BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP GIẢM THIỂU TÚI NYLON TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ CÀ MAU
Ngành:
KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : Th.S Vũ Hải Yến
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1151080084
: Trần Thị Thu Hiền
Lớp: 11DMT03
TP. Hồ Chí Minh, 2015
BM05/QT04/ĐT
Khoa:
PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo ĐA/KLTN)
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm: 01):
Trần Thị Thu Hiền
MSSV: 1151080084
Lớp: 11DMT03
2.
3.
4.
5.
Ngành
: Môi trường
Chuyên ngành : Kỹ thuật Môi trường
Tên đề tài : Đánh giá hiện trạng sử dụng và đề xuất biện pháp giảm thiểu túi
nylon trên địa bàn thành phố Cà Mau.
Các dữ liệu ban đầu :
- Tổng quan về điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của thành phố Cà Mau
- Tổng quan về túi nylon và các ứng dụng của túi nylon
Các yêu cầu chủ yếu :
- Tổng quan về điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của thành phố Cà Mau
- Tổng quan về túi nylon và các tác hại của túi nylon
- Hiện trạng sử dụng túi nylon trên địa bàn thành phố Cà Mau
- Đề xuất các giải pháp hạn chế sử dụng túi nylon trên địa bàn thành phố Cà
Mau
Kết quả tối thiểu phải có:
1) Báo cáo đánh giá hiện trạng sử dụng và đề xuất biện pháp giảm thiểu túi nylon
trên địa bàn thành phố Cà Mau
Ngày giao đề tài: 25 / 05 / 2015
Chủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ngày nộp báo cáo:
22 / 08 / 2015
TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Giảng viên hướng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)
Giảng viên hướng dẫn phụ
(Ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Đồ án “Đánh giá hiện trạng sử dụng và đề xuất giải pháp giảm
thiểu túi nylon trên địa bàn thành phố Cà Mau” là công trình nghiên cứu của bản
thân với sự giúp đỡ của giảng viên hướng dẫn. Nội dung, kết quả trình bày trong đồ
án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ đồ án nào trước đây.
TP HCM, tháng 08 năm 2015
Sinh viên
Trần Thị Thu Hiền
LỜI CẢM ƠN
Qua những năm học tập nhằm thực hiện ước mơ trở thành Kỹ sư Môi trường và để đạt
được ước mơ cũng như kết quả tốt đẹp như ngày hôm nay em xin chân thành cảm ơn:
- Quý Thầy Cô đã dạy em trong suốt quá trình học theo học tại Trường Đại Học
Công Nghệ TP.HCM.
- Xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến quý Thầy Cô Khoa Công Nghệ Sinh Học-Thực
Phẩm-Môi Trường, các Anh Chị, Cô Chú trong Ban quản lý chợ các phường
thuộc thành phố Cà Mau đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời
gian thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
- Em xin chân thành cám ơn GVHD Th.S Vũ Hải Yến đã tận tình hướng dẫn em
thực hiện Luận văn tốt nghiệp này.
Rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô và các anh chị cùng những ai quan tâm
đến đề tài. Xin chân thành cảm ơn!.
Và một lần nữa xin chân thành cám ơn sâu sắc đến bậc sinh thành, gia đình,
người thân, quý Thầy Cô và bạn bè đã động viên, giúp đỡ cả vật chất lẫn tinh thần
cho em được hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thu Hiền
LỜI CẢM ƠN
Qua những năm học tập nhằm thực hiện ước mơ trở thành Kỹ sư Môi trường và để
đạt được ước mơ cũng như kết quả tốt đẹp như ngày hôm nay em xin chân thành cảm
ơn:
- Quý Thầy Cô đã dạy em trong suốt quá trình học theo học tại Trường Đại Học Công
Nghệ TP.HCM.
- Xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến quý Thầy Cô Khoa Công Nghệ Sinh Học-Thực
Phẩm-Môi Trường, các Anh Chị, Cô Chú trong Ban quản lý chợ các phường thuộc
thành phố Cà Mau đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực
hiện luận văn tốt nghiệp này.
- Em xin chân thành cám ơn GVHD Th.S Vũ Hải Yến đã tận tình hướng dẫn em thực
hiện Luận văn tốt nghiệp này.
Rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô và các anh chị cùng những ai quan
tâm đến đề tài. Xin chân thành cảm ơn!.
