Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Đánh giá hiện trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lí sử dụng đất di tích lịch sử pác bó, huyện hà quảng, tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 93 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------------------

ĐÀM THỊ QUỲNH TRANG
Tên đề tài:

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÍ
SỬ DỤNG ĐẤT DI TÍCH LỊCH SỬ PÁC BÓ, HUYỆN HÀ QUẢNG, TỈNH CAO
BẰNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
ngành

: Chính quy Chuyên
: Quản lý đất đai Khoa

: Quản lý tài nguyên Khóa học
2013-2017

Thái Nguyên-2017

:


i

LỜI CẢM ƠN
Thực hiện phương trâm “học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực


tế”. Thực tập tốt nghiệp là thời gian để mỗi sinh viên sau khi học tập, nghiên
cứu tại trường có điều kiện củng cố và vận dụng kiến thức đã học vào thực
tế. Đây là giai đoạn không thể thiếu được đối với mỗi sinh viên các trường
đại học nói chung và sinh viên Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên nói
riêng.
Đây là một khoảng thời gian rất quý báu, bổ ích và có ý nghĩa vô cùng
lớn đối với bản thân em. Trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường em
đã được trang bị một lượng kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ và một lượng
kiến thức về xã hội nhất định để sau này khi ra trường em không còn phải bỡ
ngỡ và có thể đóng góp một phần sức lực nhỏ bé của mình để phục vụ cho sự
nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước và trở thành người công dân
có ích cho xã hội.
Để hoàn thành tốt nhiệm vụ thực tập tốt nghiệp được giao và
hoàn chỉnh các nội dung của khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự phấn đấu và
nỗ lực của bản thân, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và rất tâm
huyết của các thầy giáo, cô giáo trong khoa Quản lý Tài Nguyên đặc biệt là
sự chỉ đạo sát sao của thầy giáo PGS.TS Nguyễn Ngọc Nông. Đồng thời bản
thân em còn nhận được sự quan tâm và giúp đỡ của các bác, các chú, các
cô, các anh, các chị trong phòng tài nguyên và môi trường huyện Hà
Quảng,tỉnh Cao Bằng.
Với tấm lòng biết ơn của mình bản thân em xin bày tỏ sự biết ơn vô
cùng sâu sắc và chân thành tới các thầy giáo, cô giáo trong khoa Quản lý Tài
Nguyên, các thầy cô giáo của trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, cùng các
bác, các chú, các cô, các anh, các chị đang công tác tại phòng tài nguyên và môi
trường huyện Hà Quảng,tỉnh Cao Bằng đã giúp đỡ em hoàn thành tốt nhiệm
vụ thực tập được giao và có được kết quả thực tế rất tốt đó là bản khóa luận
tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn !

Cao Bằng, ngày


tháng

năm 2017


i

Sinh viên
Đàm Thị Quỳnh Trang


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
MỤC LỤC ..................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ..................................................... vi DANH
MỤC CÁC HÌNH ............................................................................ vii DANH
MỤC CÁC BẢNG .......................................................................... viii PHẦN 1:
MỞ ĐẦU....................................................................................... 1
1.1.ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 2
1.2.1.Mục tiêu cụ tổng quát ............................................................................
2
1.1.2.Mục tiêu cụ thể ......................................................................................
2
1.3.YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI ......................................................................... 3
1.4. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI ......................................................................... 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4

2.1.Cơ sở khoa học về sử dụng đất và quản lí đất di tích lịch sử .....................
4
2.1.1.Cơ sở khoa học về quản lí sử dụng đất...................................................
4
2.1.2.Cơ sở khoa học về quản lí sử dụng đất di tích lịch sử văn hóa ...............
5
2.2. Cơ sở pháp lý có liên quan đến quản lý sử dụng đất lịch sử văn hóa........
7
2.2.1.Các văn bản pháp lý của Trung Ương.................................................... 7
2.2.2.Các văn bản pháp lý của tỉnh Cao Bằng................................................. 7
2.3. Tổng quan nghiên cứu về quản lý sử dụng đất di tch lịch sử văn hóa

