THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
L I NĨI Đ U
Làng ngh là m t nhân t đã xu t hi n t r t lâu trong l ch s dân t c Vi t
OBO
OKS
.CO
M
Nam, là nơi ch a đ ng và gìn gi nh ng tinh hoa văn hố c a dân t c. Trong
nh ng năm g n đây, cùng v i q trình đ i m i đ t nư c, Đ ng và Nhà nư c r t
quan tâm đ n vi c ph c h i và phát tri n các làng ngh . S phát tri n c a các
làng ngh có ý nghĩa h t s c to l n và đư c xem là gi i pháp cơ b n đ ti n
hành cơng nghi p hố - hi n đ i hố nơng nghi p và nơng thơn.
T nh Hà Tây t lâu đã đư c coi là “đ t trăm ngh ” và ngày nay s làng
ngh trong t nh v n khơng ng ng tăng lên, đưa t nh tr thành m t trong nh ng
đ a phương có nhi u làng ngh nh t trong c nư c. Tồn t nh có 972 làng có
ngh , trong đó có 120 làng đư c cơng nh n đ t tiêu chu!n. Nhi u làng ngh phát
tri n r t m nh, xu t hi n nhu c u v n l n đ m r ng s n xu t kinh doanh. Tuy
nhiên bên c nh đó v n có nh ng làng ngh đang d n b mai m t, c n v n đ
khơi ph c l i. Do đó, có th nói đây là m t th trư"ng đ y ti m năng đ các t
ch c tín d ng trên đ a bàn t nh có th m r ng ho t đ ng tín d ng.
Qua th"i gian th c t p t t nghi p t i phòng tín d ng Ngân hàng Cơng
thương Hà Tây, đư c tìm hi u v th c tr ng ho t đ ng tín d ng c a Ngân hàng
đ i v i làng ngh và đ#c đi m c a các làng ngh trong t nh, em đã hồn thành
lu n văn c a mình v i đ tài: “ Gi i pháp m r ng ho t đ ng tín d ng đ i v i
làng ngh t i Ngân hàng Cơng thương Hà Tây” và hy v$ng lu n văn s% góp
ph n tìm ra gi i pháp đ Ngân hàng m r ng nghi p v cho vay, đáp ng nhu
KI L
c u v v n s n xu t kinh doanh - hi n đang là v n đ b c xúc v i các làng ngh
c a t nh. Đ ng th"i em cũng m nh d n nêu lên m t s ki n ngh nh'm t o thu n
l i cho vi c m r ng tín d ng c a Ngân hàng đ i v i các làng ngh đ góp ph n
thúc đ!y s phát tri n c a làng ngh
chung.
Hà Tây nói riêng và trong c nư c nói
Lu n văn đư c chia thành ba chương:
Chương 1: Tín d ng Ngân hàng thương m i và q trình phát tri n
làng ngh .
1
THÖ VIEÄ
N ÑIEÄ
N TÖÛTRÖÏC TUYEÁ
N
Chương 2: Th c tr ng tín d ng ñ i v i làng ngh t i Ngân hàng Công
thương Hà Tây.
Chương 3: Gi i pháp m r ng tín d ng ñ i v i làng ngh t i Ngân
hàng Công thương Hà Tây.
OBO
OKS
.CO
M
V i trình ñ hi u bi t và th"i gian nghiên c u có h n, lu n văn ch(c ch(n
không tránh kh)i nh ng sai sót. Em r t mong nh n ñư c s ch b o c a các th y
KI L
cô ñ có ñư c nh n th c ñ y ñ hơn v v n ñ này.
2
THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
CHNG I
TN D NG NGN HNG THNG M I V QU TRèNH PHT
TRI N LNG NGH
C N THI T C A VI C PHT TRI N CC LNG NGH
OBO
OKS
.CO
M
I. S
1. Quan ni m v lng ngh
Tr i qua quỏ trỡnh l ch s lõu ủ"i, nhõn dõn Vi t Nam khụng ch xõy d ng
v phỏt tri n ủ c n n vn minh lỳa n c cũn t n t i ủ n ngy nay m
cỏc
lng xó cũn hỡnh thnh v phỏt tri n ủ c nhi u ngnh ngh ngoi nụng nghi p
nhng cú quan h m t thi t v i xó h i nụng thụn. Tr i qua hng nghỡn nm, ủ n
nay nh ng ngnh ngh , nh ng s n ph!m th cụng mang tớnh truy n th ng t c u
t o ủn gi n ủ n k* thu t tinh x o khụng nh ng v n t n t i m cũn ủang ủ c
ph c h i v ngy cng phỏt tri n. Cú th núi nh ng s n ph!m ny ủó ủúng m t
vai trũ vụ cựng quan tr$ng trong s phỏt tri n kinh t nụng thụn. Chớnh vỡ v y
m ngy nay cỏc lng ngh m i ủang xu t hi n ngy cng nhi u.
M#c dự ủó xu t hi n t r t lõu trong l ch s nhng cho ủ n nay n c ta
v n cha cú m t vn b n no cụng b m t cỏch chớnh th c khỏi ni m v lng
ngh . Tuy nhiờn ta cú th hi u lng ngh l m t thu t ng bao g m hai y u t
c u thnh l lng v ngh . Theo nh ng nghiờn c u v lng Vi t c
B(c B
thỡ: lng l t bo s ng c a xó h i Vi t, l s n ph m t nhiờn ti t ra t quỏ trỡnh
ủ nh c v c ng c c a ng i Vi t tr ng tr t. ó cú th"i lng ủ c coi l ủn v
hnh chớnh qu c gia c a m t n c. S hỡnh thnh c a lng th"ng b(t ủ u t
KI L
vi c m t b ph n c dõn c a m t t c ng"i hay m t dũng h$ no ủú ủ n chi m
lnh v ủ nh c ủ u tiờn trờn m t vựng ủ t. Ban ủ u ch cú m t dũng h$, sau ủú
cú thờm nh ng dũng h$ khỏc ủ n c trỳ v t o thnh lng v i ủ y ủ cỏc ủ#c
ủi m riờng cú c a nú. Gi a cỏc lng th"ng cú ranh gi i rừ rng v ng"i dõn
trong m t lng cú r t nhi u nh ng m i quan h kinh t - nhõn vn phong phỳ,
ph c t p nh: quan h huy t th ng, quan h lỏng gi ng, ngh nghi p... Nh ng
m i quan h ny ủó g(n k t m t cỏch ch#t ch% nh ng ng"i dõn trong lng v i
nhau v nú chi ph i m nh m% nh ng ho t ủ ng s n xu t di+n ra trong lng.
3
THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
S hỡnh thnh m t ngh
lng theo quy lu t l m t h gia ủỡnh bi t ngh
s% truy n cho con chỏu, h$ hng trong dũng t c theo phng th c truy n ngh
tr c ti p. Ho t ủ ng ny n u mang l i l i ớch kinh t cao thỡ d n d n cỏc h khỏc
trong lng s% tỡm cỏch h$c h)i thụng qua cỏc m i quan h v khi s h trong
OBO
OKS
.CO
M
lng lm ngh ngy m t nhi u thỡ nú s% tr thnh m i quan tõm chung c a c
lng. M t ủ#c trng n i b t c a cỏc s n ph!m ti u th cụng nghi p l nú ủ c
k t tinh t s ti hoa, khộo lộo v tõm h n c a ng"i th , ủ ng th"i nú mang
trong mỡnh nh ng bớ quy t riờng ủ t o nờn s khỏc bi t, ủ#c trng riờng cú khỏc
h,n nh ng s n ph!m cựng lo i. Do ủú, ủ cú th gỡn gi v phỏt tri n ngh c a
lng thỡ v n ủ s ng cũn l ph i b o v ủ c bớ quy t ngh v t ủú nh ng t c l
kh(t khe v vi c c m truy n ngh ủi ni khỏc xu t hi n.
Nh v y, cú th quan ni m lng ngh l lng
nụng thụn cú m t ho#c
m t s ngh th cụng nghi p tỏch h,n ra kh)i nụng nghi p v t n t i ủ c l p. V
m#t ủ nh l ng cú th hi u lng ngh l lng
nụng thụn cú t 35% - 40% s h
tr lờn chuyờn lm m t ho#c m t s ngh th cụng nghi p m cỏc h cú th sinh
s ng chớnh b'ng ngu n thu nh p t ngh ủú v giỏ tr s n l ng c a ngh chi m
trờn 50% t ng giỏ tr s n l ng c a ủ a phng. V y lng ngh l lng
nụng
thụn cú cỏc ngnh ngh phi nụng nghi p chi m u th v s h , s lao ủ ng v
thu nh p so v i ngh nụng.
