Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Chi nhánh Bắc Ninh (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN ĐOÀN THANH THẢO

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN ĐOÀN THANH THẢO

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC NINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Lê Quốc Hội

THÁI NGUYÊN - 2018



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Những nội dung trong Luận văn “Quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng
TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh” là sản phẩm nghiên cứu của
cá nhân tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Lê Quốc Hội
Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Thái Nguyên, ngày 18 tháng 7 năm 2018
Người thực hiện
Trần Đoàn Thanh Thảo


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau khoảng thời gian học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Kinh tế và
Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, dưới sự giúp đỡ của các thầy cô giáo,
bạn bè đồng nghiệp và sự hỗ trợ của gia đình, bài luận văn cao học của tôi đến nay
đã hoàn thành. Với tất cả sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm
ơn chân thành tới:
PGS.TS. Lê Quốc Hội - thầy giáo đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn, giúp đỡ
tôi về mọi mặt trong suốt quá trình nguyên cứu, thực hiện đề tài
Các thầy cô giáo Khoa Quản lý - Luật kinh tế, cán bộ Phòng đào tạo sau đại
học của Trường Đaị học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã
tận tâm giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt quá trình
học tập và nghiên cứu, tạo điều kiện và động lực cho tôi hoàn thành bài Luận văn
Ban lãnh đạo và đồng nghiệp trong Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam Chi nhánh Bắc Ninh đã giúp tôi thu thập số liệu, thông tin, tài liệu liên quan trọng
quá trình tôi thực hiện Luận văn
Và cuối cùng là sự hỗ trợ và động viên của gia đình đã khích lệ, tạo điều kiện

thuận lợi cho tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên, ngày 18 tháng 7 năm 2018
Học viên
Trần Đoàn Thanh Thảo


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn .......................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học của nghiên cứu ........................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại ............. 4
1.1.1. Khái quát về quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại ................ 4
1.1.2. Nội dung quản lý hoạt động cho vay của các Ngân hàng thương mại ............. 9
1.1.3. Tiêu chí đánh giá về quản lý hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại ....... 24
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động cho vay của Ngân hàng
thương mại...................................................................................................... 28
1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý hoạt động cho vay tại một số ngân hàng

thương mại...................................................................................................... 33
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý hoạt động cho vay của một số ngân hàng nước ngoài ...... 33
1.2.2. Kinh nghiệm quản lý hoạt động cho vay ở một số chi nhánh ngân hàng
thương mại trong nước ................................................................................... 37
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt
Nam - Chi nhánh Bắc Ninh ............................................................................ 38
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 40
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 40


iv

2.2. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ............................................................ 40
2.3. Phương pháp xử lý thông tin .............................................................................. 41
2.3.1. Phương pháp tổng hợp thông tin ..................................................................... 41
2.3.2. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 41
2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 42
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NINH..... 46
3.1. Khái quát về hoạt động kinh doanh của Techcombank - Chi nhánh Bắc Ninh...... 46
3.1.1. Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của Techconbank - Chi nhánh
Bắc Ninh ......................................................................................................... 46
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động của Techcombank Bắc Ninh ............... 47
3.1.3. Hoạt động huy động vốn ................................................................................. 48
3.1.4. Hoạt động cho vay .......................................................................................... 50
3.2. Thực trạng quản lý hoạt động cho vay của Techcombank - Chi nhánh Bắc
Ninh giai đoạn 2015-2017 .............................................................................. 53
3.2.1. Thực trạng việc lập kế hoạch cho vay ............................................................. 53
3.2.2.Thực trạng triển khai, tổ chức thực hiện kế hoạch cho vay ............................. 56
3.2.3. Thực trạng kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch cho vay ..................... 73

3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động cho vay tại
Techcombank - Chi nhánh Bắc Ninh ............................................................. 75
3.3.1. Nhân tố chủ quan ............................................................................................ 75
3.3.2. Nhân tố khách quan ......................................................................................... 82
3.4. Đánh giá công tác quản lý hoạt động cho vay tại Techcombank - Chi
nhánh Bắc Ninh .............................................................................................. 86
3.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 86
3.4.2. Một số hạn chế ................................................................................................ 90
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................... 92
Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM
- CHI NHÁNH BẮC NINH .................................................................................... 96


v

4.1. Một số định hướng hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cho vay ................. 96
4.1.1. Định hướng phát triển chung .......................................................................... 96
4.1.2. Định hướng hoàn thiện quản lý hoạt động cho vay ........................................ 97
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cho vay tại Ngân
hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh ............................. 98
4.2.1. Hoàn thiện bộ máy tổ chức và quản lý ............................................................ 99
4.2.2. Nâng cao chất lượng công tác lập kế hoạch cho vay. ................................... 100
4.2.3. Tăng cường quản lý hoạt động cho vay theo quy trình, tập trung vào
quản lý những bước trong quy trình dễ có rủi ro và sai sót ......................... 101
4.2.4. Nâng cao chất lượng quản lý tài sản bảo đảm .............................................. 103
4.2.5. Nâng cao chất lượng quản lý nợ xấu ............................................................. 104
4.2.6. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin ......................................... 107
4.2.7. Các giải pháp về cơ cấu tổ chức .................................................................... 108
4.3. Kiến nghị .......................................................................................................... 110

