Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Giới thiệu quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (GAP) của ASEAN quản lý an toàn thực phẩm và chất lượng rau, quả sau thu hoạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 130 trang )

Giới thiệu quy trình sản xuất nơng nghiệp
tốt (GAP) của ASEAN - Quản lý an toàn
thực phẩm và chất lượng rau, quả sau thu
hoạch


Giới thiệu quy trình sản xuất
nơng nghiệp tốt (GAP) của ASEAN
Quản lý an toàn thực phẩm và
chất lượng rau, quả sau thu hoạch

Việt Nam
8/2005
Dự án hệ thống đảm bảo chất lượng rau, quả ASEAN



Giới thiệu quy trình sản xuất
nơng nghiệp tốt (GAP) của ASEAN
Quản lý an toàn thực phẩm và
chất lượng rau, quả sau thu hoạch

Khoá đào tạo giảng viên
Việt Nam
8/2005
Dự án hệ thống đảm bảo chất lượng rau, quả ASEAN
Số dự án 1100123
Liên hệ:
Giám đốc dự án – Phòng phát triển kinh doanh
RMIT International Pty Ltd
Level 5, 225 Bourke Street


MELBOURNE VIC 3000 AUSTRALIA
Tel. +61 3 9925 5110

Fax: +61 3 9925 5153

E-mail
Nếu cần thêm thông tin về dự án, tham khảo trang web www.aphnet.org


Mục lục
Lời nói đầu
Thuật ngữ

Phần
1.

Giới thiệu khố học _____________________________________________

2.

Các yếu tố toàn cầu và khu vực về chất lượng và an toàn thực phẩm ______

3.

Các yêu cầu trong dây chuyền cung ứng _____________________________

4.

Chất lượng sản phẩm là gì? _______________________________________


5.

Đánh giá chất lượng sản phẩm_____________________________________

6.

Chất lượng sản phẩm tổn thất sau thu hoạch như thế nào? ______________

7.

Mối nguy về an toàn thực phẩm ____________________________________

8.

Nguồn ô nhiễm phát sinh từ mối nguy an toàn thực phẩm _______________

9-11. Thực địa______________________________________________________
12.

GAP trong quản lý chất lượng sản phẩm _____________________________

13.

GAP trong quản lý an toàn thực phẩm _______________________________

14.

Xây dựng GAP ASEAN __________________________________________

15.


Những điểm chính đã học trong khố đào tạo _________________________

16.

Đào tạo nơng dân _______________________________________________

17.

Đánh giá khố học ______________________________________________

Tham khảo và các thơng tin bổ sung

Mục lục


Lời nói đầu
Chuẩn bị cho lớp đào tạo

Ơng Scott Ledger
Ơng Rod Jordan
Bà Jodie Campbell
Ông Leigh Barker

TS. Robert Premier
Ông Bruce Tomkins

Ông Mick Bell

Giảng viên


TS. Robert Premier
Ông Bruce Tomkins

Ông Scott Ledger
Ông Rod Jordan

Đầu mối liên hệ của dự án
Ông Mick Bell
Giám đốc Dự án – Phòng Phát triển Kinh doanh
RMIT International Pty Ltd
Level 5, 225 Bourke Street
Melbourne Victoria 3000 Australia
Tel. +61 3 9925 5139
Fax +61 3 9925 5153

Bản quyền © Ban Thư ký ASEAN 2005
Giữ trọn bản quyền. Được phép sao chép và phân phát các tài liệu này cho mục đích đào tạo hoặc các
mục đích phi thương mại khác mà không cần phải xin phép bằng văn bản trước từ tổ chức giữ bản
quyền với điều kiện tổ chức sao chép tài liệu để sử dụng phải được thừa nhận. Cấm sao chép các tài
liệu này để bán hoặc cho các mục tiêu thương mại khác nếu không được tổ chức giữ bản quyền cho
phép bằng văn bản.
Lưu ý
Các quan điểm trình bày trong những tài liệu này khơng phải là của Ban Thư ký ASEAN và Ban Thư ký
ASEAN cũng khơng phải xác nhận cho mức độ chính xác của tài liệu này. Vì vậy Ban Thư ký khơng
phải chịu trách nhiệm hay nghĩa vụ pháp lý nào về việc sử dụng những thông tin trong tài liệu này. Việc
tham khảo tài liệu của các tổ chức khác cũng khơng thuộc trách nhiệm của Ban Thư ký ASEAN.