2. Tiờu chu n lng ngh
T nh ng nm 1990 - 1991 tr l i ủõy, vi c khụi ph c v phỏt tri n nh ng
ngnh ngh cụng nghi p, ti u th cụng nghi p
cỏc lng ngh ủó ủ c ủ!y
KI L
m nh. Nh'm v n ủ ng nhõn dõn xõy d ng, phỏt tri n ngnh ngh , lng ngh
truy n th ng, c truy n, lng ngh m i ủ gúp ph n gi i quy t cụng n vi c lm
cho ng"i lao ủ ng, th c hi n chuy n d ch c c u kinh t theo h ng cụng
nghi p hoỏ - hi n ủ i hoỏ nụng nghi p v nụng thụn, ủ ng th"i tng c"ng cụng
tỏc qu n lý nh n c v cụng nghi p - th cụng nghi p trờn ủ a bn, t nh H Tõy
ủó ban hnh tiờu chu!n lng ngh nh sau:
- Ch p hnh t t cỏc ch trng, chớnh sỏch c a ng v Nh n c v m$i
quy ủ nh h p phỏp c a chớnh quy n ủ a phng.
4
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
- S h ho#c lao đ ng làm ngh cơng nghi p - ti u th cơng nghi p
làng đ t t 50% tr lên so v i t ng s h ho#c lao đ ng c a làng.
- Giá tr s n xu t và thu nh p t cơng nghi p - ti u th cơng nghi p
làng
chi m t- tr$ng trên 50% so v i t ng giá tr s n xu t và thu nh p c a làng trong
OBO
OKS
.CO
M
năm. Đ m b o v sinh mơi trư"ng theo các quy đ nh hi n hành.
- Có hình th c t ch c phù h p, ch u s qu n lý Nhà nư c c a chính
quy n đ a phương, g(n v i các m c tiêu kinh t - xã h i và làng văn hố c a đ a
phương.
Tên ngh c a làng ph i đư c g(n v i tên làng: n u là làng ngh truy n
th ng, c truy n còn t n t i và phát tri n thì l y ngh đó đ#t tên cho ngh c a
làng. N u làng có nhi u ngh phát tri n, s n ph!m ngh nào n i ti ng nh t thì
nên l y ngh đó đ#t tên cho ngh c a làng, ho#c trong làng có nhi u ngh khơng
ph i là ngh truy n th ng hay chưa có s n ph!m ngh nào n i ti ng thì tên ngh
c a làng nên d a vào ngh nào có giá tr s n xu t và thu nh p cao nh t đ đ#t tên
ngh g(n v i tên làng. Vi c đ#t tên ngh c a làng do nhân dân bàn b c th ng
nh t và chính quy n đ a phương xem xét đ ngh .
3. Phân lo i làng ngh
Ngư"i ta thư"ng phân lo i làng ngh theo nh ng tiêu th c sau:
Căn c vào s ngh c a m t làng, làng ngh đư c chia thành làng m t
ngh và làng nhi u ngh .
- Làng m t ngh là nh ng làng ngồi ngh nơng ra ch làm thêm m t ngh
th cơng duy nh t, chi m ưu th tuy t đ i như: V n Phúc, Bát Tràng...
KI L
- Làng nhi u ngh là nh ng làng ngồi ngh nơng ra còn làm thêm m t s
ngh th cơng khác như Đ ng K., La Phù...
Căn c vào th i gian hình thành, làng ngh đư c chia thành làng ngh
truy n th ng và làng ngh m i.
- Làng ngh truy n th ng là nh ng làng ngh xu t hi n lâu đ"i trong l ch
s và t n t i đ n ngày nay.
- Làng ngh m i là nh ng làng m i xu t hi n trong th"i gian g n đây do
nhu c u tiêu dùng các lo i hàng hố đó xu t hi n.
5
THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
4. S c n thi t c a vi c phỏt tri n cỏc lng ngh
Cựng v i vi c xõy d ng m t n n kinh t th tr"ng theo ủ nh h ng xó
h i ch ngha, n c ta ủang t ng b c ủ!y m nh s nghi p cụng nghi p hoỏ hi n ủ i hoỏ, trong ủú ủ#c bi t chỳ ý ủ n khu v c nụng thụn. Tr i qua quỏ trỡnh
OBO
OKS
.CO
M
t n t i v phỏt tri n, cỏc lng ngh ủó ch ng t) ủ c vai trũ vụ cựng quan tr$ng
c a mỡnh trong vi c thay ủ i b m#t kinh t - xó h i nụng thụn Vi t Nam. Nh
v y phỏt tri n cỏc lng ngh l m t trong nh ng chi n l c quan tr$ng trong s
nghi p cụng nghi p hoỏ - hi n ủ i hoỏ nụng nghi p v nụng thụn vỡ khụng ch
mang l i l i ớch kinh t , nú cũn gúp ph n n ủ nh ủ"i s ng chớnh tr - xó h i cho
b con nụng dõn.
* V m t kinh t
Lng ngh giỳp phỏt tri n kinh t c a ủ a phng, thỳc ủ!y quỏ trỡnh
chuy n d ch c c u kinh t - c c u lao ủ ng nụng thụn theo h ng cụng nghi p
hoỏ - hi n ủ i hoỏ, gúp ph n xõy d ng nụng thụn m i.
Th c t cho th y vi c phỏt tri n cỏc ngnh ngh ủó t o ra m t ngu n thu
nh p cho cỏc h gia ủỡnh v lao ủ ng lm ngh cao hn cỏc h thu n nụng. Theo
s li u ủi u tra c a b Nụng nghi p v Phỏt tri n nụng thụn, thu nh p bỡnh quõn
hng thỏng c a m t lao ủ ng h chuyờn ngnh ngh l 240.000 ủ ng ủ n
250.000 ủ ng v ủ i v i h kiờm nghi p l 180.000 ủ ng ủ n 190.000 ủ ng, cao
g p 1,5 l n so v i h thu n nụng. Thu nh p bỡnh quõn c a m t lao ủ ng
c s
chuyờn ngnh ngh (doanh nghi p, t h p...) l trờn 400.000 ủ ng / thỏng, g p 3
- 4 l n lao ủ ng h thu n nụng. T- tr$ng thu nh p t ngnh ngh c a cỏc h
KI L
ngnh ngh kiờm nụng nghi p l kho ng 70% - 75% t ng thu nh p, v c a cỏc
h nụng nghi p kiờm ngnh ngh l 40%. Cú nh ng lng ngh m thu nh p bỡnh
quõn t s n xu t cụng nghi p - ti u th cụng nghi p lờn t i trờn 10 tri u ủ ng /
ng"i / nm nh: lng ngh d t kim - bỏnh k/o La Phự - H Tõy (12,58 tri u
ủ ng), lng ngh ch bi n nụng s n Minh Khai - H Tõy (10,3 tri u ủ ng)... Cỏc
lng ngh ti u th cụng nghi p hng nm ủó s n xu t m t kh i l ng hng hoỏ
l n ủỏp ng nhu c u th tr"ng trong n c v cũn xu t kh!u ủ c ra th tr"ng
qu c t . Cỏc s n ph!m xu t kh!u ủó mang l i m t ngu n thu l n cho cỏc h s n
6
THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
xu t ph i k ủ n nh: l a, th c!m, g m s , cỏc s n ph!m ủỏ ch m kh(c...
Phỏt tri n cỏc ngnh ngh cũn t o ra ngu n giỏ tr s n l ng cao cho cỏc
ủ a phng cú lng ngh . 0 H Tõy, cỏc lng ngh nh La Phự, Dng Li+u,
Lu Xỏ, c Giang, Minh Khai, Chuyờn M*, Phng Trung, Ho Xỏ, doanh
OBO
OKS
.CO
M
thu t ngh ch bi n nụng s n, th c ph!m chi m 75% - 85% t ng giỏ tr s n
l ng c a xó. 0 B(c Ninh, cỏc lng ngh chi m 70%-90% t ng giỏ tr s n l ng
c a ủ a phng. 0 Nam nh, cỏc lng ngh nh Tụng Xỏ, Võn Thnh, Xuõn
Ti n, La Xuyờn, Cỏt 'ng... giỏ tr s n l ng cng chi m t i 80% - 90%. Nh"
ủú, cỏc lng ngh ủó cú ngu n v n ủ u t ủ c i thi n v tng c"ng c s h
t ng nụng thụn nh xõy d ng giao thụng, phỏt tri n m ng l i ủi n v ủi n
tho i, xõy d ng cỏc c s giỏo d c, y t , xõy d ng nh
th tr n, ph lng.
