Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

giáo án lớp 5 năm học 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.37 KB, 34 trang )

TUẦN 5:
Thứ hai, ngày 01 tháng 10 năm 2018
Toán
Bài: Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài
A. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan.
* Làm bài 1, 2 (a, c), 3.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, bảng phụ; kẻ sẵn trên bảng lớp bài tập 1a.
- HS: SGK, bảng con.
C. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học?
- Hai đơn vị đo liền nhau hơn kém nhau bao
nhiêu lần?

- HS nêu.

- GV và HS nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS làm bài tập:
*Bài 1 (Trang 22):
- GV mở bảng viết sẵn BT1a.


- 1 HS đọc y/c của BT1a.
- 1 HS đọc tên các đơn vị đo độ dài từ
mm-> km.
- 1 HS nêu tên các đơn vị đo độ dài < m.
- 1 HS nêu tên các đơn vị đo độ dài > m.

+ GV hỏi: 1m bằng bao nhiêu dm?
1m bằng bao nhiêu dam?

+ 1m = 10dm.
1
+ 1m = 10 dam.

- HS tiếp nối nhau nêu kết quả.
- Tương tự, GV cho HS làm tiếp các cột
còn lại trong bảng.

1


- Y/c HS dựa vào bảng hãy cho biết hai đơn vị - HS nêu nhận xét: Hai đơn vị đo độ dài liền
đo độ dài liền nhau:
nhau:
+ Đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé?

+ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.

+ Đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?

1

+ Đơn vị bé bằng 10 đơn vị lớn.

-> Đó chính là mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo - 2 HS nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo
độ dài liền nhau.
độ dài liền nhau.
*Bài 2(a, c-Trang 23):

- 1 hs nêu yêu cầu của BT.

- GV HD HS nắm vững y/c của bài tập.

- 3 HS lên bảng làm phần a.

a. Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các

a, 135m = 1350 dm

đơn vị bé hơn liền kề.

342 dm = 3420 cm

- GV và HS chữa bài, nhận xét.
c. Chuyển đổi từ đơn vị bé ra các đơn vị

15cm = 150 mm
- HS làm bảng con theo 3 nhóm.

lớn hơn.
c, 1mm =


1
10

cm ;

1m =

1
1000

1cm =

1
100

m

km

*Bài 3 (Trang 23):

- 1HS đọc yêu cầu.

- GVHDHS làm bài.

- HS làm bài vào vở. 1 HS làm bảng phụ.

- GV thu 1 số vở, nhận xét.

*Kết quả::

4km 37m = 4 037m
8m 12cm = 812cm
354 dm = 35m 4dm

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

3040 m = 3km 40m

IV. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống ND. 1 HS nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền nhau.
- GV nhận xét giờ học. HDHS chuẩn bị bài: Ôn tập : Bảng đơn vị đo khối lượng.

Tập đọc
Bài: Một chuyên gia máy xúc
A. Mục tiêu:
2


- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể
chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
(Trả lời các câu hỏi 1,2,3).
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh minh họa (TBDH); bảng phụ.
- HS: SGK, vở viết.
C. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về
trái đất trả lời câu hỏi về ND bài đọc.
- GV và HS nhận xét.

- 2 HS đọc và trả lời.

III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:

- 1 HS đọc bài, lớp theo dõi SGK.

- HDHS chia 4 đoạn.

- HS nêu: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.

- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trong bài.

- HS đọc:
+Lần 1: đọc kết hợp luyện đọc từ khó.

- Theo dõi, sửa lỗi phát âm và cách

+Lần 2: đọc kết hợp giải nghĩa từ.

ngắt giọng cho HS.


- HS luyện đọc theo nhóm 4.
- 1 nhóm đọc bài.

- GV đọc mẫu toàn bài, hướng dẫn đọc.

- HS nghe.

3. Tìm hiểu bài:

- HS đọc thầm, lướt nhanh toàn bài, TLCH:

+Anh Thủy gặp A-lếch-xây ở đâu?

+ ... ở 1 công trường XD.

*Rút ý 1: Đoạn 1 cho ta biết gì?

*Nơi anh Thủy gặp anh A-lếch-xây.
- HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH:

+Dáng vẻ A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến

+Vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng

anh Thủy chú ý?

lên như 1 mảng nắng, thân hình chắc khỏe
trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn

- Cho HS quan sát tranh minh họa.


mặt to, chất phác.

3


*Rút ý 2:

*Dáng vẻ đặc biệt với nét giản dị, thân mật
của A-lếch-xây.

- Y/c HS đọc thầm đoạn 3,4 và TLCH:

- HS đọc thầm đoạn 3,4 và TLCH:

+Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng
nghiệp diễn ra như thế nào?

+HS kể: Cuộc tiếp xúc giữa 2 người bạn
đồng nghiệp diễn ra cởi mở và thân mật. Họ
nhìn nhau bằng đôi mắt đầy thiện cảm, gọi
nhau là “bạn đồng nghiệp” và bắt tay nhau
bằng đôi tay đầy dầu mỡ.

- Cho HS quan sát tranh minh họa.
*Rút ý 3:

*Cuộc gặp gỡ cởi mở, thân mật, đầy tình
hữu nghị giữa hai người bạn đồng nghiệp.
-HS nêu nội dung của bài.


ND: Tình hữu nghị của chuyên gia nước
bạn với công nhân Việt Nam.
c) HD HS đọc diễn cảm:

- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài.