Lời nói đầu



Thuật ngữ
Chữ viết tắt
AADCP

Chương trình Hợp tác Phát triển ASEAN-Australia

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

AusAID

Cơ quan Phát triển Quốc tế Australia

Codex

Ủy ban An toàn Thực phẩm Codex

FAO

Tổ chức Lương thực và Nơng nghiệp

GAP

Thực hành nơng nghiệp tốt

HACCP

Phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn


MRL

Mức dư lượng tối đa

Produce

Rau quả

QA

Đảm bảo chất lượng

QASAFV

Hệ thống đảm bảo chất lượng đối với rau quả ASEAN

WHO

Tổ chức Y tế Thế giới

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới

Chất lượng rau quả
Tổn thương lạnh

Rối lọan xảy ra khi giữ rau quả ở nhiệt độ dưới mức mà các
quá trình sinh lý diễn ra bình thường.


Trái cây hơ hấp
đột biến

Trái cây có tốc độ hơ hấp tăng nhanh đột ngột trong q trình
chín và sản sinh ra nhiều khí carbonic.

Khí quyển kiểm
sốt

Kiểm sóat khơng khí xung quanh sản phẩm bằng cách giảm
lượng oxy và/hoặc tăng khí carbonic nhằm nâng cao tuổi thọ
rau quả.

Chất lượng ăn
tươi

Biện pháp cảm quan đánh giá sản phẩm bao gồm hình thức,
điều kiện, độ mịn, mùi vị và giá trị dinh dưỡng.

Etylen

Nội tiết tố thực vật sinh ra tự nhiên và hấp thụ khí hydrocarbon
để kiểm sốt q trình chin của trái cây.

Độ ẩm

Lượng nước bốc hơi trong khơng khí - thường thể hiện dưới
dạng ‘độ ẩm tương đối’, là tỉ lệ áp suất hơi nước trong khơng
khí so với áp suất hơi bão hòa tại cùng một nhiệt độ.


Độ chín

Một giai đọan phát triển trong q trình sinh trưởng của rau
quả.

Chất lượng

Tổng hợp các đặc tính của sản phẩm có ý nghĩa trong việc đáp
ứng kỳ vọng và nhu cầu của người tiêu dùng.

Thuật ngữ


Mối nguy chất
lượng

Yếu tố làm giảm chất lượng rau quả

Hô hấp

Q trình tế bào sống hấp thu ơxy và thải ra khí carbonic. Q
trình chín tiếp diễn cho đến khi bắt đầu q trình lão hóa.

Chín

Q trình thay đổi đặc tính chất lượng theo hướng phù hợp để
ăn.

Già hóa


Giai đọan trong vịng đời của rau quả mà tại đó q trình phát
triển kết thúc và phá vỡ, làm cho sản phẩm bắt đầu già chết.

Sinh vật gây
hỏng

Các loài sinh vật, nhất là vi khuẩn và nấm, xâm nhập và làm
giảm chất lượng sản phẩm.

Thốt hơi nước

Q trình rau quả bị mất nước.

Cấu trúc rau quả

Đánh giá về tổng thể cảm nhận sản phẩm qua đường miệng Kết hợp tất cả các bộ phận của miệng, răng và tai.

An toàn thực phẩm
Làm sạch

Lọai bỏ đất đá, chất bẩn, dầu mỡ và các dị vật khác.

Ủ phân

Quá trình các chất hữu cơ trong điều kiện nóng ẩm và bị phân
hủy bởi vi sinh vật.

Ô nhiễm


Sự xâm nhập hoặc lan truyền mối nguy an tòan thực phẩm
sang rau quả hoặc yếu tố đầu vào có tiếp xúc với rau quả như
đất, nước, thiết bị và con ngừơi.

Phân động vật

Chất thải tiết ra từ ruột động vật và con người.

Mối nguy an toàn
thực phẩm

Bất cứ đặc tính hoặc chất hóa học, sinh học hoặc vật lý nào có
khả năng làm cho rau quả tươi trở thành nguy cơ khó chấp
nhận đối với sức khỏe người tiêu dùng.

