Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Giáo án sinh học 1m tiết 7 8 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.06 KB, 9 trang )

Ngày soạn: 13/10/2018
Ngày dạy: 10C5............................................
10C6............................................
10C7.............................................
10C8............................................
Chương II. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
Tiết 8
Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Sauk hi học xong bài này, HS cần
- Phân tích được các đặc điểm của tế bào nhân sơ.
- Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế
bào vi khuẩn.
2. Kĩ năng: HS phân tích và so sánh đặc diểm cơ bản của tế bào nhân s ơ.
3. Thái độ: HS biết được ý nghĩa của sự biến đổi cấu tạo ở cơ thể phù hợp
với chức năng và điều kiện môi trường.
II. Chuẩn bị: - Củ khoai tây gọt vỏ cắt thành hình lập phương…làm thí
nghiệm chứng minh tỷ lệ s/v lớn ở vi khuẩn
- Tranh 8.1 phóng to
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động khởi động: GV nêu câu hỏi: Các em đã nhìn thấy tế bào vi
khuẩn chưa? Nó như thế nào?
Tùy theo câu trả lời của HS vào bài mới
2. Tìm hiểu ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ
Hoạt động của GV và HS
GV: Mọi sinh vật đều sinh ra từ tế
bào. Thế giới sống được cấu tạo từ
2 loại tế bào(Tế bào nhân sơ và tế
bào nhân thực)
(?) Tế bào gồm những thành phần


nào ?
HS:
(?) Tế bào nhân sơ có kích thước
nhỏ có những lợi ích gì ?
HS
(?) Cấu tạo tế bào nhân sơ gồm
những thành phần nào ?
Gv mở rộng: Người ta ứng dụng
kích thước nhỏ và cấu tạo đơn
giản của vi khuẩn để làm gì?

Nội dung
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:
- Chưa có nhân hoàn chỉnh.
- Tế bào chất không có hệ thống nội màng.
Kích thước nhỏ(1/10 kích thước tế bào nhân
thực).
- Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có lợi:
+ Tỉ lệ S/V lớn thì tốc độ trao đổi chất với môi
trường diễn ra nhanh.
+ Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân
chia mạnh, số lượng tế bào tăng nhanh.


3. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của tế bào nhân sơ
- GV treo tranh cấu tạo của 1 trực khuẩn, nêu câu hỏi: Hãy mô tả cấu tạo
của trực khuẩn từ ngoài vào trong?
- GV chia lớp thành 4 nhóm nghiên cứu cấu tạo và ch ức năng c ủa các bộ
phận tế bào nhân sơ?
- HS thảo luận cử đại diện trình bày.

Kiến thức cần đạt:
II. Cấu tạo tế bào nhân sơ:
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi:
a. Thành tế bào:
- Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào là peptiđôglican( Cấu tạo
từ các chuỗi cacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn pôlipêptit ngắn ).
- Vai trò: quy định hình dạng của tế bào.
Vi khuẩn được chia làm 2 loại:
+ VK Gram dương: có màu tím, thành dày.
+ VK Gram âm: có màu đỏ, thành mỏng.
-> Sử dụng thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt các lo ại vi khu ẩn gây
bệnh.
b. Màng sinh chất:
- Cấu tạo từ phôtpholipit 2 lớp và prôtein.
- Có chức năng trao đổi chất và bảo vệ tế bào.
c. Lông và roi:
- Roi(Tiên mao) cấu tạo từ prôtein có tính kháng nguyên giúp vi khuẩn di
chuyển.
Lông: giúp vi khuẩn bám chặt trên mặt tế bào người.
2. Tế bào chất: gồm
- Bào tương(dạng keo bán lỏng) không có hệ thống nội màng, các bào quan
không có màng bọc.
- Ribôxôm(Cấu tạo từ prôtein và rARN) không có màng, kích th ước nh ỏ, là
nơi tổng hợp prôtein.
3. Vùng nhân:
- Không có màng bao bọc.
- Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng.
Một số vi khuẩn có ADN dạng vòng nhỏ khác là plasmit và không quan
trọng.
• Luyện tập

(?) Tại sao cùng là vi khuẩn nhưng phải dùng loại thuốc kháng sinh khác
nhau ?
HS: so sánh đặc điểm của 2 loại vi khuẩn ?
(?) Tại sao gọi là vùng nhân ?
Câu 1: Tất cả các loại tế bào đều được cấu tạo 3 thành ph ần là:


A. Màng sinh chất, chất tế bào, vùng nhân hoặc nhân. x
B. Màng sinh chất, vùng nhân hoặc nhân, NST.
C. Màng sinh chất, chất tế bào, các bào quan.
D. Chất tế bào, vùng nhân hoặc nhân, NST.
Câu 2: Tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bậc gì ?
A.
Kích thước nhỏ, chưa có nhân hoàn chỉnh, vùng nhân
chứa ADN kết hợp với prôtein và histôn.
B.
Kích thước nhỏ, không có màng nhân, có ribôxôm
nhưng không có các bào quan khác. x
C.
Kích thước nhỏ, chưa có nhân hoàn chỉnh không có
ribôxôm.
D.
Kích thước nhỏ, không có màng nhân, không có các bào
quan.
Câu 3: Màng sinh chất của vi khuẩn được cấu tạo từ 2 l ớp:
A. Phôtpholipit và ribôxôm.
C. Ribôxôm và
peptiđôglican.
B. Peptiđôglican và prôtein.
D. Phôtpholipit và

prôtein. X
Câu 4: Vi khuẩn có cấu tạo đơn giản và kích thước cơ thể nhỏ sẽ có ưu
thế:
A. Hạn chế được sự tấn công của tế bào bạch cầu.
B. Dễ phát tán và phân bố rộng.
C. Trao đổi chất mạnh và có tốc độ phân chia nhanh. x
D. Thích hợp với đời sống kí sinh.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- So sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, tế bào động vật và th ực vật
- Mô tả cấu trúc và chức năng của các bào quan của tế bào nhân th ực
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……

Ngày 15/10/2018
Kí Duyệt


Ngày soạn: 20/10/2018
Ngày dạy: 10C5............................................
10C6............................................
10C7.............................................
10C8............................................
TIẾT 09-BÀI 8
TẾ BÀO NHÂN THỰC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, Hs phải:
- Học sinh phải trình bày được các đặc điểm chung của tế bào nhân th ực.
- Phân biệt đc tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực.
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào, các bào quan trong tế
bào chất: lưới nội chất, bộ máy gôngi, ribôxôm…
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng: phân tích tranh hình, khái quát tổng h ợp…
3. Thái độ
- Biết vận dụng những kiến thức đã học vào giải thích các hiện tg trong
thức tế có liên quan
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh
- Sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, l ớp
- Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng; hợp tác; quản lý th ời gian và đ ảm nh ận
trách nhiệm trong hoạt động nhóm
- Năng lực ứng dụng CNTT
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Tranh vẽ phóng hình 8.1, 8.2 SGK ;PHT
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Hoạt động khởi động
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ở nhà.
Nêu những điểm khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân th ực
2. Tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân th ực
-GV Chiếu tranh 8.1 và 7.1 sgk sinh học 10 nêu các câu hỏi cho hs th ảo lu ận
+ Cho biết sự khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân th ực?
+ Cho biết sự khác nhau giữa tế bào động vật và th ực vật?
- HS thảo luận, trả lời
Kiến thức cần đạt
I. Đặc điểm chung
- Kích thước lớn
- Cấu trúc phức tạp

+ Có nhân tế bào, có màng nhân
+Có hệ thông màng chia tế bào chất thành các xoang riêng biệt
+ Các bào quan đều có màng bao bọc.


3. Tìm hiểu cấu trúc của tế bào nhân thực
- GV chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm thảo luận chỉ ra vị tri, cấu tạo và
chức năng của nhân tế bào, lưới nội chất, riboxom và bộ máy Gôngi. (Th ời
gian: 10phut)
- HS thảo luận, đại diện lên trình bày
Kiến thức cần đạt
II . Cấu trúc của tế bào nhân thực
1) Nhân tế bào:
- Thường có dạng hình cầu, đường kính khoảng 5µm.
- Phía ngoài được bao bọc bởi 2 lớp màng
- Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc (ADN liên kết với prôtêin) và
nhân con.
Cnăng: là nơi chứa TTDT của tb → điều khiển mọi hđ của tb thông qua đk
sự tổng hợp prôtêin.
2) Lưới nội chất:
- Là 1 hệ thống ống và xoang dẹp thông với nhau.
- Gồm 2 loại:
* lưới nội chất có hạt.
- Trên mặt ngoài của các xoang có đính nhiều hạt ribôxôm.
- Chức năng: là nơi tổng hợp protein tiết ra ngoài tb cũng nh ư các protein
cấu tạo nên màng tb.
* lưới nội chất trơn
-Bề mặt có đính nhiều enzim, không có hạt ribôxôm
- Cnăng: tham gia vào quá trình tổng hợp lipit, chuy ển hoá đ ường và phân
huỷ chất độc hại đối với tế bào, cơ thể.

