Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại phường ỷ la thành phố tuyên quang tỉnh tuyên quang giai đoạn 2014 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (835.5 KB, 92 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------

ĐINH THỊ HỒNG HẠNH
TÊN ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI
PHƯỜNG Ỷ LA, THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG,
TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2014-2016

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
ngành

: Chính quy Chuyên
: Quản lý đất đai Khoa

: Quản lý tài nguyên Khóa học
2013 – 2017

Thái Nguyên - 2017

:


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------

ĐINH THỊ HỒNG HẠNH


TÊN ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI
PHƯỜNG Ỷ LA, THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG,
TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2014-2016

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
ngành

: Chính quy Chuyên
: Quản lý đất đai Khoa

: Quản lý tài nguyên Khóa học

:

2013 – 2017
Giảng viên hướng dẫn

: PGS.TS Phan Đình Binh

Thái Nguyên - 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là bước cuối cùng và rất quan trọng của mỗi sinh viên
trong quá trình học tập và tu dưỡng tại trường, thời gian thực tập em đã được

tiếp cận với thực tế, với những công việc cụ thể, qua đó giúp em củng cố lại kiến
thức đã học đồng thời giúp em nhận thức được những khó khăn của cuộc sống do
đó bản thân em phải không ngừng cố gắng nâng cao trình độ chuyên môn và năng
lực công tác để vững vàng khi ra trường.
Được sự giới thiệu của Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài
nguyên, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá công tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất tại phường Ỷ La, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang giai đoạn 2014-2016”.
Để có được kết quả như ngày hôm nay, em xin chân thành cảm ơn các thầy
cô giáo Khoa Quản Lý Tài Nguyên đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt những kiến
thức cơ bản nhất trong những năm học tập và rèn luyện tại trường. Đặc biệt là
thầy giáo PGS.TS Phan Đình Binh đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành
tốt bản đề tài tốt nghiệp này.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn tới Đảng uỷ, HĐND, UBND, các ban ngành
đoàn thể chính trị và cán bộ Ban Địa chính phường Ỷ La đã tạo điều kiện giúp đỡ
em trong việc thu thập những số liệu, tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu để
hoàn thành tốt bản đề tài tốt nghiệp này.
Do thời gian có hạn, kinh nghiệm còn hạn chế nên đề tài này không tránh
khỏi những sai sót. Vì vậy em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô
giáo và các bạn sinh viên để bản đề tài tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên, ngày tháng năm 2017
SINH VIÊN

Đinh Thị Hồng Hạnh


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 4.1: Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành kinh tế ....................................... 31
Bảng 4.2.Tình hình dân số, lao động giai đoạn 2014 - 2016 .......................... 32
Bảng 4.3: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp .............................................. 41
Bảng 4.4: Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp ........................................ 42
Bảng 4.5: Kết quả công tác cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình cá nhân giai đoạn
2014 – 2016 ..................................................................................................... 45
BẢNG 4.6: KẾT QUẢ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA PHƯỜNG Ỷ LA............................ 53
BẢNG 4.7: KẾT QUẢ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở
CỦA PHƯỜNG Ỷ LA ....................................................................... 54
BẢNG 4.8 TỔNG HỢP KẾT QUẢ CẤP GCNQSD ĐẤT CỦA PHƯỜNG Ỷ LA GIAI
ĐOẠN 2014 -2016 .......................................................................... 56
Bảng 4.9.Thống kê các trường hợp không được cấp GCNQSDĐ của phường
Ỷ La giai đoạn 2014 - 2016............................................................................. 58
Bảng 4.10 Kết quả điều tra trình độ hiểu biết của người dân phường Ỷ La theo
các chỉ tiêu của công tác cấp GCNQSD đất: .................................................. 59


iii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất




UBND

: Ủy ban nhân dân



TN & MT

: Tài nguyên và Môi trường



NĐ - CP

: Nghị định Chính Phủ



TT - BTNMT

: Thông tư Bộ Tài nguyên và Môi trường



BTC

: Bộ Tài Chính




TTLT

: Thông tư liên tịch



CT - TTg

: Chỉ thị Thủ tướng



QĐ - BTNMT

: Quyết định Bộ Tài nguyên và Môi trường



CV - CP

: Công văn Chính Phủ



VPĐKQSDĐ

: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất




ĐKQSDĐ

: Đăng ký quyền sử dụng đất



ĐKĐĐ

: Đăng ký đất đai


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................
i DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................ iii MỤC
LỤC................................................................................................................ iv Phần
1: MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ......................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát của đề tài .........................................................................
2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................
2
1.3. Ý nghĩa của đề tài.............................................................................................. 2
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học.............................................. 2
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn .................................................................................. 3
Phần 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU................................................................ 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ................................................................................. 4