Mức dư lượng tối
đa (MRL)

Lượng hóa chất tối đa mà quy định của chính phủ cho phép có
trong rau quả tươi bán cho người tiêu dùng.

Vi sinh vật gây
bệnh

Sinh vật tác động đến sức khỏe con người. Những lồi sinh vật
này rất nhỏ, chỉ có thể quan sát được qua kính hiển vi.

Thuốc BVTV

Hóa chất phịng trừ dịch hại - sâu, bệnh, cỏ dại.


Nước uống

Nước mà con người có thể uống được.

Vệ sinh

Sử dụng hóa chất, nhiệt và các biện pháp khác nhằm làm giảm
mức độ vi sinh vật.

Truy nguyên

Theo dõi quá trình vận chuyển rau quả trong chuỗi cung cấp để
xác định nguồn gốc sản phẩm và các quá trình diễn ra.

Thời gian cách ly

Khoảng thời gian tối thiểu cho phép từ thời điểm phun thuốc
bảo vệ thực vật tới khi thu hoạch sản phẩm.

Sinh vật gây hại

Chuột, chim, gián và các lồi động vật, cơn trùng khác có khả
năng là nguồn gây ơ nhiễm cho rau quả.

Thuật ngữ


Bài 1


1.1

Giới thiệu khoá học

Giới thiệu dự án QASAFV

Khoá đào tạo này là một hoạt động trong dự án Các hệ thống bảo đảm chất lượng
Rau và Quả các nước Châu Á (viết tắt là QASAFV). Dự án QASAFV là một trong 10
dự án được đề xướng trong khuôn khổ Chương trình Hợp tác Phát triển Ơxtrâylia –
ASEAN (AADCP).
Chương trình AADCP được Tổ chức Viện trợ nước ngồi của Ơxtrâylia tài trợ AusAID và cơng ty ACIL của Ơxtrâylia là nhà thầu quản lý chương trình của AusAID
Dự án QASAFV do Công ty Thương mại Quốc tế RMIT phối hợp với Bộ Nông
nghiệp Bang Victory và Bộ Nông nghiệp và Ngư nghiệp Bang Queensland quản lý.
Mục đích
• Hỗ trợ xây dựng một môi trường phát triển doanh nghiệp tư nhân vừa và nhỏ có
khả năng cạnh tranh cho các nước khu vực Châu Á trong đó đặc biệt tập trung
vào chất lượng và an toàn thực phẩm và các sản phẩm nơng nghiệp.
Mục tiêu chung
• Thúc đẩy quy trình hệ thống bảo đảm chất lượng (QA) thực phẩm và nông
nghiệp tốt nhất.
Mục tiêu cụ thể:
• Tăng cường hệ thống chuyển giao thông tin, hỗ trợ việc phát triển hệ thống QA
cho ngành làm vườn của các nước Châu Á


Tạo cơ sở cho việc thiết kế các tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng gen thích hợp
cho các loại rau và quả ở các nước Châu Á

Khoá đào tạo này là một trong những hoạt động nhằm đạt được mục tiêu thứ 2.


1.2

Giới thiệu về khố học

Đối tượng mục tiêu:
• Những giảng viên và những người chịu trách nhiệm về việc đề xướng an toàn
thực phẩm và chất lượng ở Cambodia, Lào, Myanmar và Việt Nam.
Mục đích và phạm vi:
• Tăng nhận thức về quy trình nơng nghiệp tốt để quản lý chất lượng sản phẩm
sau thu hoạch và an toàn lương thực trên các trang trại trồng rau và hoa quả.
• Tăng cường năng lực cho các giảng viên để đào tạo cho nơng dân về quy trình
nơng nghiệp tốt để quản lý an toàn lương thực và chất lượng sản phẩm.
• Cung cấp các trang thiết bị đào tạo cho học viên để hỗ trợ việc tiến hành đào tạo
nông dân về quy trình nơng nghiệp tốt để quản lý an toàn thực phẩm và chất
lượng sản phẩm.