4.3.1. Kiến nghị đối với Techcombank ................................................................... 110
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước ........................................................ 112
4.3.3. Kiến nghị chính phủ và các bộ ngành liên quan ........................................... 114
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 117


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AMC:

Bộ phận xử lý nợ

CAD:

Trung tâm phê duyệt tín dụng tập trung HO

CCA:

Kiểm soát tín dụng và hỗ trợ kinh doanh

CGPD:

Chuyên gia phê duyệt

CIC/PCB:

Hệ thống thông tin tín dụng


CVKH:

Chuyên viên khách hàng

CVNL:

Chuyên viên nhập liệu

CVTĐ:

Chuyên viên thẩm định

ĐVKD:

Đơn vị kinh doanh

GDBĐ:

Giao dịch bảo đảm

HĐTC:

Hợp đồng tín chấp

HĐTD:

Hợp đồng tín dụng

HĐXLRRCS


Hội đồng xử lý rủi ro cơ sở

HĐXLRRTƯ

Hội đồng xử lý rủi ro trung ương

KS & HTKD:

Kiểm soát và Hỗ trợ kinh doanh

LOS:

Hệ thống luân chuyển hồ sơ các khoản vay bán lẻ
theo hình thức phê duyệt tập trung

NH:

Ngân hàng

NHNN:

Ngân hàng nhà nước

NHTM:

Ngân hàng thương mại

PCC:

Thẩm định và Phể duyệt tín dụng cá nhân


QLCT :

Bộ phận quản lý chứng từ thuộc CCA

QTRR:

Quản trị rủi ro

SMEs

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

TCB

Techcombank

Techcombank Bắc Ninh

Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương - Chi
nhánh Bắc Ninh

Techcombank:

Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương


vii

TMCP:


Thương mại cổ phần

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

USMEs

Doanh nghiệp lớn

VAMC:

Công ty quản lý và xử lý nợ xấu các tổ chức tín dụng


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Quy trình cho vay .....................................................................................13
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn tại Techcombank Bắc Ninh ..............................48
Bảng 3.2: Tình hình cho vay tại Techcombank Bắc Ninh ........................................50
Bảng 3.3: Chỉ tiêu về lập kế hoạch dư nợ cho vay giai đoạn 2015-2017 .................54
Bảng 3.4: Thực trạng nợ quá hạn và nợ xấu tại Techcombank Bắc Ninh ................71
Bảng 3.5: Nợ đã xử lý rủi ro ngoại bảng và nợ bán VAMC .....................................72
Bảng 3.6: Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ...........................................................73
Bảng 3.7: Kết quả công tác kiểm tra sau vay các năm 2015-2017 ...........................75
Bảng 3.8: Tỷ trọng thu lãi cho vay từ năm 2015-2017 .............................................87



ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức của Techcombank Bắc Ninh ..............................................48
Hình 3.2: Quy trình tín dụng tại Techcombank ........................................................59
Hình 3.3: Trình độ, tuổi đời của CBNV Techcombank Bắc Ninh năm 2017 ...........76


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn
liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống ngân hàng thương
mại (NHTM) đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền
kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao
nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở
thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Thông qua hoạt động tín dụng
thì ngân hàng thương mại tạo lợi ích cho người gửi tiền, người vay tiền và cho cả
ngân hàng thông qua chênh lệch lại suất mà thu được lợi nhuận cho ngân hàng.
Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản của ngân hàng, đem lại nguồn thu chủ yếu
của các ngân hàng thương mại. trong các hoạt động tín dụng thì hoạt động cho vay
là một trong những hoạt động chủ yếu tạo ra nguồn lợi nhuận lớn nhất cho ngân
hàng, đồng thời cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro. Hoạt động này luôn được
đặt trong mối quan tâm hàng đầu của Chính phủ và bản thân các ngân hàng thương
mại bởi nó gây ra tổn thất về tài chính, giảm giá trị thị trường của vốn ngân hàng,
ảnh hưởng lớn đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng Thương mại cũng như
đảm bảo cung ứng vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong toàn bộ nền kinh
tế. Do vậy, việc bảo đảm an toàn cho nó đang là vấn đề hết sức bức bối tại hầu hết
các ngân hàng thương mại trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng.
Với tốc độ tăng trưởng kinh tế và đô thị hóa cao cùng sự hiện diện của nhiều

tập đoàn kinh tế lớn, cùng sự phát triển của hàng loạt khu công nghiệp, Bắc Ninh
đang trở thành thị trường đầy tiềm năng của các ngân hàng,thu hút sự xuất hiện của
hàng loạt các ngân hàng thương mại quốc doanh và cổ phần, tạo ra áp lực cạnh
tranh khốc liệt, đòi hỏi các ngân hàng phải thực hiện nhiều giải pháp hoàn thiện
quản lý hoạt động tín dụng nói chung và quản lý hoạt động cho vay nói riêng, nâng
cao năng lực quản lý rủi ro tín dụng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong hoạt
động tín dụng...
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh thời gian qua
đã có những bước phát triển lớn mạnh, khẳng định uy tín và vị thế của một trong
những thương hiệu lớn trong hệ thống ngân hàng trên địa bàn. Không chỉ mở rộng
quy mô, Chi nhánh còn có sự tăng trưởng nhanh và mạnh về dư nợ cho vay mang