Việt Nam........................................................................................................ 8
2.3.1.Một số nghiên cứu về quản lý sử dụng đất di tích lịch sử văn hóa ở khu
vực phía Bắc .................................................................................................. 8


ii
2.3.2. Di tích lịch sử văn hóa ở Việt Nam..................................................... 15
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG,NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
............................................................................................................ 20


iii
iiii
3.1.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................ 20
3.1.1.Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................
20
3.1.2.Phạm vi nghiên cứu .............................................................................
20

3.2. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN TIẾN HÀNH........................................... 20
3.3.NỘI DUNG NGHIÊN CỨU................................................................... 20
3.3.1.Đánh giá điều kiện tự nhiên-kinh tế xã hội xã Trường Hà, huyện Hà
Quảng, tỉnh Cao Bằng. ................................................................................. 20
3.3.2.Đánh giá hiện trạng quản lý sử dụng đất của xã Trường Hà, huyện Hà
Quảng, tỉnh Cao Bằng. ................................................................................. 21
3.3.3.Đánh giá hiện trạng quản lí sử dụng đất khu di tch lịch sử Pác Bó,

Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. .................................................
21
3.3.4.Đánh giá công tác quản lý, sử dụng đất di tích lịch sử Pác Bó, xã
Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng qua ý kiến cán bộ quản lý, cán
bộ địa phương và qua ý kiến của người dân..................................................
22
3.3.5.Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý và sử dụng đất đai
. 22
3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................
22
3.4.1.Phương pháp điều tra thu thập tài liệu,số liệu thứ cấp ..........................
22
3.4.2.Phương pháp điều tra thu thập tài liệu, số liệu sơ cấp ..........................
22
3.4.3.Phương pháp thống kê .........................................................................
23
3.4.4. Phương pháp liên ngành .....................................................................
23
3.4.5. Phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu...............................


23


iv
ivi

3.4.6. Phương pháp dự báo ...........................................................................
23
3.4.7. Phương pháp chuyên gia.....................................................................
23
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 24
4.1.Điều kiện tự nhiên-kinh tế xã hội xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh
Cao Bằng...................................................................................................... 24
4.1.1. Điều kiện tự nhiên [17]....................................................................... 24


iv
iv
4.1.2.Tài nguyên thiên nhiên ........................................................................
25
4.1. 2. Tài nguyên rừng ................................................................................ 27
4.1.3. Tài nguyên nước .................................................................................
28
4.1.4. Tài nguyên khoáng sản .......................................................................
28
4.1.5. Tài nguyên nhân văn........................................................................... 28
4.1.6. Cảnh quan môi trường .......................................................................
28
4.1.2. Điều kiện kinh tế -xã hội,cơ sở hạ tầng [17] ....................................... 29
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội.......................... 32
4.2.Hiện trạng quản lý, sử dụng đất xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao
Bằng............................................................................................................. 33

4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao
Bằng............................................................................................................. 33
4.2.2.Tình hình biến động diện tích theo mục đích sử dụng của xã Trường Hà,
huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng .................................................................. 35
4.3.Đánh giá công tác quản lí sử dụng đất và phát triển du lịch tại khu di tích
.... 36
4.3.1.Đánh giá công tác quản lý và sử dụng đất di tích lịch sử tại khu di tích
lịch sử Pác Bó, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng .................. 37
4.3.2.Công tác phát triển du lịch tại khu di tch lịch sử Pác Bó, xã Trường Hà,
huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng .................................................................. 45
4.4. Đánh giá công tác quản lý, sử dụng đất di tch lịch sử Pác Bó, xã Trương
Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng qua ý kiến cán bộ quản lý, cán bộ địa
phương



người

dân.

..................................................................................................... 50
4.4.1.Ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý khu di tích lịch sử Pác Bó .................
50
4.4.2.Ý kiến đánh giá của cán bộ địa phương xã Trường Hà, huyện Hà Quảng,


v
v
tỉnh Cao Bằng................................................................................................
52

