Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

phân tích hoạt động cho vay tại ngân hàng tmcp công thương việt nam chi nhánh cần thơ năm 20122014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 79 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH THỊ PHƯỢNG HẰNG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ NĂM
2012-2014

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài Chính Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

05-2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH THỊ PHƯỢNG HẰNG
MSSV: 1100167

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ NĂM
2012-2014

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài Chính Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN THỊ HIẾU

05-2015


LỜI CẢM TẠ
-----Qua thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ, với sự giảng dạy nhiệt
tình của quý Thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh em đã tiếp thu
được nhiều kiến thức xã hội và kiến thức chuyên môn. Những kiến thức này sẽ
là hành trang giúp em vượt qua những khó khăn và thử thách trong công việc
cũng như trong cuộc sống sau này. Với tất cả lòng tôn kính, em xin gửi đến
quý Thầy cô trường Đại học Cần Thơ và quý Thầy cô khoa Kinh Tế & Quản
Trị Kinh Doanh lòng biết ơn sâu sắc nhất. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn
Cô Nguyễn Thị Hiếu đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình
nghiên cứu để em có thể hoàn thành đề tài tốt nghiệp này.
Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên làm quen thực tế, thời gian vừa qua,
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ
đã hỗ trợ cho em rất nhiều trong thời gian thực tập. Nhờ sự quan tâm của Ban
lãnh đạo và hướng dẫn tận tình của các anh chị trong phòng giao dịch Quang
Trung, em đã tiếp thu được nhiều kiến thức và kinh nghiệm vô cùng bổ ích
trong nghề nghiệp tương lai. Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn
thể nhân viên Ngân hàng đã tiếp nhận và chỉ bảo nhiệt tình giúp em hoàn
thành luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù đã rất cố gắng hoàn thành bài luận văn này nhưng có thể đề tài
vẫn còn nhiều thiếu sót, vì vậy em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
của quý Thầy cô, Ban giám đốc cùng các anh chị trong Ngân hàng Thương
mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ nhằm góp phần nâng
cao giá trị đề tài này hơn.

Cuối cùng em xin chúc sức khỏe và gửi đến quý Thầy cô, Ban lãnh đạo
cùng tập thể nhân viên Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam chi nhánh Cần Thơ lời chúc tốt đẹp nhất.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện
HUỲNH THỊ PHƯỢNG HẰNG

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện
HUỲNH THỊ PHƯỢNG HẰNG

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
-----……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU................................................................................. 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI................................................................... 1

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian .................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ...................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................. 3
2.1.1 Các vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay của NHTM ........................ 3
2.1.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay Ngân hàng........................... 8
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 11
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 11
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 11
CHƯƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ VIETINBANK CẦN THƠ ........................... 12
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA VIETINBANK CT 12
3.2 MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA CHI NHÁNH ........................ 12
3.2.1 Huy động vốn.......................................................................................... 12
3.2.2 Cho vay, đầu tư ....................................................................................... 13
3.2.3 Bảo lãnh .................................................................................................. 13
3.2.4 Thanh toán và Tài trợ thương mại .......................................................... 13
3.2.5 Ngân quỹ ................................................................................................. 13
3.2.6 Thẻ và Ngân hàng điện tử ....................................................................... 13
3.2.7 Hoạt động khác ....................................................................................... 14
3.3 BỘ MÁY QUẢN LÝ................................................................................. 14
3.3.1 Chức năng các phòng ban ....................................................................... 14
3.3.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Vietinbank Cần Thơ .................... 17

iv



3.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VIETINBANK CẦN
THƠ GIAI ĐOẠN TỪ 2012-2014 .................................................................. 18
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI VIETINBANK . 20
CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2012-2014 ............................................................... 20
4.1 TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI VIETINBANK CẦN THƠ ........... 20
4.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY VIETINBANK CẦN THƠ GIAI
ĐOẠN 2012-2014............................................................................................ 24
4.2.1 Phân tích hoạt động cho vay theo thời hạn Vietinbank Cần Thơ ........... 24
4.2.2 Phân tích hoạt động cho vay theo lĩnh vực đầu tư Vietinbank Cần Thơ 34
4.2.3 Phân tích hoạt động cho vay thành phần kinh tế Vietinbank Cần Thơ .. 48
4.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI VIETINBANK CẦN THƠ 59
4.3.1 Vòng quay vốn tín dụng ......................................................................... 60
4.3.2 Đánh giá hệ số thu nợ ............................................................................. 60
4.3.3 Đánh giá tổng dư nợ trên vốn huy động ................................................. 61
4.3.4 Tỷ lệ nợ xấu ............................................................................................ 61
CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TẠI VIETINBANK CẦN THƠ ................................................... 63
5.1 NHẬN XÉT CHUNG ................................................................................ 63
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TẠI VIETINBANK CẦN THƠ ............................................................. 64
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 67
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 67
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 67
6.2.1 Đối với chính quyền địa phương ............................................................ 67
6.2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................................. 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 69

