Tải bản đầy đủ (.doc) (152 trang)

Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh thái nguyê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (857.08 KB, 152 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƯƠNG THỊ THU HUYỀN

QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

THÁI NGUYÊN - 2018



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƯƠNG THỊ THU HUYỀN

QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh
tế Mã số: 8 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN TIẾN LONG


THÁI NGUYÊN - 2018


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, Luận văn: "Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp
đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên" là công trình
nghiên cứu của riêng tôi. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trình bày trong
luận văn là trung thực, rõ ràng. Những kết luận khoa học của luận văn chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 02 năm 2018
Tác giả
Dương Thị Thu Huyền


ii
LỜI CẢM ƠN
Được sự đồng ý của Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo của Trường ĐH
Kinh tế và Quản trị Kinh doanh và thầy giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Tiến
Long, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp
đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”.
Tôi xin trân trọng cảm ơn thầy giáo TS. Nguyễn Tiến Long - người đã
trực tiếp hướng dẫn tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Trường
ĐH Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình nghiên cứu, làm luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình và những ý kiến đóng
góp của thầy, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình trong quá trình làm
Luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Thái Nguyên, tháng 02 năm 2018
Tác giả
Dương Thị Thu Huyền


3
MỤC LỤC


4

LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................ii
MỤC LỤC........................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.....................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH.....................................................................................viii
MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.............................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.....................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.................................................2
4. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn của đề tài.......................................................... 3
5. Bố cục của luận văn....................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI...........................4
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế đối với các doanh nghiệp đầu tư trực
tiếp nước ngoài..................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về thuế................................................................4
1.1.2. Phân loại thuế..........................................................................................5
1.1.3. Vai trò của thuế........................................................................................7

1.1.4. Quản lý thuế............................................................................................8
1.1.5. Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài...15
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với doanh nghiệp đầu
tư trực tiếp nước ngoài................................................................................... 26
1.2. Kinh nghiệm quản lý thuế của một số nước trên thế giới và ở một số
tỉnh ở Việt Nam................................................................................................28


5
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý thuế của các nước trên thế giới...........................28
1.2.2. Kinh nghiệm quản lý thuế ở Việt Nam...................................................29
1.2.3. Bài học cho quản lý thuế đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp
nước ngoài tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên......................................................32
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................... 33
2.1. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................33
2.2. Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 33
2.3. Phương pháp xử lý số liệu........................................................................ 35
2.4. Phương pháp phân tích............................................................................ 36
2.5. Hệ thống chỉ tiêu trong phân tích.............................................................36
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN....39
3.1. Khái quát tình hình tự nhiên - kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên.......39
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên.................................................................................39
3.1.2. Vị trí địa lý..............................................................................................39
3.1.3. Điều kiện, đặc điểm kinh tế - xã hội...................................................... 40
3.2. Đặc điểm Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên.......................................................41
3.2.1. Tổ chức bộ máy của Văn phòng Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên.................41
3.2.2. Đội ngũ cán bộ công chức Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên......................... 43
3.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ phận quản lý thu thuế............................................. 44
3.3. Thực trạng quản lý thuế đối với các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp

nước ngoài tại tỉnh Thái Nguyên.....................................................................53
3.3.1. Thực trạng thu thuế của các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên.............................................................. 53
3.3.2. Tình hình thu ngân sách từ khối doanh nghiệp đầu tư trực tiếp
nước ngoài.......................................................................................................56


6
3.3.3. Thực trạng quản lý thuế đối với các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp
nước ngoài tại tỉnh Thái Nguyên.....................................................................59
3.3.4. Tổ chức quản lý thuế đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên
62
3.4. Đánh giá chung về quản lý thuế đối với các doanh nghiệp đầu tư
trực tiếp nước ngoài tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên.......................................73
3.4.1. Những kết qủa đạt được....................................................................... 73
3.4.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân........................................................... 75
Chương 4: MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN
LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP ĐẦU
TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN................................. 80
4.1. Mục tiêu, yêu cầu đặt ra về quản lý thuế đối với các doanh nghiệp
đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên........................... 80
4.1.1. Mục tiêu.................................................................................................80
4.1.2. Yêu cầu...................................................................................................81
4.2. Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý thuế đối với các doanh
nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên
81
4.2.1. Định hướng............................................................................................81
4.2.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế đối với doanh nghiệp đầu tư
trực tiếp nước ngoài tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên.......................................83

4.3. Kiến nghị...................................................................................................88
4.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài Chính và Tổng cục Thuế.........................................88
4.3.2. Đối với Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên........................................................91
4.3.3. Kiến nghị với UBND tỉnh Thái Nguyên................................................... 92