4.4.3.Ý kiến đánh giá của người dân địa phương xóm Pác Bó, xã Trường Hà,
huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng .................................................................. 53


v
v
4.5.Các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý và sử dụng đất đai
và quản lý di tích...............................................................................................
54
4.4.1.Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lí sử dụng đất ...................
54
4.4.2.Giải pháp nâng cao chất lượng quản lí di tích ...................................... 54
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................... 58
5.1.Kết luận .................................................................................................. 58
5.2.Kiến nghị................................................................................................. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 60


vi
vi
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
BNV

Bộ Nội vụ

BTNMT-BTC

Bộ Tài nguyên Môi trường và Bộ tài chính

BTP-BTNMT


Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên Môi trường CP

Chính phủ
CT – TTg

Chỉ thị Thủ tướng CV-

CP
CP

Công văn Chính phủ NĐ –
Nghị định Chính phủ

NQ-UBTVQH

Nghị quyết Ủy ban Thường vụ Quốc hội

QĐ – BTNMT

Quyết định Bộ Tài nguyên Môi trường QĐ

– UBND

Quyết định Ủy ban nhân dân

QĐ-TTg

Quyết định thủ tướng


QLNN

Quản lý Nhà nước

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

TN- MT

Tài Nguyên và Môi trường

TT-BTNMT

Thông tư Bộ Tài nguyên Môi trường

UNBD

Ủy ban nhân dân


vii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Các di tch quốc gia đặc biệt .......................................................... 19
Hình 4.1: Cơ cấu thành phần lao động xã Trường Hà ................................... 30
Hình 4.2: Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất xã Trường Hà............................... 34
Hình 4.3: Cơ cấu diện tích đất theo đối tượng sử dụng trong khu di tích ......
43
Hình 4.4: Sơ đồ lượng khách đến du lịch khu di tích lịch sử Pác Bó............. 49



viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Các di tch quốc gia đặc biệt của Việt Nam đến năm 2015 ............ 16
Bảng 4.1: Dân số, lao động và việc làm của xã Trường Hà .......................... 29
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất xã Trường Hà .......................................... 33
Bảng 4.3: Tình hình biến động diện tích theo mục đích sử dụng năm 2015 so
với năm 2013,2014 của xã Trường Hà ......................................................... 35
Bảng 4.4: Hiện trạng diện tch của các điểm di tích chi tiết của khu di tích Pác
Bó 40
Bảng 4.5: Hiện trạng về diện tch quy hoạch chi tiết trồng cây xanh tại khu di
tch lịch sử Pác Bó........................................................................................ 41
Bảng 4.6: Cơ cấu diện tích đất theo đối tượng sử dụng của khu di tích
được quy hoạch
..................................................................................................... 42
Bảng 4.7: Các hạng mục, công trình theo quy hoạch đã triển khai thuộc khu di
tch Pác Bó ................................................................................................... 44
Bảng 4.8: Số lượng khách du lịch tham quan ............................................... 49
Bảng 4.9: Đánh giá của cán bộ quản lý về quá trình quản lý sử dụng đất di
tch lịch sử Pác Bó........................................................................................ 51
Bảng 4.10: Đánh giá của cán bộ địa phương về vai trò của khu di tích lịch sử
Pác Bó .......................................................................................................... 52
Bảng 4.11: Đánh giá của người dân địa phương về tình hình quản lý và sử
dụng đất di tích lịch sử tại khu di tích lịch sử Pác Bó .................................. 53


1



2
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1.ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tặng vật của thiên
nhiên, là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thiếu được. Trải qua quá trình
lao động con người tác động vào đất đai tạo ra những sản phẩm nuôi
sống bản thân và phục vụ những lợi ích khác trong cuộc sống của con người.
Văn hóa Việt Nam là thành quả của hàng nghìn năm lao động sáng tạo,
đấu tranh kiên cường dựng nước và giữ nước của các dân tộc Việt Nam, là
thành quả giao lưu và tếp thu văn hóa nhân loại.Văn hóa Việt Nam hun
đúc nên tâm hồn, bản lĩnh, khí phách Việt Nam, làm rạng rỡ lịch sử vẻ vang
của dân tộc.
Lịch sử đã để lại cho dân tộc ta nhiều di sản quý báu, đặc biệt là
hệ thống các di tch lịch sử - văn hóa. Đó là nguồn tài liệu sống động, là minh
chứng vật chất cho quá trình lao động sáng tạo, đấu tranh dựng nước và giữ
nước của dân tộc ta. Di tích lịch sử có vai trò rất quan trọng trong đời sống xã
hội của mỗi quốc gia, dân tộc, là tải sản vô cùng quý giá của toàn dân tộc,
là bộ phận quan trọng hợp thành nền văn hóa Việt Nam được lưu trữ
trường tồn từ thế hệ này qua thế hệ khác
Với những giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học, Khu di tích
lịch sử Pác Bó trở thành một trong những khu di tích quan trọng của cả
nước về Chủ tịch Hồ Chí Minh và Trung ương Đảng. Sau khi Bác mất năm
1969, để tỏ lòng thành kính đối với công lao vĩ đại của Bác và để bảo tồn
và phát huy giá trị lịch sử của Khu di tích, Đảng và Nhà nước ta đã quan tâm
đầu tư, tôn tạo Khu di tch để phục vụ khách tham quan. Ngày
21/02/1975, Khu di tch Pác Bó đã được Bộ Văn hoá xếp hạng di tch lịch sử
cách mạng. Trải qua những thăng trầm của lịch sử, nhưng Khu di tích vẫn
luôn nhận được sự quan