2.2. Cơ sở pháp lí để triển khai công tác cấp giấy ................................................... 6
2.3. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong cả nước và ở Tuyên
Quang ....................................................................................................................... 19
2.3.1. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong cả nước ...................
19
2.3.2. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Tuyên Quang ............
20
2.3.3 Tình hình cấp giấy chứng nhận trên địa bàn thành phố Tuyên Quang: ..........
21
Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 23
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:.................................................................... 23
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành: ....................................................................... 23
3.3.Nội dung nghiên cứu: .........................................................................................
23
3.4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 24


v
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 26
4.1. Đánh giá tình hình cơ bản ................................................................................. 26
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ..........................................................................................
26


vi

4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội............................................................. 29
4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất ...................................................................... 36
4.2.1. Công tác điều tra, khảo sát, đo đạc, thành lập bản đồ địa chính ....................
36

4.2.2. Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:................................................... 37
4.2.3. Công tác ban hành các văn bản Pháp luật về quản lý sử dụng đất và tổ chức
thực hiện các văn bản đó: .........................................................................................
37
4.2.4. Công tác giao đất, thu hồi đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.........
37
4.2.5. Công tác đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất:................................................................................
38
4.2.6. Thống kê kiểm kê đất đai ............................................................................... 39
4.2.7. Công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý và sử dụng đất .............................. 39
4.2.8. Công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến đất đai ........
40
4.2.9. Hiện trạng sử dụng đất ................................................................................... 40
4.3. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của phường Ỷ La
giai đoạn 2014 – 2016 .............................................................................................. 45
4.3.1. Kết quả công tác cấp GCNQSD đất cho các hộ gia đình cá nhân ................. 45
4.3.2.Đánh giá tình hình cấp GCNSD đất theo loại đất ........................................... 46
4.3.2.1 Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp46
4.3.2.2 Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở : .....................
54
4.3.3 Tổng hợp tình hình cấp GCNQSD đất theo thời gian..................................... 56
4.3.4.Thống kê các trường hợp chưa được cấp giấy CNQSD đất trên địa bàn
phường Ỷ La giai đoạn 2014-2016: ......................................................................... 58
4.3.5. Đánh giá khái quát trình độ hiểu biết của người dân phường Ỷ La về việc cấp
GCNQSD đất ........................................................................................................... 59
Hiểu biết chung về GCNQSD đất ............................................................................ 59
4.4. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn và biện pháp khắc phục để đẩy mạnh



vi
i
công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất....................................................
60
4.4.1. Thuận lợi: ....................................................................................................... 60
4.4.2. Khó khăn ........................................................................................................ 61
4.4.3. Giải pháp ........................................................................................................ 62


vi
ii

Phần 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ...................................................................... 64
5.1 Kết luận .............................................................................................................. 64
5.2. Đề nghị .............................................................................................................. 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 66


1


2
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Từ xưa đến nay không ai có thể phủ nhận vai trò của đất đai, nó quyết định
sự tồn tại và phát triển của con người và các sinh vật khác trên trái đất. Các Mác có
viết: “Đất đai là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện để sinh tồn, là điều kiện
không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản trong nông, lâm

nghiệp”. Bởi vậy, nếu không có đất đai thì sẽ không có bất kỳ ngành sản xuất nào,
con người cũng không thể tiến hành quá trình sản xuất để sản xuất ra của cải
vật chất duy trì cuộc sống ,giống nòi đến ngày nay. Trải qua một quá trình lịch sử
lâu dài con người chiếm hữu đất đai biến đất đai từ sản vật tự nhiên thành tài
sản của cộng đồng, của quốc gia. Luật Đất đai năm 1993 của nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam có ghi: “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là
tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường
sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá xã
hội, an ninh quốc phòng. Trải qua nhiều thế hệ nhân dân ta đã tốn bao công sức,
xương máu mới tạo lập, bảo vệ được vốn đất đai như ngày nay!”
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất là chứng thư pháp lý xác nhận quyền sử dụng hợp pháp cho
người sử dụng, nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ, cải tạo đất để đem lại hiệu
quả cao nhất trong sản xuất, đồng thời thực hiện các quyền và nghĩa vụ đối với đất
đai theo quy định của Nhà nước. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là một chủ trương lớn của Đảng và
Nhà nước. Công việc này đã nhanh chóng được triển khai tại tất cả các địa phương
trong cả nước. Do tình hình sử dụng đất còn có những thay đổi, phức tạp nên công
tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất còn gặp nhiều khó khăn cần giải quyết.
Phường Ỷ La là một phường của thành phố Tuyên Quang. Theo nhịp phát
triển của kinh tế và xã hội thì lĩnh vực đất đai cũng trở thành một trong những lĩnh
vực quan trọng cho sự phát triển của đất nước. Trong những năm qua, các vấn đề
liên