Và một lần nữa xin chân thành cám ơn sâu sắc đến bậc sinh thành, gia đình, người
thân, quý Thầy Cô và bạn bè đã động viên, giúp đỡ cả vật chất lẫn tinh thần cho em
được hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thu Hiền
Đồ án tốt nghiệp
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. v
DANH MỤC HÌNH ẢNH .............................................................................. vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................... 1
2. Mục đích của đề tài ........................................................................................................... 2
3. Phạm vi thực hiện.............................................................................................................. 2
4. Phương pháp thực hiện ..................................................................................................... 3
5. Ý nghĩa của đề tài .............................................................................................................. 3
5.1. Khoa học ......................................................................................................................... 3
5.2. Kinh tế ............................................................................................................................ 3
5.3. Xã hội.............................................................................................................................. 4
6. Kết cấu đồ án tốt nghiệp ............................................................................... 4
CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI THÀNH PHỐ CÀ MAU ................................................................. 5
1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................................... 5
1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................... 5
1.1.2. Khí hậu ............................................................................................................ 8
1.1.3. Địa hình ......................................................................................................... 10
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.............................................................................................. 11
1.2.1. Điều kiện kinh tế ........................................................................................... 11
1.2.2. Lĩnh vực văn hóa – xã hội ............................................................................. 17
CHƢƠNG 2: KHÁI NIỆM VỀ CHẤT THẢI NHỰA NYLON ............... 21
2.1. Khái niệm về chất thải nhựa nylon ............................................................................... 21
2.1.1. Khái niệm ...................................................................................................... 21
2.1.2. Phân loại ........................................................................................................ 22
2.1.3. Quy trình sản xuất túi nylon.......................................................................... 28
2.1.4. Các phương pháp xử lý chất thải nhựa ......................................................... 30
i
Đồ án tốt nghiệp
2.2. Vai trò, tác hại của túi nylon ......................................................................................... 32
2.2.1. Đối với môi trường không khí ...................................................................... 33
2.2.2. Đối với môi trường đất ................................................................................. 35
2.2.3. Đối với sức khỏe con người .......................................................................... 36
2.2.4. Đối với cảnh quan và hệ sinh thái ................................................................. 37
2.2.5. Tác động đến kinh tế-xã hội.......................................................................... 40
CHƢƠNG 3: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG, THU GOM VÀ QUẢN LÝ TÚI
NYLON TẠI CÁC CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CÀ MAU ..... 43
3.1. Hiện trạng sử dụng ........................................................................................................ 43
3.1.1. Sơ lược tình hình quản lý chất thải nhựa và túi nylon .................................. 43
3.1.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 46
3.1.3. Thống kê lượng sử dụng túi nylon trên địa bàn thành phố Cà Mau ............. 48
3.2. Đánh giá ý thức của người dân khi sử dụng túi nylon .................................................. 63
3.3. Hệ thống thu gom và quản lý túi nylon ........................................................................ 72
CHƢƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU VIỆC SỬ DỤNG TÚI
NYLON TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CÀ MAU ................................. 75
4.1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về giảm sử dụng túi nylon ...................................... 75
4.1.1. Xây dựng cẩm nang tuyên truyền ................................................................. 75
4.1.2. Tuyên truyền trên các kênh thông tin ........................................................... 75
4.1.3. Tuyên truyền qua hệ thống giáo dục ............................................................. 77
4.1.4. Áp dụng thí điểm tại một chợ, một địa điểm cụ thể ..................................... 77
4.2. Sử dụng các túi đựng hàng thay thế .............................................................................. 79
4.3. Hỗ trợ phát triển túi đựng hàng thân thiện môi trường ................................................. 86
4.4. Sử dụng mô hình 3R (Reuse, Reduce, Recycle) ........................................................... 88
4.5. Khuyến khích các nhà phân phối , nhà bán lẻ tham gia chương trình giảm phát túi
nylon .................................................................................................................................... 93
4.6. Xây dựng một hệ thống thu gom, tái sử dụng túi nylon ............................................... 94
4.7. Đánh thuế BVMT đối với túi nylon .............................................................................. 95
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ .......................................................................... 97
1. Kết luận ........................................................................................................................... 97
ii
Đồ án tốt nghiệp
2. Kiến nghị ......................................................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 100
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 101
iii
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BVMT:
Bảo vệ môi trường
DV – CI:
Dịch vụ - Công ích
KT – XH:
Kinh tế - Xã hội
LCA (Life Cycle Analysis):