v



DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh Vietinbank Cần Thơ ....................... 18
Bảng 4.1 Tình hình vốn huy động Vietinbank Cần Thơ ................................. 21
Bảng 4.2 Doanh số cho vay theo thời hạn Vietinbank Cần Thơ ..................... 24
Bảng 4.3 Doanh số thu nợ theo thời hạn tại Vietinbank Cần Thơ................... 27
Bảng 4.4 Dư nợ cho vay theo thời hạn tại Vietinbank Cần Thơ ..................... 29
Bảng 4.5 Nợ xấu theo thời hạn tại Vietinbank Cần Thơ ................................. 31
Bảng 4.6 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay theo thời hạn ........ 32
Bảng 4.7 Doanh số cho vay theo lĩnh vực đầu tư Vietinbank Cần Thơ .......... 34
Bảng 4.8 Doanh số thu nợ theo lĩnh vực đầu tư tại Vietinbank Cần Thơ ....... 40
Bảng 4.9 Dư nợ cho vay theo lĩnh vực đầu tư tại Vietinbank Cần Thơ .......... 43
Bảng 4.10 Nợ xấu theo lĩnh vực đầu tư tại Vietinbank Cần Thơ .................... 45
Bảng 4.11 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay lĩnh vực đầu tư... 46
Bảng 4.12 Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế Vietinbank Cần Thơ... 48
Bảng 4.13 Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế tại Vietinbank Cần Thơ 51
Bảng 4.14 Dư nợ theo thành phần kinh tế Vietinbank Cần Thơ ..................... 54
Bảng 4.15 Nợ xấu theo thành phần kinh tế tại Vietinbank Cần Thơ ............... 57
Bảng 4.16 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay thành phần kinh tế .............. 58
Bảng 4.17 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay Vietinbank Cần Thơ . 59

vi


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức củaVietinbank Cần Thơ .......................................... 18
Hình 4.1 Cơ cấu vốn huy động Vietinbank Cần Thơ ..................................... 21
Hình 4.2 Cơ cấu doanh số cho vay thời hạn Vietinbank Cần Thơ ................. 25

Hình 4.3 Cơ cấu doanh số thu nợ theo thời hạn Vietinbank Cần Thơ ............ 28
Hình 4.4 Cơ cấu dư nợ theo thời hạn Vietinbank Cần Thơ ............................ 30
Hình 4.5 Cơ cấu doanh số cho vay lĩnh vực đầu tư tại Vietinbank Cần Thơ .. 35
Hình 4.6 Cơ cấu doanh số thu nợ theo lĩnh vực đầu tư Vietinbank Cần Thơ 40
Hình 4.7 Cơ cấu dư nợ theo lĩnh vực đầu tư Vietinbank Cần Thơ .................. 43
Hình 4.8 Cơ cấu doanh số cho vay thành phần kinh tế Vietinbank Cần Thơ 49
Hình 4.9 Cơ cấu doanh số thu nợ thành phần kinh tế Vietinbank Cần Thơ .... 51
Hình 4.10 Cơ cấu dư nợ theo lĩnh vực đầu tư Vietinbank Cần Thơ…………55