- HD HS đọc diễn cảm đoạn 4: lời của
A - lếch - xây đọc với giọng niềm nở, hồ
hởi.

- 1 HS đọc diễn cảm và nêu giọng đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Lớp nhận

- GV nhận xét.

xét, bình chọn.

3. Củng cố- dặn dò:
- 1 HS nêu ND chính của bài. HS liên hệ

- HS nêu nội dung và liên hệ.

Giữ gìn và mở rộng tình hữu nghị giữa
nhân dân ta và nhân dân các nước ....
-Nhận xét tiết học. HDHS chuẩn bị bài
sau: Ê – mi – li, con …

Lịch sử

Bài: Phan Bội Châu và phòng trào Đông Du
A. Mục tiêu: Sau bài học, HS:
4


- Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX (giới
thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu):
- Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ
An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm
con đường giải phóng dân tộc.
- Từ năm 1905-1908, ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở về đánh
Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông du.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh, ảnh trong SGK; BĐ thế giới;tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào
Đông du.
- HS: SGK, vở viết.
C. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Từ cuối thế kỉ XIX (sau khi TDP xâm
lược), ở VN đã xuất hiện những ngành KT
mới nào?

+ Nông nghiệp; thủ công nghiệp; khai thác
mỏ; sản xuất điện, nước, xi măng, dệt; lập và
khai thác đồn điền cao su, cà phê, chè, ...


+ Những thay đổi về kinh tế (sau khi TDP
xâm lược), đã tạo ra những giai cấp, tầng lớp
mới nào trong xã hội?

+ Thành thị phát triển, buôn bán mở mang
làm xuất hiện các tầng lớp mới như: viên
chức, trí thức, chủ xưởng nhỏ, đặc biệt là giai
cấp công nhân.

- GV và HS nhận xét, bổ sung.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung:
a) Tiểu sử Phan Bội Châu:

- HS đọc phần chữ nhỏ, thảo luận theo cặp và
nêu những thông tin về Phan Bội Châu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, nêu những nét chính về PBC:
PBC sinh năm 1867 trong 1 gđ nhà nho
nghèo, giàu truyền thống yêu nước thuộc
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Ngay từ khi
còn rất trẻ, ông đã có nhiệt tình cứu nước.
Năm 17 tuổi, ông viết hịch “Bình Tây thu
Bắc”-Đánh thắng giặc Pháp lấy lại xứ Bắc- - HS chú ý nghe.
để cổ động nhân dân chống Pháp…
b) Sơ lược về phong trào Đông du:


- HS đọc, thảo luận nhóm 4 các câu hỏi.

5


- Đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Phong trào Đông du là gì?

+Là phong trào tổ chức đưa thanh niên VN...

+ Phong trào Đông du diễn ra vào thời gian
nào? Ai là người lãnh đạo?

+ Phong trào Đông du được khởi xướng từ
năm 1905, do Phan Bội Châu lãnh đạo.

+ Kể lại những nét chính về phong trào
Đông du?

+ Mục đích của phong trào này là đào tạo
những người yêu nước có kiến thức về khoa
học kĩ thuật được học ở nước Nhật tiên tiến,
sau đó đưa họ về nước để hoạt động cứu
nước.

+ Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu
thốn, nhóm thanh niên Việt Nam vẫn hăng
say học tập?


+ Vì họ có lòng yêu nước nên quyết tâm học
tập để về cứu nước.

+ Phong trào Đông du kết thúc như thế nào?

- Pháp và Nhật cấu kết, Nhật trục xuất Phan
Bội Châu và những người yêu nước VN ra
khỏi Nhật Bản.

+ Ý nghĩa của phong trào Đông du?

+ Phong trào đã khơi dậy lòng yêu nước của
nhân dân ta.

+ Tại sao Chính phủ Nhật trục xuất Phan Bội + Vì thực dân Pháp cấu kết với Nhật chống
Châu và những người du học?
phá phong trào Đông du.
*KL: Phong trào Đông du thất bại vì thực
dân Pháp cấu kết với Nhật, đồng ý cho Nhật
vào buôn bán ở VN, còn Nhật thì cam kết
không để cho các nhà yêu nước VN trú ngụ
và hoạt động trên đất nước Nhật...

- HS đọc nội dung bài học (SGK-Trang 13).

+ Hoạt động của Phan Bội Châu có ảnh
hưởng gì tới phong trào CM ở nước ta đầu
TK XX?

+ Mặc dù không giành được thắng lợi nhưng

vì đi đúng xu thế phát triển của lịch sử nên
đã phát động mạnh mẽ tinh thần yêu nước,
giải phóng dân tộc của nhân dân ta. Đó là
cống hiến lớn lao của Phan Bội Châu đối với
lịch sử dân tộc.

+ Em có biết trường học, đường phố nào
mang tên Phan Bội Châu?

+ Trường chuyên của tỉnh Nghệ An, phố ở
Hà Nội, Hạ Long, ...

3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HDHS chuẩn bị bài sau: Quyết chí ra đi
tìm đường cứu nước.

6


Thứ ba, ngày 02 tháng 10 năm 2018
Toán
Bài: Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng
A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan.
* Làm bài 1, 2, 4.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, bảng phụ; bảng lớp kẻ sẵn bảng (BT1 – trang 23) chưa điền.
- HS: SGK, vở nháp.

C. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS đọc bảng đơn vị
đo độ dài và nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị
đo liền nhau.

- HS thực hiện.

- GV và HS nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS làm bài tập:
* Bài 1 (Trang 22):
- Cho HS lần lượt lên bảng làm.
- GV và HS chữa bài.
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn
vị đo khối lượng liền kề?
- GV chốt lại: Hai đơn vị đo khối lượng liền
kề:
+ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
+ Đơn vị bé bằng

1
10

1 tấn

= 10 tạ

- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng

1
10

đơn vị lớn.

đơn vị lớn.

Lớn hơn ki- lô- gam
Tấn

- 1 HS đọc y/c bài tập, lớp theo dõi.
- HS làm trên bảng lớp.

Tạ

Ki-lô-gam
Yến

kg

Nhỏ hơn ki- lô- gam
hg

dag


g
1g

1 tạ
= 10 yến

1 yến
= 10 kg

1kg
= 10hg

1hg
= 10dag

1dag
= 10g

1
= 10 tấn

1
= 10 tạ

1
= 10 yến

1
= 10 kg


1
= 10 hg

* Bài 2 (Trang 22):

1
= 10 dag

- 1 HS đọc y/c bài tập, lớp theo dõi.
7


- GV HD HS làm bài.

- HS chú ý nghe.

- Phần a: HS làm bảng con

- HS làm bài vào bảng con.

- Phần b, c, d: 3 HS lên bảng làm bài.
*Kết quả:
a)

18 yến = 180 kg

b)

430 kg = 43 yến


200 tạ = 20000 kg

2 500 kg = 25 tạ

35 tấn = 35000kg.

16000kg = 16 tấn

c) 2kg 326g = 2326g;

d)

6kg 3g = 6003g

4008 g = 4 kg 8g;
9050 kg = 9tấn 50 kg

* Bài 4 (Trang 22):

- 1 HS đọc bài toán.

- HDHS làm bài.

- HS làm bài vào vở. 1 HS làm bảng phụ
Bài giải:
Đổi: 1 tấn = 1 000kg
Ngày thứ hai bán được là:
300 x 2 = 600 (kg)
Ngày thứ ba bán được là:


- Thu 1 số bài nhận xét, chữa bài.

1 000 - (300 + 600) = 100 (kg)
Đáp số: 100kg đường.

IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HD chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

Chính tả
Bài: Một chuyên gia máy xúc
A. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả, biết trình bày đúng một đoạn văn trong bài Một chuyên
gia máy xúc.
- Tìm được các tiếng có chứâ uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh ở
các tiếng chứa nguyên âm đôi uô, ua ở BT2
- Tìm được tiếng thích hợp có chứa uô, ua để điền vào2 trong số 4 câu thành ngữ ở
BT3.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng nhóm, bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
- HS: Vở chính tả.
8


C. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

I. Ổn định tổ chức:

II. Kiểm tra bài cũ:
- Chép các tiếng biển, tiến, bìa, mía vào mô
hình cấu tạo vần.
+ Nêu quy tắc đánh dấu thanh?
- 2 HS làm trên bảng.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS nghe - viết:
- GV đọc bài chính tả.
+Dáng vẻ của người ngoại quốc này có vẻ gì
đặc biệt?

- HS nghe.
+ Cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như
một mảng nắng, bộ quần áo xanh màu công
nhân, thân hình chắc và khoẻ,…

- Y/c đọc thầm, chú ý những từ ngữ dễ viết

- HS đọc theo y/c.

sai, tên riêng...
- GV đọc từng câu hoặc bộ phận của câu.

- HS viết bài chính tả.

- GV đọc toàn bài chính tả.

- HS soát bài.


- Thu 1 số bài, nhận xét chung.
3. HD làm bài tập chính tả:
* Bài 2 (Trang 46):

- 1 HS đọc y/c bài.

- Y/c HS thảo luận theo cặp.

- HS thảo luận và nêu kết quả.
+ Các tiếng chứa ua: của, múa.
+ Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn,
muôn.

+ Nhận xét về cách đánh dấu thanh?

- HS nêu.

- GV kết luận.
+ Trong các tiếng có ua (tiếng không có âm
cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm
chính ua – chữ u.
+ Trong các tiếng có uô (tiếng có âm cuối):
dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính
9


uô - chữ ô.
* Bài 3 (Trang 47):


- 1HS nêu y/c bài.
- HS làm vào vở. 1HS làm bài vào bảng phụ.
Lớp nhận xét, chữa bài.

- GV kết luận.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các câu thành

- HS giải nghĩa các câu thành ngữ

ngữ.

trên.

4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau: Nhớ - viết: Bài: Êmi-li, con ...

Luyện từ và câu
Bài: Mở rộng vốn từ: Hòa bình
A. Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1). Tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình (BT2).
- Viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3).
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ viết nội dung của bài tập 1, 2.
- HS: SGK, từ điển HS.
C. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đặt câu với 1 cặp từ trái nghĩa mà em biết.
- GV và HS nhận xét.

- 2 HS đặt câu.

III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HDHS làm bài tập:
* Bài 1 (Trang 47):

- 1 HS đọc y/c bài, lớp theo dõi.

- Y/c HS thảo luận theo cặp.