1 – Giới thiệu

Phiên bản 1.0

Trang 1


Các kết quả học (mục tiêu):
Các học viên sẽ:
• Nhận thức được các yếu tố toàn cầu và trong khu vực dẫn đến việc tăng nhu
cầu về hệ thống an tồn thực phẩm và chất lượng
• Nhận thức được các nhân tố khác nhau trong dây chuyền cung cấp rau quả và
các yêu cầu đối với người nông dân về chất lượng và an toàn thực phẩm bị chi
phối như thế nào bởi yêu cầu của các khách hàng và cuối cùng là người tiêu

dùng.
• Nhận thức được rằng an toàn thực phẩm và bảo đảm chất lượng cần phải dựa
trên cơ sở quy trình nơng nghiệp tốt và các hướng dẫn ASEAN GAP đang được
xây dựng
• Nhận thức được rằng có nhiều yếu tố nội lực và ngoại lực quyết định chất lượng
sản phẩm và các phương pháp đánh giá chất lượng
• Nhận thức được các nguyên nhân dẫn đến việc giảm chất lượng sau thu hoạch
và việc sử dụng các quy trình nơng nghiệp tốt để ngặn chặn hoặc giảm thiểu
những ảnh hưởng xấu đến chất lượng.
• Nhận thức được các nguy cơ tiềm tàng đối với vấn đề an tồn thực phẩm mà có
thể xảy ra trong quá trình sản xuất và thu hoạch và các nguồn nhiễm bệnh
• Nhận thức được yêu cầu đối với các quy trình nơng nghiệp tốt để quản lý an
tồn lương thực trong sản xuất và thao tác thu hoạch trên cánh đồng.
• Nhận được các kiến thức và các nguyên vật liệu nguồn để tiến hành đào tạo
nông dân về quản lý chất lượng sản phẩm và an toàn thực phẩm

1.3

Về cuốn sách này

Cuốn sách này sẽ cung cấp các thơng tin để hỗ trợ cho việc tiến hành khố đào tạo.
Gồm các thơng tin về:
• Các thơng tin cơ bản và các nguyên tắc để hỗ trợ cho từng chủ đề
• Các bài tập thực hành để củng cố kiến thức nhận thức từng chủ đề
• Các tra cứu để nhận thêm các thơng tin về chủ đề
Trong khố đào tạo có thể cung cấp thêm các thơng tin.

1 – Giới thiệu

Phiên bản 1.0


Trang 2


Chương trình khố đào tạo
Ngày 1 - Thứ hai
Bài 1
8:00-9:30

9:30-10:00
Bài 2
10:00-12:00

12:00-13:30
Bài 3
13:30-15:30
15:30-16:00
16:00-17:00

Giới thiệu khoá học
Đăng ký
Khai mạc
1
Giới thiệu khoá đạo tạo, giảng viên và học viên
Nghỉ giữa giờ
Cơ sở của khố học
Các yếu tố vùng và tồn cầu chi phối nhu cầu về an toàn lương thực và chất
2
lượng
Các yêu cầu về dây chuyền cung cấp

3
Ăn trưa
Chất lượng sản
Chất lượng sản phẩm là gì?
4
Đánh giá chất lượng sản phẩm
5
Nghỉ giữa giờ
Chất lượng sản phẩm bị giảm đi khi thu hoạch như thế nào?
6

Ngày 2 - Thứ ba
8:00-10:00
10:00-10:30
Bài 4
10:30-12:00
12:00-13:30
13:30-15:30
15:30-16:00
Bài 5
16:00-17:00

Chất lượng sản phẩm bị giảm đi khi thu hoạch như thế nào? (tiếp)
Nghỉ giữa giờ
An toàn lương thực
Các rủi ro về an toàn thực phẩm
7
Các nguồn nhiễm bệnh từ các rủi ro về an toàn thực phẩm
8
Ăn trưa

Các nguồn nhiễm bệnh từ các rủi ro về an toàn thực phẩm (tiếp)
Nghỉ giữa giờ
Đi thực địa
9
Giới thiệu và chuẩn bị cho chuyến đi thực địa

Ngày 3- Thứ tư
7:30-18:00

10

Đi thăm doanh nghiệp kinh doanh nông sản và siêu thị thành phố hoặc cửa hàng
bán lẻ