2

lại lợi nhuận lớn cho ngân hàng và đóng góp tích cực và hiệu quả vào công cuộc
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Ninh. Tuy nhiên công tác quản lý hoạt động
cho vay của chi nhánh vẫn còn nhiều hạn chế và bất cập: Việc lập kế hoạch hoạt
động cho vay còn thiếu tính định hướng lâu dài, tổ chức triển khai, tổ chức thực
hiện kế hoạch cho vay còn chồng chéo, công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện
kế hoạch cho vay còn lỏng lẻo dẫn đến tiềm ẩn nhiều rủi ro tín dụng… Vậy làm thế
nào để vừa quản lý được hoạt động cho vay, vừa tiếp tục tăng về quy mô tín dụng,
vừa đảm bảo được chất lượng tín dụng là vấn đề cần giải quyết tại Ngân hàng
TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh.
Với những kiến thức đã được trang bị trong quá trình học chuyên ngành quản
lý kinh tế tại Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái
Nguyên cộng với việc nghiên cứu, phân tích hoạt động xuất phát từ thực tiễn tại cơ
quan nơi tác giả làm việc sẽ đưa ra những đề xuất, giải pháp mang tính khả thi, hiệu
quả và rất có ý nghĩa đối với quản lý hoạt động cho vay tại Techcombank Bắc Ninh.
Với những lý do trên, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động

cho vay tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh”
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu, phân tích đánh giá công tác quản lý hoạt động cho vay tại Ngân
hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh, từ đó đưa ra giải pháp
hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cho vay của Chi nhánh trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Đề tài nghiên cứu giải quyết 03 mục tiêu sau:
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quản lý hoạt động cho vay tại ngân
hàng thương mại
- Phân tích thực trạng quản lý hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Kỹ
thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh, rút ra những kết quả đạt được, hạn chế và
nguyên nhân hạn chế trong việc quản lý hoạt động cho vay tại ngân hàng trong thời
gian qua.
- Đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoạt
động cho vay tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh.


3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng
TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: nghiên cứu quản lý hoạt động cho vay tại Techcombank
Bắc Ninh theo quy trình quản lý.
- Phạm vi thời gian: trong 3 năm từ 2015 đến 2017.
- Phạm vi không gian: tại Techcombank Bắc Ninh.
4. Ý nghĩa khoa học của nghiên cứu

- Về mặt lý luận: Nghiên cứu đã tổng hợp lại những vấn đề lý luận về quản lý
hoạt động cho vay tại hệ thống các ngân hàng thương mại.
- Về mặt thực tiễn: Dựa trên cơ sở lý thuyết, nghiên cứu đã phân tích đánh giá
thực trạng quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Chi nhánh Bắc Ninh. Từ đó, để xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện quản lý hoạt
động cho vay tại Chi nhánh.
- Đóng góp mới của luận văn: Đề tài là nghiên cứu đầu tiên thực hiện về quản
lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc
Ninh. Do đó, nghiên cứu là tài liệu tham khảo có giá trị với ban lãnh đạo Chi nhánh.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo thì luận văn có
kết cấu gồm 4 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động cho vay tại Ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Kỹ
Thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng
TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh.


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái quát về quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn
liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống ngân hàng thương

mại (NHTM) đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền
kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao
nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở
thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Thông qua hoạt động tín dụng
thì ngân hàng thương mại tạo lợi ích cho người gửi tiền, người vay tiền và cho cả
ngân hàng thông qua chênh lệch lại suất mà thu được lợi nhuận cho ngân hàng.
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM:


Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp
dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.



Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: "Ngân hàng
thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là
nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình
thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về
chiết khấu, tín dụng và tài chính".



Ở Việt Nam, Định nghĩa Ngân hàng thương mại: Ngân hàng thương mại là
tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận
tiền ký gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để
cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán
(Phan Thị Thu Hà, 2008).

Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài
chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản

là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn
cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ
của xã hội.


5

1.1.1.2. Khái niệm và đặc điểm hoạt động cho vay
a. Khái niệm
Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thương mại để tạo ra
lợi nhuận. Doanh thu từ hoạt động cho vay mới bù đắp nổi chi phí tiền gửi, chi phí
dự trử, chi phí kinh doanh và quản lý, chi phí vốn trôi nổi, chi phí thuế các loại và
các chi phí rủi ro đầu tư (Nguyễn Thị Mùi, 2005).
Kinh tế càng phát triển, doanh số cho vay của các ngân hàng thương mại càng
tăng nhanh và loại hình cho vay càng trơ nên vô cùng đa dạng ở hầu hết các nước
phát triển hàng đầu thế giới, cho vay của các ngân hàng thương mại đã chuyển dần
từ cho vay ngắn hạn sang cho vay dài hạn. khu vực cho vay ngắn hạn nhường chổ
cho thị trương tài chính- tiền tệ cung ứng. ngược lại ở hầu hết các nước đang phát
triển, cho vay ngắn hạn vẫn chiếm bộ phận lớn hơn cho vay dài hạn, xuất phát từ
chỗ thiếu an toàn cho các khoản đầu tư dài hạn (trong đó có những tác nhân chủ yếu
như tình hình tăng trưởng, lạm phát…)
Ở một số nước phát triển cho tới nay, khi một ngân hàng được thành lập và đi
vào hoạt động, mối quan tâm chính và thường xuyên của nó là cho ai vay, và đầu tư
vào đâu. Ở những nước này, đối tượng cho vay là điều làm bận tâm nhiều hơn, nếu
không nói là vấn đề quan trọng nhất. Trong khi đó ở các nước phát triển tình hình
lại ngược lại. Vấn đề đặt ra cho các ngân hàng không phải vấn đề cho ai vay, mà lợi
tức có cao không và an toàn không. Thậm chí những lo ngại đại loại như vậy thực tế
đã không còn vì hầu hết họ đã có những thị phần chắc chắn và vấn đề an toàn của
vốn đã có pháp luật bảo đảm. Điều họ quan tâm là làm sao huy động được ngày
càng nhiều tiền cho các khoản đầu tư có sẵn.