- HS thảo luận và nêu ý kiến.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Lời giải: ý b ,Tại vì:
- Trạng thái bình thản: không biểu lộ xúc

10


động. Đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của
con người, không dùng để nói về tình hình
đất nước hay thế giới.
- Trạng thái hiền hoà, yên ả: yên ả là trạng

thái của cảnh vật; hiền hoà là trạng thái
của cảnh vật hoặc tính nết của con người.
* Bài 2 (Trang 47):

- 1 HS đọc y/c bài, lớp theo dõi.

- HD HS dùng từ điển để làm BT.
- Y/c thảo luận nhóm.

- HS thảo luận và ghi kết quả vào nháp.
1 nhóm làm bảng phụ.

- Mời HS trình bày.

- HS gắn bảng phụ, trình bày, lớp n/xét.

- GV kết luận, chốt kết quả đúng.

- KL: Các từ đồng nghĩa với hoà bình
là: bình yên, thanh bình, thái bình.

* Bài 3 (Trang 47):

- 1 HS đọc y/c bài.

- HD HS làm bài.

- HS viết bài vào vở. 1HS làm bảng phụ

- Mời HS đọc bài viết.


- 1 số HS đọc bài viết trong vở.

VD: Quê tôi nằm bên con sông Hồng hiền hoà. Chiều chiều đi học chúng tôi cùng ra
bờ sông thả diều. Những cánh đồng lúa rộng mênh mông, xanh mướt. Đàn cò trắng rập rờn
bay lượn. Bên bờ sông đàn trâu thung thăng gặm cỏ. Nằm bên bờ sông mượt mà cỏ xanh
thật dễ chịu. Tôi ngước nhìn những con diều giấy đủ màu sắc, đủ hình dáng và thầm nghĩ có
phải những cánh diều đang mang những ước mơ của chúng tôi bay lên cao mãi, cao mãi.
- GV và HS nhận xét, chữa bài HS làm trên
bảng phụ.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống ND.

- HS chú ý nghe.

- GV nhận xét giờ học.
- HDHS chuẩn bị bài sau: Từ đồng âm.

Thứ tư, ngày 03 tháng 10 năm 2018
Toán
Bài: Luyện tập
A. Mục tiêu:
11


- Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.
* Làm bài 1, 3.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ; SGK .

- HS: SGK, vở nháp, vở viết.
C. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Lớp làm vào bảng con.
3 kg 250 g = …..g
8050 kg = …. tấn…..kg
5m 12 cm =….cm
- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- 1 HS làm bài, lớp làm bảng con.
3 kg 250 g = 3250g
8050 kg = 8 tấn 50kg
5m 12 cm = 512cm

III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS làm bài tập:
* Bài 1 (Trang 24):

- 1 HS đọc đề bài, lớp theo dõi.

- HD HS phân tích đề bài, làm bài.

- HS làm vào nháp. 1 HS làm bảng phụ.


- GV và HS chữa bài, nhận xét.

Bài giải
Đổi: 1 tấn 300kg = 1300kg
2 tấn 700kg = 2700kg.
Cả hai trường thu được là:
1300 + 2700 = 4000( kg)
4000kg = 4 tấn.
4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
Số quyển vở sản xuất được là:
50 000 x 2 = 100 000(quyển)
Đáp số: 100 000 quyển vở.

* Bài 3 (Trang 24):
- 1 HS đọc đề toán. Lớp đọc thầm.
- HD HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích - HS nêu cách tính diện tích HCN,HV.
12


HCN, HV.
- Cho HS làm bài vào vở.

-HS làm vào vở. 1HS làm bảng phụ.
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là:
14 x 6 = 84 (m2)
Diện tích hình vuông CEMN là:

7 x 7 = 49 (m2)
Diện tích mảnh đất là:
84 + 49 = 133 (m2)
Đáp số: 133 m2.

IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HD chuẩn bị bài sau: Đề – ca – mét vuông. Héc – tô – mét …
Kể chuyện
Bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
A. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Biết kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe lời bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hòa bình.
- HS: SGK, vở viết; sưu tầm sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình..
C. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Mời HS kể 1 hoặc 2 đoạn của câu chuyện - 1 HS kể chuyện sau đó nêu ý nghĩa câu
Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.
chuyện.
- GV và HS nhận xét.
III. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:
2. HD HS kể chuyện:
* HD HS hiểu y/c của đề bài:
- GV gạch chân: đã nghe, đã đọc ca ngợi

- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
13


hòa bình, chống chiến tranh.
- GV nhắc HS:

- HS lắng nghe.

+ SGK có một số câu chuyện về đề tài này.
+ Các em cần kể chuyện mình nghe được,
tìm được ngoài SGK.
+ Nếu không tìm được thì em mới kể những
câu chuyện trong SGK.
- Mời 1 số HS giới thiệu câu chuyện mình

- 1 số HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.

sẽ kể.
* HS thực hành KC, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
- Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhắc: Với những truyện khá dài, các
em không có khả năng kể gọn lại thì có thể

kể 1-2 đoạn chuyện.

- HS kể chuyện theo cặp.

- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.

- HS thi kể chuyện. Mỗi HS kể xong đều nói
ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi
giao lưu cùng các bạn trong lớp, đặt câu hỏi
hoặc trả lời câu hỏi của các bạn.

- GV nêu tiêu chí, gợi ý HS NX, bình
chọn.
+ ND câu chuyện(có hay, có mới không).

- Lớp NX, bình chọn bạn có câu chuyện hay,

+ Cách kể chuyện (giọng điệu, cử chỉ).

kể hấp dẫn nhất.

