Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH TS. NGUYỄN NGỌC DIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.49 KB, 68 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ BỒI DƯỠNG GIẢNG VIÊN LÍ LUẬN CHÍNH TRỊ

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Ngọc Diệp

1


1. Thông tin về giảng viên
- Họ và tên: Nguyễn Ngọc Diệp
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ
- Thời gian làm việc:
- Địa điểm làm việc:
- Địa chỉ liên hệ:
+ Điện thoại cơ quan:
+ Điện thoại nhà riêng:
+ Điện thoại di động:
+ Địa chỉ email:
- Các hướng nghiên cứu chính:
2. Thông tin chung về môn học
- Tên môn học: Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Mã môn học:
- Số tín chỉ: 02
- Môn học:

+ Bắt buộc:
+ Lựa chọn:
- Các môn học tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin.
- Các môn học kế tiếp:


- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết:
+ Thảo luận:
- Địa chỉ Khoa/Bộ môn phụ trách môn học:
3. Mục tiêu của môn học
3.1. Mục tiêu chung của môn học
Sau khi học xong môn học này, sinh viên sẽ:
- Về kiến thức:
+ Nắm được khái niệm, nguồn gốc, quá trình hình thành và nội dung cơ bản của
tư tưởng Hồ Chí Minh.
+ Nắm được phương pháp và phương pháp luận của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong
việc nhận thức và giải quyết các vấn đề lí luận và thực tiễn của dân tộc và nhân loại.
+ Hiểu được những giá trị khoa học, cách mạng, nhân văn trong cuộc đời, sự
nghiệp, tư tưởng Hồ Chí Minh.
+ Hiểu được một cách có hệ thống nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành động
của Đảng và cách mạng nước ta.
- Về kỹ năng:

2


+ Rèn luyện năng lực tư duy lí luận.
+ Có kỹ năng làm việc cá nhân và làm việc nhóm trong việc nghiên cứu, phân
tích các tác phẩm lí luận của Hồ Chí Minh và kỹ năng trình bày, thuyết trình một số vấn
đề lý luận.
+ Có kỹ năng vận dụng lí luận, phương pháp và phương pháp luận của Hồ Chí
Minh để nghiên cứu, phân tích các vấn đề chính trị, xã hội của Việt Nam và thế giới.
- Về thái độ:
+ Góp phần củng cố trong sinh viên lòng tin vào con đường đi lên chủ nghĩa xã
hội ở nước ta; nâng cao lòng tự hào dân tộc và tình cảm đối với Đảng, với Bác Hồ; xác

lập ý thức trách nhiệm và thái độ tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Góp phần đào tạo sinh viên trở thành những con người có phẩm chất đạo đức
mới, có lý tưởng và phong cách sống trong sáng, có thế ứng xử đáp ứng được yêu cầu
của một xã hội đang trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập kinh tế
quốc tế.
3.2. Mục tiêu chi tiết của môn học
Mục tiêu
Nội dung
Nội dung 1
- Giới thiệu về
môn học
- Xem phim tư
liệu về Hồ Chí
Minh
Nội dung 2
Chương mở đầu

Nội dung 3
Chương 1

Bậc 1
(Nhớ)

Bậc 2
(Hiểu)

Bậc 3
(Phân tích, đánh giá)

I.A.1. Khái quát nội I.B.1. Khái quát về

dung và yêu cầu cơ bản cuộc đời, sự nghiệp và
của môn học.
tư tưởng Hồ Chí Minh.

