.4.3. Mật độ cấy......................................................................................... 31
2.4.4. Kỹ thuật ngâm ủ ................................................................................ 31
2.4.5. Bón phân ........................................................................................... 31
2.4.6. Thu hoạch .......................................................................................... 31
2.5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 32
2.5.1. Đất đai nơi thí nghiệm....................................................................... 32
2.5.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm.......................................................... 32
2.5.3. Phương pháp theo dõi .......................................................................

34
2.6. Các chỉ tiêu nghiên cứu và phương pháp theo dõi ...................................
34
2.6.1. Chỉ tiêu về thời gian sinh trưởng ...................................................... 34
2.6.2. Các chỉ têu về hình thái, sinh lý ....................................................... 34
2.6.3. Các chỉ têu chống chịu ..................................................................... 35
2.6.4. Chỉ tiêu về năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất ..................
38
2.7. Phương pháp xử lý số liệu........................................................................ 38
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................ 39
3.1. Ảnh hưởng của mật độ cấy đối với giống lúa Tẻ Râu tại Lai Châu ........ 39
3.1.1. Ảnh hưởng của mật độ cấy đến thời gian sinh trưởng của giống
lúa Tẻ Râu ....................................................................................................... 39
3.1.2. Ảnh hưởng của mật độ đến chiều cao cây của giống lúa Tẻ Râu ..........
41
3.1.3. Ảnh hưởng của mật độ cấy đến khả năng đẻ nhánh của giống
lúa Tẻ Râu ....................................................................................................... 44
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
.v
n


v
3.1.4. Ảnh hưởng của mật độ cấy chỉ số diện tích lá của giống lúa Tẻ Râu.......
47
3.1.5. Ảnh hưởng của mật độ cấy đến khả năng tch lũy vật chất khô
của giống lúa Tẻ Râu....................................................................................... 49

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


n


vi
3.1.6. Ảnh hưởng của mật độ cấy đến khả năng chống chịu của giống
lúa Tẻ Râu ....................................................................................................... 52
3.1.7. Ảnh hưởng của mật độ cấy đến năng suất và các yếu tố cấu
thành năng suất của giống lúa Tẻ Râu ............................................................ 54
3.1.8. Ảnh hưởng của mật độ cấy đến hiệu quả kinh tế của giống lúa
Tẻ Râu ............................................................................................................. 58
3.2. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đối với giống lúa Tẻ Râu tại Lai Châu 60
3.2.1. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón cấy đến thời gian sinh trưởng
của giống lúa Tẻ Râu....................................................................................... 60
3.2.2. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến chiều cao cây của giống
lúa Tẻ Râu ....................................................................................................... 62
3.2.3. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến số nhánh của giống lúa
Tẻ Râu tại Lai Châu ........................................................................................ 63
3.2.4. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến chỉ số diện tích lá của
giống lúa Tẻ Râu ............................................................................................. 65
3.2.5. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến khả năng tích lũy vật chất
khô của giống lúa Tẻ Râu................................................................................ 66
3.2.6. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến khả năng chống chịu của
giống lúa Tẻ Râu ............................................................................................. 68
3.2.7. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến năng suất và các yếu tố
cấu thành năng suất của giống lúa Tẻ Râu...................................................... 70
3.2.8. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến hiệu quả kinh tế của
giống lúa Tẻ Râu ............................................................................................. 73
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 75
1. Kết luận ....................................................................................................... 75
2. Đề nghị ........................................................................................................ 76

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 77
PHẦN PHỤ LỤC........................................................................................... 80
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

n


vi
i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Bộ NN & PTNT :

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

FAO

Tổ chức nông lương thực thế giới

:

Food and Agriculture Organization of the
United Nations LAI
:

Chỉ số diện tích lá NSLT

:

Năng suất lý thuyết NSTT


:

Năng suất thực thu VM

:

Vụ mùa
VX

:

Vụ xuân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

n


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Diễn biến diện tích, năng suất và sản lượng lúa trên thế giới
giai đoạn 1970 - 2013 ....................................................................... 8
Bảng 1.2. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa gạo của 10 nước đứng
đầu thế giới năm 2013....................................................................... 9
Bảng 1.3. Diễn biến diện tích, năng suất và sản lượng lúa của Việt Nam
giai đoạn 1970 - 2013 ..................................................................... 14
Bảng 1.4. Tình hình sản xuất lúa tại Lai Châu từ năm 2009 - 2014 .............. 16
Bảng 1. 5.Tình hình sản xuất canh tác lúa tại thành phố Lai Châu từ năm
2009 - 2014 ..................................................................................... 17
Bảng 1.6. Nhu cầu và cân đối phân bón ở Việt Nam đến năm 2020 .............. 27

Bảng 3.1. Ảnh hưởng của mật độ cấy đến thời gian sinh trưởng của
giống lúa Tẻ Râu ............................................................................. 40
Bảng 3.2. Ảnh hưởng của mật độ cấy đến chiều cao cây lúa ......................... 42
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của mật độ cấy đến số nhánh đẻ cây lúa ..................... 46
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của mật độ cấy đến chỉ số diện tch lá ......................... 48
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của mật độ cấy đến khả năng tích lũy vật chất khô
của giống lúa Tẻ Râu ...................................................................... 50
Bảng 3.6. Ảnh hưởng của mật độ cấy đến khả năng chống chịu của giống
lúa Tẻ Râu ....................................................................................... 53
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của mật độ cấy đến năng suất và các yếu tố cấu
thành năng suất của giống lúa Tẻ Râu ............................................
56
Bảng 3.8. Ảnh hưởng của mật độ cấy đến hiệu quả kinh tế của giống lúa
Tẻ Râu ............................................................................................. 59
Bảng 3.9. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến thời gian sinh trưởng của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
.v
n


vii
giống lúa Tẻ Râu ............................................................................. 61

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

n


viii
viiiv

Bảng 3.10. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến chiều cao cây lúa Tẻ Râu ......
62
Bảng 3. 11. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến số nhánh đẻ của cây lúa ...
64
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến chỉ số diện tích lá .............. 65
Bảng 3.13. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến khả năng tích lũy vật
chất khô của giống lúa Tẻ Râu........................................................ 67
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến khả năng chống chịu
của giống lúa Tẻ Râu ...................................................................... 69
Bảng 3. 15. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến năng suất và các yếu tố
cấu thành năng suất của giống lúa Tẻ Râu ..................................... 71
Bảng 3.16. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến hiệu quả kinh tế của
giống lúa Tẻ Râu ............................................................................. 73

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

n


ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Năng suất của giống lúa Tẻ Râu ở các mật độ cấy khác nhau ........ 58
Hình 3.2. Năng suất của giống lúa Tẻ Râu ở các tổ hợp phân bón khác nhau .....
72

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

n



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với người Việt Nam chúng ta, hay phần lớn dân châu Á nói chung,
cây lúa (Oryza sativa) là một loại thực phẩm hết sức gần gũi và đóng một vai
trò quan trọng trong dinh dưỡng hàng ngày. Sản xuất lúa nước là nghề
truyền thống của người nông dân Việt Nam nói chung và của các đồng bào
dân tộc khu vực miền núi phía Bắc nói riêng. Tại nhiều địa phương, đặc
biệt là trên các cánh đồng rộng lớn ở vùng miền núi Tây Bắc (Mường Thanh Điện Biên, Mường Lò - Yên Bái, Mường Than - Lai Châu,...) từ những năm
60 của thế kỷ trước, khi đồng bào ở các tỉnh đồng bằng sông Hồng lên xây
dựng vùng kinh tế mới, phong trào thâm canh tăng năng suất lúa ngày
càng được mở rộng. Từ những năm 90 của thế kỷ trước đến nay có
nhiều vùng đã dần chuyển sang sản xuất lúa hàng hoá chất lượng cao, như
tại cánh đồng Mường Thanh gạo IR64 đã trở thành loại gạo đặc sản được
nhiều tỉnh phía bắc biết đến, cánh đồng Mường Lò đã từng bước chuyển
đổi mở rộng diện tch cấy các giống lúa thơm như Bắc thơm 7, Chiêm
hương, HT1, cánh đồng Mường Than có giống lúa Sén Cù,…
Trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, đặc biệt khi Việt
Nam đã chính thức trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới
(WTO), cơ chế thị trường đã thực sự mở cửa, Việt Nam không chỉ chú trọng
đến việc sản xuất đủ lương thực mà còn phải nâng cao chất lượng lương
thực. Trong những năm gần đây, an ninh lương thực của Việt Nam đã tương
đối ổn định và Việt Nam đã trở thành nước đứng thứ hai trên thế giới về
xuất khẩu gạo. Do vậy vấn đề nâng cao năng suất và chất lượng gạo là một
việc làm rất cần thiết để thích ứng ngày càng nhanh với sự cạnh tranh gay gắt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN


.v
n


2
của thị trường. Tìm ra các giống lúa mới có năng suất cao, chất lượng tốt, kết
hợp với các biện pháp kỹ thuật phù hợp với từng tiểu vùng khí hậu đã và
đang là

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

n


3

nhiệm vụ cấp bách của chúng ta. Song song với nó là công tác quy hoạch các
vùng sản xuất lúa gạo mang tnh chất hàng hoá, phát triển bền vững các
giống lúa có khả năng cạnh tranh cao, đồng thời nghiên cứu và xác lập hệ
thống thị trường têu thụ. Như vậy sẽ nâng cao hiệu quả sử dụng đất và giúp
cho nông dân có thêm cơ sở để phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập và cải
thiện cuộc sống góp phần tích cực vào việc thực hiện thành công Chương
trình mục têu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
Thành phố Lai Châu, một trung tâm chính trị của tỉnh Lai Châu, có
điều kiện thuận lợi về giao thông có quốc lộ 4D, quốc lộ 12 nối liền hai
tỉnh Lào Cai và Điện Biên, thuận tện cho việc giao lưu trao đổi hàng hóa,
có điều kiện khí hậu thích hợp cho phát triển sản xuất lúa Tẻ Râu, thành
phố Lai Châu có diện tích ruộng cấy lúa trên 495 ha, chủ yếu là đất 1 vụ
lúa, điều kiện tưới nước phụ thuộc vào nước mưa là chính, việc thâm canh

còn hạn chế, tổng sản lượng lúa hàng năm trên 2.290 tấn. Tuy nhiên, so với
điều kiện lợi thế thì thành phố Lai Châu chưa phát huy được tiềm năng thế
mạnh đó, hiệu quả kinh tế mang lại từ sản xuất lúa còn rất thấp, chưa
sản xuất lúa thành hàng hóa.
Thực tế trong sản xuất nhiều năm qua người nông dân do thói quen và
quan niệm lấy lượng bù chất cũng như chưa chủ động áp dụng tiến bộ
kỹ thuật vào sản xuất nên thường cấy với mật độ dầy, việc sử dụng phân bón
còn thiếu khoa học và lãng phí. Người nông dân mới chỉ quan tâm đến sử
dụng phân đạm, lân, một số ít quan tâm đến sử dụng kali. Việc sử dụng
các loại phân bón không cân đối như lượng đạm bón nhiều, trong khi đó
phân kali còn sử dụng rất thấp hoặc không bón. Thời điểm bón phân chưa
hợp lý, thường bón muộn, bón rải rác không tập trung nhất là đạm nên cây
lúa thường hay bị đổ, sâu bệnh nhiều ảnh hưởng đến năng suất và chất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
.v
ĐHTN
n