Phân tích dòng đời sản phẩm
MTV:
Một thành viên
NĐ – CP:
Nghị định – Chính phủ
TCMT:
Tổng cục môi trường
TNHH:
Trách nhiệm hữu hạn
UBND:
Ủy ban nhân dân
iv
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn
(2010 - 2014) .............................................................................................................17
Bảng 3.1: Các địa điểm khảo sát thực tế tại các chợ trên địa bàn thành phố Cà Mau
...................................................................................................................................46
Bảng 3.2: Tổng hợp lượng phiếu điều tra người dân ................................................47
Bảng 3.3: Kết quả khảo sát tại chợ Trạm Bơm .........................................................48
Bảng 3.4: Kết quả khảo sát tại chợ Nông sản thực phẩm Cà Mau ...........................50
Bảng 3.5: Kết quả khảo sát tại chợ xã Lý Văn Lâm .................................................52
Bảng 3.6: Kết quả khảo sát thực tế tại chợ phường 4 ...............................................53
Bảng 3.7: Kết quả khảo sát thực tế tại chợ phường 2 ...............................................54
Bảng 3.8: Kết quả khảo sát thực tế tại chợ Cầu Nhum .............................................56
Bảng 3.9:Kết quả khảo sát thực tế tại chợ Tắc Vân ..................................................57
Bảng 3.10: Bảng thành phần các loại hình ngành hàng tham gia khảo sát ...............59
Bảng 3.11: Định mức sử dụng túi nylon tại các chợ trên địa bàn thành phố Cà Mau
...................................................................................................................................60
Bảng 3.12: Mức độ hiểu biết của tiểu thương về tác hại của túi nylon ....................61
Bảng 3.13: Mức độ hưởng ứng sử dụng túi thay thế túi nylon .................................62
Bảng 3.14: Lượng rác phát sinh ở các đô thị và tỷ lệ thu gom tương ứng ................73
Bảng 4.1: Lộ trình áp dụng chương trình giảm sử dụng túi nylon tại chợ Nông sản
thực phẩm và chợ Tắc Vân........................................................................................78
Bảng 4.2: So sánh ưu nhược điểm các loại túi ..........................................................84
v
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Bản đồ hành chính thành phố Cà Mau ........................................................6
Hình 1.2: Bản đồ hành chính thành phố Cà Mau ........................................................7
Hình 1.3: Cụm công nghiệp khí – điện – đạm Cà Mau. Ảnh: Tấn Điệp ..................14
Hình 2.1: Mô hình cấu trúc 3D của phân tử PE ........................................................21
Hình 2.2: Túi die - cut ...............................................................................................22
Hình 2.3: Túi nylon T-shirt .......................................................................................23
Hình 2.4: Túi roll 2 quai ............................................................................................24
Hình 2.5: Túi roll cuộn ..............................................................................................24
Hình 2.6: Túi Zipper .................................................................................................25
Hình 2.7: Túi HD in thương hiệu ..............................................................................26
Hình 2.8: Túi nhựa làm từ LDPE ..............................................................................27
Hình 2.9: Túi làm từ nhựa PP ...................................................................................28
Hình 2.10: Túi nylon vứt bừa bãi ở ven sông ...........................................................35
Hình 2.11: Túi nylon vứt bừa bãi gây mất mỹ quan đô thị .......................................38
Hình 2.12: Những chú rùa biển bị túi nylon mắc kẹt trên người ..............................38
Hình 2.13: Rùa ăn phải túi nylon ..............................................................................39
Hình 2.14: Túi nylon khắp nơi gây cái nhìn thiếu thiện cảm về địa điểm du lịch ....41
Hình 3.1: Lượng túi nylon sử dụng theo ngành của 7 chợ ........................................60
Hình 3.2: Mức độ hiểu biết của tiểu thương về tác hại của túi nylon .......................61
Hình 3.3: Mức độ hưởng ứng sử dụng túi thay thế túi nylon ...................................62
Hình 3.4: Thống kê số lượng túi nylon sử dụng một ngày của các hộ dân...............66
Hình 3.5: Mức độ hiểu biết của người dân về tác hại của túi nylon .........................67
Hình 3.6: Cách thức xử lý của người tiêu dùng sau khi sử dụng bao bì nylon .........68
Hình 3.7: Đề xuất hạn chế sử dụng túi nylon ...........................................................69
Hình 3.8: Tỷ lệ đồng ý sử dụng các sản phẩm túi thân thiện với MT.......................70
Hình 3.9: Tỷ lệ người dân biết về thuế môi trường ..................................................71
Hình 3.10: Các biện pháp giảm thiểu sử dụng túi nylon sẽ được hoan nghênh .......71
Hình 4.1: Hình ảnh tuyên truyền không thả túi nylon trong ngày Lễ Táo quân .......77
vi
Đồ án tốt nghiệp
Hình 4.2: Mô hình 3R ...............................................................................................88
Hình 4.3: Thùng rác phân loại rác tại nguồn .............................................................89
Hình 4.4: Bảng hướng dẫn phân loại rác tại nguồn ..................................................90
Hình 4.5: Sản phẩm gia dụng được tái chế từ túi nylon............................................92
vii
Đồ án tốt nghiệp
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, việc sử dụng bao nylon ở Việt Nam còn rất phổ biến, mỗi ngày có
tới hàng triệu bao nylon được tiêu thụ mỗi ngày. Đấy dường như là một thói quen
khó bỏ được của người tiêu dùng bởi ai cũng cảm thấy nó gọn gàng, tiện lợi. Trong
bối cảnh nhiều nước trên thế giới đã áp dụng nhiều biện pháp giảm thiểu việc sử
dụng bao nylon thì người dân ta lại xài một cách vô tư. Bao nylon được sử dụng
khắp mọi nơi từ chợ, siêu thị, các shop cho tới các trung tâm thương mại bởi vì tính
tiện dụng của chúng. Tuy nhiên, bên cạnh sự tiện dụng ấy thì mấy ai biết đến tác hại
vô cùng to lớn của nó. Đằng sau cái lợi trước mắt đó là những hiểm họa cho môi
trường khi loại túi này đang bị lạm dụng và tiêu dùng quá mức hiệu quả. Đi cùng
với những bao bì sản phẩm ngày càng đẹp hơn, tiện dụng hơn là lượng rác thải do
bao nylon, chai nhựa, vỏ hộp bọc nhựa cũng gia tăng. Với việc tiêu dùng bao nylon
vượt quá mức hiệu quả như hiện nay ngoài những thiệt hại về kinh tế còn có những
thiệt hại khác về môi trường, và gây ra nhiều tác hại trước mắt và trực tiếp vào
người sử dụng, đe dọa trực tiếp đến sức khỏe của con người.