tâm của Đảng, Chính phủ và nhân dân cả nước. Khu di tích Pác Bó vẫn duy
trì hoạt động, công tác bảo tồn và phát huy tác dụng ngày càng được
quan tâm, lượng khách trong và ngoài nước đến tham quan khu di tích ngày
càng đông...
Là một người con sinh ra trên quê hương Cao Bằng, nơi mà Khu di tích
lịch sử cách mạng Pác Bó còn lưu giữ nhiều di tích cách cách mạng trong
cuộc kháng chiến chống Pháp. Nhận thức tầm quan trọng cũng như tnh cấp
thiết của vấn đề nêu trên ở tỉnh Cao Bằng, tôi đã chọn đề tài “Đánh giá hiện
trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lí sử dụng đất di tch lịch sử
Pác Bó, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp
của mình, với hy vọng góp phần vào việc nâng cao chất lựợng hiệu quả
công tác quản lý di tch nhằm bảo tồn và phát huy được giá trị sử dụng đất di
tch,phát huy giá trị du lịch của khu di tích lịch sử Pác Bó một cách bền vững
trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1.Mục têu cụ tổng quát
Đánh giá hiện trạng công tác quản lí và sử dụng đất tại khu di tch lịch
Pác Bó, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng qua đó đề xuất một
số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lí sử dụng đất di tích lịch sử.
1.1.2.Mục têu cụ thể
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất tại khu di tích lịch sử Pác Bó xã
Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng.
- Đánh giá tình hình quản lý đất đai tại khu di tch lịch sử Pác Bó xã
Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất di tch lịch
sử tại khu di tích lịch sử Pác Bó xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao
Bằng.



1.3.YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
Trên cơ sở sử dụng các kiến thức chuyên ngành quản lí đất đai:
- Nghiên cứu, nắm vững các khái niệm, đặc điểm về đất di tch lịch sử
văn hóa
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Trường Hà, huyện
Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng.
- Điều tra, thu thập và tổng hợp các nguồn thông tin có liên quan
đến các dự án quy hoạch của khi đất di tch lịch sử tại địa bàn nghiên cứu
một cách đầy đủ, chính xác, phản ánh đúng thực trạng
- Dự đoán xu hướng biến động và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu
quả và quản lí sử dụng đất di tích lịch sử tại khu di tích lịch sử Pác Bó xã
Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng.
1.4. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
- Ý nghĩa trong học tập: giúp sinh viên nắm chắc được khối kiến thức
đã được học trong nhà trường, học hỏi được những kinh nghiệm, cách
giao tếp làm việc trong quá trình thực tập tại địa phương để áp dụng cho
công việc sau này. Thực hiện đề tài giúp sinh viên củng cố thêm kiến thức tạo
tiền đề và là bước đầu tiếp cận với thực tế nghề nghiệp tương lai.
- Tổng quát hóa được lý thuyết và thực tễn của đất di tch lịch sử.
- Kết quả nghiên cứu phục vụ cơ quan quản lý có cái nhìn tổng quan về
đất di tích lịch sử hiện nay.
- Đề xuất một số giải pháp để phát triển du lịch tại khu di tích lịch sử
Pác Bó xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng.


PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1.Cơ sở khoa học về sử dụng đất và quản lí đất di tích lịch sử
2.1.1.Cơ sở khoa học về quản lí sử dụng đất

Đất là một phần của vỏ trái đất, nó là lớp phủ lục địa mà bên dưới
nó là đá và khoáng sinh ra nó, bên trên là thảm thực bì và khí quyển. Đất là
lớp mặt tươi xốp của lục địa có khả năng sản sinh ra sản phẩm của cây trồng.
Đất là lớp phủ thổ nhưỡng là thổ quyển, là một vật thể tự nhiên, mà
nguồn gốc của thể tự nhiên đó là do hợp điểm của 4 thể tự nhiên khác của
hành tnh là thạch quyển, khí quyển, thủy quyển và sinh quyển. Sự tác
động qua lại của bốn quyển trên và thổ quyển có tnh thường xuyên và cơ
bản.
Quản lý đất đai là quá trình lưu giữ và cập nhật những thông tin về sở
hữu, giá trị, sử dụng đất và những thông tn khác liên quan đến đất. Đối
tượng quản lý đất đai liên quan đến cả 2 đối tượng đất công và đất tư bao
gồm các công việc: đo đạc đất đai, đăng ký đất đai, định giá đất đai, giám sát
sử dụng, lưu giữ và cập nhật các thông tin đất đai, cung cấp các thông tin
đất đai và giải quyết tranh chấp đất đai.
Nước ta là một nước xã hội chủ nghĩa, đất đai thuộc quyền sở hữu
toàn dân do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu. Do đó, quản lý nhà nước về
đất đai là tất cả các hoạt động của cơ quan Nhà nước về đất đai thể hiện
quyền định đoạt từ đất đai, quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất và thực
hiện quyền trao đổi, quyền sử dụng đất cho chủ sử dụng đất. Trường hợp
Luật Đất đai không quy định thì áp dụng các quy định của pháp luật có liên
quan. [5]
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất là một bộ phận quan trọng trong việc
đánh giá tài nguyên thiên nhiên. Đối với quá trình quy hoạch và sử dụng đất
cũng vậy, công tác đánh giá hiện trạng sử dụng đất là một nội dung


quan trọng, là cơ sở để đưa ra những quyết định cũng như định hướng sử
dụng đất



hợp lý cho địa phương. Đánh gía hiện trạng sử dụng đất làm cơ sở khoa
học cho việc đề xuất những phương thức sử dụng đất hợp lý cho địa
phương. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất làm cơ sở khoa học cho việc đề
xuất những phương thức sử dụng đất hợp lý. Việc đánh giá chính xác, đầy đủ,
cụ thể hiện trạng sử dụng đất giúp cho các nhà lãnh đạo, các nhà chuyên môn
đưa ra các quyết định chính xác, phù hợp với việc sử dụng đất hiện tại và
hướng sử dụng đất trong tương lai.
2.1.2.Cơ sở khoa học về quản lí sử dụng đất di tích lịch sử văn hóa
- Khái niệm Di tch lịch sử văn hóa: Theo Luật Di sản văn hóa của
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được quốc hội khóa X thông qua
trong kỳ họp thứ 9 ngày 29/09/2001, [4]gồm những khái niệm sau:
+ Di tch lịch sử, văn hóa: là công trình xây dựng địa điểm và các di
vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc công trình địa điểm đó có giá trị lịch sử
văn hóa, khoa học.
+ Khái niệm Di tch quốc gia đặc biệt: Di tích quốc gia đặc biệt là
những di tích Việt Nam có giá trị đặc biệt têu biểu của quốc gia. Di tích
quốc gia đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định xếp hạng trên cơ sở
lựa chọn các di tích quan trọng đã được Bộ Văn hóa thể thao du lịch xếp
hạng là di tch quốc gia.
+ Di tch là nơi kết tinh tài lực và trí tuệ của nhân dân lao động, thể
hiện bản sắc văn hóa dân tộc, các sinh hoạt văn hóa tín ngưỡng diễn ra tại di
tch có tác dụng giáo dục lòng tự hào dân tộc, lòng yêu quê hương đất
nước. Giá trị lịch sử văn hóa đã thấm sâu vào tâm hồn, máu thịt bao thế
hệ người Việt làm lên sức sống mãnh liệt giúp dân tộc ta vượt qua bao khó
khăn nguy hiểm để phát triển lớn mạnh không ngừng. Việc bảo vệ di tích có ý
nghĩa lớn lao trong việc tìm hiểu cội nguồn văn hóa dân tộc, từ đó lựạ chọn
khai thác cũng như