+ Khả năng hiểu chuyện của người kể.
- GV tuyên dương những HS nhớ chuyện có
giọng kể hay.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Khuyến khích HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
- Dặn chuẩn bị bài sau: Ôn tập: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.

14



Tập đọc
Bài: Ê - mi - li, con ...
A. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Ê-mi li, Mo-ri - xơn, Giôn-xơn, Pô-tô-mác, Oasinh-tơn. Đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động, trầm lắng.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công nhân Mĩ, dám
tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.Trả lời được các câu hỏi
1,2,3,4.
- Thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh (SGK). bảng phụ chép khổ thơ 3 và 4.
- HS: SGK, vở viết. III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
+ 2 học sinh đọc tiếp nối bài "Một chuyên
gia máy xúc", TLCH.

- 2 HS đọc và TLCH.

- GV và HS nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện đọc:

- 1 HS đọc bài, lớp theo dõi SGK.


- GV giới thiệu tranh minh họa, ghi

- HS luyện đọc các tiếng phiên âm (cá nhân,

bảng các tên riêng phiên âm.

cả lớp).

- Hướng dẫn HS chia 4 khổ thơ.

+Khổ thơ 1: Từ đầu -> Lầu Ngũ Giác.
+Khổ thơ 2: Giôn-xơn -> nhạc họa.
+Khổ thơ 3: Ê-m-li -> đừng buồn.
+Khổ thơ 4: phần còn lại.

- Y/c HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.

- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ (2 lượt)
kết hợp luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ.

- GV theo dõi, sửa lỗi phát âm và ngắt

- HS luyện đọc theo nhóm 4.

nhịp cho HS.
- GV đọc mẫu toàn bài, hướng dẫn đọc.

- 1 nhóm đọc toàn bài.


15


3. HD tìm hiểu bài:
+ Đọc diễn cảm khổ thơ đầu thể hiện tâm - 2 HS đọc diễn cảm khổ thơ 1.
trạng của chú Mo-ri-xơn và bé Ê-mi-li.
+ Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến - Chú Mo-ri-xơn vì đó là cuộc chiến tranh phi
tranh xâm lược của chính quyền Mĩ?
nghĩa - không “nhân danh ai” - và vô nhân đạo “đốt bệnh viện ...
*Rút ý 1:

*Chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh.

+ Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi

- Chú nói trời sắp tối, không bế bé Ê- mi-li

từ biệt?

về được. Chú dặn con: Khi mẹ đến hãy ôm hôn
mẹ cho cha và nói với mẹ: “Cha đi vui, xin mẹ
đừng buồn”.

+ Em có suy nghĩ gì về hành động của chú +Chú là người dám xả thân vì việc nghĩa. Hành
Mo-ri-xơn?
động của chú thật cao cả và ...
*Rút ý 2:

*Chú Mo-ri-xơn tự thiêu mình để phản đối cuộc
chiến tranh.


⇒ Nêu ý nghĩa bài?

*Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi hành động dũng cảm
của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc
chiến tranh xâm lược Việt Nam.
- 1 HS nhắc lại.

4. Luyện đọc diễn cảm:
- Mời 4 HS đọc tiếp nối bài.
- Chọn đọc diễn cảm khổ thơ 3; 4.
+ GV đọc mẫu.
+ Y/c luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét.
- T/c cho HS nhẩm HTL khổ thơ mình
thích.
- GV nhận xét.

- 4 HS đọc tiếp nối 4 khổ thơ.
- HS theo dõi, nx giọng đọc.
- HS theo dõi.
- HS đọc trong nhóm đôi.
- 4 - 5 HS thi đọc diễn cảm.
- HS theo dõi, nx, bình chọn bạn đọc diễn cảm
nhất.
- HS nhẩm HTL ít nhất 1 khổ thơ.
- Thi đọc thuộc lòng, HS nhận xét.

5. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau: Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai.

Khoa học

16


Bài: Thực hành: Nói “Không!” đối với các chất gây nghiện
A. Mục tiêu:
- Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
* HS biết Quyền được bảo vệ khỏi tệ nạn ma tuý, quyền có sức khoẻ và được chăm sóc
sức khoẻ. Song bổn phận phải có hành vi không đồng tình với việc sử dụng các chất
gây nghiện.
*KNS: - Kỹ năng phân tích và sử lý thông tin một cách hệ thống từ các tư liệu của
SGK của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.
- Kỹ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rời vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng
các chất gây nghiện.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: + Thông tin và hình trang 20, 21, 22, 23 (SGK-Trang 20); PBT.
+ Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu bia thuốc lá, ma tuý sưu tầm được.
+ Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia ,thuốc lá, ma tuý.
- HS: SGK, vở viết.
C. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

I. Ổn định tổ chức:

II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Tác hại của các chất gây nghiện.
- Y/c HS đọc thông tin và thảo luận nhóm 4, viết
vào phiếu BT.
Tác hại của
thuốc lá

Tác hại của
rượu, bia

Tác hại của
ma tuý

- Đối với người sử dụng
- Đối với người xung quanh
- Bước 2: + GV gọi 1 nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 3: GV kết luận
Các em có Quyền được bảo vệ khỏi tệ nạn ma
tuý. Song bổn phận phải có hành vi không đồng
tình với việc sử dụng các chất gây nghiện.