Với ưu điểm của tính tiện dụng , bền, giá cả thấp , túi nylon hiện nay đang
được sử dụng rộng rãi. Tuy nhiên nhiều nghiên cứu gần đây trên thế giới đều cho
thấy túi nylon khó phân hủy, tồn tại lâu trong môi trường và do đó gây ra nhiều tác
động tiêu cực như làm xấu cảnh quan đô thị, tắc nghẽn cống rãnh, tốn diện tích bãi
chôn lấp … Đến nay, vấn đề hạn chế sử dụng túi nylon đã bắt đầu được quan tâm ở
Việt Nam.
Ô nhiễm chất thải nhựa, nhất là túi nylon ở các nước trên thế giới cũng như ở
nước ta đang trong tình trạng báo động. Ước tính trung bình mỗi gia đình Việt Nam
hàng ngày sử dụng và thải ra ít nhất một túi nylon, trong khi đó, mỗi hộ ở thành thị
có thể sử dụng từ 3 đến 6 túi nylon/ngày, đây là một con số rất lớn. Nếu tình trạng
“xả” túi nylon bừa bãi vẫn cứ diễn ra hàng ngày mà không có các biện pháp ngăn
ngừa, xử lý, thì trong thời gian không xa, môi trường nước ta sẽ phải gánh chịu
những hậu quả rất nặng nề.
1
Đồ án tốt nghiệp
Trên địa bàn thành phố Cà Mau hiện nay túi nylon được sử dụng rất phổ biến
và cần thiết tại các chợ, siêu thị, trung tâm thương mại …. Lượng túi nylon này
không được thu gom triệt để, phát tán trong môi trường xung quanh và gây ra nhiều
vấn đề môi trường. Nguyên nhân quan trọng của việc sử dụng quá mức túi nylon là
do thói quen và nhận thức của người dân về việc sử dụng lãng phí túi nylon còn
thấp, do tính tiện lợi không thể thay thế được của túi nylon và do túi nylon được
phát miễn phí cho người sử dụng khi mua hàng. Tuy nhiên, giai đoạn hiện nay, việc
cấm sử dụng túi nylon là không khả thi và sẽ gặp phải những phản đối của cộng
đồng. Do đó, bước đầu quan trọng để giảm sử dụng túi nylon là có biện pháp tác
động đến nhận thức và hành vi tiêu dùng của người dân cũng như vận động các nhà
bán lẻ có kế hoạch cụ thể giảm lượng túi nylon sử dụng tại đơn vị.
Đề tài: “Đánh giá hiện trạng sử dụng và đề xuất giải pháp giảm thiểu túi
nylon trên địa bàn thành phố Cà Mau” nhằm thống kê lượng túi nylon sử dụng
trên địa bàn các chợ, trung tâm thương mại trên địa bàn thành phố Cà Mau đẻ có
những giải pháp thiết thực, hiệu quả nhằm giảm lượng túi nylon sử dụng, bảo vệ sức
khỏe cộng đồng và bảo vệ môi trường.
2. Mục đích của đề tài
Trên cơ sở điều tra và đánh giá hiện trạng sử dụng túi nylon trên địa bàn thành
phố Cà Mau và tác hại gây ô nhiễm môi trường của túi nylon, đề tài hướng vào mục
đích:
-
Đánh giá hiện trạng sử dụng túi nylon của người dân tại các chợ, trung tâm
thương mại trên địa bàn thành phố Cà Mau.
-
Đề xuất biện pháp giảm thiểu sử dụng túi nylon trên địa bàn thành phố Cà
Mau.
3. Phạm vi thực hiện
Đối tượng: Túi nylon – đối tượng của đề tài được xác định là các loại túi nhựa
có quai mỏng ( độ dày không quá 30 m) dùng để đựng hàng hóa hiện được phát
miễn phí cho người sử dụng khi mua hàng
Địa điểm: Thành phố Cà Mau
2
Đồ án tốt nghiệp
4. Phƣơng pháp thực hiện
Phương pháp thu thập và phân tích tài liệu thứ cấp:
Thông qua số liệu, tài liệu thu thập tại :
Sở tài nguyên môi trường tỉnh Cà Mau
Cục thống kê tỉnh Cà Mau
Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau
Các chợ trên địa bàn thành phố
Các hộ dân
Phương pháp phỏng vấn, khảo sát số liệu
Phương pháp thống kê, xử lý số liệu và phân tích, tổng hợp dữ liệu
Sau khi thu thập thông tin về lượng túi nylon sử dụng hàng ngày tại các chợ ,
trung tâm thương mại… Tiến hành thống kê các số liệu, và vẽ đồ thị cần thiết
Phương pháp đánh giá nhanh.