7
KẾT LUẬN................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 95
PHỤ LỤC..................................................................................................... 97


4


5
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CNTT

:

Công nghệ thông tin

CQT

:

Cơ quan thuế

FDI


:

Đầu tư trực tiếp nước

ngoài GTGT

: Giá trị gia tăng

MST

:

Mã số thuế

NNT

:

Người nộp

NSNN

:

Ngân sách Nhà nước

TNDN

:


Thu nhập doanh

thuế

nghiệp TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt
TMS

:

trung UBND

Quản lý thuế tập
: Ủy ban nhân dân


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Danh sách chọn doanh nghiệp điều tra...........................................34
Bảng 3.1: Trình độ chuyên môn của cán bộ, công chức tại Cục Thuế tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2016.................................................43
Bảng 3.2: Tình hình thu hút FDI phân theo đối tác năm 2016........................ 54
Bảng 3.3: Tình hình thu NSNN giai đoạn 2014-2016 tại Cục thuế tỉnh
Thái Nguyên.....................................................................................57
Bảng 3.4: Tình hình cấp MST cho doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.....................................................................................63
Bảng 3.5. Tình hình kiểm tra hồ sơ khai thuế đối với các doanh nghiệp
FDI tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên...................................................65
Bảng 3.6. Số liệu thanh tra thuế các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2016...............................67

Bảng 3.7. Tổng hợp nợ thuế của DN có vốn ĐTNN..........................................70
Bảng 3.8. Hoàn thuế của doanh nghiệp FDI tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên......72


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu bộ máy của Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên............................. 42
Biểu đồ 3.1. Trình độ chuyên môn của cán bộ, công chức tại Cục Thuế
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2016......................................43
Sơ đồ 3.2: Quy trình thu thuế đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên
.....................................................................................................
62


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thuế là một trong những nguồn thu ngân sách quan trọng của nhà
nước và là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế quốc dân. Thuế ra đời và
phát triển gắn liền với sự hình thành và phát triển của Nhà nước, là công cụ
quan trọng để phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập
quốc dân. Có thể thấy rằng Thuế là một biện pháp kinh tế của mọi Nhà
nước. Song để biện pháp đó đạt hiệu quả sẽ rất cần đến một bộ phận
chuyên trách, chất lượng trong quá trình quản lý và hành thu.
Nhận thức được vai trò quan trọng của khu vực kinh tế đầu tư trực
tiếp nước ngoài trong việc thúc đẩy nền kinh tế, thu hút nguồn vốn, khoa học
công nghệ đồng thời đảm bảo tăng thu cho ngân sách nhà nước (NSNN),
vấn đề hoàn thiện quản lý thuế là một điều tất yếu.
Trong những năm qua, các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước

ngoài (FDI) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã có những đóng góp rất đáng ghi
nhận trong việc thúc đẩy sản xuất kinh doanh, chuyển đổi cơ cấu ngành, thu
hút và đem lại việc làm cho hàng nghìn lao động tại địa phương. Việc tăng
NSNN cũng ngày một khả quan hơn.
Quản lý thuế đối với khối các doanh nghiệp FDI của Cục Thuế tỉnh
Thái Nguyên cũng đã đạt được những kết quả tốt. Cục Thuế tỉnh đã
thường xuyên tuyên truyền, hỗ trợ, hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi
cho các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt nghĩa vụ của mình với Nhà nước;
đẩy mạnh cải cách hành chính thuế theo Đề án của Chính phủ; tăng cường
hoạt động kiểm tra, giám sát của cơ quan thuế (CQT) đối với các doanh
nghiệp này…
Mặt khác, do đặc điểm hoạt động của các doanh nghiệp FDI thường
là những tập đoàn kinh tế hoạt động xuyên quốc gia, có trình độ hiểu biết về
pháp luật cao,... Tuy nhiên do các chính sách liên tục cập nhật và hoàn thiện


2
làm cho các doanh nghiệp gặp phải những vướng mắc, sai sót, nhất định dẫn
đến kê khai


3
sai, nộp thiếu thuế,…. trong những lĩnh vực liên quan đến chuyển giá, giao dịch
thương mại điện tử,...Vấn đề này đã và đang đặt ra những yêu cầu cao và
cấp thiết trong quản lý thuế đối với các đối tượng trên. Việc tìm ra nguyên
nhân và có giải pháp khắc phục, tránh thất thu cho NSNN, xây dựng mô
hình quản lý thuế chuẩn làm tiền đề cho quản lý thuế đối với các doanh
nghiệp FDI cho các năm về sau là vấn đề cấp thiết đối với ngành thuế tỉnh
Thái Nguyên.
Nhận thức được tầm quan trọng trên, tôi đã lựa chọn đề tài: “Quản

lý thuế đối với các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý thuế đối với các doanh nghiệp FDI
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện việc
quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bản tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về thuế và quản lý thuế từ
các doanh nghiệp FDI.
- Phân tích thực trạng quản lý thuế đối với các doanh nghiệp FDI trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế đối với
các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các vấn đề liên quan đến quản lý thu và nộp thuế từ các doanh
nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp FDI trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.