Ngày 4 Thứ năm
Bài 6
8:00-10:30
10:30-11:00
11:00-12:00
12:00-13:30
13:30-15:30
15:30-16:00
16:00-17:00

Quy trình nơng nghiệp tốt – GAPS
Những điểm chính học được trong chuyến đi thực địa
11
Các quy trình nơng nghiệp tốt để quản lý chất lượng sản phẩm
12
Nghỉ giữa giờ

13
Các quy trình nơng nghiệp tốt để quản lý an tồn thực phẩm
Ăn trưa
Các quy trình nơng nghiệp tốt để quản lý an tồn thực phẩm (tiếp)
Nghỉ giữa giờ
14
Phát triển GAP ASEAN

Ngày 5Thứ sáu
Bài 7
8:00-10:30
10:30-11:00
Bài 8
11:00-12:00

1 – Giới thiệu

Phát triển việc đào tạo
Những điểm chính học được trong chuyến đi thực địa
15
Các quy trình nơng nghiệp tốt để quản lý chất lượng sản phẩm
16
Nghỉ giữa giờ
Kết thúc khoá học
Đánh giá khoá học
17
Bế mạc khoá học

Phiên bản 1.0


Trang 3


Bài 2

2.1

Các yếu tố toàn cầu và khu vực
dẫn đến nhu cầu về chất lượng và
an toàn thực phẩm

Các yếu tố toàn cầu dẫn đến việc tăng nhu cầu về chất
lượng và an toàn thực phẩm
Những thay đổi kiểu sống
của người tiêu dùng

Thương mại điện tử

Tự do thương mại và
thương mại tồn cầu tăng

Các cộng đồng địi
hỏi tính trách nhiệm

Các yếu tố
toàn cầu

Gia tăng sự chi phối của
các siêu thị tồn cầu – các
dây chuyền cung cấp


Các chính sách
nhà nước

Các chính sách pháp lý của nhà nước - Luật vệ sinh an toàn
thực phẩm.
Các yêu cầu chất lượng và an toàn thực phẩm bán lẻ.

Thực phẩm an toàn
Chất lượng tốt

2 – Những yếu tố khu vực và toàn cầu

Phiên bản 1.0

Trang 1


Những thay đổi lối sống của người tiêu dùng
Lối sống của người tiêu dùng thay đổi và các xu hướng xã hội đang diễn ra ở các
nước trên thế giới khi dân số trở nên già hơn và giàu có hơn. Một số những thay đổi
lối sống Châu âu như:











Việc tăng tỷ lệ lao động nữ
Nhiều hộ gia đình 1 người
Nhiều cặp sống chung không đẻ con
Tăng số lượng những người già và những người về hưu
Nhiều bữa ăn “khám phá” bên ngồi
Thời gian chuẩn bị bữa ăn ít hơn
Tăng thói quen ăn vặt, ăn nhẹ và giảm bữa ăn ở nhà
Tăng mối quan tâm về an toàn thực phẩm và sức khoẻ con người
Các thức ăn bên ngoài và ăn kiêng đa dạng nhiều hơn

Những thay đổi này đã tạo ra một sự chuyển biến trong công việc bán lẻ:








Nhiều thuận tiện hơn
Dừng tại 1 nơi mua bán nhiều hơn
Nhiều thức ăn nhanh
Nhiều loại thức ăn và nhiều lựa chọn
Nhiều sản phẩm nhãn mác
Môi trường cửa hàng sạch hơn, vệ sinh hơn và lành mạnh
Giờ mở cửa hàng dài hơn

Kết quả là nhu cầu bán lẻ thực phẩm an toàn và chất lượng tốt cao hơn.


Tăng tự do thương mại và tồn cầu thương mại


Thương mại giữa các nước tăng khi những hàng rào thương mại như thuế quan
bị bãi do hình thành các Hiệp định Thương mại (WTO).



Tự do thương mại hơn nghĩa là nhiều nước hơn có thể tham gia vào một sân
chơi. Điều này tạo cơ hội cho các nước có mức lương thấp hơn có thể cạnh
tranh được trên thị trường đòi hỏi nhiều lao động như sản xuất nơng nghiệp.