5. Ý nghĩa của đề tài
Trên cơ sở đánh giá hiện trạng lượng túi nylon được sử dụng trên địa bàn
thành phố Cà Mau , đề xuất các biện pháp giảm thiểu sử dụng túi nylon. Đề tài
mang ý nghĩa đối với xã hội nhằm góp phần giảm lượng rác thải từ túi nylon- một
loại rác khó phân hủy hiện nay và là vấn đề nhức nhối trong công tác quản lý môi
trường.
5.1. Khoa học
-
Xây dựng được cơ sở dữ liệu và hệ thống quản lý chất thải rắn có nguồn gốc
nylon từ việc sản xuất, sử dụng, thải bỏ, tái chế và xử lý. Đề xuất các phương
án thay thế túi nylon truyền thống.
-
Giúp nhà nước quản lý trong việc hoạch định chính sách.
5.2. Kinh tế
Nhằm cung cấp những biện pháp khả thi để giảm thiểu việc sử dụng túi nylon,
giảm thiểu các tác nhân gây ô nhiễm môi trường thành phố. Góp phần cải thiện chất
lượng môi trường, kinh tế cũng như chính sách quản lý chất thải tại thành phố.
3
Đồ án tốt nghiệp
5.3. Xã hội
Nâng cao nhận thức người dân đồng thời cung cấp những sản phẩm túi thân
thiện với môi trường, an toàn , không ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
6. Kết cấu đồ án tốt nghiệp
Chương 1: Khái quát về điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội thành phố Cà Mau.
Chương 2: Khái niệm về chất thải nhựa nylon
Chương 3: Hiện trạng sử dụng, thu gom và quản lý túi nylon tại các chợ trên địa
bàn thành phố Cà Mau
Chương 4: Các giải pháp giảm thiểu việc sử dụng túi nylon trên địa bàn thành phố
Cà Mau
4
Đồ án tốt nghiệp
CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ - XÃ
HỘI THÀNH PHỐ CÀ MAU
1.1. Điều kiện tự nhiên
1.1.1. Vị trí địa lý
Cà Mau là tỉnh cực Nam của Việt Nam, thuộc khu vực Đồng bằng châu thổ
sông Cửu Long, được tái lập ngày 01/01/1997. Lãnh thổ gồm 2 phần: phần đất liền
và vùng biển chủ quyền.
Phần đất liền: Diện tích 5.294,87 km2, xếp thứ 2 và bằng 12,97% diện tích khu
vực Đồng bằng sông Cửu Long, bằng 1,58% diện tích cả nước. Trong đó, diện tích
đất nuôi trồng thủy sản trên 266.735 ha, đất trồng lúa 129.204 ha, đất lâm nghiệp
103.723 ha.
Nằm ở 8O34’ đến 9O33’ vĩ độ Bắc và 104O43’ đến 105O25’ kinh độ Đông, cách
thành phố Hồ Chí Minh 370 km, cách thành phố Cần Thơ 180 km về phía Nam.
Theo đường chim bay, từ bắc tới nam dài 100 km.
Phía Bắc giáp tỉnh Kiên Giang
Phía Đông bắc giáp tỉnh Bạc Liêu
Phía Đông và Đông Nam giáp biển Đông
Phía Tây giáp Vịnh Thái Lan.
5
Đồ án tốt nghiệp
Hình 1.1: Bản đồ hành chính thành phố Cà Mau
Cà Mau nằm trên bán đảo, có vị trí địa lý khá đặc biệt, với ba mặt tiếp giáp
biển. Mũi Cà Mau là nơi duy nhất trên đất liền có thể ngắm được mặt trời mọc lên
từ mặt biển Đông vào buổi sáng và lặn xuống mặt biển Tây vào buổi chiều. Cà Mau
nằm ở trung tâm vùng biển các nước Đông Nam Á nên rất thuận lợi giao lưu, hợp
tác kinh tế với các nước trong khu vực.
6
Đồ án tốt nghiệp
Vùng biển: Vùng biển và thềm lục địa thuộc chủ quyền và quyền tài phán của
Việt Nam do tỉnh Cà Mau quản lý có diện tích 71.000 km2. Trong đó, có đảo Hòn
Khoai, Hòn Chuối, Hòn Buông và Hòn Đá Bạc.
Thành phố Cà Mau nằm phía đông bắc tỉnh Cà Mau.
Phía Đông giáp tỉnh Bạc Liêu,
Phía Bắc và Tây Bắc giáp huyện Thới Bình,
Phía Tây giáp huyện Trần Văn Thời,
Phía Tây Nam giáp huyện Cái Nước,
Phía Nam giáp huyện Đầm Dơi.