- Đại diện nhóm trình bày kq thảo luận.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1HS đọc mục Bạn cần biết (Trang 21).
Lớp đọc thầm.

2. Hoạt động 2: Trò chơi “Hái hoa dân chủ”.
- Bước 1:

+ GV chuẩn bị sẵn 1 số câu hỏi:
VD:
Câu 1: Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc
những bệnh nào?
Câu 2: Hút thuốc lá có ảnh hưởng đến những
người xung quanh như thế nào?
17


Câu 3: Hãy lấy ví dụ về sự tiêu tốn tiền vào việc
hút thuốc lá?
Câu 4: Nêu tác hại của thuốc lá đối với các cơ
quan hô hấp?
Câu 5: Hãy lấy ví dụ về việc tiêu tốn tiền vào bia,
rượu?
Câu 6: Uống rượu, bia có ảnh hưởng đến những
người xung quanh như thế nào?
Câu 7: Nêu tác hại của rượu, bia đối với cơ quan
tiêu hóa?
Câu 8: Người nghiện rượu, bia có nguy cơ mắc
những bệnh nào?
Câu 9: Người nghiện rượu, bia có thể gây ra
những vấn đề gì cho xã hội?
Câu 10: Ma túy là gì?
Câu 11: Ma túy gây hại cho cá nhân người sử
dụng như thế nào?
Câu 12: Nêu tác hại của ma túy đối với cộng
đồng, xã hội?
Câu 13: Ma túy gây hại cho những người trong
gia đình có người nghiện như thế nào?

Câu 14: Hãy lấy ví dụ chứng tỏ ma túy làm cho
kinh tế sa sút?
Câu 15: Người nghiện ma túy có thể gây ra
những tệ nạn xã hội nào?
- GV phổ biến luật chơi.
+ GV phát đáp án cho BGK và thống nhất cách
cho điểm.
- Bước 2:
+ Lần lượt từng thành viên của tổ bốc thăm câu
hỏi, hội ý và thống nhất trả lời.
+ GV và BGK cho điểm độc lập, sau đó cộng lại
và lấy điểm TB.
- Bước 3: Tổng kết, đánh giá.
* Tích hợp: HS có quyền có sức khoẻ và được
chăm sóc sức khoẻ.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống lại ND bài, nhận xét giờ học.

-Mỗi nhóm cử 1 bạn vào BGK. Lần lượt
từng thành viên của tổ bốc thăm câu hỏi,
hội ý và thống nhất trả lời.
+ Mỗi câu trả lời đúng được cộng 4 điểm,
sai trừ 2 điểm.
- BGK tổng kết đánh giá công bố giải cho
cá nhóm tham gia.

- HDHS chuẩn bị bài sau: T/hành: Nói
“Không!” đối với các chất gây nghiện (Tiếp
theo).


Thứ năm, ngày 04 tháng 10 năm 2018
Toán
18


Bài: Đề - ca - mét vuông. Héc - tô - mét vuông
A. Mục tiêu: HS biết:
- Biết tên gọi, ký hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, héctô-mét vuông.
- Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị dam2, hm2.
- Biết mối quan hệ giữa dam2 và m2, giữa dam2 với hm2.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích (trường hợp đơn giản)
* Làm bài 1, 2, 3a (cột 1).
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK; hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam2, 1hm2.
- HS: SGK, nháp, bảng con.
C. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. GT đơn vị đo DT đề-ca-mét vuông:
* Hình thành biểu tượng về đề-ca-mét vuông.
+ Nhắc lại những đ/vị đo DT đã học ?
+ m2 là diện tích của HV có cạnh dài bao
nhiêu m?


- km2, m2, dm2, cm2.
- Mét vuông là DT của hình vuông có cạnh
dài 1m. HS trả lời tương tự với km2, dam2.

- Gợi ý để HS nêu cách đọc và viết kí hiệu
dam2.

- HS tự nêu, viết vào bảng con.

* Tìm mối quan hệ giữa dam2 và m2:
+ 1dam = … m ?

+ 1dam = 100m.

- Chia cạnh hình vuông 1dam thành 10 phần - HS quan sát.
bằng nhau. Nối các điểm để tạo thành các
hình vuông nhỏ.
+ Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài bao
- Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài 1m. Mỗi
2
nhiêu mét ? … có DT là ? m ?
hình vuông nhỏ có DT là 1m2.
+ Vậy 1dam2 bằng bao nhiêu m2 ?

1dam2=100m2
HS viết bảng con và đọc: 1dam2=100m2

3. GT đơn vị đo DT Héc-tô-mét vuông:
- GV hướng dẫn HS tương tự như dam2.
1hm2 = 100dam2


- HS viết và đọc: 1hm2 = 100dam2
19


- Cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa dam2 và - 2 HS nhắc lại.
m2 , giữa hm2 và dam2
4. Luyện tập:
* Bài 1 (Trang 26):

- 1 HS đọc y/c bài, lớp theo dõi.

- Y/c HS đọc nhóm đôi.

- HS đọc theo nhóm đôi.

- Gọi HS đọc trước lớp.

- HS đọc nối tiếp.

* Bài 2 (Trang 26):

- 1 HS đọc y/c bài, lớp theo dõi.
- HS viết vào bảng con( 3 nhóm – 3
phần). 2 phần còn lại: 2 HS làm trên

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

bảng.