* V m t xó h i
kiờn c , hỡnh thnh cỏc
Cỏc lng ngh phỏt tri n gúp ph n t o thờm cụng n vi c lm cho lao
ủ ng nụng thụn ủang d th a nhi u, qua ủú lm gi m t- l th t ngh p, gi m t c
ủ di dõn lờn thnh ph , th c hi n ch trng ly nụng b t ly hng v h n ch
cỏc t n n xó h i.
Cỏc h lm ngh tr c h t t o cụng n vi c lm cho cho cỏc thnh viờn
trong gia ủỡnh. Cỏc c s chuyờn lm ngh t o vi c lm th"ng xuyờn cho bỡnh
quõn kho ng 30 lao ủ ng, ngoi ra cũn thu hỳt thờm nh ng lao ủ ng nhn r1i
trong nụng thụn. Cỏc lng ngh th"ng s d ng t i thi u kho ng 50% s lao
ủ ng trong lng lm ngh th"ng xuyờn v kho ng 20% lao ủ ng khụng th"ng
KI L
xuyờn. Nh ng lng ngh cú quy mụ s n xu t l n cũn thu hỳt c lao ủ ng
cỏc
lng lõn c n, hỡnh thnh nờn ch lao ủ ng. Ngoi ra lng ngh phỏt tri n cũn t o
ra vi c lm cho ủ i ng lao ủ ng lm d ch v ủ u vo, ủ u ra cho s n ph!m c a
mỡnh nh: khai thỏc, v n chuy n, cung c p nguyờn v t li u, lu thụng, tiờu th
s n ph!m...
Nh" t o vi c lm, tng thu nh p, gi i quy t th"i gian nụng nhn, cỏc lng
ngh ủ c coi l ủ ng l c tr c ti p lm chuy n d ch c c u xó h i nụng thụn
theo h ng tng h giu, gi m h nghốo, nõng cao phỳc l i cho ng"i lao ủ ng,
7
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
đ ng th"i góp ph n đáng k trong vi c h n ch phát sinh các t n n xã h i
nơng thơn.
* V m t chính tr
Nhà nư c ch trương phát tri n các làng ngh s% c i thi n đư c đ"i s ng
OBO
OKS
.CO
M
c a ngư"i lao đ ng, làm cho h$ tin tư ng vào đư"ng l i, ch trương, chính sách
c a Đ ng và Nhà nư c. Nh" đó s% n đ nh đư c tình hình chính tr
nơng thơn.
Làng ngh phát tri n cũng góp ph n làm tăng s c m nh kinh t , qua đó c ng c
ti m l c an ninh qu c phòng c a đ a phương và c a c nư c.
Ngồi ra, các s n ph!m mang tính truy n th ng c a làng ngh cũng góp
ph n gìn gi và phát huy b n s(c văn hố c a dân t c, b o t n tinh hoa ngh
nghi p c a cha ơng. Các s n ph!m này khi đ n v i c ng đ ng qu c t s% giúp
b n bè qu c t hi u bi t hơn v đ t nư c, v nét đ/p truy n th ng c a con ngư"i
Vi t Nam.
II. VAI TRỊ C A TÍN D NG NGÂN HÀNG Đ I V I S
PHÁT
TRI N C A LÀNG NGH
1. Khái ni m tín d ng ngân hàng
Trên cơ s ho t đ ng c a ngân hàng thì ta có th hi u: Tín d ng ngân
hàng là m t giao d ch v tài s n (ti n ho c hàng hố) gi a ngân hàng và bên đi
vay (cá nhân, doanh nghi p và các ch th khác) trong đó ngân hàng chuy n
giao tài s n cho bên đi vay s d ng trong m t th i h n nh t đ nh theo tho
thu n, bên đi vay có trách nhi m hồn tr vơ đi u ki n v n g c và lãi cho ngân
hàng khi đ n h n thanh tốn.
KI L
Có r t nhi u cách phân lo i tín d ng ngân hàng nhưng trên th c t , các
ngân hàng thương m i thư"ng phân chia tín d ng d a trên hai tiêu th c: đ i
tư ng khách hàng và th"i h n cho vay.
Căn c vào đ i tư ng khách hàng, tín d ng ngân hàng đư c chia thành
hai lo i: Tín d ng đ i v i các doanh nghi p qu c doanh và tín d ng đ i v i các
doanh nghi p ngồi qu c doanh.
Căn c vào th i h n cho vay, tín d ng ngân hàng đư c chia thành ba lo i:
- Tín d ng ng n h n: là các kho n tín d ng có th"i h n đ n 12 tháng và
8
THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
th"ng ủ c s d ng ủ bự ủ(p s thi u h t v n lu ủ ng c a cỏc doanh nghi p
v cỏc nhu c u chi tiờu ng(n h n c a cỏ nhõn.
- Tớn d ng trung h n: l cỏc kho n tớn d ng cú th"i h n t trờn 12 thỏng
ủ n 5 nm. Tớn d ng trung h n ch y u ủ c s d ng ủ ủ u t mua s(m ti s n
OBO
OKS
.CO
M
c ủ nh, c i ti n ho#c ủ i m i thi t b , cụng ngh , m r ng s n xu t kinh doanh,
xõy d ng cỏc d ỏn m i cú quy mụ nh) v th"i gian thu h i v n nhanh.
- Tớn d ng di h n: l cỏc kho n tớn d ng cú th"i h n trờn 5 nm v
th"ng ủ c cung c p ủ ủỏp ng cỏc nhu c u di h n nh xõy d ng nh , cỏc
thi t b , phng ti n v n t i cú quy mụ l n, xõy d ng cỏc xớ nghi p m i.
Trong ho t ủ ng th c t c a cỏc ngõn hng thng m i thỡ t- tr$ng c a
cỏc kho n tớn d ng ng(n h n l l n nh t.
2. Quy trỡnh tớn d ng c a ngõn hng
Quy trỡnh tớn d ng c a ngõn hng chớnh l quy trỡnh nghi p v cho vay,
m t trong nh ng nghi p v c b n c a cỏc ngõn hng thng m i. Theo quy
ủ nh c a Ngõn hng Cụng thng Vi t Nam thỡ quy trỡnh nghi p v cho vay l
b n h ng d n v trỡnh t t ch c th c hi n cỏc n i dung c b n c a k* thu t
nghi p v cho vay c a ngõn hng, t khi phỏt sinh ủ n khi k t thỳc m cỏc cỏn
b tớn d ng v cỏn b lónh ủ o ngõn hng cú liờn quan ph i th c hi n.
giỳp cỏn b tớn d ng th c hi n ủ c m t kho n cho vay cú ch t l ng
v hi u qu , cỏc ngõn hng th"ng ủa ra m t quy trỡnh tớn d ng ch#t ch%, thớch
h p v i m t nhúm ủ i t ng nh t ủ nh ho#c chung cho ton b khỏch hng vay
v n. Quy trỡnh tớn d ng th"ng bao g m cỏc b c nh sau:
KI L
- B c 1: Cỏn b tớn d ng h ng d n khỏch hng v ủi u ki n tớn d ng v
lm h s vay v n, bao g m: gi y ủ ngh vay v n, cỏc bỏo cỏo ti chớnh th"i
ủi m g n nh t.
- B c 2: i u tra, t ng h p, thu th p thụng tin v khỏch hng v phng
ỏn vay v n: ph)ng v n khỏch hng, t ng h p nh ng thụng tin t cỏc ngõn hng
cú quan h v i khỏch hng, cỏc t ch c cú liờn quan, thụng tin t th tr"ng v
t i ni ho t ủ ng s n xu t kinh doanh c a khỏch hng.
- B c 3: Phõn tớch, th!m ủ nh khỏch hng v phng ỏn vay v n: nng
9
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
l c pháp lý, uy tín, năng l c tài chính c a khách hàng, phương án vay v n và
kh năng tr n , đánh giá tài s n th ch p, c m c , b o lãnh.
- Bư c 4: Trư ng phòng tín d ng căn c vào t" trình th!m đ nh, đ ngh
duy t cho vay c a cán b tín d ng và h sơ vay v n c a khách hàng đ ra quy t
OBO
OKS
.CO
M
đ nh đ i v i khách hàng.
- Bư c 5: Cán b tín d ng hồn ch nh h sơ cho vay và chuy n h sơ sang
b ph n k tốn.
- Bư c 6: Căn c vào m c đích s d ng ti n vay đ quy t đ nh hình th c
phát ti n vay b'ng ti n m#t, ngân phi u, chuy n kho n cho phù h p.
Sau khi phát ti n vay cho khách hàng, cán b tín d ng ph i ki m tra, giám
sát khách hàng trong q trình s d ng v n vay, đ ng th"i ti n hành thu h i n
khi đ n h n và ti n hành x lý r i ro n u có.