Hình 1.2: Bản đồ hành chính thành phố Cà Mau
7
Đồ án tốt nghiệp
Diện tích tự nhiên 249,29 km2 , bằng 4,71% diện tích toàn tỉnh. Địa giới hành
chính của thành phố Cà Mau được thành 10 phường và 7 xã. Bao gồm :
Phƣờng
Xã
Phường 1
xã An Xuyên
Phường 2
Tân Thành
Phường 4
Tắc Vân
Phường 5
Định Bình
Phường 6
Hòa Thành
Phường 7
Hòa Tân
Phường 8
Lý Văn Lâm
Phường 9
Phường Tân Xuyên
Phường Tân Thành
Đến 31/12/2013, dân số thành phố Cà Mau 273.297 người, chiếm 18,03% dân
số của tỉnh. Mật độ dân số 882 người/km2
Cà Mau là thành phố tỉnh lỵ, được công nhận đô thị loại 2 vào ngày
02/9/2010. Thành phố Cà Mau nằm trên trục quốc lộ 1 đi từ Cần Thơ đến Năm Căn,
có quốc lộ 63 đi Kiên Giang và nhiều tuyến sông lớn như Gành Hào, Quản Lộ Phụng Hiệp, kinh xáng Bạc Liêu chảy ngang, thuận tiện để giao thông, phát triển
kinh tế - xã hội.
1.1.2. Khí hậu
Cà Mau là tỉnh đồng bằng ven biển, nằm trong khu vực nội chí tuyến bắc bán
cầu, cận xích đạo, đồng thời nằm trong khu vực gió mùa châu Á nên khí hậu Cà
Mau ôn hoà thuộc vùng cận xích đạo, nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa mưa nắng rõ rệt.
8
Đồ án tốt nghiệp
Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11, trung bình từ 170 đến 200 ngày/
năm. Vùng biển phía tây và khu vực Tây Nam của tỉnh, mùa mưa mưa thường bắt
đầu sớm hơn và kết thúc muộn hơn các khu vực khác. Lượng mưa trung bình giữa
các tháng vào mùa mưa chênh lệch nhau không nhiều và nằm trong khoảng từ
200mm đến 400mm/ tháng.
So với các tỉnh khác trong vùng đồng bằng sông Cửu Long thì tỉnh Cà Mau có
lượng mưa cao hơn hẳn. Bình quân hàng năm có trên 165 ngày có mưa với lượng
mưa trung bình năm 2009 là 2.360 mm (so với ở Gò Công tỉnh Tiền Giang chỉ có
74 ngày mưa với 1.209,8 mm; ở Bạc Liêu có 114 ngày mưa với 1.663 mm; ở Vĩnh
Long có 120 ngày mưa với 1.414 mm; ở Rạch Giá có 132 ngày mưa với 1.050 mm).
Lượng mưa trong mùa mưa chiếm khoảng 80% lượng mưa cả năm; các tháng có
lượng mưa cao nhất là từ tháng 5 đến tháng 9 (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Cà
Mau, 2014).
Mùa nắng từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình cả năm dao
động từ 26,6 oC đến 27,7 oC; nhiệt độ trung bình cao nhất trong năm là vào tháng 4
và tháng 5, khoảng 28,6 oC. Nhiệt độ trung bình thấp nhất vào tháng 1, khoảng 25,6
o
C. Như vậy, chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa tháng nóng nhất và tháng lạnh
nhất khoảng 3 oC
Giờ nắng trung bình cả năm 2.269 giờ. Lượng bốc hơi trung bình hàng năm
khoảng 1.000 mm; mùa khô (tháng 3 – tháng 4) có lượng bốc hơi gần 130
mm/tháng. Độ ẩm trung bình năm là 85,6%, mùa khô độ ẩm thấp, đặc biệt vào
tháng 3, độ ẩm thường đạt khoảng 50%
Chế độ gió vừa chịu ảnh hưởng của đặc trưng cho vùng nhiệt đới lại vừa chịu
ảnh hưởng của các cơ chế gió mùa khu vực Đông Nam Á. Hàng năm, có 2 mùa gió
chủ yếu: gió mùa đông (gió mùa Đông Bắc) từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm
sau và gió mùa hạ (gió mùa Tây Nam), bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10. Mùa khô
hướng gió thịnh hành theo hướng Đông Bắc và Đông. Mùa mưa gió thịnh hành theo
hướng Tây Nam hoặc Tây. Tốc độ gió trung bình hàng năm ở Cà Mau nhỏ, trong
9
Đồ án tốt nghiệp
đất liền chỉ từ 1,0 đến 2,0 m/giây, ngoài khơi gió mạnh hơn cũng chỉ đạt 2,5 đến 3,5
m/giây. Vào mùa mưa, thỉnh thoảng có dông hay lốc xoáy tới cấp 7, cấp 8. Bão tuy
có nhưng không nhiều và không lớn. Thời tiết, khí hậu ở Cà Mau thuận lợi cho phát
triển ngư - nông - lâm nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa lớn.