3) Ribôxôm:
- Ribôxôm là bào quan không có màng bao bọc
- Cấu tạo: gồm 1 số loại ARN và Pr.
- Số lg nhiều.
- Chức năng: là nơi tổng hợp prôtêin.
4) Bộ máy Gôngi:
- Cấu trúc: Là 1 chồng túi dẹp xếp cạnh, nhưng tách biệt nhau.
- Cnăng: là nơi lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của t ế bào.
* Luyện tập
+ Mạng LNC có hạt có ở các loại tb: tbtk, tb gan, bào t ương, tb b ạch c ầu.
Mạng LNC ko hạt có ở nơi nào tổng hợp lipit mạnh mẽ nh ư: tb tuy ến nh ờn,
tb tuyến xốp; tb tuyến tụy, tb gan, tb ruột non.
+ ở người tbào bạch cầu có lưới nội ch ất h ạt pt m ạnh vì b ạch c ầu có
nhiệm vụ tổng hợp kháng thể giúp cthể chống lại VK (kháng th ể có b ản
chât là Pr)


-Gv(nhấn mạnh): LNC là 1 bq đặc biệt chỉ có ở tb nhân thực. Ngoài cnăng
trong SGK, LNC còn có ý nghĩa: giúp tb nhân thực tăng diện tích tx khi tb
tăng kt mà ko làm giảm quá nhiều tỉ lệ S/V.
-Gv: Y/c Hs quan sát Tranh hình 8.2 và trả lời câu lệnh trang 38.
-Hs: Pr đc tổng hợp từ Lưới nội chất hạt → túi tiết→ bộ máy Gôngi → túi
prôtêin→ Màng sinh chất để tiết ra ngoài.
* Mở rộng
HS trả lời câu hỏi: Khi người ta uống rượu thì tb nào trong cơ thể phải làm
việc để cơ thể khỏi bị đầu độc. → gan (uống nhiều rượu sẽ gây tổn hại
cho gan)
4. Dặn dò
- Học bài trả lời câu hỏi SGK trang 39
- Em hãy nêu những điểm khác nhau giữa tb nhân sơ và tb nhân th ực

(màng, nhân, tế bào chất).- Tại sao các enzim trong lizôxôm không phá v ỡ
lizôxôm của tế bào? (Bình thường các enzim trong lizôxôm ở tr ạng thái b ất
hoạt khi cần chúng mới được hoạt hoá bằng cách thay đổi độ pH trong
lizôxôm và các enzim chuyển sang trạng thái hoạt động)
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……

Ngày 22/10/2018
Kí duyệt


Ngày soạn: 20/10/2018
Ngày dạy: 10C5............................................
10C6............................................
10C7.............................................
10C8............................................
TIẾT 10: TẾ BÀO NHÂN THỰC (Tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài này, HS cần: Mô tả được cấu trúc, trình bày được chức
năng của ti thể, lục lạp và màng sinh chất
2. Kĩ năng
HS rèn được kĩ năng:
- Khai thác kênh hình và thông tin sách giáo khoa
- Hoạt động nhóm
- Thuyết trình trước đám đông
3. Thái độ

HS thấy được ý nghĩa của các bào quan trong té bào nhân thực.
4. Hình thành năng lực

- Tự học, nêu và giải quyết vấn đề.
- Sáng tạo, giao tiếp và hợp tác nhóm
- Sử dụng CNTT.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên:
các nhóm

Máy chiếu, Các bảng biểu, Chia nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho

- Học sinh: Thảo luận nhóm, chuẩn bị nội dung Gv giao.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Gv chiếu tranh câm cấu trúc tế bào động vật và thực vật. Yêu
cầu HS điền nốt bào quan còn thiếu.
HS thảo luận, trả lời.
Gv dựa vào câu trả lời của học sinh vào bài mới.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của ti thể và lục lạp


- Nội dung này GV đã chia nhóm cho hs vẽ hình, mô tả cấu trúc và chức năng
của ti thể và lục lạp
- HS cử đại diện lên trình bày.
- Các nhóm phát vấn, thảo luận nội dung.
Bào quan