Cho vay của ngân hàng thương mại, nói rộng ra là tín dụng ngân hàng thương
mại, là một lĩnh vực phức tạp và thường xuyên cập nhật theo những biến chuyển
của môi trường kinh tế. Để hiểu nó, chúng ta cần tìm hiểu những nét đặc trưng quan
trọng của nó.
Nhà kinh tế pháp Louis Baundin, đã định nghĩa tín dụng như là “Một sự trao
đổi tài hoá hiện tại lấy một tài hoá tương lai”. Ở đây, chúng ta thấy yếu tố thời gian
đã xen lẫn vào cũng vì có sự xen lẫn đó, cho nên có sự bất trắc, rủi do xảy ra và cần
có sự tín nhiệm, sử dụng sự tín nhiệm của nhau nên mới có danh từ tín dụng.


6

Tại Việt Nam các quyết định 1627/2001_QĐ_NHNN ngày 31/12/2001 của
Thống đốc ngân hàng về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối
với khách hàng được hiểu như sau: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó
ngân hàng cho vay giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và
thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoản trả cả gốc và lãi”.
Định nghĩa trên được các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác áp dụng để làm
tiền đề căn bản cho các hoạt động cho vay của mình.
b. Đặc điểm
Việc cho vay, nói một cách chung nhất thì bao gồm các yếu tố cơ bản:
Thứ nhất, về chủ thể bao giờ cũng có hai bên tham gia: Bên cho vay - là người
có tài sản chưa dùng đến, muốn cho người khác sử dụng để thỏa mãn một số lợi ích
của mình và Bên vay - là người đang cần sử dụng tài sản đó để thỏa mãn nhu cầu
của mình (về kinh doanh hoặc vốn).
Thứ hai, hình thức pháp lý của việc cho vay được thể hiện dưới dạng hợp đồng
tín dụng tài sản.
Thứ ba, sự kiện cho vay phát sinh bởi hai hành vi căn bản là hành vi ứng trước
và hành vi hoàn trả một số tiền (hay tài sản) nhất định là các vật cùng loại.
Thứ tư, việc cho vay bao giờ cũng dựa trên sự tín nhiệm giữa người cho vay

đối với người đi vay về khả năng hoàn trả tiền vay.
Bên cạnh những yếu tố cơ bản trên thì trong khái niệm cho vay của tổ chức tín
dụng còn thể hiện những dấu hiệu mang tính chất đặc thù như là:
Một là việc cho vay của các tổ chức tín dụng là hoạt động nghề nghiệp kinh
doanh mang tính chức năng. Đây là quy định mang tính chất đặc thù, mang tính chất
nghề nghiệp kinh doanh được pháp luật quy định cho nó những quyền năng cụ thế.
Hai là hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng không chỉ là một nghề kinh
doanh mà hơn nữa còn là một nghề nghiệp kinh doanh có điều kiện. Điều này thể
hiện ở chỗ hoạt động cho vay chuyên nghiệp của tổ chức tín dụng phải thảo mãn
một số điều kiện nhất định như phải có vốn pháp định, phải được Ngân hàng Nhà
nước cấp giấy phép hoạt động ngân hàng trước khi tiến hành việc đăn kí kinh doanh
theo luật định.


7

Ba là ngoài việc tuân thủ quy định chung của pháp luật về hợp đồng, hoạt
động cho vay của tổ chức tín dụng còn chịu sự điều chỉnh, chi phối của cá đạo luật
về ngân hàng, thậm chí kể các các tập quán thương mại về ngân hàng. Đặc điểm
này, bị chi phối bởi tính chất đặc thù trong nghề nghiệp kinh doanh của các tổ chức
tín dụng như tính rủi ro cao và sự ảnh hưởng mang tính chất dây chuyền đối với
nhiều lợi ích khác trong xã hội.
1.1.1.3. Khái niệm về quản lý hoạt động cho vay
Có nhiều cách tiếp cận để đưa ra khái niệm về quản lý như: tiếp cận theo
kinh nghiệm, tiếp cận theo hành vi quan hệ cá nhân, tiếp cận theo lý thuyết quyết
định, tiếp cận toán học, tiếp cận theo các vai trò quản lý. Tuy nhiên, theo cách tiếp
cận hệ thống, mọi tổ chức (cơ quan quản lý Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, doanh
nghiệp...) đều có thể được xem như một hệ thống gồm hai phân hệ: chủ thể quản lý
và đối tượng quản lý, mỗi hệ thống bao giờ cũng hoạt động trong ƣmôi trờng nhất
định (khách thể quản lý).

Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên
đối tượng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực,
các thời cơ của tổ chức để đạt được mục tiêu đề ra trong điều kiện môi trường
luôn biến động.
Đối với quản lý hoạt động cho vay, chủ thể quản lý là tổ chức cho vay, đối
tượng bị quản lý là hệ thống cho vay. Theo đó, chủ thể quản lý thực hiện việc lập kế
hoạch, lãnh đạo, tổ chức và kiểm tra để công tác cho vay đạt hiệu quả như mong
muốn. Quản lý hoạt động cho vay mục đích là nâng cao chất lượng cho vay nhằm
giảm thiểu rủi ro, đạt được các mục tiêu tăng trưởng và lợi nhuận.
Quản lý hoạt động cho vay là sự tác động có hướng đích của chủ thể quản lý
đến hệ thống cho vay nhằm biến đổi nó từ trạng thái này sang trạng thái khác theo
nguyên lý phá vỡ hệ thống cũ để tạo nên hệ thống mới có giá trị và chất lượng cao
hơn, đồng thời điều khiển hệ thống đó.
1.1.1.4. Đặc điểm của quản lý hoạt động cho vay
Quản lý kinh tế có các đặc điểm là: tính khoa học, tính nghệ thuật, tính quyền
uy, tính thông tin và tính phức tạp.
Xuất phát từ đặc điểm hoạt động cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của
NHTM, đồng thời có tính rủi ro cao, do vậy quản lý hoạt động cho vay có đầy đủ


8

các đặc điểm của quản lý kinh tế đồng thời chức đựng các đặc điểm riêng có gắn
với hoạt động cho vay là có tính rủi ro cao.
Quản lý hoạt động cho vay có tính khoa học: đòi hỏi việc quản lý hoạt động
cho vay phải được xây dựng theo chương trình, kế hoạch một cách khoa học, đồng
thời tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch một cách bài bản, bên cạnh đó phải có sự
kiểm tra giám sát, đánh giá kết quả thực hiện.
Quản lý hoạt động cho vay có tính nghệ thuật: bởi lẽ quá trình quản lý hoạt
động cho vay đòi hỏi các nhà quản lý ngân hàng phải có nghệ thuật để tác động đến

các nhân viên ngân hàng thực hiện hoạt động cho vay vừa đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh doanh vừa tuân thủ đúng các quy định.
Quản lý hoạt động cho vay có tính thông tin: quá trình quản lý hoạt động cho
vay đòi hỏi dựa trên cơ sở của việc khai thác, sử dụng, phân tích, đánh giá thông tin
thu được để đưa ra các quyết định quản lý tác động đến hoạt động cho vay. Thông
tin thu được bao gồm từ khách hàng vay vốn, thông tin từ thị trường, thông tin từ
phía các cơ quan nhà nước,...
Quản lý hoạt động cho vay có tính phức tạp và rủi ro: hoạt động cho vay vốn
có các yếu tố phức tạp và rủi ro xuất phát từ đặc thù của nghiệp vụ cho vay, theo đó
quá trình quản lý hoạt động cho vay cũng là một quá trình phức tạp và chứa đựng
nhiều rủi ro. Điều này đòi hỏi các nhà quản lý ngân hàng phải hiểu biết một cách
cặn kẽ quy trình hoạt động cho vay để từ đó xác định cho được những nội dung,
những khâu phức tạp, có nhiều rủi ro dễ xảy ra sai sót cần phải được tập trung quản
lý nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
1.1.1.5. Mục tiêu của quản lý hoạt động cho vay
Quản lý hoạt động cho vay của bất kì NHTM nào trước tiên cũng pải hướng
tới sự tồn tại và phát triển bền vững, an toàn, nâng cao năng lực cạnh tranh của
chính NHTM đó, Bởi vậy, ba mục tiêu cơ bản bao trùm trong quản lý hoạt động cho
vay mà NHTM phải đạt được là:
Một là phát triển hoạt động cho vay về cả chiều sâu và chiều rộng
Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống NHTM ở nước ta, nó
mang lại 60-70% thu nhập cho mỗi ngân hàng, trong đó nghiệp vụ cho vay giữ vai
trò chủ yếu. Vì vậy, phát triển hoạt động cho vay là vấn đề sống còn của mỗi ngân
hàng. Phát triển hoạt động cho vay cần thực hiện ở mọi khía cạnh: phát triển đa


9

dạng các sản phẩm cho vay, tăng trưởng dư nợ phù hợp với quy mô nguồn vốn và
năng lực quản trị, mở rộng địa bàn, nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay, thu nợ...