Năm 2014,nhiệt độ thấp nhất ở đây đã xuống tới 20 oC (tháng 1)(trước đó vào
tháng 12 năm 2013 đã xuống còn 18 oC).Nhiệt độ cao nhất là 33 oC khi đang trong
mùa khô vào tháng 1 năm 2013.
1.1.3. Địa hình
Cà Mau là vùng đồng bằng, có nhiều sông rạch, có địa hình thấp, bằng phẳng
và thường xuyên bị ngập nước.
Nhìn chung địa hình thành phố Cà Mau thuộc địa hình tương đối bằng phẳng
và thấp, trong đất liền không có núi đá, cao trình phổ biến từ 0,5 – 1,0 m so với mực
nước biển. Nếu giữ nguyên độ cao tự nhiên chỉ phù hợp cho các loại cây chịu ngập
nước như: rừng ngập mặn, rừng tràm, lúa nước, nuôi thủy sản. Việc trồng cây ăn
trái, xây dựng kết cấu hạ tầng và các công trình dân dụng, khu dân cư đòi hỏi chi
phí tôn cao mặt bằng rất lớn.
Phía Bắc có địa hình thấp (trung bình từ 0,2 – 0,5 m) thuận lợi cho việc tận
dụng trữ lượng nước mưa để sản xuất nông nghiệp nhưng cũng tạo thành những
vùng trũng đọng nước chua phèn gây khó khăn cho canh tác nông nghiệp.
Phía Nam có địa hình cao hơn (trung bình từ 0,2 – 0,8 m), do có những giồng
cát biển không liên tục, tạo nên khu vực có địa hình cao ven biển, hướng nghiêng
thấp dần từ biển vào nội địa. Độ cao bình quân 0,5m đến 1,5m so với mặt nước
biển. Hướng địa hình nghiêng dần từ bắc xuống nam, từ đông bắc xuống tây nam.
Vùng trũng treo này quanh năm đọng nước và trở thành đầm lầy. Phần lớn đất đai ở
Cà Mau là vùng đất trẻ do phù sa bồi lắng, tích tụ qua nhiều năm tạo thành, rất màu
mỡ và thích hợp cho việc nuôi trồng thủy sản, trồng lúa, trồng rừng ngập mặn, ngập
lợ…
10
Đồ án tốt nghiệp
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
1.2.1. Điều kiện kinh tế
1.2.1.1. Tăng trưởng kinh tế
Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) 6 tháng đầu năm 2015 (theo giá so sánh
2010) ước đạt 12.840,39 tỷ đồng, tăng 6,2% so cùng kỳ. Trong đó: khu vực nông,
lâm nghiệp và thủy sản đạt 4.026,50 tỷ đồng, tăng 4,7% so cùng kỳ; khu vực công
nghiệp, xây dựng đạt 4.819,29 tỷ đồng, tăng 3,5% so cùng kỳ; khu vực dịch vụ đạt
3.994,61 tỷ đồng, tăng 11,34% so cùng kỳ.
Cơ cấu kinh tế: tỷ trọng khu vực ngư, nông, lâm nghiệp chiếm 35,49%; tỷ
trọng khu vực công nghiệp, xây dựng chiếm 32,34%;tỷ trọng khu vực dịch vụ
chiếm 32,17%.
1.2.1.2. Nông, lâm, ngư nghiệp
Thủy sản:
Thủy sản là ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh Cà Mau và trở thành tỉnh dẫn đầu
cả nước về nuôi trồng, chế biến và xuất khẩu thủy sản trong nhiều năm.
Sản xuất thủy sản đã và đang mang lại hiệu quả kinh tế cho tỉnh nhà, góp phần
thay đổi cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống vật chất cho nông
dân ở các vùng ven biển và nông thôn, cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế
biến thủy sản xuất khẩu, góp phần đem lại cho tỉnh mỗi năm hàng trăm triệu đô la,
đưa Cà Mau trở thành tỉnh có kim ngạch xuất khẩu thủy sản cao nhất nước, đem lại
nguồn thu ngoại tệ cho nước nhà.
Giá trị sản xuất bình quân trên 1 ha mặt nước nuôi trồng thủy sản không
ngừng tăng, năm 1997 đạt 8,2 triệu đồng/ha, năm 2000 đạt 15 triệu đồng/ha, năm
2005 đạt 26,4 triệu đồng/ha và năm 2011 ước đạt 47,2 triệu đồng/ha, tăng 4,8 lần so
với năm 1997, tăng bình quân 13,4%/năm.
11
Đồ án tốt nghiệp
Cà Mau có 3 mặt giáp biển, với 254 km bờ biển, có ngư trường rộng trên
100.000 km2, có nhiều nguồn lợi thủy sản nên nghề khai thác thủy sản trên biển rất
phát triển.