Cấu trúc

Ti thể

- Có 2 lớp màng bao
bọc:
+ Màng ngoài trơn
+ Màng trong gấp khúc
→ Mào chứa nhều loại
enzim hô hấp
- Bên trong có chất nền
chứa ADN và Ribôxôm

Cung cấp năng lượng
cho tế bào dưới dạng
ATP ( ví như ‘Nhà máy
Chức năng điện”)

Lục lạp
- Phía ngoài có 2 lớp màng bao bọc.
- Phía trong:
+ Chất nền không màu có chứa
AND và ribôxôm.
+ Hệ túi dẹt gọi là tilacoit -> Màng
tilacôit có chứa chất diệp lục và
enzim quang hợp. Các tilacôit xếp
chồng lên nhau tạo thành cấu trúc
gọi là Grana. Các Grana nối với
nhau bằng hệ thống màng.
- Chuyển năng lượng ánh sáng mặt
trời thành NL hóa học trong các
chất hữu cơ
- Là nơi thực hiện chức năng quang
hợp của tế bào thực vật


Gv chốt kiến thức cần đạt trên slide
- HS trả lời câu hỏi lệnh trong sgk.
- GV mở rộng: Số lượng ti thể ở mỗi tế bào khác nhau: ví dụ tế bào gan chứa
2500 ti thể, tế bào cơ ngực của các loài chim là 2800 ti thể…
? Mối quan hệ giữa ti thể và lục lạp?
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu màng sinh chất
- Phần này gv cũng giao phiếu học tập nhỏ cho hs nghiên cứu ở nhà.
- GV sẽ mời 1 học sinh đại diện trình bày phần cấu trúc màng sinh chất, các HS
khác sẽ nhận xét, phát vấn.
- Lưu ý cho HS về cấu trúc khảm động của màng sinh chất và vai trò của nó.
- Gv chốt kiến thức trên slide.
- GV cho hs chơi một trò chơi. Ghép hình cấu trúc của màng sinh chất để hs
thấy đc mô hình khảm động.
- Phần chức năng gv lấy các ví dụ yêu cầu hs giải thích và từ đó rút ra chức
năng của màng sinh chất.


? Tại sao bị rắn cắn thì chết mà nuốt phải nọc độc rắn lại không chết?
→ Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc( bán thấm).
? Tại sao kim đâm vào tay lại rụt lại?...làm thế nào để TB thần kinh có thể nhận
tín hiệu từ các tế bào thần kinh khác?
→Thu nhận thông tin cho tế bào.
? Khi ghép các mô và cơ quan từ người này sang người kia thì cơ thể người
nhận lại có thể nhận biết các cơ quan “lạ” và đào thải các cơ quan lạ đó. Giải
thích tại sao?
→ Glicôprôtêin-"dấu chuẩn" giữ chức năng nhận biết nhau và các tế bào "lạ" (tế
bào của các cơ thể khác).
Sau khi ghép, người bệnh cần phải uống thuốc ức chế sự đào thải các cơ quan
ghép.

- GV chốt kiến thức lại.
Bào quan
Cấu trúc
Chức năng
Màng sinh chất có cấu trúc khảm
- Trao đổi chất với môi
động
trường một cách có
- Gồm một lớp kép phôtpholipit. Có chọn lọc( bán thấm
các phân tử prôtêin xen kẽ (xuyên
- Prôtêin thụ thể thu
màng) hoặc ở bề mặt.
nhận thông tin cho tế
Màng sinh - Các tế bào động vật có colestêron
bào.
chất
làm tăng sự ổn định của màng sinh
- Glicôprôtêin-"dấu
chất.
chuẩn" giữ chức năng
- Bên ngoài có các sợi của chất nền
nhận biết nhau và các tế
ngoại bào, prôtêin liên kết với lipit
bào "lạ" (tế bào của các
tạo lipôprôtêin hay liên kết với
cơ thể khác).
cacbohyđrat tạo glicôprôtêin
IV. Dặn dò
- Hoàn thành cấu trúc và chức năng của 3 bào quan ti thể, lục lạp và màng sinh
chất vào sơ đồ khái niệm cấu trúc tế bào

- Phân tích kĩ cấu trúc của màng sinh chất liên quan đến quá trình vận chuyển
các chất như thế nào.
- Liệt kê các chất có kích thước nhỏ, kích thước lớn…
V. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày 22/10/2018
Kí duyệt



×