bảo tồn, phát triển những tinh hóa văn hóa truyền thống của dân tộc, lấy đó

làm nền tảng để xây dựng nền văn hóa Việt Nam tên tiến đậm đà bản sắc dân
tộc.
+ Di tch lịch sử văn hoá là tài sản vô giá trong kho tàng di sản văn hoá
lâu đời của dân tộc, là những chứng tích vật chất phản ánh sâu sắc nhất về
đặc trưng văn hoá, về cội nguồn và truyền thống đấu tranh dựng nước, giữ
nước hào hùng, vĩ đại của cộng đồng các dân tộc Việt Nam, đồng thời là
một bộ phận cấu thành kho tàng di sản văn hoá nhân loại.
- Đất có di tích lịch sử - văn hoá là đất có các di tch lịch sử - văn hoá đã
được Nhà nước xếp hạng hoặc được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương quyết định bảo vệ; kể cả diện tích mặt nước, vườn cây gắn
liền với công trình di tích lịch sử - văn hóa và diện tch làm nơi bán vé, nhà
hàng, nhà bán đồ lưu niệm, bãi đỗ xe, khách sạn, nhà nghỉ và các công trình
khác phục vụ tham quan du lịch nằm trong khu di tch lịch sử - văn hoá; trừ
đất các di tch lịch sử văn hóa đang sử dụng vào mục đích đất ở; cơ sở tôn
giáo, tín ngưỡng, rừng đặc dụng và các loại đất phi nông nghiệp khác.[6]
Với những giá trị như trên, các di tích lịch sử văn hoá là bộ phận đặc
biệt trong cơ cấu "tài nguyên du lịch". Các di tch đó, cả về mặt nội dung lẫn
hình thức, đều có khả năng tạo nên sức hấp dẫn mạnh mẽ.
Điều dễ nhận ra là di tích và danh thắng luôn gắn bó mật thiết với
hoạt động du lịch, thậm chí nó còn được xem là tài nguyên du lịch. Do vậy
việc quản lí và sử dụng đất di sản văn hóa là vô cùng quan trọng trong xã hội
hiện nay. Vấn đề đặt ra ở đây là làm thế nào để di sản văn hóa nói chung,
di tích lịch sử nói riêng phải trở thành bộ phận hợp thành nên nền tảng tinh
thần của xã hội, góp phần vào tăng trưởng kinh tế mang tnh bền vững thông
qua các hoạt động du lịch từ những giá trị mà di tch, danh thắng mang lại,
đó là vấn đề cần phải giải quyết một cách khoa học biện chứng.


2.2. Cơ sở pháp lý có liên quan đến quản lý sử dụng đất lịch sử văn hóa
2.2.1.Các văn bản pháp lý của Trung Ương

- Luật Đất đai 2013-45/2013QĐ13 (Điều 158)
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10.
- Nghị định số 70/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2012 của Chính
phủ về việc quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy
hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh
-Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/09/2012 của Chính phủ về cấp
giấy phép xây dựng
-Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định chi tiết một số quy định về bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tch và các quy định của pháp luật có liên quan.
- Điều 27 Nghị định 43/2014 NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 hướng
dẫn thi hành Luật đất đai về Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với đất có di tích lịch sử – văn
hóa, danh lam thắng cảnh
- Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
-Thông tư 09/2011/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng 7 năm 2011 quy
định về nội dung hồ sơ khoa học để xếp hạng di tch lịch sử - văn hóa và danh
lam thắng cảnh.
2.2.2.Các văn bản pháp lý của tỉnh Cao Bằng
- Quyết định số 457/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc phê duyệt Đề án chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Khu di tích Pác Bó tỉnh Cao Bằng.