4
- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu thực trạng quản lý thuế đối với các
doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2014 - 2016.
- Phạm vi về không gian: Tại Thái Nguyên và các doanh nghiệp FDI
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn của đề tài
Thông qua việc nghiên cứu, phân tích, làm sáng tỏ trong luận văn

những vấn đề lý luận về quản lý thuế đối với các doanh nghiệp FDI trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên đã đóng góp vào kho tàng cơ sở lý luận của vấn đề này.
Đồng thời, là căn cứ lý luận trực tiếp để nghiên cứu và giải quyết những vấn
đề thực tiễn của đề tài này.
Trên cơ sở ý nghĩa lý luận và phân tích thực trạng quản lý thuế đối
với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã góp phần giải
quyết vấn đề thực tiễn đang đặt ra ở đây là làm thế nào để nâng cao
hiệu quả quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI. Kết quả nghiên cứu
(những giải pháp) của luận văn sẽ có ý nghĩa to lớn, đóng góp vào quá
trình giải quyết vấn đề thực tiễn, góp phần quan trọng vào việc nâng
cao hiệu quả quản lý thuế đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên hiện nay và những năm tiếp theo.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài các phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn
được kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế với các doanh
nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài;
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu;
Chương 3: Thực trạng quản lý thuế đối với các doanh nghiệp đầu tư
trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Chương 4: Một số định hướng và giải pháp hoàn thiện Quản lý thuế
đối với các các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế đối với các doanh nghiệp đầu tư trực

tiếp nước ngoài
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về thuế
1.1.1.1. Khái niệm
Thuế ra đời là mang tính tất yếu gắn liền với sự tồn tại của nhà
nước. Như chúng ta đã biết, mỗi Nhà nước muốn tồn tại thì phải có một
nguồn vật chất nhất định để duy trì sự tồn tại và thực hiện chức năng
của nhà nước. Nguồn vật chất đó hình thành từ nhiều hoạt động khác nhau
nhưng hoạt động chủ yếu vẫn là hoạt động thu thuế. Việc thu thuế tạo ra
một nguồn thu tài chính lớn cho nhà nước, qua đó nhà nước có thể tồn
tại và thực hiện chức năng của mình. Do vậy thuế là một hiện tượng tất
yếu, xuất hiện và tồn tại cùng các hiện tượng kinh tế xã hội khác, nó có thể
khái quát qua định nghĩa như sau: “Thuế là khoản thu nộp mang tính bắt
buộc mà các tổ chức cá nhân phải nộp cho nhà nước khi có đủ những điều
kiện nhất định”.
Như vậy có thể thấy thuế là một khoản giá trị mà người có nghĩa vụ
thực hiện phải nộp cho nhà nước theo quy định pháp luật thuế.Thuế là
nghĩa vụ của người nộp thuế (NNT).Trong lịch sử, khoản giá trị đó có thể
tồn tại dưới dạng vật có giá trị nhưng hiện tại thì thuế tồn tại dưới dạng tiền
tệ.
1.1.1.2. Đặc điểm của thuế
- Thuế là khoản thu nộp bắt buộc vào NSNN: Vai trò của thuế là tạo
nguồn tài chính cho NSNN, khoản thuế mà CQT thu được từ NNT sẽ được
đưa vào quỹ NSNN để chi trả thực hiện chức năng của nhà nước. Tính bắt
buộc của thuế thể hiện ở chỗ, đối với NNT thì buộc phải chuyển giao một


6
phần tài sản của mình để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước,
nếu không thực hiện thì sẽ bị áp dụng những biện pháp cưỡng chế cần
thiết. Còn