Các tiêu chuẩn an tồn thực phẩm quốc tế đã được Uỷ ban Codex xây dựng và
nhiều nước yêu cầu tuân thủ những tiêu chuẩn này đối với các sản phẩm nhập
khẩu. Codex gắn với các Hiệp định WTO.



Các tiêu chuẩn chất lượng cũng đã được xây dựng vì thế rau quả cũng tương
đồng khơng kể xuất xứ từ nước nào.

Sự gia tăng ưu thế siêu thị tồn cầu


Các dây chuyền siêu thị được thiết lập ở nhiều nước hơn do những cơ hội được
tạo ra từ những thay đổi về kiểu sống.


2 – Những yếu tố khu vực và toàn cầu

Phiên bản 1.0

Trang 2




Các siêu thị có những yêu cầu nghiêm ngặt về chất lượng và an toàn thực phẩm
để đảm bảo rằng cho dù ở bất cứ đâu các gian hàng ở các nơi trên thế giới có
những sản phẩm như nhau, an tồn cho tất cả người tiêu dùng.



Để có các sản phẩm giống nhau và được cung cấp quanh năm, các siêu thị có
các nguồn sản phẩm từ nhiều nước trên thế giới

Cửa hàng Carrefour mới ở
Trung Quốc

Cửa hàng Aldi - tất cả các cửa hàng
tại các nước trưng bày giống nhau

Các chính sách nhà nước


Việc xây dựng luật vệ sinh an toàn thực phẩm ở các nước đã cải thiện được sức
khoẻ của người dân.




Phần lớn các nước đã quyết định xây dựng MRL’s (Mức thặng dư thuốc trừ sâu
tối đa cho phép) đối với các chất hoá học sử dụng trong sản xuất rau và quả để
bảo vệ người tiêu dùng.

Các cộng đồng địi hỏi tính trách nhiệm
Các cộng đồng trên thế giới đang địi hỏi tính trách nhiệm trong những lĩnh vực:




Bảo vệ mơi trường
Phúc lợi cho công nhân (các mối quan hệ công nghiệp)
GMO’s (Sản phẩm biến đổi gen)

Các địi hỏi về tính trách nhiệm thường dẫn tới việc cấm những sản phẩm hoặc chỉ
ra những ấn phẩm có hại khi tính trách nhiệm khơng nêu ra được những lĩnh vực đã
được đề cập ở trên.

Thương mại điện tử
Xu hướng toàn cầu trong việc sử dụng thương mại điện tử để mua và bán hàng
tăng. Đây là điểm xuất phát của công ty hoặc cá nhân. Việc thay đổi này theo hướng
mua những sản phẩm như rau và quả khơng nhìn thấy bằng mắt. Nghĩa là các đặc
điểm chi tiết của sản phẩm và các điều khoản an toàn thực phẩm đã được xây dựng
và tận dụng để đảm bảo rằng các sản phẩm là những cái đã được nói.

2 – Những yếu tố khu vực và toàn cầu

Phiên bản 1.0


Trang 3


2.2 Các yếu tố trong khu vực chi phối nhu cầu chất lượng
và an toàn thực phẩm
Nhập khẩu/xuất khẩu

Du lịch của người
Châu á tăng

Du lịch tăng

Thu nhập tăng

Các yếu tố vùng

Thay đổi kiểu sống/sở
thích của người tiêu dùng

Cơ sở hạ tầng
phát triển

Gia tăng các
siêu thị

Các chính sách pháp lý của nhà nước – Luật vệ sinh và an toàn
thực phẩm.
Các yêu cầu an toàn thực phẩm và chất lượng bán lẻ .


Thực phẩm an toàn
Chất lượng tốt

2 – Những yếu tố khu vực và toàn cầu

Phiên bản 1.0

Trang 4


Thu nhập tăng


Ở Đơng nam Châu Á, tầng lớp trung lưu ngày càng tăng, đặc biệt nhóm tuổi từ
20 đến 39 tuổi.



Khi thu nhập cá nhân và gia đinh tăng, nhu cầu tiêu tiền vào những thứ ngoài
nhu cầu thiết yếu tăng.



Thu nhập nhiều hơn khuyến khích người tiêu dùng mua nhiều thực phẩm mới và
lạ. Nhu cầu về chất lượng cao hơn cũng tăng.