- Chương trình số 12-CTr/TU ngày 29/4/2011 của Tỉnh ủy Cao Bằng về
phát triển du lịch giai đoạn 2011-2015 và Kế hoạch 973/KH-UBND ngày
31/5/2011của UBND tỉnh thực hiện Chương trình phát triển du lịch giai đoạn

2011-2015
- Quyết định số 856/QĐ-UBND ngày 26/6/2013 của UBND tỉnh về việc
phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết trồng cây xanh tại khu di tích lịch sử Pác
Bó tỉnh Cao Bằng
2.3. Tổng quan nghiên cứu về quản lý sử dụng đất di tích lịch sử văn hóa
ở Việt Nam
2.3.1.Một số nghiên cứu về quản lý sử dụng đất di tích lịch sử văn hóa ở
khu vực phía Bắc
* Di tích lịch sử Đền Hùng [12]
- Quy hoạch đất đai tại khu di tch lịch sử Đền Hùng:
Theo quy hoạch, phạm vi Khu di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Đền
Hùng bao gồm các xã, phường: Hy Cương, Chu Hóa và Vân Phú (thành phố
Việt Trì); Tiên Kiên (huyện Lâm Thao) và Phù Ninh (huyện Phù Ninh) với
tổng diện tích 845 ha.
Đối với Khu vực I (vùng lõi) diện tích 32,2 ha là khu vực bao gồm các
di tích Đền Thượng, Đền Trung, Đền Hạ, Đền Giếng, Lăng Vua Hùng, Chùa
Thiên Quang, Bảo tháp, Nhà thờ Tổ, gác Chuông. Khu vực này tếp tục bảo
tồn nguyên trạng các di tích, hệ thống đường bậc, cây xanh cảnh quan và
rừng nguyên sinh.
Đối với Khu vực II (vùng đệm) diện tích 812,8 ha bao gồm các khu Núi
Vặn, núi Trọc; khu Trung tâm lễ hội; khu cảnh quan Hồ Mẫu; khu rừng quốc
gia Đền Hùng và cảnh quan sinh thái phía Bắc; tháp Hùng Vương; đài tưởng
niệm liệt sỹ và đền thờ Quốc tổ Lạc Long Quân và khu dân cư hiện trạng.


Định hướng phát triển chủ yếu là không gian kiến trúc, cảnh quan thiên nhiên
bảo vệ khu di tch, không gian tổ chức lễ hội và dịch vụ du lịch.
-Phát triển cảnh quan:
Đền Hùng được xây dựng trên núi Hùng, thuộc đất Phong Châu, vốn là
đất đế đô của Nhà nước Văn Lang. Trong tâm thức dân tộc, vùng đất

này được coi là vùng đất Tổ, là cái nôi và cội nguồn của cộng đồng các dân
tộc Việt Nam.
Trong khu vực đền Hùng có 4 ngôi đền, 1 ngôi chùa, 1 lăng và một số
hạng mục kiến trúc khác, được xây dựng hài hoà với cảnh quan thiên nhiên
hùng vĩ, nơi khí thiêng của non sông hội tụ.
Cổng đền: được xây dựng trên núi Nghĩa Lĩnh vào năm Khải Định thứ
2 (1917), dạng vòm cuốn, cao 8,5m, gồm 2 tầng, 8 mái... Tầng dưới có một
cửa vòm cuốn lớn, đầu cột trụ cổng tầng trên có cửa vòm nhỏ hơn, 4 góc mái
trang trí rồng, đắp nổi hai con nghê. Mặt trước của cổng đắp nổi phù điêu
hai võ sĩ, một người cầm giáo, một người cầm rìu chiến, mặc áo giáp, ngực
trang trí hình hổ phù. Đền Hạ: được xây dựng lại trên nền cũ, vào khoảng
thế kỷ XVII - XVIII, kiểu chữ “nhị”, gồm tền bái và hậu cung, mỗi toà ba gian,
cách nhau 1,5m, kiến trúc đơn sơ, kèo cầu suốt, bẩy gối vào đầu kèo làm
cho mái sau dài hơn mái trước. Đốc xây liền tường với đốc hậu cung, hai bên
đắp phù điêu, một bên voi, một bên ngựa. Bờ nóc phẳng, không trang trí, mái
lợp ngói mũi, địa phương gọi là ngói mũi lợn.
Ngay chân đền Hạ là nhà bia, với kiến trúc hình lục giác, xây dựng năm
1917, trên đỉnh có đắp hình nậm rượu, 6 mái được lợp bằng gạch bìa bên
trong, bên ngoài láng xi măng, có 6 cột bằng gạch xây tròn, dưới chân có lan
can.
* Di tích lịch sử Tân Trào, Tuyên Quang [11]
Thủ tướng Chính phủ vừa có quyết định 2356/QĐ-tg phê duyệt Quy
hoạch tổng thể bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích lịch


sử


×