Quy trình tín d ng nói chung ph i đư c xây d ng trên cơ s phù h p v i
ho t đ ng c a ngân hàng và thu n ti n cho khách hàng vay v n. Quy trình tín
d ng đưa ra ph i đư c th c hi n m t cách nghiêm ng#t đ đ m b o cho tính h
th ng và an tồn c a ho t đ ng tín d ng, t o đi u ki n cho khâu ki m tra, ki m
sốt tín d ng trư c, trong và sau khi cho vay.
3. Vai trò c a tín d ng ngân hàng đ i v i s phát tri n làng ngh
* Tín d ng ngân hàng cung c p v n cho ho t đ ng s n xu t kinh doanh
các làng ngh
Có th nói v n là m t y u t quan tr$ng nh t v i m$i ho t đ ng s n xu t
kinh doanh, là ti n đ c a m$i ho t đ ng s n xu t v t ch t. Đơn v s n xu t
KI L
làng ngh h u h t là các h gia đình mà ngu n ti n d tr nh), khơng đ đ đ u
tư ban đ u cũng như m r ng s n xu t kinh doanh. M#t khác q trình s n xu t
làng ngh tr i qua nhi u giai đo n khác nhau, ph thu c nhi u vào tính th t
thư"ng c a ngu n ngun li u và th trư"ng tiêu th . Vì v y, nhu c u v n
các
làng ngh là r t l n. Các ngân hàng thương m i v i ngu n v n d i dào s% đáp
ng đư c m$i nhu c u tài chính cho ho t đ ng s n xu t kinh doanh
các làng
ngh , góp ph n cho q trình s n xu t đư c ti n hành liên t c.
Nh" có ngu n tín d ng c a Ngân hàng mà các làng ngh có v n đ mua
10
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
ngun v t li u d tr cho mùa s n xu t sau, đây là m t y u t quan tr$ng do
s n xu t
các làng ngh ph thu c r t nhi u và ngu n ngun v t li u, do đó có
nh ng lúc nhu c u c a th trư"ng l n nhưng các h và cơ s l i khơng có
ngun li u đ s n xu t. Ch đ ng đư c khâu này s% giúp cho ho t đ ng s n
n đ nh, đ m b o đư c thu nh p cho ngư"i
OBO
OKS
.CO
M
xu t kinh doanh c a các làng ngh
lao đ ng.
* Tín d ng ngân hàng góp ph n nâng cao hi u qu s d ng v n c a làng
ngh
Các đơn v s n xu t kinh doanh
làng ngh khi vay v n ngân hàng đ u
ph i tr lãi cho đ ng v n mà h$ đư c s d ng. Do đó h$ bu c ph i s d ng
đ ng v n m t cách có hi u qu và làm ăn có lãi. H$ ph i tính tốn sao cho m1i
đ ng v n b) ra ph i bù đ(p đư c chi phí s n xu t, thu , lãi ngân hàng đ ng th"i
ph i thu đư c lãi. Như v y, thơng qua vi c cung c p v n, ngân hàng đã gián ti p
nâng cao hi u qu s d ng v n c a các làng ngh , bu c h$ ph i chú ý đ n hi u
qu s n xu t kinh doanh b'ng cách nâng cao ch t lư ng, nâng cao hi u qu s n
xu t và h giá thành s n ph!m...
Nh" có ngu n v n vay ngân hàng, các h và cơ s
làng ngh có th m
r ng quy mơ s n xu t, qua đó s% ti t ki m đư c chi phí cho m t đơn v s n
ph!m, nâng cao tính c nh tranh cho s n ph!m c a làng ngh . Thêm vào đó, khi
ti p c n v i ngu n v n ngân hàng, các ch h và cơ s s n xu t
làng ngh
ph i th c hi n h ch tốn kinh t đ y đ đ ch ng minh vi c s d ng v n đúng
m c đích. Vi c làm này gián ti p tăng trình đ qu n lý s n xu t kinh doanh cho
doanh
KI L
các ch h và cơ s và đ ng th"i cũng góp ph n tăng hi u qu s n xu t kinh
làng ngh .
Bên c nh vi c cung c p ngu n tín d ng cho làng ngh , các cán b tín
d ng c a ngân hàng còn đóng vai trò là nh ng ngư"i tư v n, giúp cho các d án
s n xu t kinh doanh
làng ngh hồn thi n hơn, mang l i l i ích kinh t cao hơn
cho các h và cơ s s n xu t. Ngồi ra, đ i v i nh ng đơn v có ho t đ ng xu t
kh!u, các cán b tín d ng còn có th cung c p cho h$ nh ng thơng tin v th
trư"ng qu c t , nh ng thơng tin lu t pháp cũng như các hình th c thanh tốn...
11
THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
Nh v y, tớn d ng ngõn hng cú vai trũ h t s c quan tr$ng ủ i v i s phỏt
tri n c a cỏc lng ngh . Tuy nhiờn vi c ti p c n ngu n tớn d ng ngõn hng c a
cỏc lng ngh cũn ph thu c vo r t nhi u nhõn t khỏc nhau, bao g m c cỏc
nhõn t ch quan v khỏch quan cú th k ủ n d i ủõy.
v i lng ngh
nh h ng ủ n vi c m r ng tớn d ng ngõn hng ủ i
OBO
OKS
.CO
M
4. Cỏc nhõn t
4.1. Nh ng nhõn t t phớa ngõn hng
* M c tiờu c a ngõn hng
T t c m$i ho t ủ ng c a ngõn hng ủ u nh'm ủ t ủ c nh ng m c tiờu,
chi n l c kinh doanh c a ngõn hng ủ#t ra. Do ủú, khi quy t ủ nh cho vay ủ i
v i b t k m t ủ i t ng khỏch hng no cng ph i cn c vo m c tiờu chung
c a ngõn hng. Thụng th"ng, ngõn hng ti p c n khỏch hng m c tiờu thụng
qua vi c huy ủ ng cỏc ngu n l c ủ m r ng quan h tớn d ng, cú chớnh sỏch lói
su t thu n l i v th c hi n cỏc nguyờn t(c an ton tớn d ng m t cỏch phự h p.
Nh v y, quy t ủ nh m r ng tớn d ng ủ i v i lng ngh s% tu thu c vo
chi n l c kinh doanh v m c tiờu c a ngõn hng.
* Lói su t cho vay
Cỏc khỏch hng
lng ngh khi vay v n
ngõn hng th"ng xem xột r t
k* y u t lói su t vỡ nú l m t y u t r t quan tr$ng, quy t ủ nh ủ n l i ớch kinh
t c a h$.
Lói su t th c ch t l giỏ c c a kho n cho vay, nú ủ c th hi n b'ng t- l
% trờn t ng s ti n vay trong m t kho ng th"i gian nh t ủ nh. Nh ng y u t
nh
KI L
h ng ủ n vi c hỡnh thnh m t m c lói su t cho vay bao g m: m c l i nhu n
mong mu n, chi phớ qu n lý ngõn hng, l i t c tng ủng n u ủ u t vo ho t
ủ ng khỏc, r i ro tớn d ng c a kho n vay, chi phi ủi u hnh kho n cho vay, lói
su t c nh tranh...
Lói su t vi t trờn h s tớn d ng khi cho vay l lói su t danh ngha, cũn lói
su t m ngõn hng thu ủ c (lói su t th c) thỡ nh) hn, lói su t th c = lói su t
danh ngha - t" l l m phỏt. ủ m b o cho ho t ủ ng cho vay c a ngõn hng
cú lói thỡ lói su t th c ph i dng.
12
THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
Cỏc m c lói su t ủa ra th"ng t- l v i m c ủ r i ro, t- l r i ro c a
kho n vay cng l n thỡ m c lói su t ủa ra cng cao. Ngoi ra lói su t cũn ph
thu c r t l n vo chi phớ v n v chi phớ qu n lý khỏc c a ngõn hng.
Do trờn th tr"ng cú r t nhi u t ch c tớn d ng cú th cho vay nờn khỏch
ni cú lói su t th p nh t. i u ny nh h ng r t
OBO
OKS
.CO
M
hng th"ng ch$n vay v n
nhi u ủ n kh nng m r ng tớn d ng c a ngõn hng. Vỡ v y, ngõn hng ph i
ủa ra ủ c m t m c lói su t phự h p, sao cho v a ủ m b o ủ c l i nhu n c a
ngõn hng, v a phự h p v i l i ớch c a khỏch hng. #c bi t l ủ i v i khỏch
hng
cỏc lng ngh , ngõn hng nờn cú m t chớnh sỏch lói su t u ủói ủ
khuy n khớch h$ vay v n.