Để khai thác có hiệu quả nguồn lợi thủy sản, tỉnh Cà Mau đã đầu tư nhiều tàu
thuyền và được trang bị các thiết bị hiện đại như máy định vị, tầm ngư… Cơ sở hạ
tầng cho nghề khai thác biển được tỉnh tập trung đầu tư xây dựng như Cảng cá Cà
Mau, Cảng cá sông Ông Đốc, Cảng cá Hòn Khoai và nhiều khu neo đậu đậu, trú
bão cho các tàu thuyền.
Để phát triển ngành thủy sản theo hướng hội nhập quốc tế, nhiều doanh nghiệp
chế biến thủy sản đã đầu tư hàng trăm tỷ đồng để đổi mới công nghệ, mua sắm thiết
bị và nâng cấp nhà xưởng. Tổng công suất thiết kế đạt trên 150.000 tấn thành
phẩm/năm. Hiện nay, công nghệ chế biến thủy sản ở Cà Mau đã ngang tầm với
nhiều quốc gia trên thế giới. Các mặt hàng chế biến ngày đa dạng, phong phú, chất
lượng không ngừng được nâng cao, đáp ứng được yêu cầu của nhiều thị trường khó
tính như Mỹ, Nhật, Úc và EU... Năm 2014, sản lượng chế biến thủy sản xuất khẩu
đạt 97.500 tấn, trong đó, chế biến tôm đạt 88.000 tấn.
Hiện nay, Cà Mau đang thực hiện nhiều chính sách thu hút các nhà đầu tư thực
hiện các dự án chế biến thủy sản, thu mua nguyên liệu, sản xuất chả cá, cá khô,
nước mắm, đóng mới, sửa chữa tàu thuyền và cung cấp các dịch vụ hậu cần nghề
cá.
Nông nghiệp:
Sản xuất nông nghiệp ở Cà Mau chuyển dịch theo hướng vừa khai thác thế
mạnh về lúa ở vùng trọng điểm lúa để đảm bảo an ninh lương thực vừa chuyển đổi
một phần đất lúa năng suất thấp sang nuôi trồng thủy sản có hiệu quả hơn. Trong
chuyển dịch cơ cấu sản xuất những năm qua, nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan
trọng thúc đẩy kinh tế phát triển, đáp ứng đủ nhu cầu lương thực và một phần nhu
cầu thực phẩm cho nhân dân trong tỉnh, góp phần tăng thu nhập, cải thiện cuộc sống
người dân, bảo đảm an ninh lương thực, ổn định thị trường.
12
Đồ án tốt nghiệp
Do chuyển đổi một phần diện tích đất lúa năng suất thấp sang nuôi trồng thủy
sản nên những năm qua diện tích các loại cây trồng của tỉnh Cà Mau giảm mạnh.
Năm 2012 đạt khoảng 124.866 ha. Trong đó, diện tích lúa – tôm kết hợp khoảng
39.000 ha. Năng suất bình quân đạt 4,2 tấn/ha. Tổng sản lượng lúa năm 2012 đạt
555.000 tấn. Với sản lượng này đã cơ bản đáp ứng được nhu cầu lương thực trong
tỉnh, góp phần quan trọng vào bảo đảm an ninh lương thực, ổn định thị trường để
phát triển kinh tế.
Những năm gần đây Cà Mau đã triển khai Đề án “Nâng cao năng suất, chất
lượng, hiệu quả sản xuất tôm - lúa Cà Mau năm 2009 - 2012 và định hướng đến
2015”, góp phần nâng cao sản lượng lúa và cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản.
Giá trị sản xuất tạo ra trên 1 ha đất trồng trọt tăng khá, năm 2011 ước đạt 20,2 triệu
đồng/ha, tăng 3,4 lần so với năm 1997, tăng bình quân 11,2%/năm.
Tuy nhiên, trong quá trình phát triển sản xuất nông nghiệp của tỉnh cũng còn
bộc lộ một số hạn chế như: tính bền vững trong sản xuất chưa cao, ứng dụng khoa
học - kỹ thuật vào sản xuất chưa nhiều, hoạt động chăn nuôi còn mang tính chất nhỏ
lẻ, quy mô hộ gia đình, mô hình nuôi trang trại quy mô lớn còn ít, từ đó làm cho kết
quả sản xuất của ngành còn thấp so với tiềm năng, thị trường tiêu thụ của tỉnh
1.2.1.3. Sản xuất công nghiệp
Sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh đạt tốc độ khá
cao, góp phần chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế. Công nghiệp đã và đang đóng vai
trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế. Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2014 đạt
17.390 tỉ đồng, tăng 11,4% so với năm 2013
Công nghiệp chế biến của tỉnh chủ yếu là chế biến thủy hải sản trong những
năm gần đây đã được đầu tư đổi mới công nghệ, tăng công suất chế biến, nâng cao
chất lượng. Sản phẩm ngành công nghiệp chế biến thủy hải sản đã khẳng định được
thương hiệu trên thị trường thế giới. Nhiều doanh nghiệp chế biến thủy hải sản đã
tiếp cận được những thị trường khó tính như Mỹ, Nhật, Úc, EU…
13