Thu nhập tăng dẫn tới việc mua sắm tủ lạnh, lị vi sóng và ơtơ, dẫn tới việc ưa
thích siêu thị hơn, thay thế mơ hình cửa hàng.


Thay đổi lối sống người tiêu dùng


Những thay đổi lối sống ở khu vực Đông nam Châu Á dưới đây theo ngay sau xu
hướng của những khu vực khác trên thể giới khi thu nhập tăng.



Tăng tỷ lệ những hộ gia đình nhỏ và gia đình một người.



Bộc lộ những ảnh hưởng của Phương tây là đang thay đổi sở thích về đi mua
sắm, nấu ăn và thói quen ăn uống.



Trình độ giáo dục tăng nghĩa là nhận thức tốt hơn về giá trị dinh dưỡng và an
toàn lương thực trong ăn kiêng.

Xuất khẩu/Nhập khẩu


Tự do thương mại hơn giữa các nước đã tạo ra việc dễ dàng hơn để tiếp cận tới
việc nhập khẩu và để xuất khẩu.



Nhập khẩu có xu hướng tăng khi thu nhập tăng.




Các siêu thị ln tìm kiếm các nguồn sản phẩm như rau và quả rẻ hơn để tăng
tính cạnh tranh. Các nước Châu Á có lợi thế về sản xuất rau và quả tương đối rẻ
vì thế có địi hỏi cao trên các thị trường xuất khẩu cung cấp chất lượng tốt và an
tồn khi ăn.

Phát triển cơ sở hạ tầng


Việc phát triển đường sá và giao thông đã tạo thuận lợi cho việc phát triển các
dây chuyền siêu thị.



Việc phát triển các hệ thống mua sắm siêu thị tập trung hoá địi hỏi các trang
thiết bị đồng bộ (ví dụ như giữ, làm lạnh, làm chín).

2 – Những yếu tố khu vực và toàn cầu

Phiên bản 1.0

Trang 5


Sự gia tăng các siêu thị


Những thay đổi trong lối sống và việc tăng thu nhập làm thay đổi sở thích đi mua

sắm theo hướng mua sắm tại một siêu thị.



Các thành phố chính của Malaysia – 60% khối lượng quả và 35% khối lượng rau
là được bán thông qua các dây chuyền bán lẻ hiện đại.



Băngkok – 40% khối lượng quả và 30% khối lượng rau là được bán thơng qua
các dây chuyền bán lẻ.



Các hệ thống mua sắm tập trung hoá kết hợp với các siêu thị dẫn tới “các nhà
cung cấp được ưa thích hơn” và yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng và an toàn
thực phẩm cụ thể.

Du lịch tăng


Du lịch ở khu vực Châu Á ngày càng trở nên phổ biến hơn đối với những người
du lịch Phương tây.



Những thay đổi về bán lẻ đang diễn ra để phục vụ cho thị hiếu về đồ ăn và mua
sắm của người phương tây.




Chất lượng thực phẩm cần phải tương tự như những tiêu chuẩn mà khách du
lịch thường dùng tại nước họ.



Thực phẩm cần phải an tồn để khách di lịch khơng bị ốm và lượng du lịch
không bị giảm.

Tăng du lịch bởi người Châu á
ƒ

Điều này đặt người Châu Á vào kiểu bán lẻ hiện đại, các loại sản phẩm nhiều
hơn và việc sẵn có các sản phẩm sạch trái vụ.

2 – Những yếu tố khu vực và toàn cầu

Phiên bản 1.0

Trang 6


2.3 Các yêu cầu đối với các hệ thống chất lượng và an toàn
thực phẩm
Các dây chuyền siêu thị toàn cầu dchi phối các yêu cầu về kinh doanh theo dây
chuyền cung cấp, ủng hộ những người nông dân thực hiện các hệ thống chất lượng
và an toàn thực phẩm. Nhiều hệ thống chất lượng và an toàn thực phẩm đã được
phát triển trên toàn thế giới. Đối với các trang trại, tất cả những hệ thống này được
xây dựng trên cơ sở Quy trình Nơng nghiệp tốt (GAP).