II.A.1. Định nghĩa và hệ II.B.1. Cốt lõi của tư II.C.1. Ý nghĩa của
thống tư tưởng Hồ Chí tưởng Hồ Chí Minh. việc học tập môn học
Minh.
II.B.2. Vị trí, vai trò Tư tưởng Hồ Chí
II.A.4. Phương pháp luận của môn học Tư tưởng Minh đối với sinh
và phương pháp nghiên Hồ Chí Minh trong hệ viên.
cứu tư tưởng Hồ Chí thống các môn lý luận
Minh.
chính trị.
III.A.1. Các cơ sở hình III.B.1. Phương pháp III.C.1. Giá trị của tư
thành tư tưởng Hồ Chí kế thừa biện chứng tưởng Hồ Chí Minh
Minh.
của Hồ Chí Minh đối đối với dân tộc và
III.A.2. Nội dung tư với các giá trị tư tưởng nhân loại.
tưởng Hồ Chí Minh - văn hóa của dân tộc
trong từng thời kỳ hình và nhân loại.
thành và phát triển.
III.B.2. Vai trò của
phẩm chất cá nhân của
Hồ Chí Minh đối với
sự hình thành tư tưởng
của Người.
3


Mục tiêu

Nội dung

Nội dung 4
Chương 2

Nội dung 5
Chương 3

Nội dung 6
Chương 4

Nội dung 7
Chương 5

Bậc 1
(Nhớ)

Bậc 2
Bậc 3
(Hiểu)
(Phân tích, đánh giá)
III.B.3. Sự phát triển
của tư tưởng Hồ Chí
Minh qua các thời kỳ.

IV.A.1. Các luận điểm IV.B.1. Những đóng IV.C.1. Giá trị của tư
và quan điểm cơ bản của góp về lý luận và thực tưởng Hồ Chí Minh về
Hồ Chí Minh về vấn đề tiễn của Hồ Chí Minh vấn đề dân tộc và cách
dân tộc.
trong việc giải quyết mạng giải phóng dân

IV.A.2. Các luận điểm vấn đề dân tộc và cách tộc.
và quan điểm cơ bản của mạng giải phóng dân IV.C.2. Ý nghĩa của
Hồ Chí Minh về cách tộc.
việc học tập tư tưởng
mạng giải phóng dân tộc.
Hồ Chí Minh về vấn
đề dân tộc và cách
mạng giải phóng dân
tộc.
V.A.1. Các luận điểm và V.B.1. Những đóng V.C.1. Giá trị của tư
quan điểm cơ bản của Hồ góp về lý luận và thực tưởng Hồ Chí Minh về
Chí Minh về chủ nghĩa tiễn của Hồ Chí Minh chủ nghĩa xã hội và
xã hội ở Việt Nam.
trong việc giải quyết con đường đi lên chủ
V.A.2. Các luận điểm và vấn đề chủ nghĩa xã nghĩa xã hội ở Việt
quan điểm cơ bản của Hồ hội và con đường quá Nam.
Chí Minh về con đường, độ lên chủ nghĩa xã V.C.2. Ý nghĩa của
biện pháp quá độ lên chủ hội ở Việt Nam.
việc học tập tư tưởng
nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Hồ Chí Minh về chủ
nghĩa xã hội và con
đường đi lên chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam.
VI.A.1. Các luận điểm VI.B.1. Những đóng VI.C.1. Giá trị của tư
và quan điểm cơ bản của góp về lý luận và thực tưởng Hồ Chí Minh về
Hồ Chí Minh về vai trò tiễn của Hồ Chí Minh Đảng Cộng sản Việt
và bản chất của Đảng đối với sự ra đời, tồn Nam.
Cộng sản Việt Nam.
tại và phát triển của VI.C.2. Ý nghĩa của

VI.A.2. Các luận điểm Đảng Cộng sản Việt việc học tập tư tưởng
và quan điểm cơ bản của Nam.
Hồ Chí Minh về Đảng
Hồ Chí Minh về xây
Cộng sản Việt Nam.
dựng Đảng Cộng sản
Việt Nam trong sạch,
vững mạnh.
VII.A.1. Các luận điểm VII.B.1. Những đóng VII.C.1. Giá trị của tư
và quan điểm cơ bản của góp về lý luận và thực tưởng Hồ Chí Minh về
Hồ Chí Minh về đại đoàn tiễn của Hồ Chí Minh đại đoàn kết dân tộc và
kết dân tộc.
đối với sự ra đời, tồn đoàn kết quốc tế.
4