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CP

Cổ phần

CPh

Chi phí

CVCBNTTS

Cho vay chế biến nuôi trồng thủy sản

CVDV&KD

Cho vay dịch vụ và kinh doanh khác

CVSXKD


Cho vay sản xuất kinh doanh

CVTD

Cho vay tiêu dùng

LN

Lợi nhuận

NH

Ngắn hạn

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PHCCN

Phát hành công cụ nợ

TCTD

Tổ chức tín dụng


TGDN

Tiền gửi doanh nghiệp

TGTK

Tiền gửi tiết kiệm

TMCP

Thương mại cổ phần

TN

Thu nhập

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

T-DH

Trung và dài hạn

Vietinbank Cần Thơ

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
chi nhánh Cần Thơ


viii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm qua, hoạt động của các Ngân hàng thương mại
(NHTM) nước ta đã góp phần tích cực vào việc huy động vốn và cung cấp vốn
cho lĩnh vực sản xuất, đầu tư phát triển. Có thể nói NHTM chiếm một trong
những vị trí chủ chốt trong quá trình đổi mới cơ chế kinh tế, đóng góp to lớn
vào công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế xã hội ở nước ta.
Trong đó, hoạt động cho vay của Ngân hàng giữ vai trò chủ đạo trong việc
cung cấp vốn cho cá nhân và doanh nghiệp, công ty và hộ gia đình nhằm sản
xuất kinh doanh cũng như tiêu dùng. Do đó việc nâng cao chất lượng cho vay
là mục tiêu rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của NHTM, nó không
chỉ quyết định sự tồn tại và sự phát triển của từng Ngân hàng mà còn là yếu tố
giúp cho Ngân hàng đứng vững trước sự cạnh tranh khốc liệt.
Tuy nhiên, trong bối cảnh kinh tế thế giới đang diễn biến hết sức phức
tạp, nền kinh tế trong nước đang đối mặt với nhiều khó khăn: sức mua trên thị
trường thấp, khả năng hấp thụ vốn thấp, sức ép nợ xấu còn nặng nề…Chính
những nhân tố đó đã ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng hoạt động cho vay của
Việt Nam, đặc biệt là từ năm 2012 đến nay. Điều này cho thấy việc nâng cao
chất lượng hoạt động cho vay ngày càng trở thành thách thức lớn đối với các
NHTM.
Để đối mặt với thách thức này đòi hỏi các Ngân hàng phải có chính sách
phát triển toàn diện về mọi mặt, đặc biệt là hoạt động cho vay, lĩnh vực sống
còn của tất cả Ngân hàng. Đối với NHTM Cổ phần Công Thương Việt Nam
Chi nhánh Cần Thơ (VietinBank Cần Thơ) cũng không ngoại lệ; là một Ngân
hàng tương đối lớn thuộc hệ thống Ngân hàng trên địa bàn thành phố Cần
Thơ, đang phải chịu nhiều thách thức từ nền kinh tế và sức ép cạnh tranh giữa

các Ngân hàng. Chính vì vậy, để nắm rõ hơn tình hình và có những giải pháp
phù hợp, phần nào giúp Ngân hàng đững vững và nâng cao vị thế của mình
nên em quyết định chọn đề tài “Phân tích hoạt động cho vay tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ” cho luận văn tốt nghiệp
của em.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích và đánh giá hoạt động cho
vay, qua đó thấy được biến động và nguyên nhân dẫn đến biến động, từ đó đưa
ra những giải pháp nhằm duy trì và tăng cường những biến động tích cực đồng
thời hạn chế những biến động tiêu cực ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng, giúp Ngân hàng không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt
động cho vay nói riêng từ đó góp phần vào tình hình kinh doanh chung của
Ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích hoạt động cho vay tại VietinBank Cần Thơ giai đoạn 20122014 qua các chỉ tiêu doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ xấu.
- Đánh giá hoạt động cho vay tại VietinBank Cần Thơ trong giai đoạn
2012-2014 nhằm thấy được tình hình cũng như những tồn tại trong hoạt động
cho vay tại Ngân hàng.
- Đề xuất một số giải pháp phát triển hoạt động cho vay tại VietinBank
Cần Thơ trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại VietinBank Cần Thơ.


1.3.2 Phạm vi thời gian
Đề tài nghiên cứu trong thời gian 15 tuần thực tập tại Ngân hàng, từ ngày
05 tháng 01 năm 2015 đến ngày 20 tháng 04 năm 2015.
Số liệu sử dụng phân tích được thu thập từ năm 2012-2014.

1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động cho vay tại VietinBank Cần Thơ.

2


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN

2.1.1 Các vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay của NHTM
2.1.1.1 Khái niệm cho vay
Cho vay là mối quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay
hiện vật mà người đi vay phải trả cho người vay cả gốc và lãi sau một thời
gian nhất định (Thái Văn Đại, 2014, trang 38).
Tín dụng Ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng, các tổ chức tín
dụng (TCTD) với các thành phần kinh tế và các tầng lớp dân cư như: các
doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình… trong đó Ngân hàng đóng
vai trò là tổ chức trung gian đứng ra huy động vốn và sử dụng số vốn huy
động được để cho vay đối với các đối tượng nói trên (Thái Văn Đại và Bùi
Văn Trịnh, 2010, trang 34). Như vậy, Ngân hàng vừa là người đi vay vừa là
người cho vay. Hoạt động cho vay của Ngân hàng chứa đựng 3 nội dung:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người
sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn.

- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí và rủi ro.
2.1.1.2 Phân loại cho vay
a) Theo thời hạn cho vay
Theo Lê văn Tề & Cộng sự (2007, trang 138) đã nhận định rằng cho vay
theo thời hạn bao gồm:
Cho vay ngắn hạn là cho vay có thời hạn đến 12 tháng. Với cho vay
doanh nghiệp, nguồn vốn này được sử dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động
tạm thời. Còn với cho vay cá nhân nói riêng, cho vay ngắn hạn là hình thức
cho vay chủ yếu, vì nó thường phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng cần thiết của cá
nhân và hộ gia đình. Rủi ro cho Ngân hàng là khá nhỏ khi cho vay ngắn hạn,
vì trong thời gian ngắn ít có biến động xảy ra và nếu có Ngân hàng cũng có
thể dự tính được.
Cho vay trung hạn là loại cho vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60
tháng. Với các doanh ngiệp, đây là loại hình quan trọng hình thành nguồn vốn
lưu động. Đối với cá nhân, cho vay trung hạn phục vụ cho nhu cầu vốn có thời
hạn tương đối dài hơn như mua ô tô, xây dựng nhà cửa…
3


Cho vay dài hạn là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng. Các doanh
nghiệp thường sử dụng nguồn cho vay này chủ yếu đáp ứng nhu cầu đầu tư dài
hạn. Còn đối với cho vay cá nhân, cho vay dài hạn được cung cấp khi quy mô
khoản vay lớn, chủ yếu phục vụ cho nhu cầu mua sắm đất đai, nhà cửa. Nhìn
chung, đối với Ngân hàng cho vay dài hạn sẽ tiềm ẩn rủi ro lớn.
b) Căn cứ vào thành phần kinh tế
- Cho vay đối với các doanh nghiệp nhà nước.
- Cho vay đối với các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.
+ Công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn.
+ Doanh nghiệp tư nhân.
+ Tư nhân cá thể.

+ Hợp tác xã.
c) Căn cứ vào lĩnh vực đầu tư
Theo Nguyễn Minh Kiều (2008, trang 9) thì hoạt động cho vay theo lĩnh
vực đầu tư bao gồm:
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp.
- Cho vay tiêu dùng cá nhân.
- Cho vay mua bán bất động sản.
- Cho vay sản xuất nông nghiệp.
- Cho vay chế biến, nuôi trồng thủy sản.
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
- Cho vay dịch vụ và kinh doanh khác…
d) Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
Theo Lê Văn Tề (2010, trang 11) hoạt động cho vay căn cứ vào mức độ
tín nhiệm của khách hàng được chia thành 2 loại:
Cho vay có bảo đảm: là cho vay có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc có bảo
lãnh người thứ ba. Hình thức cho vay này áp dụng với những khách hàng
không đủ uy tín, khi vay vốn phải có tài sản đảm bảo hoặc phải có bảo lãnh.
Cho vay không có bảo đảm: là cho vay không có tài sản cầm cố, thế chấp
hoặc không có bảo lãnh của người thứ ba. Hình thức này áp dụng đối với
khách hàng có việc làm và có thu nhập ổn định, thu nhập ngoài việc trang trải
các chi tiêu thường xuyên còn có tích lũy để trả nợ vay (công chức, viên chức
4


trong biên chế nhà nước, nhân viên có hợp đồng lao động dài hạn,…) hình
thức vay tín chấp phù hợp với những món vay giá trị không lớn, thời hạn
thường vay là ngắn hạn.
e) Căn cứ vào hình thái giá trị
Cho vay bằng tiền là loại cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng được
cung cấp bằng tiền và cũng là loại cho vay chủ yếu của Ngân hàng.

Cho vay bằng tài sản là hình thức cho vay bằng tài sản được áp dụng phổ
biến là tài trợ thuê mua.
f) Căn cứ vào phương pháp hoàn trả
Cho vay trả góp: khách hàng phải hoàn trả gốc và lãi theo định kỳ, áp
dụng chủ yếu cho vay bất động sản nhà ở, cho vay tiêu dùng, cho vay kinh
doanh nhỏ, cho vay trang bị kĩ thuật trong nông nghiệp (Lê Văn Tề & Cộng
sự, 2007, trang 140 - 141).
Cho vay phi trả góp.
Cho vay hoàn trả theo yêu cầu.
2.1.1.3 Nguyên tắc cho vay
Theo Thái Văn Đại (2014, trang 39 - 40) đã nhận định rằng có 2 nguyên
tắc cho vay.
 Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc này đảm bảo tính hiệu quả của việc sử dụng vốn vay, tạo
điều kiện thực hiện tốt việc hoàn trả nợ vay của khách hàng. Nếu Ngân hàng
phát hiện khách hàng sử dụng vốn sai mục đích thì Ngân hàng có quyền yêu
cầu thu hồi vốn trước hạn.
 Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn đã
thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
Theo nguyên tắc người đi vay phải chủ động trả nợ gốc và lãi cho Ngân
hàng sau khi đáo hạn. Nếu khách hàng không có khả năng hoặc không muốn
trả thì sẽ gây ảnh hưởng đến hoạt động của Ngân hàng. Bởi vì nguồn vốn cho
vay của Ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn huy động (là tài sản của các chủ sở
hữu mà Ngân hàng chỉ tạm thời quản lý và sử dụng; Ngân hàng có nghĩa vụ
đáp ứng nhu cầu rút tiền khi họ yêu cầu) nếu các khoản cho vay không được
trả đúng hạn thì sẽ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả của Ngân hàng.