Hai là an toàn đầu tư tín dụng
Hoạt động cho vay là hoạt động tạo ra giá trị cho ngân hàng, song nó cũng là
hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro tiềm tàng. Rủi ro trong hoạt động tín dụng nói
chung, rủi ro trong hoạt động cho vay nói riêng là rủi ro cơ bản bao trùm dẫn đến sự
đổ bể của nhiều NHTM. Vì vậy phát triển hoạt động cho vay phải gắn liền với an
toàn, kiểm soát và hạn chế tối đa các rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay.
Ba là lợi nhuận tăng trưởng bền vững
Mục tiêu cao nhất của các NHTM trong nền kinh tế thị trường là lợi nhuận.
Đây là mục tiêu hàng đầu mà quản lý hoạt động cho vay của NHTM phải hướng tới.
Trong cơ chế thị trường, muốn tồn tại thì kinh doanh phải trang trải đủ chi phí và
tích lũy lợi nhuận để mở rộng kinh doanh, tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
Ba mục tiêu trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Thực hiện tốt hai mục tiêu
đầu là cơ sở để hoàn thành mục tiêu thứ ba. Mục tiêu thứ ba định hướng cho hai
mục tiêu đầu.
1.1.2. Nội dung quản lý hoạt động cho vay của các Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Lập kế hoạch cho vay
Lập kế hoạch cho vay khâu đầu tiên, là một nội dung cơ bản của quản lý hoạt
động cho vay. Bởi vì, việc lập kế hoạch cho vay giúp Ngân hàng lượng hóa định
hướng chiến lược của Hội đồng quản trị với các giả định và rủi ro nợ liên quan,



chức năng quan trọng trong quá trình quản lý và là cơ sở để thúc đẩy hoạt động sản
xuất kinh doanh có hiệu quả cao, đạt được mục tiêu đề ra.
Các nhà quản lý cần phải lập kế hoạch cho vay bởi vì việc lập kế hoạch cho
biết phương hướng hoạt động trong tương lai, làm giảm sự tác động của những thay
đổi từ môi trường, tránh được sự lãng phí và dư thừa nguồn lực, thiết lập nên những
tiêu chuẩn thuận tiện cho công tác kiểm tra. Hiện nay, trong cơ chế thị trường có thể
thấy lập kế hoạch cho vay có các vai trò to lớn đối với các NHTM.
Với vai trò là người quản lý, Ban lãnh đạo mỗi NHTM phải tiến hành lập kế

hoạch, hoạch đinh chiến lược, chính sách cho vay của đơn vị mình phù hợp với khả


10

năng thực tế của đơn vị. Thông thường, vấn đề này đòi hỏi nhà quản lý của mỗi
NHTM phải thực hiện các nội dung như sau:
-Xác định quy mô cho vay, thể hiện là phải dự kiến tổng mức dư nợ tín dụng
hàng năm, trong đó xác định tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay của năm kế hoạch so
với năm thực hiện.
-Kế hoạch phải dự kiến cơ cấu cho vay
Cơ cấu cho vay được xác định theo các tiêu chí như: cơ cấu theo thời hạn thì
có cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn; cơ cấu theo đồng tiền cho vay có cho vay
bằng VNĐ, cho vay bằng ngoại tệ; cơ cấu cho vay theo lĩnh vực ngành kinh tế như:
cho vay ngành công nghiệp xây dựng, công nghiệp chế biến, giao thông vận tải, cơ
khí, các ngành dịch vụ,... Cơ cấu theo loại hình khách hàng có như: cho vay khách
hàng là doanh nghiệp nhà nước, khách hàng là công ty cổ phần, khách hàng là
doanh nghiệp tư nhân, khách hàng cá nhân, các đối tượng cho vay khác.
-Kế hoạch phải xác định được danh mục các khách hàng truyền thống
Để lập kế hoạch và chiến lược cho vay đòi hỏi Ban lãnh đạo mỗi NHTM phải
dựa trên đánh giá kỹ nguồn vốn huy động và các yếu tố nguồn lực đầu vào của mình
như bộ máy cán bộ, nhất là cán bộ làm công tác cho vay, hệ thống mạng lưới khách
hàng truyền thống và tiềm năng của ngân hàng,...Kế hoạch cho vay phải bám vào
chiến lược kinh doanh nói chung và chiến lược tín dụng nói riêng trong từng giai
đoạn của mỗi NHTM (thông thường thông qua Nghị quyết của Hội đồng quản
trị/Hội đồng thành viên hàng năm của mỗi NHTM).
1.1.2.2. Triển khai, tổ chức thực hiện kế hoạch cho vay
Đây là khâu chủ yếu và quan trọng nhất, là cơ sở để thực hiện thành công kế
hoạch cho vay mà đã được các nhà lãnh đạo NHTM đề ra. Để tổ chức triển khai kế
hoạch cho vay, các NHTM phải thực hiện các nội dung cơ bản như sau:

a. Tổ chức bộ máy hoạt động cho vay
Để thực hiện công tác cho vay vừa đảm bảo tăng trưởng cao, có hiệu quả và an
toàn đòi hỏi NHTM phải có một cơ cấu tổ chức bộ máy phù hợp cả về số lượng và
chất lượng, nhất là cơ cấu số lượng và chất lượng cán bộ làm công tác tín dụng, lag
những người liên quan trực tiếp đến quá trình cho vay. Hoạt động của bộ máy phải
được thiết lập, duy trì hiệu quả; đòi hỏi phải có sự phân công, phân nhiệm rõ ràng