* B mỏy t# ch c v ngu n nhõn l c
M ng l i chi nhỏnh, ủ a bn ho t ủ ng c a ngõn hng ph i phự h p v i
ho t ủ ng c a lng ngh , ph i ủỏp ng ủ c cỏc nhu c u c n thi t c a lng ngh
thỡ m i m r ng ủ c tớn d ng ủ i v i cỏc h v c s s n xu t kinh doanh.
cú th thu hỳt ủ c khỏch hng
cỏc lng ngh thỡ ngõn hng c n cú m t m ng
l i chi nhỏnh r ng kh(p, ti p c n ủ c t ng lng ngh . õy l m t y u t quan
tr$ng vỡ th c t
nhng do
cỏc lng ngh cho th y nhi u h , c s cú nhu c u vay v n
ủ a bn khụng cú phũng giao d ch c a ngõn hng nờn h$ l i tỡm ủ n
cỏc qu* tớn d ng c a xó m#c dự lói su t vay
cỏc qu* tớn d ng ny cao hn
ngõn hng. Bờn c nh ủú, ủ i ng cỏn b , nhõn viờn c a ngõn hng cng c n ph i
cú thỏi ủ l ch s , chu ủỏo, tụn tr$ng khỏch hng, nh t l cỏc khỏch hng l nụng
dõn
lng ngh ủ n vay v n. Ngõn hng c n ph i chỳ tr$ng ủ n v n ủ ny vỡ
lng ngh cú n t ng t t v ngõn hng thỡ ch(c ch(n
KI L
ch c n m t khỏch hng
h$ s% qu ng bỏ hỡnh nh v ngõn hng v cỏc khỏch hng khỏc cng s% tỡm ủ n
ngõn hng khi cú nhu c u vay v n v ng c l i. Ngoi ra ngõn hng c n ph i c
cỏn b tớn d ng ủ n v i cỏc lng ngh ủ giỳp cho ng"i dõn hi u thờm v quy
trỡnh, ủi u ki n vay v n vỡ trờn th c t v n cú nhi u ng"i cho r'ng vay v n
ngõn hng thỡ th t c r t phi n h, th m chớ cũn ph i cú c xỏc nh n c a chớnh
quy n xó v phng ỏn s n xu t kinh doanh c a h$. Do v y, n u cú chớnh sỏch
m r ng tớn d ng ủ i v i lng ngh thỡ ngõn hng c n ph i xem xột ủ n v n ủ
13
THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
ny.
* C ch tớn d ng c a ngõn hng
C ch tớn d ng ủ i v i lng ngh bao g m quy trỡnh, th t c, th"i h n,
ủi u ki n, phng th c cho vay v m t s quy ủ nh khỏc. Ngõn hng ch cú th
OBO
OKS
.CO
M
m r ng ủ c tớn d ng ủ i v i lng ngh khi cú m t c ch tớn d ng phự h p
v i ủ#c ủi m v nhu c u c a cỏc h , c s trong lng ngh v kh nng ủỏp ng
c a ngõn hng. Khi cỏc nhõn t ny ủ c th c hi n t t thỡ s h
lng ngh cú
quan h v i ngõn hng s% nhi u hn, th"ng xuyờn hn. õy chớnh l m t trong
nh ng nhõn t quan tr$ng nh t quy t ủ nh vi c m r ng tớn d ng ngõn hng ủ i
v i lng ngh .
Cỏc quy trỡnh, th t c tớn d ng ph i trung ho ủ c hai m c tiờu l an
ton tớn d ng cho ngõn hng v t o ủi u ki n thu n l i cho khỏch hng. Th"i
h n, quy mụ, phng th c tớn d ng nờn linh ho t ủ i v i t ng khỏch hng, xõy
d ng trờn c s c hai bờn cựng cú l i.
4.2. Nh ng nhõn t t phớa lng ngh
Nh ng nhõn t t phớa ngõn hng tuy r t quan tr$ng trong vi c m r ng
tớn d ng ủ i v i lng ngh nhng trờn th c t thỡ nhúm nhõn t t phớa lng
ngh l i ủúng vai trũ quy t ủ nh. Ngõn hng ch cú th m r ng tớn d ng ủ i v i
lng ngh n u cỏc h v c s
cỏc lng ngh cú nhu c u vay v n v quan tr$ng
hn l ph i ủỏp ng ủ c cỏc ủi u ki n c a ngõn hng. Nh ng y u t m ngõn
hng th"ng xem xột khi quy t ủ nh cho cỏc khỏch hng
lng ngh vay v n
d ng.
KI L
bao g m: nhu c u vay v n, kh nng ti chớnh, kh nng tr n v ủ m b o tớn
* Nhu c u vay v n
Ngõn hng th"ng ch cho vay khi xột th y nhu c u tớn d ng c a khỏch
hng l thi t y u. Nhu c u tớn d ng thi t y u l nhu c u vay v n ủ s d ng vo
ho t ủ ng s n xu t kinh doanh c a khỏch hng, nh'm duy trỡ v phỏt tri n s n
xu t. Nhu c u ny tu thu c vo ngnh ngh ho t ủ ng, s l ng ủn ủ#t hng,
ngu n v n t cú v quy mụ m r ng s n xu t kinh doanh c a khỏch hng
lng
ngh trong t ng giai ủo n c th , bao g m:
14
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
- Nhu c u tín d ng ng n h n: Chu kỳ s n xu t kinh doanh c a làng ngh
thư"ng khơng dài như các ho t đ ng xây d ng cơ b n, ch trong m t vài ngày
hay m t vài tháng là đã cho ra s n ph!m, t c là ch trong m t th"i gian ng(n là
đã thu h i đư c v n và có lãi. Do đó, các h và cơ s thư"ng vay ng(n h n trong
OBO
OKS
.CO
M
m t vài tháng (thư"ng là 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng) đ tài tr cho các nhu c u
v ngun v t li u, chi phí ho t đ ng như đi n, nư c, nhiên li u, hàng d tr
cho mùa s n xu t sau, mua các máy móc đơn gi n...
- Nhu c u tín d ng trung và dài h n: thư"ng là các kho n vay đ mua s(m
tài s n c đ nh như máy móc, trang thi t b , b t đ ng s n... thư"ng có quy mơ
l n so v i ngu n v n t có c a khách hàng. Các ngu n thu trong m t hay m t
vài chu kỳ thư"ng chưa đ đ thanh tốn n g c cho ngân hàng nên xu t hi n
nhu c u tín d ng trung h n và dài h n.
0 các làng ngh , nhu c u tín d ng c a các cơ s thư"ng l n hơn so v i h
và ngân hàng cũng d+ dàng ch p nh n các kho n vay v i quy mơ l n c a các cơ
s s n xu t hơn so v i h vì các cơ s s n xu t có tư cách pháp nhân, trình đ t
ch c và qu n lý kinh doanh cao hơn nên h$ có th ký k t đư c các h p đ ng v
ngun li u và tiêu th s n ph!m v i quy mơ l n hơn. M#t khác ngân hàng có
th ki m sốt ho t đ ng kinh doanh c a các cơ s d+ dàng hơn.
* Kh năng tài chính
Ngân hàng thư"ng quy t đ nh cho vay v i nh ng h và cơ s ch ng minh
đư c kh năng tài chính lành m nh và phát tri n. Thơng qua các ch tiêu: t- l
tài s n lưu đ ng / tài s n c đ nh, b t đ ng s n tính theo giá th trư"ng, các
KI L
kho n ph i thu, d phòng ph i thu, quan h gi a t ng tài s n, t ng ngu n v n
v i v n t có... cán b tín d ng s% xác đ nh đư c tình hình tài chính hi n t i c a
khách hàng và qua đó s% d đốn đư c xu hư ng tài chính trong tương lai.
* Kh năng tr n
Kh năng tr n là y u t quan tr$ng nh t cho bi t m c an tồn và thành
cơng c a món vay. Đ xác đ nh đư c kh năng tr n c a khách hàng, cán b tín
d ng ph i căn c vào k ho ch s n xu t kinh doanh, tài chính c a khách hàng đ
l p b ng cân đ i các ngu n thu, chi tài chính trong m t th"i gian nh t đ nh; r i
15
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
căn c vào s chênh l ch thu - chi đ xác đ nh ngu n tr n vay c a khách hàng.
Đây là thơng tin quan tr$ng liên quan đ n kh năng tr n c a khách hàng, th m
chí nó cón đư c chú ý hơn c l i nhu n mà khách hàng có th đ t đư c vì trong
th c t có nh ng khách hàng làm ăn có lãi nhưng v n khơng có kh năng tr n
OBO
OKS
.CO
M
do m t cân đ i thu chi trong m t th"i gian.