5



2.1.1.4 Các quy định về cho vay của Ngân hàng
a) Điều kiện cho vay
Theo Ngân hàng nhà nước (2001, điều 7) thì điều kiện cho vay là những
yêu cầu của Ngân hàng đối với người vay để làm cơ sở xem xét có cho vay
hay không. Khách hàng phải có những điều kiện cơ bản sau đây:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với quy định của pháp luật.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính
phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam.
b) Nhu cầu được cấp tín dụng
Theo Thái Văn Đại (2014, trang 43 - 44) thì Ngân hàng cho vay các nhu
cầu sau:
- Phục vụ dự án đầu tư.
- Phục vụ phương án sản xuất.
- Phục vụ đời sống và dịch vụ.
Ngân hàng không cho vay các nhu cầu sau:
- Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp
luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi.
- Để thanh toán chi phí cho việc thực hiện các giao dịch pháp luật cấm.
- Để đáp ứng các nhu cầu chính của các giao dịch mà pháp luật cấm.
Trong đó, việc đảo nợ, các tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định
riêng của NHNN Việt Nam. Cho vay đảo nợ là cho vay để trả nợ gốc và lãi
cho chính Ngân hàng cho vay hoặc TCTD khác.
c) Thời hạn cho vay

Theo Nguyễn Thị Mùi (2006, trang 34 - 40) nhận định rằng thời hạn cho
vay được chia ra thành:

6


- Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt
đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được
thoả thuận trong hợp đồng tín dụng giữa TCTD và khách hàng.
- Thời hạn giải ngân được tính từ khi khách hàng nhận tiền vay lần đầu
tiên đến khi kết thúc nhận tiền vay.
- Thời hạn ân hạn có thể có hoặc không trong hợp đồng tín dụng là
khoản thời gian tính từ khi khách hàng rút đủ số tiền vay cho đến khi bắt đầu
trả nợ số tiền đầu tiên.
- Thời hạn trả nợ là khoản thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ
số tiền đầu tiên đến khi trả hết nợ cho Ngân hàng.
- Thời hạn cho vay trung bình là khoảng thời gian khách hàng được sử
dụng toàn bộ tiền vay.
d) Phương pháp cho vay
Theo Thái Văn Đại (2014, trang 49 - 51), phương pháp cho vay bao gồm:
- Cho vay từng lần là phương thức cho vay mà mỗi lần vay khách hàng
phải làm thủ tục cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Phương thức cho vay
này phù hợp với các đơn vị kinh doanh theo từng thương vụ hay theo thời vụ.
- Cho vay theo hạn mức là phương thức cho vay mà Ngân hàng và khách
hàng phải xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng được duy trì trong một
khoảng thời gian nhất định (hạn mức tín dụng là mức dư nợ vay tối đa được
duy trì trong một khoảng thời gian nhất định đã thỏa thuận trong hợp đồng).
Phương thức cho vay này phù hợp với khách hàng có nhu cầu vay vốn và trả
nợ thường xuyên có uy tín với Ngân hàng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng là phương thức cho vay theo

hạn mức tín dụng, nhưng Ngân hàng sẽ cam kết dành cho khách hàng số hạn
mức tín dụng đã định, không vì tình hình thiếu vốn mà từ chối cho vay (khách
hàng phải trả một mức phí cho việc duy trì hạn mức dự phòng).
- Cho vay theo dự án là phương thức cho vay trung và dài hạn mà Ngân
hàng phải thẩm định trước khi cho vay.
- Cho vay trả góp là phương thức cho vay mà Ngân hàng và khách hàng
phải xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với vốn gốc được chia
ra để trả theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. Phương thức này phù hợp
với vay tiêu dùng của khách hàng cá nhân.
- Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng là phương thức
mà khách hàng được sử dụng vốn trong hạn mức tín dụng để thanh toán tiền
7


mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc đại lý của
tổ chức tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi là phương thức cho vay mà TCTD thỏa
thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài
khoản thanh toán của khách hàng.
- Cho vay hợp vốn là phương thức cho vay mà một nhóm TCTD cùng
cho vay một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng.
e) Các phương thức đảm bảo cho vay
Theo Nguyễn Minh Kiều (2008, trang 21-24) có các phương thức đảm
bảo sau đây:
- Bảo đảm cho vay bằng tài sản thế chấp là biện pháp được sử dụng phổ
biến, là việc bên thế chấp dùng bất động sản hoặc giá trị quyền sử dụng đất
hợp pháp để đảm bảo thực hiện nghĩa hoàn trả vốn vay đối với bên cho vay.
- Bảo đảm cho vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay là việc khách hàng
vay dùng tài sản hình thành từ vốn vay để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ
cho chính khoản vay đó đối với Ngân hàng.