Mục tiêu
Nội dung

Nội dung 8
Chương 6

Nội dung 9
Chương 7

Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
(Nhớ)
(Hiểu)

(Phân tích, đánh giá)
VII.A.2. Các luận điểm tại và phát triển của VII.C.2. Ý nghĩa của
và quan điểm cơ bản của khối đại đoàn kết dân việc học tập tư tưởng
Hồ Chí Minh về đoàn kết tộc và đoàn kết quốc Hồ Chí Minh về đại
quốc tế.
tế.
đoàn kết dân tộc và
đoàn kết quốc tế.
VIII.A.1. Các luận điểm VIII.B.1. Những đóng VIII.C.1. Giá trị của tư
và quan điểm cơ bản của góp về lý luận và thực tưởng Hồ Chí Minh về
Hồ Chí Minh về dân chủ. tiễn của Hồ Chí Minh dân chủ và xây dựng
VIII.A.2. Các luận điểm trong việc giải quyết nhà nước của dân, do
và quan điểm cơ bản của vấn đề dân chủ và xây dân, vì dân.
Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước của VIII.C.2. Ý nghĩa của
dựng nhà nước của dân, dân, do dân, vì dân.
việc học tập tư tưởng
do dân, vì dân.
Hồ Chí Minh về dân
chủ và xây dựng nhà
nước của dân, do dân,
vì dân.
IX.A.1. Các luận điểm IX.B.1. Những đóng IX.C.1. Giá trị của tư
và quan điểm cơ bản của góp về lý luận và thực tưởng Hồ Chí Minh về
Hồ Chí Minh về văn hóa. tiễn của Hồ Chí Minh văn hóa, đạo đức và
IX.A.2. Các luận điểm trong lĩnh vực văn xây dựng con người
và quan điểm cơ bản của hóa, đạo đức và xây mới.
Hồ Chí Minh về đạo đức. dựng con người mới. IX.C.2. Ý nghĩa của
IX.A.3. Các luận điểm
việc học tập tư tưởng
và quan điểm cơ bản của

Hồ Chí Minh về văn
Hồ Chí Minh về xây
hóa, đạo đức và xây
dựng con người mới.
dựng con người mới.

Nội dung 10
Tổng hợp kiến IX.A.1. Hệ thống luận IX.B.1. Trách nhiệm IX.C.1. Cùng với chủ
thức môn học điểm, quan điểm của Hồ của thế hệ trẻ trong nghĩa Mác-Lênin, tư
Thăm Bảo tàng Chí Minh.
việc học tập, vận tưởng Hồ Chí Minh là
Hồ Chí Minh
dụng, bổ sung và phát nền tảng tư tưởng, kim
triển tư tưởng Hồ Chí chỉ nam hành động
Minh trong thời đại của Đảng và cách
ngày nay.
mạng Việt Nam.
4. Tóm tắt nội dung môn học
Môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản
về:
- Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh;
- Hệ thống những quan điểm toàn diện và sâu sắc về một số vấn đề cơ bản của
cách mạng Việt Nam, bao gồm vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc; chủ
nghĩa xã hội ở và con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam; Đảng Cộng sản
5


Việt Nam; đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; dân chủ và xây dựng nhà nước của
dân, do dân, vì dân; đạo đức, văn hóa và xây dựng con người mới.
- Những đóng góp về lý luận và thực tiễn của Hồ Chí Minh đối với sự nghiệp