7
đối với cơ quan thu thuế thì tính bắt buộc thể hiện ở chỗ, cơ quan thu
thuế buộc phải thực hiện việc thu thuế đối với mọi tổ chức cá nhân có
nghĩa vụ là như nhau mà không được có sự ưu tiên với bất kì NNT nào.
- Thuế gắn với quyền lực nhà nước: Để thuế phát huy vai trò của mình
đối với xã hội thì nhà nước đã pháp luật hóa thuế thành hệ thống pháp luật,
từ đó buộc mọi cá nhân phải tuân thủ. Chỉ găn với yếu tổ quyền lực thì thuế
mới đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ tạo nguồn tài chính cho NSNN.
- Thuế không mang tính đối giá, không hoàn trả trực tiếp: Không như
phí và lệ phí chỉ được nộp khi đối tượng nộp đã nhận được một lợi ích ngay
từ phía nhà nước thì thuế là khoản bắt buộc mà NNT phải nộp cho nhà nước
khi có những điều kiện nhất định. Khi nộp thuế người nộp sẽ không được
nhận lại một số tiền tương đương với khoản thuế đã nộp mà chỉ nhận được
những lợi ích không thể xác định dưới dạng vật chất như: yên bình xã hội,
sự phát triển kinh tế… đó là tính không hoàn trả trực tiếp của thuế. Số tiền
thuế phải nộp không phụ thuộc vào mức độ hưởng lợi ích của NNT.
1.1.2. Phân loại thuế
1.1.2.1. Phân loại theo tính chất chuyển giao của thuế
Sự phân loại này phụ thuộc vào đối tượng chịu thuế, mối quan hệ
giữa NNT và Nhà nước.
Thuế gián thu: Là loại thuế đánh vào việc tiêu thụ các hàng hóa, dịch
vụ và được xác định là một khoản cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ.
Qua đó, mối quan hệ giữa người chịu thuế và Nhà nước được thể hiện
một cách gián tiếp. Trong mối quan hệ này, khoản thuế gián thu sẽ được
chuyển cho người tiêu dùng gánh chịu và khoản thuế gián thu này được
doanh nghiệp thu hộ cho Nhà nước NNT và người chịu thuế khác nhau, hay
nói cách khác doanh nghiệp nộp thuế hộ, người tiêu dùng là người chịu
thuế, các loại thuế gián thu hiện hành như: thuế Giá trị gia tăng (GTGT),

thuế Tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế Xuất nhập khẩu…


8
- Thuế trực thu: Thường được hiểu là một loại thuế đánh trực tiếp
lên một khoản thu nhập như tiền lương, lợi tức cổ phần hoặc trên tài
sản như ruộng đất, nhà cửa của NNT. Hay nói cách khác, thuế trực thu là
loại thuế mà người trực tiếp nộp thuế đồng thời là người chịu thuế.
1.1.2.2. Phân loại theo đối tượng đánh thuế
Dựa vào đối tượng đánh thuế, nghĩa là thuế đánh trên cái gì, thuế
được chia thành:
- Thuế đánh vào thu nhập: Là các loại thuế có cơ sở đánh thuế là
phần thu nhập kiếm được. Thu nhập được hình thành từ nhiều nguồn
như: tiền lương, tiền công, hoạt động sản xuất kinh doanh… do thu nhập
được thể hiện ở nhiều dạng nên thuế thu nhập cũng có nhiều loại: thuế
Thu nhập cá nhân, thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) .
- Thuế đánh vào tài sản: Là các loại thuế có cơ sở đánh thuế là giá trị
tài sản của người chịu thuế như thuế sử dụng tài sản nhà nước (thuế
sử dụng đất nông nghiệp, thuế tài nguyên,…), thuế chuyển nhượng tài sản
(thuế chuyển giao quyền sử dụng đất, thuế mua, bán các tài sản như nhà, xe
cộ,…).
- Thuế đánh vào tiêu dùng: Là các loại thuế có cơ sở đánh thuế là các
loại hàng hóa, dịch vụ. Các loại thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ được
tính vào giá bán nên về thực chất là loại thuế do người tiêu dùng gánh
chịu, loại thuế này cho phép mọi người tự do lựa chọn hàng hóa, quyết
định tiêu dùng để chịu thuế cao hay thấp tùy ý thích và túi tiền của mình.
Các loại thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ được thể hiện dưới các sắc
thuế như: Thuế GTGT, thuế TTĐB…
Cách phân loại này giúp cho việc tìm các giải pháp để quản lý, khai
thác, bồi dưỡng từng nguồn thuế, đồng thời còn giúp cho việc xem xét

thuế với việc đảm bảo quản lý được các hoạt động khác nhau, các nguồn
thu nhập khác nhau để có thể mở rộng và phát triển hệ thống thuế.