Khách hàng ph i th hi n đư c kh năng tr n theo k ho ch tr n do c
hai bên cùng tho thu n, bao g m: ngu n đ m b o tr n , s lư ng d tính c a
m1i ngu n và m1i ngu n tr cho nh ng kho n tr n nào, ngày d tính c a m1i
kho n n .
* B o đ m tín d ng
B o đ m tín d ng đư c các ngân hàng coi là ngu n thu n th hai khi
ngu n thu n th nh t (các lưu chuy n ti n t ) khơng thanh tốn đư c n . Đó là
vi c b o v quy n l i c a ngân hàng d a trên cơ s th ch p, c m c tài s n
thu c s h u c a ngư"i đi vay ho#c b o lãnh c a bên th ba. Do đó, các khách
hàng có tài s n đ m b o bao gi" cũng t o n tư ng an tồn hơn cho các ngân
hàng. Đ i v i khách hàng
các làng ngh , ngân hàng thư"ng đòi h)i ph i có tài
s n đ m b o do tính bi n đ ng c a ngun v t li u và th trư"ng tiêu th .
Tài s n đ m b o c a các h và cơ s ph i d+ xác đ nh, có giá tr , tu i th$
ph i tương đ i dài, có th trư"ng tiêu th và ngân hàng có kh năng đ nh giá.
Đ i v i khách hàng là h s n xu t
các làng ngh , tài s n đ m b o thư"ng là
nhà đ t, máy móc thi t b , còn đ i v i các doanh nghi p thì tài s n đ m b o
thư"ng là hàng t n kho, các kho n ph i thu và đ ng s n khác mà ngân hàng có
KI L
kh năng ki m sốt ch#t ch% và khơng đ các ch n khác giành quy n đ m b o
t các tài s n đó. Ngồi ra, doanh nghi p cũng có th th ch p b'ng b t đ ng s n
và quy n s h u các phương ti n v n t i khác.
4.3. Nh ng nhân t khác
* Chính sách c a Đ ng và Nhà nư c và chi n lư c phát tri n kinh t xã
h i c a đ a phương
Chính sách tín d ng c a các ngân hàng thương m i ch u nh hư ng r t
l n b i đư"ng l i, chính sách c a Đ ng và Nhà nư c và chính sách tài chính
16
THÖ VIEÄ
N ÑIEÄ
N TÖÛTRÖÏC TUYEÁ
N
qu c gia áp d ng trong t ng th"i kỳ nh t ñ nh. Khi Đ ng và Nhà nư c có ch
trương phát tri n các làng ngh thì s% có nh ng ñư"ng l i, chính sách c th ñ
h1 tr cho m c tiêu ñó. M t trong nh ng y u t c n thi t cho s phát tri n c a
b t c ngành ngh nào là v n mà các ngân hàng thương m i chính là kênh phân
OBO
OKS
.CO
M
ph i v n có hi u qu nh t cho n n kinh t . Chính vì v y mà các ngân hàng
thương m i c n ph i n(m ñư c m t cách nhanh chóng chính sách c a Đ ng và
Nhà nư c ñ ng th"i d báo ñư c nh ng xu hư ng di+n bi n trong tương lai ñ
có các chi n lư c kinh doanh phù h p. Các làng ngh khi ñã ñư c ñ u tư thì h
th ng cơ s h t ng, nguyên li u, th trư"ng... ñ u phát tri n; ñ ng th"i nó s% tác
ñ ng tr l i làm các làng ngh phát tri n, các làng ngh càng phát tri n thì nhu
c u v n ñ d u tư m i, ñ m r ng l i càng l n.
Thêm vào ñó, m1i ñ a phương l i có nh ng ñ#c ñi m và ñi u ki n kinh t
khác nhau nên các ngân hàng cón ph i căn c vào phương hư ng phát tri n kinh
t c a ñ a phương mình ñ có bi n pháp thích nghi phù h p. N u ñ a phương
quan tâm ñ n vi c phát tri n các làng ngh thì Ngân hàng cũng ph i có các
chính sách tín d ng ñ h1 tr chính sách c a ñ a phương. Do ñó có th nói m c
tiêu và bi n pháp m r ng tín d ng ñ i v i làng ngh ph i n'm trong qu* ñ o
phát tri n chung mà các chính sách c a Đ ng, Nhà nư c và ñ a phương ñã v ch
ra.
* Môi trư ng pháp lý
Môi trư"ng pháp lý cũng là m t nhân t quan tr$ng có nh hư ng ñ n
vi c m r ng tín d ng ñ i v i các làng ngh . Vi c các làng ngh ñư c th a nh n
KI L
v m#t pháp lý và t o khung pháp lý rõ ràng, thu n l i cho các s n ph!m c a
làng ngh s% t o ñi u ki n cho nh ng ngư"i có v n yên tâm và m nh d n ñ u tư
s n xu t, ñ ng th"i các ngân hàng cũng d+ dàng hơn trong quy t ñ nh cho vay.
* Chính sách tín d ng và ti m l c c a ñ i th c nh tranh
Trên m t ñ a bàn thư"ng có r t nhi u t ch c tín d ng ho t ñ ng: các
ngân hàng thương m i qu c doanh, ngân hàng thương m i c ph n, các qu* tín
d ng... và khách hàng s% l a ch$n t ch c tín d ng nào t t nh t cho mình. Do ñó
chính sách tín d ng và ti m l c c a ñ i th c nh tranh cũng là m t trong nh ng
17
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
y u t tác đ ng đ n vi c m r ng tín d ng đ i v i làng ngh . M t ngân hàng
mu n m r ng tín d ng đ i v i làng ngh thì ph i đ ng trên đ a v c a khách
hàng đ xem xét đ n y u t này.
N u các t ch c tín d ng trên đ a bàn cùng cho vay làng ngh v i m c lãi
OBO
OKS
.CO
M
su t như nhau thì khi quy t đ nh m r ng tín d ng đ i v i khu v c này, Ngân
hàng ph i cho vay v i m c lãi su t ưu đãi hơn ho#c có chính sách tín d ng phù
h p hơn các đ i th khác. N u khơng, Ngân hàng ph i có chi n lư c marketing
ưu vi t hơn các đ i th đ thu hút khách hàng: thái đ ph c v , có các d ch v tư
v n, m ng lư i phòng giao d ch r ng l n...
5. Kinh nghi m m r ng tín d ng ngân hàng đ i v i các ngành ngh
nh! c a m t s nư c
* Kinh nghi m c a %n Đ
Tương t Vi t Nam, 3n Đ là m t nư c đơng dân v i 72% dân s s ng
d a vào nơng nghi p. Hi n nay, khu v c ngành ngh nh) c a nư c này t o ra
kho ng 7.500 lo i s n ph!m, t c u t o đơn gi n đ n k* thu t tinh x o, ph tr
đ(c l c cho các khu cơng nghi p v a và l n. Vào th"i kỳ trư c năm 1997, ho t
đ ng th cơng nghi p c a 3n Đ khơng m y phát tri n, nhưng t sau năm 1991,
khi Chính ph thơng qua “ Chính sách đ c bi t cho khu v c ngành ngh nh&” thì
đã t o thêm s c s ng và đ ng l c tăng trư ng cho khu v c này. Đ m r ng
đư c ho t đ ng tín d ng đ i v i ngành ngh nh), Chính ph và các Ngân hàng
3n Đ đã s d ng các bi n pháp sau:
- Hu- b) s phân bi t gi a các đ nh ch tín d ng ng(n h n và trung dài
KI L
h n. Các ngân hàng và t p đồn tài chính đ!y m nh cung c p các kho n vay h1n
h p (gi a ng(n h n v i trung dài h n). Ngun nhân chính là do s y u kém
trong vi c ph i k t h p gi a các đ nh ch cho vay v n lưu đ ng và v n c đ nh
đã gây khó khăn ch y u cho s phát tri n các ngành ngh nh). Các đ nh ch
này khơng phân bi t đư c m t cách cơ b n các khía c nh thu c v cơ c u,
ngu n v n, vi c qu n lý... K t qu là khơng có s liên quan ý nghĩa nào gi a
vi c th c hi n các đ nh ch và k t qu c a vi c ki m sốt, đánh giá.
- Đ t o đi u ki n cho t p đồn tài chính Nhà nư c và t p đồn phát tri n
18
THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
cụng nghi p ho t ủ ng, 3n ủó ủ cỏc c quan ny ủ c l p v i cỏc chớnh
quy n bang: gi m v n c a cỏc chớnh quy n bang xu ng cũn 50% v tng tng
ng t- l v n cho cỏc t ch c trờn.