4
lượng,... Vì vậy, ngoài các biện pháp kỹ thuật như bố trí thời vụ, kỹ thuật
làm đất, tưới nước, phòng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

n


5


trừ sâu bệnh,... thì xác định mật độ cấy và các mức phân bón, cách bón là
một biện pháp kỹ thuật quan trọng cần được nghiên cứu và áp dụng nhằm
làm cho cây lúa sinh trưởng, phát triển tốt hơn, tăng năng suất và hiệu quả
kinh tế của sản xuất lúa.
Xuất phát từ những thực trạng trên, việc tìm và duy trì giống lúa vừa
năng suất cao, chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sinh thái của thành
phố Lai Châu và những biện pháp kỹ thuật phù hợp với yêu cầu của
giống là nhiệm vụ cấp bách. Từ tình hình thực tiễn sản xuất lúa tại địa
phương chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của
mật độ cấy và các tổ hợp phân bón đến sinh trưởng và năng suất của
giống lúa Tẻ Râu vụ Mùa 2014 và vụ Xuân 2015 tại thành phố Lai Châu, tỉnh
Lai Châu”.
2. Mục đích, yêu cầu của đề tài
2.1. Mục đích
Xác định được mật độ cấy và các mức phân bón thích hợp đối với
giống lúa Tẻ Râu trồng trong vụ mùa và vụ xuân tại thành phố Lai Châu, tỉnh
Lai Châu.
2.2. Yêu cầu
Xác định đặc điểm sinh trưởng của giống lúa Tẻ Râu tại xã San Thàng,
thành phố Lai Châu.
Xác định được ảnh hưởng của các mức phân bón, mật độ cấy đến sinh
trưởng, phát triển và năng suất của giống lúa Tẻ Râu.
Xác định được mức phân bón, mật độ cấy cho hiệu quả cao nhất.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
Xác định đặc điểm sinh trưởng của giống lúa Tẻ Râu cho năng suất cao,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN


.v
n


6
chất lượng tốt phù hợp với điều kiện sinh thái khu vực thành phố Lai Châu.
Xác định liều lượng bón phân và mật độ cấy cho giống lúa Tẻ Râu tại
xã San Thàng thành phố Lai Châu;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

n


7

Kết quả nghiên cứu của đề tài đóng góp và bổ xung vào tài liệu phục vụ
cho công tác giảng dạy, nghiên cứu và chỉ đạo sản xuất.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Xác định được thời vụ, liều lượng phân bón, mật độ cấy hợp lý cho
hiệu quả cao nhất, duy trì được chất lượng của lúa Tẻ Râu để khuyến cáo áp
dụng vào thực tiễn sản xuất tại thành phố Lai Châu.
Kết quả nghiên cứu góp phần cải thiện quy trình làm tăng năng suất,
hiệu quả kinh tế cho sản xuất lúa. Góp phần đảm bảo an ninh lương
thực, nâng cao chất lượng đời sống của đồng bào dân tộc khu vực thành phố
Lai Châu nói riêng và vùng trung du, miền núi phía Bắc nói chung.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN


n


8

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
Sản xuất lúa gạo đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong phát triển
kinh tế nông nghiệp và nông thôn Việt Nam. Khoảng 80% trong tổng số 11
triệu hộ nông dân tham gia sản xuất lúa gạo, chủ yếu dựa vào phương thức
canh tác thủ công truyền thống. Do sản xuất lúa gạo là nguồn thu nhập và
cung cấp lương thực chính của các hộ nông dân, nên chính sách phát triển
kinh tế nông nghiệp và nông thôn gắn liền với phát triển ngành hàng lúa gạo.
Trong gần ba thập kỷ qua nhờ có đổi mới cơ chế quản lý, Việt Nam đã
đạt được những thành tựu lớn trong sản xuất lúa gạo, không những đáp ứng
đủ nhu cầu têu dùng trong nước mà hàng năm còn xuất khẩu được 3-4 triệu
tấn gạo.
Tuy nhiên ngành lúa gạo Việt Nam vẫn còn có nhiều khó khăn và thách
thức, trong khi dân số thế giới tiếp tục gia tăng thì diện tích đất dùng
cho trồng lúa lại không tăng, và xu thế có chiều hướng giảm theo thời gian vì
phải nhường đất cho một số công trình giao thông (đường cao tốc Cuôn
Minh - Hải Phòng), các khu công nghiệp,... Hiện nay năng suất lúa bình quân
chung của cả nước đạt khoảng 4,5 tấn/ha, song giữa các vùng sinh thái khác
nhau lại có sự chênh lệch đáng kể về năng suất lúa. Ở các vùng đồng bằng
một số hộ nông dân trồng lúa đã đạt được năng suất rất cao, 10-12 tấn/ha,
trong khi đó năng suất lúa ở các vùng trung du miền núi thường lại rất thấp,
chỉ đạt bình quân khoảng trên 2 tấn/ha. Do đó, vấn đề lương thực từng được
đặt ra như là một mối đe dọa đến sự an ninh và ổn định của thế giới trong