quan đến đất đai đã được phường quan tâm tuy nhiên vẫn còn những mặt tồn tại
và yếu kém trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Chính vì thế, chúng ta cần
có cái nhìn khách quan những kết quả đạt được, thấy được những mặt hạn chế tồn
tại để rút ra bài học kinh nghiệm nhằm quản lý và sử dụng đất một cách hiệu quả

nhất.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, được sự nhất trí của Ban giám hiệu
trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông lâm Thái
Nguyên, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo PGS TS Phan Đình Binh, em tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên
địa bàn phường Ỷ La, Thành phố Tuyên Quang giai đoạn 2014-2016” để có cái
nhìn đúng đắn về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, phát huy điểm
mạnh và khắc phục điểm yếu trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa
bàn trong thời gian tới.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát của đề
tài
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
phường Ỷ La, Thành phố Tuyên Quang giai đoạn 2014-2016 từ đó đề xuất một số
giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lí được tốt hơn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hiện trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại phường Ỷ
La giai đoạn 2014 - 2016
- Xác định những mặt thuận lợi và khó khăn còn tồn đọng trong công tác cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại phường Ỷ La.
- Đề ra các biện pháp khắc phục khó khăn để công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất tại phường Ỷ La được thực hiện hiệu quả hơn.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Nắm vững các văn bản quy định về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất của Nhà nước nói chung và của phường Ỷ La nói riêng.
- Số liệu điều tra thu thập phải khách quan, trung thực và chính xác.


- Thu thập đầy đủ tài liệu và số liệu về việc tác thống kê, kiểm kê đất đai trên

địa bàn phường.
- Tiếp cận thực tế công việc để nắm được quy trình, trình tự công tác đăng
ký đất đai.
- Phân tích đầy đủ, chính xác tiến độ, hiệu quả công tác đăng ký đất đai
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Nắm chắc quỹ đất của địa phương để đưa vào khai thác và sử dụng đất
đúng quy định của pháp luật.
- Làm cơ sở phục vụ công tác quy hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng
đất và kiểm tra thực hiện kế hoạch và quy hoạch hằng năm;
- Thiết lập cơ sở dữ liệu đất đai của đơn vị hành chính làm tài liệu phục vụ
cho công tác quản lý nhà nước về đất đai và tài liệu tham khảo có giá trị cho
nhiều ngành và lĩnh vực.


Phần 2
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
- Khái niệm :
V.V. Đôcutraiep (1846-1903) người Nga là người đầu tiên đã xác định một
cách khoa học về đất rằng: Đất là tầng ngoài của đá bị biến đổi một cách tự nhiên
dưới tác dụng tổng hợp của nhiều yếu tố. Theo Đôcutraiep:Đất trên bề mặt lục địa
là một vật thể thiên nhiên được hình thành do sự tác động tổng hợp cực kỳ phức
tạp của 5 yếu tố: sinh vật, đá mẹ, địa hình, khí h ậu và tuổi địa phương.
- Vai trò của đất đai :
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, có trước lao động. Trong quá trình lao
động con người tác động vào đất đai để tạo ra các sản phẩm cần thiết phục vụ cho
con người, vì vậy đất đai vừa là sản phẩm của tự nhiên, đồng thời vừa là sản phẩm
lao động của con người.
Đất đai giữ một vai trò đặc biệt quan trọng, là tài nguyên quốc gia vô cùng
quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của

môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế,
văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng.
Đất đai tham gia vào tất cả các ngành kinh tế của xã hội. Tuy vậy, đối với
từng ngành cụ thể đất đai có vị trí khác nhau. Trong giai đoạn hiện nay khi đất nước
đang tiến hành công nghiệp hóa hiện đại hóa và mở cửa hội nhập thì đất đai giữ
một vị trí then chốt trong các ngành. Đồng thời đất đai là nguồn lực cơ bản quan
trọng nhất góp phần phát triển kinh tế xã hội.
- Phân loại đất đai :
Theo thống nhất về quản lý và sử dụng đất đai của luật đất đai 2013 đất đai
của nước ta được phân loại theo các nhóm sau:
1: Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm
khác b) Đất trồng cây lâu năm
c) Đất rừng sản xuất


d) Đất rừng phòng hộ
e) Đất rừng đặc dụng
f) Đất nuôi trồng thủy sản
g) Đất làm muối
h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại
nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp
trên đất. Xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật
khác được pháp luật cho phép, đất trồng trọt, đất chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản
cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, đất ươm tạo cây giống, con giống và
đất trồng hoa cây cảnh.
2: Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:
a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô
thị b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh

d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp, đất xây dựng cơ sở văn hóa, y tế, xã hội, giáo dục và đào tạo, thể dục
thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác.
e) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, khu chế xuất, đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu xây dựng
làm
gốm.
f) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông ( gồm cảng hàng
không, sân bay cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ
thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi, đất có di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt công cộng, khu vui chơi, giải trí công cộng,
đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông, đất chợ, đất
bãi thải xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.
g) Đất cơ sở tôn giáo tín ngưỡng
h) Đất làm nghĩa trang nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.


j) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán trại cho người lao
động trong cơ sở sản xuất, đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo
vệ thực vật phân bón , máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất
xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh

công trình đó không gắn liền với đất ở.
3. Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng
2.2. Cơ sở pháp lí để triển khai công tác cấp giấy

2. 2.1. Khái niệm về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013: Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư
pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho
người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác
gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước.[13]
2.2.2. Nội dung quản lý Nhà nước về đất đai Theo Điều 22 Luật Đất đai 2013
quy định gồm có 15 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai:
1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và
tổ chức thức hiện các văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng
đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất;
điều tra xây dựng giá đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.


5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8. Thống kê, kiểm kê đất đai.
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất.

12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy
định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo ytrong
quản lý và sử dụng đất đai.
15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
2.2.3. Đối tượng được cấp GCN
Theo điều 99, Luật Đất đai 2013 quy định những trường hợp được Nhà
nước cấp GCN như sau:
- Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp GCN theo quy định tại
các điều 100, 101 và 102 của luật Đất đai 2013;
- Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật Đất đai
2013 có hiệu lực thi hành;
- Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế,
nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng
đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền
sử dụng đất để thu hồi nợ;


- Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh
chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa an nhân dân, quyết định
thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp,
khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi
hành;
- Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
- Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; - Người mua nhà ở, tài sản khác gắn
kiền với đất;
- Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở;
người mua nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước;

- Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất
hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách,
hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;
- Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại GCN bị mất. Theo
điều 104 Luật Đất đai 2013 quy định cấp GCN đối với tài sản gắn liện với đất
như sau:
- Tài sản gắn liền với đất được cấp GCN bao gồm nhà ở, công trình xây
dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng và cây lâu năm có tại thời điểm cấp
GCN.
2.2.4. Đối tượng không được cấp GCN Theo Điều 19 Nghị định 43/2014/NĐCP quy định các trường hợp không được cấp GCN như sau:
- Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc
các trường hợp quy định tại Điều 8 Luật Đất đai 2013.
- Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích
của xã, phường, thị trấn.
- Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp
thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong


khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu
kinh tế.


- Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh
nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc
dụng.
- Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp GCN.
- Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp GCN nhưng đã có thông báo
hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
- Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu

tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công
cộng gồm đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường
dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời;
nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.
2.2.5. Nguyên tắc cấp GCN
Theo Điều 98 Luật Đất đai 2013 quy định 5 nguyên tắc cấp GCN như sau:
1. GCN được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất
đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị
trấn mà có yêu cầu thì được cấp một GCN cho các thửa đất đó.
2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người
sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì GCN phải ghi đầy đủ
tên của những người có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữa nhà ở,
tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận;
trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy
chứng nhận và trao cho người đại diện.
3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
được nhận GCN sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của
pháp luật. Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn
liền với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính
hoặc
được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền


thuê
đất hàng năm thì được nhận GCN ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền
cấp.


4. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản

khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thỉ pahir ghi cả họ, tên
vợ và họ, tên chồng và GCN, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi
tên một
người. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận
đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì được cấp đổi sang GCN để ghi
cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu.
5. Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế vơi
số liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 hoặc
Giấy chứng nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay
đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất,
không có tranh chấp với những người sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp
đổi GCN diện tích đất được xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử
dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch
nhiều hơn nếu có. Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi
so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và
diện tích đo đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử
dụng đất thì phần diện tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) được xem xét
cấp GCN theo quy định tại Điều 99 của Luật Đất đai 2013.
2.2.6. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu cho hộ gia đình, cá
nhân,cộng đồng dân cư trong nước
2.2.6.1. Trình tự thực hiện
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký Đất đai đóng trên địa bàn cấp huyện. Hộ gia đình, cá nhân,


cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu
cầu.



Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03
ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp
hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
cho
người nộp hồ sơ. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện:
 Trường hợp có đề nghị chứng nhận tài sản gắn liền với đất: Kiểm tra
hồ sơ; xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai
đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường
hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận
thời
điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép
xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây
dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận
của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo
đạc bản đồ; gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
 Trường hợp không đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất thì gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. Trường hợp nộp hồ
sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các
công việc như sau:
 Gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận đối với
trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đề nghị chứng nhận tài
sản gắn liền với đất.
 Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong
nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có

xác


×