Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (30.54 KB, 1 trang )
1. Biết nhiều khổ nhiều: 能能能能能
2. Thà chết vinh còn hơn sống nhục: 能能能能能能能能能能
3. Trống đánh xuôi kèn thổi ngược; Râu ông nọ cắm cằm bà kia: 能能能能能能能
4. Tiên lễ hậu binh: 能能能能能
5. Đầu voi đuôi chuột: 能能能能能
6. Cãi chày cãi cối: 能能能能能
7. Toàn tâm toàn ý: 能能能能能
8. Trứng chọi với đá; châu chấu đá xe: 能能能能能
9. Dễ như trở bàn tay: 能能能能能
10. Nối giáo cho giặc:Vẽ đường cho hươu chạy: 能能能能
11Đường nào cũng đến La Mã 能能能能能能能;能能能能;能能能能
12. xa hoa trụy lạc : 能能能能
13. xa rời thực tế :能能能能
14. xa xôi ngàn dặm : 能能能能
15. xả thân cứu người :能能能能
16. xả thân vì đại nghĩa : 能能能能
17. xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người : 能能能能能能能能
18. xấu người hay làm dáng : 能能能能能
19. xơ xác tiêu điều : 能能能能
10.xua chim về rừng, xua cá ra sông:能能能能能能能能能
20.Anh em khinh trước, làng nước khinh sau : 能能能能能能能能能
21. Anh hùng khó qua ải mỹ nhân : 能能能能能能能
22. xa mặt cách lòng : 能能能能
23.Mất bò mới lo làm chuồng : 能能能能 ; 能能能能 ; 能能能能
24.Dục tốc bất đạt : 能能能能能; 能能能能
25. Hữu xạ tự nhiên hương : 能能能能能能能能能能能
26. Kẻ ăn không hết, người lần không ra : 能能能能能能能能能能能
27.Kén cá chọn canh : 能能能能
28.Học như đi thuyền nước ngược, không tiến ắt lùi : 能能能能能能能能能能能
29. Hình nhân thế mạng : 能能能能
30.Bỏ nơi bóng tối, về nơi ánh sáng : 能能能能