tương lai. Theo dự đoán của các chuyên gia về dân số học, nếu dân số thế
giới tiếp tục gia tăng trong vòng 20 năm tới, thì sản lượng lúa gạo phải tăng
80% mới đáp ứng cho nhu cầu sống còn của cư dân mới. Trong điều kiện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
.v
ĐHTN
n


9
eo hẹp đó, người ta phải suy nghĩ đến một chiến lược để tăng sản lượng lúa
gạo thông qua một số biện pháp kỹ thuật canh tác.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

n


10

Quan hệ giữa năng suất cá thể (khóm lúa, bông lúa) với năng suất
quần thể ruộng lúa là rất chặt chẽ. Trên một đơn vị diện tch nếu mật độ càng
cao (gieo cấy dầy) thì số bông nhiều song số hạt trên bông càng ít (bông
bé), tốc độ giảm số hạt trên bông mạnh hơn tốc độ tăng của mật độ. Vì vậy,
gieo cấy dầy quá sẽ làm cho năng suất giảm nghiêm trọng. Nếu gieo cấy quá
thưa nhất là giống có thời gian sinh trưởng ngắn rất khó hoặc không thể đạt
được số bông tối ưu. Vì vậy, khi các khâu kỹ thuật khác được duy trì thì chọn
mật độ vừa phải là phương án tối ưu để đạt được số lượng hạt thóc nhiều
nhất trên một đơn vị diện tch gieo cấy. Trong quá trình sinh trưởng và

phát triển cây lúa cần một lượng dinh dưỡng nhất định, đặc biệt là phân
đạm lượng dinh dưỡng này một phần có sẵn ở trong đất, phần lớn còn lại là
do con người cung cấp hợp lý sẽ làm cho cây lúa sinh trưởng tốt đạt năng
suất cao.
Khi nghiên cứu về vai trò của đạm đối với cây trồng nói chung, với cây
lúa nói riêng, nhiều tác giả đã ghi rõ: Đạm tham gia cấu tạo nên cơ thể thực
vật, đạm có trong protein, đạm điều tiết các hoạt động sống của cây, tham
gia vào các chất kích thích sinh trưởng các Xytokinin, vitamin. Đạm có hoạt
tnh sinh học cao, làm tăng hay giảm các hoạt động sinh lý của cây. Người ta
còn thấy đạm có trong các enzim xúc tiến các quá trình biến đổi sinh hóa
trong cơ thể cây. Đặc biệt đạm có mặt trong diệp lục tố, vì thế lúa được
bón đạm sẽ khác hẳn như: lá to, dài, xanh, quang hợp tốt, đẻ nhiều. Nếu
thiếu đạm lá vàng, nhỏ, đẻ ít, bông nhỏ, nhưng nếu quá nhiều đạm lúa sẽ
lốp đổ, sâu bệnh nhiều, hạt lép (Nguyễn Thị Lẫm, 1994) [13].
Trong cây lúa tính theo chất khô, tỷ lệ kaki nguyên chất (K2O) chiếm
khoảng 0,6-1,2% trong rơm rạ và khoảng 0,3-0,45% trong hạt gạo. Khác với
đạm và lân, kali không tham gia vào thành phần bất kỳ một hợp chất hữu cơ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
.v
ĐHTN
n


11
nào mà chỉ tồn tại dưới dạng ion trong dịch bào và một phần nhỏ kết hợp với
chất hữu cơ trong tế bào chất của cây lúa. Cũng như đạm, lân và kali chiếm
tỉ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN


n


×