- Bảo đảm tín dụng bằng hình thức bảo lãnh là việc bên thứ ba cam kết
với bên cho vay sẽ thực hiện nghĩa vụ thay bên đi vay nếu khi đến hạn mà
người được bảo lãnh không thực hiện hoặc không thể thực hiện đúng nghĩa vụ
trả nợ.
f) Quy trình cho vay
Theo Nguyễn Minh Kiều (2008, trang 13 - 14), quy trình cho vay bao
gồm các bước sau đây:
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp vốn.
Bước 2: Phân tích cho vay.
Bước 3: Quyết định cho vay.
Bước 4: Giải ngân.
Bước 5: Giám sát và thanh lý hoạt động cho vay.
2.1.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay Ngân hàng
Cho vay là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của NHTM. Do đó, đo lường
chất lượng hoạt động cho vay là một nội dụng quan trọng trong việc phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Tuỳ theo mục đích phân tích mà
người ta đưa ra nhiều chỉ tiêu khác nhau, tuy mỗi chỉ tiêu có nội dung khác

8


nhau nhưng giữa chúng có mối liên hệ mật thiết với nhau. Theo Nguyễn Văn
Dờn & Cộng sự (2012, trang 184 - 188) ta có thể áp dụng các chỉ tiêu sau để
đánh giá chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng.
2.1.2.1 Doanh số cho vay
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản cho vay mà Ngân
hàng cho khách hàng vay trong một thời kì nhất định, bao gồm vốn đã thu hồi
hay chưa thu hồi.
2.1.2.2 Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản cho vay mà Ngân

hàng thu về được trong một thời kỳ.
2.1.2.3 Dư nợ tín dụng
Dư nợ tín dụng là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và
chưa thu hồi được vào một thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ,
Ngân hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
Dư nợ tín dụng cuối kỳ = dư nợ tín dụng đầu kỳ + Doanh số cho vay
trong kỳ - Doanh số thu nợ trong kỳ
2.1.2.4 Nợ xấu
Nợ xấu là những khoản nợ đến hạn mà khách hàng không có khả năng
trả nợ cho Ngân hàng mà không có lý do chính đáng. Nợ xấu có thể gây ảnh
hưởng nặng nề đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, do đó cần theo dõi
và quản lý chặt chẽ.
Nợ nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn.
Nợ nhóm 4: Nợ nghi ngờ.
Nợ nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
2.1.2.5 Vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng là chỉ tiêu đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín
dụng của Ngân hàng phản ánh số vốn được đầu tư vào nhanh hay chậm. Vòng
quay vốn tín dụng càng cao chứng tỏ nguồn vốn vay của Ngân hàng đã luân
chuyển nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và lưu thông hàng hóa.
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân cho vay

9


Trong đó dư nợ bình quân được tính theo công thức sau:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =

2
Số vòng quay càng lớn chứng tỏ nguồn vốn của Ngân hàng luân chuyển
nhanh, sử dụng vốn hiệu quả. Tuy nhiên mức độ đánh giá nhanh hay chậm còn
phụ thuộc vào đối tượng khách hàng là doanh nghiệp thương mại hay doanh
nghiệp sản xuất, chẳng hạn đối với các doanh nghiệp thương mại, vòng quay
vốn tín dụng đòi hỏi phải lớn, có khi đạt 5-7lần/năm mới gọi là tốt trong khi
đó các doanh nghiệp sản xuất có thể chỉ cần đạt khoảng 1-2vòng/năm; ngoài ra
vòng quay vốn tín dụng còn phụ thuộc vào tính thời vụ, tính chu kì của sản
xuất; phụ thuộc vào thời gian của dự án.
2.1.2.6 Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả thu hồi nợ của Ngân hàng
cũng như khả năng trả nợ của khách hàng. Nếu tỷ lệ càng cao sẽ cho thấy khả
năng thu hồi nợ của Ngân hàng là rất tốt, Ngân hàng hoạt động có hiệu quả.
Doanh số thu nợ
* 100%

Hệ số thu nợ =
Doanh số cho vay
2.1.2.6 Dư nợ trên vốn huy động

Dư nợ trên vốn huy động là chỉ tiêu cho biết có bao nhiêu đồng vốn huy
động cho vay đối với khách hàng.
Dư nợ cho vay
Dư nợ trên vốn huy động

=

* 100%
Tổng vốn huy động


2.1.2.7 Tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu cho vay
Tỷ lệ nợ xấu

* 100%

=
Tổng dư nợ cho vay

Chỉ số này đo lường chất lượng nghiệp vụ cho vay của Ngân hàng.
Những Ngân hàng có chỉ số này thấp có nghĩa là chất lượng hoạt động cho vay
của Ngân hàng này cao.