11

theo từng bộ phận, từng cấp quản lý; giữa các bộ phận nghiệp vụ phải có cơ chế
phối hợp một cách chặt chẽ, và có sự liên kết để giải quyết các công việc theo sự
phân công một cách nhịp nhàng.
Thông thường, mỗi NHTM phải có các phòng ban làm công tác tín dụng,
trong đó có sự phân tách trách nhiệm giữa bộ phận thu nhận thông tin, tiếp xúc với
khách hàng; bộ phận phân tích, đánh giá các điều kiện, năng lực của khách hàng và
bộ phận thẩm định và đề xuất cho vay. Về thẩm quyền phê duyệt cho vay, cũng phải
xác định rõ trách nhiệm của từng cấp: từ cấp quản lý phòng/ban; cấp lãnh đạo đơn
vị và cấp Hội đồng tín dụng (nếu những khoản cho vay lớn, có nhiều vấn đề phức
tạp phải qua Hội đồng tín dụng, đồng thời với những khoản vay vượt mức phán
quyết của mỗi đơn vị phải được xem xét, phê duyệt tại cấp Trụ sở chính của
NHTM. Các quy định về bộ máy như trên phải được quy định, thiết lập thành các
văn bản cụ thể để làm căn cứ thực hiện; cũng như căn cứ cho việc kiểm tra, kiểm
soát, đánh giá trách nhiệm nếu khi xảy ra những rủi ro liên quan đến nguyên nhân
chủ quan của các cán bộ làm công tác cho vay.
b. Quản lý danh mục cho vay
Để quản lý hoạt động cho vay, các ngân hàng sử dụng cơ chế sàng lọc nhằm
lựa chọn dự án tốt, khách hàng tốt để cho vay vốn. Các tiêu chí chính dùng để sàng
lọc, đánh giá và lựa chọn khách hàng gồm tiêu chí tài chính và tiêu chí phi tài chính.
Các tiêu chí tài chính thể hiện năng lực tài chính của khách hàng thông qua đánh giá

các nhóm chỉ tiêu tài chính như nhóm chỉ tiêu thanh khoản, hiệu quả hoạt động, đòn
bẩy tài chính, khả năng sinh lời,...Các tiêu chí phi tài chính gồm: tư cách người vay,
năng lực của người vay, các yếu tố thị trường và môi trường kinh doanh liên quan
đến người vay...
Quản lý khách hàng là một nội dung quan trọng, đây là cơ sở để các ngân hàng
có thể nhận diện được rủi ro và hoạt động này được các ngân hàng thực hiện thông
qua việc đánh giá và phân loại khách hàng. Việc đánh giá và phân loại khách hàng
thường được thực hiện thông qua việc sử dụng các mô hình đánh giá rủi ro tín dụng.
Các mô hình này rất đa dạng bao gồm mô hình phân tích tín dụng cổ điển (định
tính) và các mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng.


12

Phương pháp định tính có nhược điểm là mất thời gian, tốn kém, lại mang tính
chủ quan. Mô hình lượng hóa so với phương pháp định tính có ưu điểm ở chỗ nó
cho phép xử lý nhanh chóng một khối lượng lớn hồ sơ xin vay, chi phí thấp, khách
quan, do đó góp phần tích cực trong việc kiểm soát rủi ro tín dụng ngân hàng. Mặc
dù vậy trong phê duyệt vay vốn của khách hàng, nhiều ngân hàng vẫn chủ yếu dựa
vào hệ thống chuyên gia (định tính) trong việc đánh giá các khách hàng tiềm năng.
Ngoài ra, các mô hình này khong loại trừ nhau nên một ngân hàng có thể sử dụng
nhiều mô hình để phân tích, đánh giá mức độ rủi ro tín dụng của khách hàng. Ở Việt
Nam, hiện nay các NHTM đang trong quá trình xây dựng các mô hình lượng hóa rủi
ro tín dụng, điển hình là cách cho điểm tín dụng, xếp hạng khách hàng và vẫn chủ
yếu sử dụng phương pháp truyền thống để đánh giá rủi ro tín dụng. Trên cơ sở đánh
giá, phân loại khách hàng, các ngân hàng có thể phân các khách hàng của mình vào
các nhóm có mức độ rủi ro khác nhau, tùy thuộc vào mức độ rủi ro của khách hàng
và định hướng lĩnh vực khách hàng mà ngân hàng dự kiến cho vay. Chính sách
khách hàng của một ngân hàng bao gồm các nội dung chủ yếu sau: chính sách tiếp
thị, chính sách cấp tín dụng, chính sách về tài sản bảo đảm, chính sách về định giá.

Để thực hiện quản lý tốt danh mục cho vay, ngân hàng phải thường xuyên
phân tích và theo dõi danh mục tín dụng để có những biện pháp xử lý kịp thời khi
có rủi ro xảy ra. Để hoạt động quản lý rủi ro có hiệu quả, các NHTM cần xây dựng
một hệ thống thông tin về danh mục cho vay theo định kỳ hoặc đột xuất. Một báo
cáo phân tích danh mục cần phải nêu những nội dung cơ bản như: nhóm khách hàng
có dư nợ lớn nhất, các khoản dư nợ lớn nhất, phân tích đánh giá chi tiết các khách
hàng vay vốn, những khách hàng có biểu hiện rủi ro,...
Để phân tán rủi ro, NHTM nên cấp tín dụng cho nhiều ngành, niều lĩnh vực,
các đối tượng khách hàng khác nhau, các loại cho vay theo các đồng tiền khác
nhau,...nhằm tránh tổn thất do tập trung vào một nhóm khách hàng hoặc đối tượng
vay nào đó.
c. Quản lý theo quy trình cho vay
Mỗi NHTM đều ban hành quy trình cho vay riêng tuân thủ theo các quy định về
quy chế cho vay của NHNN và phù hợp với phương châm hoạt động, đối tượng