* Bài 3a (cột 1-Trang 26):

- 1 HS đọc y/c bài, lớp theo dõi.

- HD HS làm bài.

- HS làm bài vào vở. 1 HS làm bảng phụ.
*Kết quả:
a) 2 dam2 = 200 m2 ;

30 hm2 = 3000 dam2

- Thu 1 số bài nhận xét, chữa bài.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HD chuẩn bị bài sau: Mi – li – mét vuông …

Tập làm văn
Bài: Luyện tập làm báo cáo thống kê
A. Mục đích, yêu cầu:
- Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.
- Biết thống kê theo hàng BT 1 và thống kê bằng cách lập bảng BT2. Để trình bày kết
quả học tập trong tháng của từng thành viên và cả tổ.
* Các kỹ năng cơ bản được GD: + Tìm kiếm và xử lý thông tin.
+ Hợp tác( cùng tìm kiếm số liệu, thông tin); Thuyết trình kết quả tự tin.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: - Phiếu ghi điểm của từng HS.
- Bảng phụ, bảng nhóm.
- HS: SGK, vở viết.
C. Các hoạt động dạy - học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

I. Ổn định tổ chức:

20


II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc lại bảng thống kê số HS trong từng tổ - 2 HS đọc, lớp nhận xét.
(BT tuần 2).
- GV nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
* Bài 1 (Trang 51):

- 1 HS đọc yêu cầu của BT, lớp theo dõi.

- HD HS cách thống kê KQ của cá nhân.
- HS trình bày vào vở theo hàng ngang.
- GV cho HS lần lượt đọc thống kê kết quả
học tập của mình trong tháng 9.
- Vài HS đọc bảng thống kê của mình.
- GV khen những HS học tốt và thống kê
chính xác.
* Bài 2 (Trang 51):

- HS đọc y/c bài tập, lớp theo dõi.


+Bảng thống kê gồm mấy cột? Nội dung

+ Bảng thống kê có 6 cột: STT, họ và tên,

từng cột?

điểm 0-4, điểm 5-6, điểm 7-8, điểm 9-10.

- HD HS: Trao đổi bảng TK(BT1) để
có số liệu về từng thành viên trong tổ.

- HS làm việc theo 3 tổ: Trao đổi, lập bảng
TK gồm 6 cột dọc và số hàng ngang phù
hợp với số HS trong tổ.
- Đại diện các tổ trình bày bảng TK và NX
chung về KQ của tổ: HS có KQ cao nhất, HS
tiến bộ nhất....
- HS nhìn vào bảng để tìm những HS có kết

- GV tuyên dương những HS có kết quả học

quả học tập tốt nhất, yếu nhất.

tập tiến bộ và động viên khuyến khích
những HS có kết quả chưa cao cần cố gắng
hơn.
- Sau khi các tổ trình bày, GV hỏi:
+Tổ nào có kết quả học tập tốt nhất?


- HS so sánh kết quả học tập của các tổ để
tìm tổ có kết quả học tập tốt nhất.

- GV tuyên dương những tổ có kết quả học
21


tập tốt.
+ Bảng thống kê có tác dụng gì?

+Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, có
điều kiện so sánh số liệu.

3. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.

- HS chú ý nghe.

- Nhận xét giờ học. HD chuẩn bị bài sau: Trả
bài văn tả cảnh.

Địa lý
Bài: Vùng biển nước ta
A. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta:
+ Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông.
+ Ở vùng biển Việt Nam, nước không bao giờ đóng băng.
+ Biển có vai trò điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp
nguồn tài nguyên to lớn.
- Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang,

Vũng Tàu,... trên bản đồ (lược đồ).
* GDANQP: Làm rõ tầm quan trọng của vùng biển nước ta trong phát triển kinh tế và
quốc phòng, an ninh.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: + Bản đồ các nước trên thế giới.
+ Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.
- HS: SGK, vở viết.
C. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

I.Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm sông ngòi ở nước ta.
- GV và HS nhận xét.

- 1 số HS nêu.

III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Vùng biển nước ta:
- GV cho HS quan sát lược đồ trong SGK.
- Vùng biển nước ta thuộc biển nào?
- Thuộc biển Đông.
- Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước - Phía đông và phía tây nam.
ta ở những phía nào?
+ GV kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ
phận của Biển Đông.
22



+ Ở vùng biển Việt Nam, nước không bao
giờ đóng băng.
3. Đặc điểm của vùng biển nước ta:
- HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi: Nêu
vai trò của biển?
- HS thảo luận theo cặp.
- Đại diện các nhóm trình bày.
+ Vai trò của biển:
- Các HS khác bổ sung.
- Biển điều hoà khí hậu.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần - Biển là nguồn tài nguyên lớn, cho ta dầu
trình bày.
mỏ, khí tự nhiên, muối, cá…
- Biển là đường giao thông quan trọng.
- Ven biển có nhiều bãi tắm và phong cảnh
đẹp.
- GV cho HS quan sát BĐ các nước trên thế
giới.
- HS quan sát.
*Về khía cạnh kinh tế, biển Đông đã tạo điều - HS nghe.
kiện để Việt Nam phát triển những ngành
kinh tế mũi nhọn như thủy sản, dầu khí, giao
thông hàng hải, đóng tàu, du lịch... Điều
kiện tự nhiên của bờ biển Việt Nam đã tạo ra
tiềm năng vô cùng to lớn cho ngành giao
thông hàng hải Việt Nam.
Về mặt an ninh quốc phòng, biển Đông
đóng vai trò quan trọng là tuyến phòng thủ

hướng đông của đất nước. Các đảo và quần
đảo trên biển Đông, đặc biệt là quần đảo
Hoàng Sa và Trường Sa, có ý nghĩa phòng
- HS đọc phần ghi nhớ.
thủ chiến lược rất quan trọng...
*GV kết luận: Biển điều hoà khí hậu, là
nguồn tài nguyên và là đường giao thông
quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch,
nghỉ mát.
- Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- HDHS chuẩn bị bài sau: Đất và rừng.