9
1.1.3. Vai trò của thuế
1.1.3.1. Thuế là khoản thu chủ yếu của ngân sách nhà nước
Là vai trò đầu tiên của thuế. Mỗi một loại thuế mà nhà nước ban
hành đều nhằm vào mục đích là tạo nguồn thu cho NSNN. Trong nền kinh
tế thị trường vai trò này của thuế càng nổi bật bởi thuế là nguồn thu chủ
yếu của NSNN.
Vai trò tạo nguồn thu của thuế xuất phát từ yêu cầu và quyền lực
của nhà nước đối với xã hội. Nhà nước với quyền lực chính trị có thể ban
hành các loại thuế với các mức thuế suất tuỳ ý. Tuy nhiên, khi xét về mục
đích lâu dài khi định ra các loại thuế, thuế suất, đối tượng chịu thuế chính
phủ không chỉ đơn thuần thỏa mãn nhu cầu tăng thu của NSNN, mà phải
thỏa mãn đồng thời yêu cầu tăng trưởng kinh tế và điều chỉnh thu nhập.
Việc đáp ứng cả ba yêu cầu đó đòi hỏi chính phủ phải tính toán, cân nhắc
kỹ lưỡng khi ban hành các loại thuế, bởi vì nguồn thu của thuế bắt nguồn từ
thu nhập quốc dân, khả năng động viên của thuế phụ thuộc chủ yếu vào
phát triển của sản xuất, hiệu quả của sản xuất.
Như vậy, tạo nguồn thu cho NSNN là vai trò cơ bản của thuế. Tuy
nhiên để phát huy tốt vai trò này cần phải đặt thuế trong mối quan hệ
với tăng trưởng kinh tế và thực hiện công bằng xã hội, bởi vì chính sự tăng
trưởng kinh tế và thực hiện công bằng xã hội là cơ sở tồn tại và phát triển của
thuế.
1.1.3.2. Thuế là công cụ quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế
Là vai trò không kém phần quan trọng bởi vì chính sách thuế ảnh
hưởng trực tiếp đến thu nhập, giá cả, quan hệ cung cầu, cơ cấu đầu tư và
đến sự phát triển hoặc suy thoái của một nền kinh tế.

Trong nền kinh tế thị trường nhà nước sử dụng công cụ thuế để điều
tiết sản xuất và thị trường nhằm xác lập một cơ cấu kinh tế hợp lý; có
những ngành kinh tế tác động đến sự tăng trưởng kinh tế (kinh tế công
cộng) nhưng lại không được các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế


quan tâm vì lợi

10


11
nhuận không cao, cần có sự đầu tư của nhà nước. Điều này đòi hỏi phải
huy động thuế một tỷ lệ tương đối cao đối với một số ngành có điều kiện
thuận lợi trong những thời kỳ nhất định và một tỷ lệ thuế tương đối thấp đối
với những ngành kém thuận lợi nhằm tạo cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế.
Đồng thời, việc phân biệt thuế suất đối với từng loại sản phẩm, ngành hàng
tự nó đã góp phần điều chỉnh giá cả, quan hệ cung cầu và hướng dẫn các
nhà đầu tư bỏ vốn vào đầu tư những sản phẩm, ngành hàng theo đúng
định hướng của nhà nước và việc ưu đãi thuế đối với một số mặt hàng,
ngành nghề cũng góp phần kích thích tăng trưởng kinh tế.
1.1.3.3. Thuế góp phần đảm bảo bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
và công bằng xã hội
Trong nền kinh tế thị trường, nếu không có sự can thiệp của nhà
nước, để thị trường tự điều chỉnh thì sự phân phối của cải và thu nhập sẽ
mang tính tập trung rất cao tạo ra hai cực đối lập nhau: Một thiểu số người
sẽ giàu có lên nhanh chóng, còn cuộc sống của đại bộ phận dân chúng ở
mức thu nhập thấp. Thực tế, sự phát triển của một đất nước là kết quả
nỗ lực của cả một cộng đồng, sẽ không công bằng nếu không chia sẻ thành
quả phát triển kinh tế cho mọi người. Bởi vậy cần có sự can thiệp của nhà

nước vào quá trình phân phối thu nhập, sự can thiệp này đặc biệt hiệu quả
bằng cách sử dụng công cụ thuế.
1.1.4. Quản lý thuế
1.1.4.1. Khái niệm quản lý thuế
Quản lý thuế là hoạt động tổ chức điều hành và giám sát của CQT
nhằm đảm bảo NNT chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN theo quy định
của pháp luật về thuế.
1.1.4.2. Chủ thể quản lý thuế
Chủ thể quản lý thuế bao gồm chủ thể trực tiếp và chủ thể gián tiếp.
- Chủ thể trực tiếp là các tổ chức, cơ quan nhà nước trực tiếp tham
gia vào quá trình hoạch định, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra thuế, bao gồm: Bộ


12
Tài chính, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, UBND các cấp…


×