- D ch v mua bỏn n v chi t kh u ủ c thỳc ủ!y m nh m% hn ủ gi i
OBO
OKS
.CO
M
quy t cỏc v n ủ v kh nng thanh toỏn v v n lu ủ ng.
- Cỏc ngõn hng thng m i v ngõn hng trung ng ủa ra m t danh
m c ủó qua ủỏnh giỏ v vi c th c hi n ch c nng ph c v cỏc ủn v ngnh
ngh nh) c a cỏc chi nhỏnh ủ#c bi t... Trong n i dung bao g m c v trớ, t
ch c nhõn viờn v d ch v . Cỏc chi nhỏnh ny cú th ủ c chuy n t i v trớ
thu n l i ngay trong cỏc khu ngnh ngh nh) t p trung n u xột th y c n thi t.
Do cỏc khu ngnh ngh nh) ch t p trung s n xu t cỏc lo i s n ph!m nh t
ủ nh nờn cỏc chi nhỏnh ny cú th m r ng cỏc d ch v phi ti chớnh nh: cung
c p thụng tin, cụng ngh , marketing, t v n...
- Nh ng ủn v cung c p cỏc d ch v h1 tr ti chớnh nh cỏc c quan
nghiờn c u v phỏt tri n, cỏc nh cung c p thụng tin, marketing, cỏc nh t
v n... l nhõn t quy t ủ nh c a cỏc ủn v ngnh ngh nh). Vỡ v y, cỏc c quan
ny ủ u ủ c nh n ti tr u tiờn c a cỏc t ch c ti chớnh v ngõn hng.
- Cỏc ngõn hng v t ch c ti chớnh ủó tỡm cỏch m r ng ho t ủ ng tớn
d ng t i khỏch hng ti m nng thu c khu v c ngnh ngh nh) b'ng cỏch gi i
thi u mi+n phớ cỏc chng trỡnh ủo t o v qu n lý doanh nghi p, marketing,
qu n lý ti chớnh, k* thu t s n xu t...
- Vi c c p cỏc gi y phộp ho t ủ ng cho cỏc ngõn hng ủ a phng cng t
KI L
do hn ủ h ng h$ t i ph c v cỏc huy n cú cỏc khu ngnh ngh nh) t p trung.
Ngõn hng trung ng t o c h i cho cỏc doanh nghi p ngnh ngh nh) cú
quy n l a ch$n cỏc chi nhỏnh ngõn hng m h$ th y thu n ti n nh t.
- D ch v x p h ng tớn d ng ủ c m r ng ủ n cỏc ngnh ngh nh) nh'm
gi m b t cỏc chi phớ c a cỏc kho n vay v r i ro c a ng"i cho vay. Cỏc chi phớ
liờn quan ủ n vi c x p h ng tớn d ng c a cỏc ủn v ủ c x p h ng v c a cỏc
c quan x p h ng tớn d ng th"ng th p hn khi vi c t ch c ủỏnh giỏ x p h ng
tớn d ng th c hi n trong m t khu v c ngnh ngh nh) t p trung.
19
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
K t qu đ t đư c c a 3n Đ sau m t s năm th c hi n r t n tư ng: năm
1997, các đơn v ngành ngh nh) chi m 31% GNP; 17,4% t ng l c lư ng lao
đ ng và 40% t ng giá tr xu t kh!u.
* Kinh nghi m c a Nh t B n
OBO
OKS
.CO
M
0 Nh t B n, phát tri n ngành ngh th cơng nói riêng và th cơng m*
ngh nói chung đư c đ#c bi t chú tr$ng. Năm 1974, “Lu t Ngh truy n th ng”
đã đư c ban hành đ b o t n và phát tri n khu v c này. Năm 1992, lu t này
đư c s a đ i và quy đ nh thêm, ngồi k ho ch khơi ph c và phát tri n còn có
thêm k ho ch phát tri n c ng đ ng, k ho ch ho t đ ng, k ho ch chi vi n... và
đ#c bi t là chính sách nh'm tr giúp và m r ng cho vay v n.
Vi c tr giúp đư c ti n hành như sau: các h p tác xã, các liên minh h p
tác xã, các t h p cơng thương ho#c các pháp nhân theo quy đ nh c a Chính
ph , các thành viên tr c ti p hay gián ti p là nh ng ngư"i s n xu t hàng th
cơng m* ngh ph i l p k ho ch khơi ph c và phát tri n ngh th cơng truy n
th ng. D a trên b n k ho ch này, các chương trình tr giúp s% đư c ti n hành
thơng qua các bi n pháp h1 tr kinh phí, b o đ m v n... Tr giúp v v n cho các
k ho ch này có th bao g m 70% là v n Chính ph , 25% là v n c a các ngân
hàng thương m i và ch có 5% là v n t có ngư"i đư c tr giúp.
Như v y, thơng qua vi c ban hành m t lu t riêng, các đơn v s n xu t
hàng th cơng m* ngh
Nh t đư c b o đ m r t l n t phía cơ ch , pháp lý đ
ho t đ ng. Chính ph Nh t B n cũng đã xây d ng các chương trình tr giúp v n
m t cách c th thơng qua vi c xem xét nh ng b n k ho ch do ngư"i xin tr
KI L
giúp n p lên. V n đ u tư cho các ngh truy n th ng này l y t hai ngu n, trong
đó ngu n v n Chính ph đóng vai trò ch y u, các ngân hàng thương m i th c
hi n ch c năng là m t kênh chuy n v n đ n nh ng đơn v có nhu c u.
K t qu là
Nh t, nh ng ngành ngh truy n th ng đã trư ng thành và
phát tri n đư c m t cách t l p, góp ph n duy trì truy n th ng, cung c p các m#t
hàng có s c h p d n và góp ph n phát tri n kinh t đ a phương, nâng cao đ"i
s ng văn hố c a nhân dân.
Nh n rõ nh ng l i ích c a vi c phát tri n kinh t làng ngh đ i v i đ a
20
THÖ VIEÄ
N ÑIEÄ
N TÖÛTRÖÏC TUYEÁ
N
phương, v i các làng ngh cũng như ñ i v i b n thân ngân hàng; trong th"i gian
v a qua, Ngân hàng công thương Hà Tây ñã chú tr$ng phát tri n ho t ñ ng tín
d ng ñ i v i các làng ngh trên ñ a bàn t nh và ñã thu ñư c nh ng k t qu ñáng
KI L
OBO
OKS
.CO
M
k . Đi u này ñư c trình bày rõ trong n i dung chương 2 c a lu n văn.
21
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
CHƯƠNG II
TH C TR NG HO T Đ"NG TÍN D NG Đ I V I LÀNG NGH T I
NGÂN HÀNG CƠNG THƯƠNG HÀ TÂY
OBO
OKS
.CO
M
I. T#NG QUAN V NGÂN HÀNG CƠNG THƯƠNG HÀ TÂY
1. Q trình xây d ng và trư ng thành
Ngân hàng cơng thương Hà Tây là m t chi nhánh c a Ngân hàng cơng
thương Vi t Nam, có tr s t i 269 - Quang Trung - Th xã Hà Đơng - T nh Hà
Tây. Đư c thành l p tháng 6 năm 1988 và chính th c đi vào ho t đ ng tháng 8
năm 1988, Ngân hàng cơng thương (NHCT) Hà Tây có nhi m v huy đ ng v n
trong xã h i và th c hi n nh ng d ch v ngân hàng nh'm m c đích thu l i
nhu n, góp ph n n đ nh và phát tri n kinh t trên đ a bàn t nh Hà Tây.
Trư c năm 1991, Ngân hàng thu c t nh Hà Sơn Bình và có tên là NHCT
t nh Hà Sơn Bình, có tr s chính t i th xã Hà Đơng và m t chi nhánh tr c
thu c t i th xã Hồ Bình. Tháng 9 năm 1991, t nh Hà Sơn Bình đư c tách thành
hai t nh Hà Tây và Hồ Bình, NHCT Hà Tây đư c thành l p, chi nhánh Hồ
Bình đư c bàn giao cho Ngân hàng nơng nghi p và phát tri n nơng thơn t nh
Hồ Bình.
Chi nhánh NHCT Hà Tây là đơn v thành viên, h ch tốn ph thu c và đ i
di n theo u- quy n c a NHCT Vi t Nam trong ho t đ ng kinh doanh ti n t , tín
d ng và d ch v ngân hàng, có quy n t ch kinh doanh theo phân c p và ch u
s ràng bu c v nghĩa v và quy n l i đ i v i NHCT Vi t Nam.