13

khách hàng phục vụ cũng như năng lực quản lý. Quy trình cho vay là bảng tổng hợp
mô tả công việc của ngân hàng từ khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của một khách hàng
cho đến khi quyết định cho vay, giải ngân, thu nợ và thanh lý hợp đồng cho vay. Phân
tích quy trình cho vay cũng là cách để quản lý hoạt động cho vay sát thực nhất.
Trước hết, muốn quản lý tốt hoạt động cho vay, chủ thể quản lý (tức là các
đơn vị, hội sở các NHTM) phải hiểu rõ quy trình cho vay, từ quy trình đó phát hiện
các sai sót để quản lý theo từng khâu, từng bước chi tiết nhằm hạn chế rủi ro sớm
nhất và hiệu quả nhất.
*Quy trình cho vay khái quát
Quy trình cho vay là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận
nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải
ngân và thanh lý hợp đồng cho vay; và thường các TCTD gọi là "quy trình cho vay"

Bảng 1.1: Quy trình cho vay
Các giai
đoạn của

Nguồn và nơi cung

Nhiệm vụ của ngân

Kết quả của mỗi giai

cấp thông tin

hàng mỗi giai đoạn

đoạn

(2)

(3)

(4)

quy trình
(1)

Lập hồ sơ đề -Khách hàng đi vay - Tiếp túc, phổ biến và - Hoàn thành bộ hồ sơ
hướng dẫn khách hàng để chuyển sang giai
nghị cấp cho cung cấp thông tin
lập hồ sơ vay vốn


vay

đoạn sau

- Hồ sơ đề nghị vay từ - Tổ chức thẩm định - Báo cáo kết quả
giai

đoạn

trước trên hồ sơ về mặt tài thẩm định cụ thể bằng

chuyển sang

chính, phi tài chính, Tờ

- Các thông tin bổ phương

án

trình thẩm định

kinh trong đó nêu rõ các

sung từ lưu trữ, từ hỗ doanh, pháp nhân… điều kiện cụ thể: Số
Phân tích
cho vay
(Thẩm định)

trợ của kênh nội bộ, do các bộ phận hay cá tiền cho vay, thời gian
của NH nhà nước…


nhân thực hiện.

cho vay,lãi suất, các

- Tổ chức thẩm định điều kiện về tài sản
thực tế bằng cách thị bảo đảm, điều kiện
sát trực tiếp tại cơ sở,
doanh nghiệp,

giải ngân và chuyển

kho cho bộ phận có thẩm

tàng, phân xưởng để quyền quyết định cho
nắm rõ tình hình hiện vay.
tại của khách hàng.


14

Các giai
đoạn của
quy trình

Nguồn và nơi cung

Nhiệm vụ của ngân

Kết quả của mỗi giai


cấp thông tin

hàng mỗi giai đoạn

đoạn

(2)

(3)

(4)

(1)

- Các thông

tin

tài - Quyết định cho vay -Quyết định cho vay

liệu từ giai đoạn

hoặc từ chối cho vay hoặc từ chối tùy theo

trước chuyển sang và dựa vào kết quả phân kết quả thẩm định,

Quyết định
cho vay


báo cáo kế quả thẩm tích và đánh giá chung

kết quả cụ thể là biên

định

bản, hoặc nghị quyết

- Các thông tin bổ

xét duyệt

sung khác.

-Tiến hành các thủ tục
pháp lý về mặt tài sản
thế chấp:Hợp đồng thế
chấp, đăng ký giao
dịch bảo đảm,

Hợp

đồng cho vay,khế ước
nhận nợ…
- Quyết định cho vay -

Giải ngân

Thẩm


định

các - Chuyển tiền vào tài

và các hợp đồng liên chứng từ

theo

các khoản của

điều

quan.

khách

kiện của hợp hàng vay vốn hoặc

- Các chứng từ làm cơ đồng cho vay, khế bên cung cấp hàng
sở giải ngân: Hóa đơn ước nhận nợ và biên hóa theo yêu cầu của
mua bán, phiếu nhập bản hay nghị quyết cụ khách hàng.
kho, phiếu thu tiền…

thể với các nội dung
xét duyệt cho vay.

- Các thông tin từ nội - Phân tích hoạt động - Báo cáo kết quả

Giám sát và
thanh lý hợp

đồng cho
vay

bộ ngân hàng.

tài khoản, báo cáo tài giám sát và đưa ra

- Các báo cáo tài

chính, kiểm dụng vốn các giải pháp xử lý.

chính định kỳ của

theo

mục đích khi - Lập các thủ tục để

khách hàng

vay.

thanh lý hợp đồng

- Các thông tin từ thị - Tái xét và xếp hạng cho vay.
trường,

thông

ngành,các quyết


tin cho vay.
-

Thanh



hợp

định mới của ngân đồng cho vay.
hàng nhà nước,của
chính phủ….

(Nguồn: Ban giám đốc, mảng tín dụng Techcombank Bắc Ninh)


×