Đạo đức
Bài: Có chí thì nên (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc
sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.
*GD KNS: - Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong
học tập.
23


- Trình bày suy nghĩ và ý tưởng.
* Tích hợp HT và làm theo tấm gương ĐĐHCM: Với ý chí và nghị lực phi thường,
Bác Hồ đã vượt qua tất cả, tìm ra cho dân tộc ta một con đường cách mạng đúng đắn.
Tinh thần vượt qua khó khăn gian khổ, ham học của Bác là tấm gương sáng cho học

sinh noi theo.
II. Tài liệu, phương tiện:
- GV: SGK.
- HS: Vở BT Đạo đức
III. Tiến trình:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

* Khám phá:
- Nêu một số trường hợp em biết về những
người biết vượt qua khó khăn để vươn
- Học sinh nêu.
lên?
A. Hoạt động cơ bản:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.

- Nhóm trưởng lên lấy đồ dùng học tập.
- HS đọc thông tin trang 9 SGK, thảo
luận.

+Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn
gì trong cuộc sống và trong học tập?

- Cuộc sống gia đình Trần Bảo Đồng rất
khó khăn, anh em đông, nhà nghèo, mẹ
lại hay đau ốm. Vì thế, ngoài giờ học
Trần Bảo Đồng còn phải giúp mẹ bán
bánh mì.


+ Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để - Trần Bảo Đồng đã biết cách sử dụng
vươn lên như thế nào?
thời gian một cách hợp lí, có phương
pháp học tốt vì thế suốt 12 năm học,
Đồng luôn học giỏi. Năm 2005, Đồng thi
đậu vào trường Đại học Khoa học tự
nhiên TPHCM và đỗ thủ khoa.
* GD KNS: Em học tập được điều gì từ
tấm gương của anh Trần Bảo Đồng?

-Dù hoàn cảnh khó khăn đến đâu nhưng
có niềm tin, ý chí quyết tâm phấn đấu thì
sẽ vượt qua được hoàn cảnh.

Kết luận: Dù rất khó khăn nhưng Trần Bảo
Đồng đã biết cách sắp xếp thời gian hợp lí,
có phương pháp học tốt nên anh đã vừa
giúp đỡ gia đình vừa học giỏi.
- 2HS nêu ghi nhớ SGK.
+ Ngoài tầm gương về anh Trần Bảo
Đồng, các em còn biết những tấm gương
nào vượt khó?
24


- HS nêu.
*Người có ý chí và nghị lực là người hội
tụ đủ 3 yếu tố: có sáng kiến, biết quyết
định và hành động, Bác Hồ của chúng ta

cũng là một tấm gương về ý chí và nghị
lực như thế. Với long
yêu nước, thương dân, ngày 5-6-1911, Bác
Hồ rời bến Nhà Rồng ra nước ngoài tìm
đường cứu nước. Trong suốt quá trình
hoạt động ở nước ngoài , Người phải chịu
đựng nhiều khó khăn gian khổ nhưng với ý
chí và nghị lực phi thường Người đã vượt
qua tất cả, nhanh chóng tìm ra cho dân
tộc ta một con đường cách mạng đúng
đắn. Tinh thần vượt qua khó khăn gian
khổ, ham học của Bác là tấm gương sáng
cho học sinh noi theo.
B. Hoạt động thực hành:
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống:
-Yêu cầu HS tranh luận tìm cách giải
quyết:

- HS thảo luận nhóm 4.

+ Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai
nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân
khiến em không thể đi lại được. Trong
hoàn cảnh đó Khôi có thể sẽ như thế nào?

- Nhóm 1,2,3 : Trong hoàn cảnh đó Khôi
có thể sẽ tuyệt vọng, chán nản, nhưng em
phải biết vượt qua để tiếp tục sống và sẽ
cố gắng đi học.


+ Tình huống 2: Nhà Thiên nghèo lại vừa
bị lũ cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạt. Theo
em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm
gì để có thể tiếp tục đi học?

- Nhóm 4,5,6 : Thiên phải biết vượt qua
những khó khăn để tiếp tục đến trường

Kết luận: Trong những tình huống như
trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản,
bỏ học ....phải cố gắng vượt qua khó khăn
để sống và tiếp tục học tập mới là người
có chí.
* Hoạt động 3: Làm bài tập 1, 2 trong
SGK
- GV nêu lần lượt từng trường hợp, yêu
cầu học sinh giơ thẻ màu để thể hiện sự
đánh giá của mình. (Thẻ đỏ: thể hiện có ý
chí ; thẻ xanh: không có ý chí).
- GV yêu cầu học sinh đưa ra ý kiến của
mình để tranh luận.

- HS giơ thẻ theo ý kiến của các em.

Bài 1:
Những biểu hiện của người có chí: a, b, d

25



×