KI L
Chi nhánh NHCT Hà Tây là ngân hàng chun doanh đư c thành l p theo
ngh đ nh s 53 HĐBT c a H i đ ng B trư ng (nay là Chính ph ) và chính
th c ho t đ ng t tháng 8 năm 1988, có tr s chính t i th xã Hà Đơng - t nh Hà
Tây, ho t đ ng kinh doanh đ i v i các thành ph n kinh t và dân cư trên đ a bàn
t nh Hà Tây và m t s qu n, huy n thu c thành ph Hà N i; ngồi ra còn cho
vay v n tài tr đ i v i khách hàng thu c các t nh Sơn La, Lai Châu, Hồ Bình.
Chi nhánh NHCT Hà Tây l y hi u qu kinh doanh c a khách hàng làm
m c tiêu ho t đ ng trên cơ s quy đ nh c a Lu t các t ch c tín d ng và Đi u l
22
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
ho t đ ng c a NHCT Vi t Nam. Tính đ n 31/12/2002, t ng ngu n v n huy đ ng
c a tồn chi nhánh là 837.563 tri u đ ng; t ng dư n cho vay đ t 1.200.950
tri u đ ng trong đó cho vay trung và dài h n là 401.336 tri u đ ng, chi m t- l
33,42% t ng dư n , t- l n q h n ch là 0,23% trên t ng dư n .
OBO
OKS
.CO
M
2. Cơ c%u t& ch'c c a Ngân hàng cơng thương Hà Tây
V i l c lư ng cán b nhân viên 240 ngư"i, b máy t ch c c a NHCT
Hà Tây đư c áp d ng theo phương th c qu n lý tr c tuy n, ban giám đ c qu n
lý t t c các phòng ban t i tr s chính và các phòng giao d ch. Các phòng t i tr
s chính qu n lý v m#t nghi p v đ i v i các phòng giao d ch và qu* ti t ki m.
Sơ đ 2.1: B máy t ch c c a chi nhánh NHCT Hà Tây
Ban giám đ c
Phòng
Phòng
Phòng
Phòng
Phòng
Phòng
Phòng
t ch c
kinh
k tốn
ti n t
qu n lý
thanh
ki m
hành
doanh
tài chính
kho qu*
ti n g i
tốn
tra n i
dân cư
qu c
b
Chi
nhánh
Sơng
Nhu
Phòng
Phòng
Phòng
Phòng
giao
giao
giao
giao
d ch
d ch
d ch
d ch
s ...
s ...
s ...
s ...
Qu* ti t
Qu* ti t
Qu* ti t
Qu* ti t
Qu* ti t
KI L
chính
Phòng
Phòng
kinh
k
ki m
ki m
ki m
ki m
ki m
doanh
tốn
s ...
s ...
s ...
s ...
s ...
23
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
Ban giám đ c bao g m: giám đ c và ba phó giám đ c. Ban giám đ c tr c
ti p ra quy t đ nh thi hành, qu n lý ho t đ ng c a t t c các phòng ban trong chi
nhánh. Giám đ c là ngư"i tr c ti p ra các quy t đ nh kinh doanh, ký các văn
b n, h p đ ng liên quan đ n ho t đ ng c a tồn chi nhánh NHCT Hà Tây.
OBO
OKS
.CO
M
T i h i s có 7 phòng ch c năng: phòng t ch c hành chính, phòng kinh
doanh, phòng k tốn - tài chính, phòng qu n lý ti n g i dân cư, phòng thanh
tốn qu c t , phòng ti n t kho qu*, phòng ki m tra n i b . Chi nhánh có 4
phòng giao d ch và 1 chi nhánh tr c thu c. Dư i m1i phòng giao d ch ho#c chi
nhánh tr c thu c có các b ph n huy đ ng v n là các qu* ti t ki m, có b ph n
tín d ng làm cơng tác cho vay, có b ph n k tốn đ m nh n các cơng vi c k
tốn cho vay - thu n , k tốn ti t ki m th c hi n theo ch đ h ch tốn báo s .
Tuỳ theo tình hình kinh t t ng th"i kỳ mà ban giám đ c có u- quy n m c quy t
đ nh cho vay đ i v i các trư ng phòng và giám đ c chi nhánh tr c thu c cho
phù h p.
Trong ho t đ ng hàng ngày, gi a các phòng ban có m i quan h m t thi t
v i nhau đ đ t đư c m c đích c a tồn NHCT Hà Tây là: Phát tri n - An tồn Hi u qu .
3. Nh(ng đ)c đi m kinh t xã h i nh hư ng đ n ho t đ ng kinh
doanh c a NHCT Hà Tây
* Nh ng đ c đi m kinh t - xã h i c a t'nh Hà Tây
Có th nói Hà Tây có m t v trí khá thu n l i cho vi c phát tri n kinh t xã h i : n'm bao quanh th đơ Hà N i v hai phía Tây - Nam, Hà Tây có 3 trong
KI L
s 7 c a ngõ vào th đơ qua các qu c l 1, 6, 32; Hà Tây còn n'm c nh khu tam
giác kinh t Hà N i - H i Phòng - Qu ng Ninh, h t nhân kinh t mi n B(c. V trí
này t o đi u ki n thu n l i cho Hà Tây trong vi c m r ng th trư"ng bn bán,
trao đ i hàng hố v i Hà N i và các t nh khác.
Nh ng năm g n đây, Đ ng và Nhà nư c đã xem Hà Tây như là đ a bàn
m r ng c a th đơ Hà N i và quy t đ nh quy ho ch các khu cơng nghi p t p
trung như: Xn Mai, khu cơng ngh cao Láng Hồ L c, khu ngh mát Ba Vì,
m đư"ng Láng - Hồ L c, quy ho ch c p nư c cho đơ th Hà N i - Ba Vì,
24
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
Xn Mai... T t c đã t o đi u ki n đ Hà Tây thu hút v n trong và ngồi nư c,
th c hi n chuy n d ch cơ c u kinh t , t o đà cho Hà Tây s m th c hi n q trình
cơng nghi p hố, hi n đ i hố nơng thơn thành cơng.
Khơng như các t nh khác có nhi u khống s n q báu, Hà Tây ch có
OBO
OKS
.CO
M
m t s khống s n có th khai thác đ s n xu t v t li u xây d ng như: Đá vơi,
đá granít, cao lanh, đ t sét, than bùn (M* Đ c, Bàn, Sơn Tây, Qu c Oai, Chương
M*) đ s n xu t phân vi sinh ph c v cơng ngh cơng nghi p s ch. Tuy nh ng
khống s n này khơng nhi u nhưng cũng cho phép các doanh nghi p v a và nh)
ho t đ ng đ khai thác. Ngồi ra còn có m t s khống s n q báu như vàng
g c, sa khống, đ ng, pyrit, abet, đơlơmít... đang còn ti m !n c n đư c kh o sát.
T t c nh ng đ#c đi m kinh t xã h i trên c a t nh có tác đ ng m nh m%
đ n ho t đ ng c a Chi nhánh NHCT Hà Tây trên c m#t thu n l i và khó khăn.
* Thu n l i
Chi nhánh NHCT Hà Tây có m t v trí kinh doanh r t thu n l i: n'm
trung tâm th xã Hà Đơng, nơi t p trung dân cư và là đ u m i kinh t xã h i c a
t nh, nơi có đư"ng giao thơng đi l i r t thu n ti n. Nh" đó Ngân hàng thu hút
đư c s quan tâm chú ý c a m t s lư ng l n khách hàng, nh t là các đơn v
kinh t s n xu t kinh doanh trên các lĩnh v c khác nhau.
V du l ch: Hà Tây có nhi u danh lam th(ng c nh thiên nhiên n i ti ng t
lâu đ"i đư c ngư"i dân trong và ngồi nư c lưu truy n như Hương Sơn, Ao
Vua, Đ ng Mơ, Su i Hai - Ba Vì.... cùng nhi u di tích l ch s văn hố, đ n, chùa
đã đi vào lòng ngư"i, là đi u ki n r t thu n l i đ xây d ng chu1i du l ch. Ngày
KI L
nay khi đ"i s ng xã h i đã và đang phát tri n, thu nh p c a ngư"i dân ngày m t
khá, th"i gian ngh ngơi nhi u (tu n ngh 2 ngày) thì nh ng nơi có nhi u danh
lam th(ng c nh, di tích l ch s s% là đi m đ n c a khách du l ch.
Tuy nhiên đ có th đưa đư c nh ng ti m năng đó th c s tr thành th
m nh kinh t c a t nh thì các doanh nghi p kinh doanh trong lĩnh v c du l ch
c n ph i có m t s c c nh tranh l n; nh t là v i các cơng ty du l ch c a Hà N i
v i r t nhi u nh ng ưu th do v trí thu n l i và th trư"ng r ng l n đem l i. Do
nhu c u c a khách hàng ngày càng tăng, nh t là v m#t ch t lư ng nên đ có th
25