Các ví dụ về Hệ thống Chất lượng và An toàn thực phẩm
EUREPGAP

SQF 1000 và 2000

Tesco – Lựa chon tự nhiên

Tiêu chuẩn Hà Lan HACCP

Tiêu chuẩn Woolworths QA

Tiêu chuẩn Kỹ thuật bán lẻ của Anh

GAP
Quy trình nơng nghiệp tốt

2.4

Các đề xướng trong khu vực và trên thế giới

Các đề xướng trên thế giới
Các đề xướng trên thế giới nhằm nâng cao chất lượng và an tồn thực phẩm như::


WHO (Tổ chức Y tế Thế giới ) cùng với FAO (Tổ chức Nông nghiệp và lương
thực của Liên Hiệp Quốc) được thành lập để chăm sóc sức khoẻ thế giới trong
đó có cả an tồn thực phẩm, thơng qua việc thực hiện một Chiến lược toàn cầu
về an toàn thực phẩm. Codex được thành lập dưới tổ chức này và đưa ra các
hướng dẫn về mức thặng dư thuốc trừ sâu tối đa cho phép (MRL) và vệ sinh
thực phẩm.




WTO (Tổ chức Thương mại Quốc tế) được thành lập để hỗ trợ trao đổi thương
mại công bằng giữa các nước. Codex gắn với các Hiệp định WTO.



CIES - Diễn đàn Kinh doanh Thực phẩm - một mạng lưới kinh doanh thực phẩm
toàn cầu độc lập mà hiện nay đang hoạt động theo hướng hài hồ hố các hệ
thống chất lượng và an tồn thực phẩm.

2 – Những yếu tố khu vực và toàn cầu

Phiên bản 1.0

Trang 7


Những đề xướng trong khu vực
Những đề xướng cụ thể trong khu vực Châu á gồm có:


ASEAN – Hỗ trợ các nước trong khu vực Châu Á hợp tác với nhau để tăng sự
đồng nhất về chính trị và thương mại. Dự án QASAFV (Hệ thống bảo đảm chất
lượng cho Rau và Quả các nước trong khu vực Châu á mà trong đó có khố đào
tạo này là một cách tiếp cận cộng tác giữa các nước thành viên của khu vực
Châu Á với Ơxtrâylia.




Các chương trình phát triển khu vực đã được hợp tác thành lập để hỗ trợ các
khu vực và các nước cụ thể. Một số nhà cung cấp như:


Chương trình AusAID CARD ở Việt Nam (Hợp tác Phát triển Nơng
nghiệp và Nơng thơn).





WB – Ngân hàng Thế giới và IFC (Tổ hợp Tài chính Quốc tế)



ADB – Ngân hàng Phát triển Châu Á



JBIC – Ngân hàng Hợp tác Phát triển Nhật bản



Chương trình Hợp tác Kinh doanh Đan Mạch



CIDA – Tổ chức Phát triển Quốc tế Canađa




SIDA – Tổ chức Hợp tác Phát triển Quốc tế Thuỵ Điển

Các qui trình chất lượng và an tồn thực phẩm quốc gia:


Hệ thống Q của Thái lan



Hệ thống SALM Malaysia



Hệ thống GAP – VF của Singapore



Hệ thống INDON GAP của Inđơnêsia

2 – Những yếu tố khu vực và tồn cầu

Phiên bản 1.0

Trang 8


Bài tập 2.1
Đề bài 1

Các yếu tố dẫn đến nhu cầu về chất lượng và an toàn thực phẩm của
rau và quả sạch.
Câu hỏi 1
Những yếu tố cụ thể gì trong khu vực của anh/chị chi phối nhu cầu về rau và quả
chất lượng tốt?

Câu hỏi 2
Những yếu tố cụ thể gì trong khu vực của anh/chị chi phối nhu cầu về an toàn thực
phẩm?

Đề bài 2
Những đề xướng trong khu vực về chất lượng và an toàn thực phẩm
Câu hỏi 1
Có những đề xướng hoặc những chương trình gì để hỗ trợ cho việc nâng cao chất
lượng và an toàn thực phẩm trong khu vực của anh/chị?

2 – Những yếu tố khu vực và toàn cầu

Phiên bản 1.0

Trang 9



×