10


2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp sử dụng trong bài được thu thập từ các báo cáo thường
niên của VietinBank Cần Thơ, báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh
VietinBank Cần Thơ giai đoạn 2012-2014.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu

 Mục tiêu 1: sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp này giúp ta
có cách nhìn tổng quát về hoạt động cho vay và diễn biến của nó qua các năm.
Phương pháp so sánh bao gồm:
 So sánh số tuyệt đối: là kết quả phép trừ giữa trị số của năm phân tích
so với năm gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
Trong đó:


Y = Y1 – Y2

Y1: chỉ tiêu năm sau
Y2: chỉ tiêu năm trước
Y: là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm
trước của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến
động của các chỉ tiêu kinh tế.
 So sánh số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân
tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
Y
Trong đó:
Y  1  100%
Y2
Y1: chỉ tiêu năm sau
Y2: chỉ tiêu năm trước
Y: biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này nhận biết tình hình biến động của mức độ của các chỉ
tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chi tiêu
giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu.

 Mục tiêu 2: sử dụng các chỉ số tài chính để đánh giá hoạt động cho
vay tại VietinBank Cần Thơ qua 3 năm 2012 - 2014.

 Mục tiêu 3: dựa vào kết quả phân tích ở mục tiêu 1 và mục tiêu 2 đưa
ra nhận xét, đánh giá và đề xuất giải pháp phát triển hoạt động cho vay tại
VietinBank Cần Thơ.
11



CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ VIETINBANK CẦN THƠ
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA VIETINBANK
CẦN THƠ
VietinBank Cần Thơ tiền thân là Ngân hàng khu vực thành phố Cần Thơ
thuộc NHNN, trụ sở tại 39-41 Ngô Quyền, thành phố Cần Thơ. Đến tháng
7/1988 VietinBank Cần Thơ chính thức thành lập, đến tháng 7/2009 đổi tên
thành VietinBank Cần Thơ và có trụ sở đặt tại số 9, đường Phan Đình Phùng,
thành phố Cần Thơ cho đến ngày nay.
Tên giao dịch: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam
chi nhánh Cần Thơ.
Tên tiếng anh: Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and
Trade – Cantho Branch.
Tên viết tắt: Vietinbank Cần Thơ
VietinBank Cần Thơ là Ngân hàng chuyên kinh doanh tiền tệ, cho vay,
phạm vi hoạt động chủ yếu là huy động vốn trong các tầng lớp dân cư, các
thành phần kinh tế, cho vay trong lĩnh vực công thương nghiệp, giao thông
vận tải và dịch vụ. Đầu năm 1991, Ngân hàng mở rộng thêm hoạt động thanh
toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ. Là một chi nhánh trực thuộc Ngân hàng
Công thương Việt Nam, VietinBank Cần Thơ hoạt động dựa vào nguồn vốn
tại chỗ và nguồn vốn điều hòa từ Ngân hàng Công Thương Việt Nam. Những
năm qua chi nhánh Ngân hàng không ngừng nỗ lực phấn đấu vươn lên và đạt
được những thành công, không ngừng lớn mạnh với những nội dung đa dạng
hóa kinh doanh và hiệu quả nhằm phù hợp với phương châm Ngân hàng đặt ra
là “Phát triển – An toàn – Hiệu quả”.
3.2 MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU VIETINBANK CẦN THƠ
3.2.1 Huy động vốn
 Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của
các tổ chức kinh tế và dân cư.
 Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: tiết

kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, tiết kiệm dự thưởng,
tiết kiệm tích luỹ...
 Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu...

12


3.2.2 Cho vay, đầu tư
Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ.
Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ.
 Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất.
 Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian
hoàn vốn dài.
 Cho vay tài trợ, uỷ thác theo chương trình: Đài Loan (SMEDF); Việt
Đức (DEG, KFW) và các hiệp định tín dụng khung.
 Thấu chi, cho vay tiêu dùng.
 Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế
tài chính trong nước và quốc tế.
 Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế.

3.2.3 Bảo lãnh
Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo
lãnh thực hiện hợp đồng; Bảo lãnh thanh toán.

3.2.4 Thanh toán và Tài trợ thương mại
 Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận,
thanh toán thư tín dụng nhập khẩu.
 Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P)
và nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A).
 Chuyển tiền trong nước và quốc tế.

 Chuyển tiền nhanh Western Union.
 Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc.
 Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM.
 Chi trả Kiều hối…
3.2.5 Ngân quỹ
 Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…).
 Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc,
thương phiếu…).
 Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ...
 Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá,
bằng phát minh sáng chế.
3.2.6 Thẻ và Ngân hàng điện tử
 Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế
(VISA, MASTER CARD…)
 Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card).
13


 Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking.
3.2.7 Hoạt động khác
 Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ.
 Tư vấn đầu tư và tài chính.
 Cho thuê tài chính.
 Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư
vấn, lưu ký chứng khoán.
 Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản lý
nợ và khai thác tài sản.
Để hoàn thiện các dịch vụ liên quan hiện có nhằm đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của khách hàng, đồng thời tạo đà cho sự phát triển và hội nhập với
các nước trong khu vực và quốc tế, VietinBank luôn có tầm nhìn chiến lược

trong đầu tư và phát triển, tập trung ở 3 lĩnh vực:
 Phát triển nguồn nhân lực.
 Phát triển công nghệ.
 Phát triển kênh phân phối.
3.3 BỘ MÁY QUẢN LÝ

3.3.1 Chức năng các phòng ban
- Giám đốc: có nhiệm vụ điều hành hoạt động của Ngân hàng theo chức
năng, nhiệm vụ, phạm vi của đơn vị.
- Phó giám đốc: giải quyết những vấn đề nảy sinh trong hoạt động kinh
doanh của chi nhánh theo sự ủy quyền của giám đốc. Thay mặt giám đốc giải
quyết các công việc khi giám đốc đi vắng.
- Phòng khách hàng danh nghiệp: thực hiện trực tiếp các giao dịch với
khách hàng là các doanh nghiệp. Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín
dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ và hướng dẫn
của Ngân hàng Công thương Việt Nam. Trực tiếp quảng cáo và bán các sản
phẩm, dịch vụ Ngân hàng cho các doanh nghiệp.
- Phòng Kế Toán: thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến quá trình thanh
toán như ủy nhiệm chi và ủy nhiệm thu, mở tài khoản cho khách hàng, kết
toán các khoản thu chi trong ngày để xác định lượng vốn hoạt động của Ngân
hàng, dùng bút toán chuyển khoản giữa Ngân hàng và Ngân hàng trung ương.
- Phòng tổ chức hành chánh: sắp xếp, bố trí cán bộ vào các công việc
phù hợp, quản lý toàn bộ các hoạt động có liên quan đến cán bộ công nhân
viên, hoạt động của Ngân hàng, an ninh, an toàn cho hoạt động đó.
14


- Phòng khách hàng cá nhân: thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn dưới
hình thức tiền gửi tiết kiệm của dân cư và tiền gửi thanh toán của các doanh
nghiệp, kỳ phiếu.

- Phòng kiểm soát nội bộ: có trách nhiệm kiểm tra mọi hoạt động của
Ngân hàng nhằm mục đích đảm bảo việc thực hiện các nguyên tắc, chế độ một
cách đúng đắn, ngăn ngừa những vi phạm có thể xảy ra.
- Phòng quản lý rủi ro: là phòng có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc
chi nhánh về công tác quản lý rủi ro cho chi nhánh. Quản lý giám sát thực hiện
danh mục cho vay đầu tư, đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng ho từng
khách hàng, dự án, phương án, đề nghị cấp tín dụng. Thực hiện các chức năng
quản lý, đánh giá rủi ro trong toàn bộ hoạt động của Ngân hàng.
- Phòng thanh toán xuất nhập khẩu: kinh doanh ngoại tệ, thực hiện các
khoản cho vay bằng ngoại tệ, thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động
thanh toán quốc tế.
- Phòng ngân quỹ: là nơi các khoản thu chi tiền mặt được thực hiện khi
có nhu cầu về tiền mặt với sự xác nhận của phòng kế toán, khách hàng sẽ đến
nhận tại phòng ngân quỹ, ngược lại phòng ngân quỹ sẽ kiểm tra số tiền của
đơn vị nộp vào tài khoản của Ngân hàng.
- Phòng thông tin điện toán: thực hiện công tác quản lý, duy trì hệ thống
điện toán tại chi nhánh. Bảo trì, bảo dưỡng thông suốt hoạt động cho hệ thống
máy tính của chi nhánh.
- Phòng giao dịch: cùng thực hiện các nhiệm vụ giống như tại hội sở
chính như nghiệp vụ tín dụng, huy động vốn, thanh toán…

15


×