cách mạng của dân tộc Việt Nam.
5. Nội dung chi tiết môn học
CHƯƠNG MỞ ĐẦU: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý
NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
I. Đối tượng nghiên cứu
1. Khái niệm tư tưởng và tư tưởng Hồ Chí Minh
2. Đối tượng của môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh
3. Mối quan hệ của môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh với môn học Những nguyên
lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin và môn học Đường lối cách mạng của Đảng Cộng
sản Việt Nam
II. Phương pháp nghiên cứu
1. Cơ sở phương pháp luận
2. Các phương pháp cụ thể
III. Ý nghĩa của việc học tập môn học đối với sinh viên
1. Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác
2. Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức cách mạng và rèn luyện bản lĩnh chính trị
CHƯƠNG I: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ
TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
1. Cơ sở khách quan
2. Nhân tố chủ quan
II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh
1. Thời kỳ trước 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước
2. Thời kỳ 1911-1920: Tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc
3. Thời kỳ 1921-1930: Hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam
4. Thời kỳ 1930-1945: Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách
mạng
5. Thời kỳ 1945-1969: Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục phát triển, hoàn thiện
III. Giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh soi sáng con đường giải phóng và phát triển dân tộc

2. Tư tưởng Hồ Chí Minh đối với sự phát triển thế giới
CHƯƠNG II: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ CÁCH
MẠNG GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc
6


1. Vấn đề dân tộc thuộc địa
2. Mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp
II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc
1. Mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc
2. Giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản
3. Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải do Đảng Cộng sản lãnh
đạo
4. Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc
5. Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và có
khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc
6. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng con đường cách mạng
bạo lực
Kết luận
CHƯƠNG III: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ
CON ĐƯỜNG QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
1. Tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
2. Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về mục tiêu, động lực của chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam
II. Con đường, biện pháp quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
1. Con đường
2. Biện pháp

Kết luận
CHƯƠNG IV: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT
NAM
I. Quan niệm của Hồ Chí Minh về vai trò và bản chất của Đảng Cộng sản
Việt Nam
1. Về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
2. Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam
3. Bản chất của Đảng Cộng sản Việt Nam
4. Quan niệm về Đảng Cộng sản Việt Nam cầm quyền
II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trong
sạch, vững mạnh
1. Xây dựng Đảng - quy luật tồn tại và phát triển của Đảng
2. Nội dung công tác xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam
Kết luận
7


CHƯƠNG V: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC
VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc
1. Vị trí, vai trò của đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp cách mạng
2. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc
3. Hình thức tổ chức khối đại đoàn kết dân tộc
II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đoàn kết quốc tế
1. Sự cần thiết xây dựng đoàn kết quốc tế
2. Nội dung và hình thức đoàn kết quốc tế
Kết luận
CHƯƠNG VI: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ DÂN CHỦ VÀ XÂY DỰNG
NHÀ NƯỚC CỦA DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN
I. Quan niệm của Hồ Chí Minh về dân chủ

1. Quan niệm về dân chủ
2. Thực hành dân chủ
II. Quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng Nhà nước của dân, do dân, vì
dân
1. Xây dựng Nhà nước thể hiện quyền làm chủ của nhân dân lao động
2. Sự thống nhất giữa bản chất giai cấp công nhân với tính nhân dân và tính dân
tộc của Nhà nước
3. Xây dựng Nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ
4. Xây dựng Nhà nước trong sạch, vững mạnh, hoạt động có hiệu quả
Kết luận
CHƯƠNG VII: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC VÀ
XÂY DỰNG CON NGƯỜI MỚI
I. Những quan điểm cơ bản của Hồ Chí Minh về văn hóa
1. Khái niệm văn hóa theo tư tưởng Hồ Chí Minh
2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về các vấn đề chung của văn hóa
3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về một số lĩnh vực chính của văn hóa
II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức
1. Nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức
2. Sinh viên học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
III. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng con người mới
1. Quan niệm của Hồ Chí Minh về con người
2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của con người và chiến lược “trồng
người”
Kết luận
8


CHƯƠNG MỞ ĐẦU
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA HỌC TẬP
MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Học tập, nghiên cứu chương mở đầu cần nắm được những kiến thức cơ bản sau:
+ Đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu tư tưởng HCM.
+ Nội hàm khái niệm tư tưởng HCM, hệ thống tư tưởng HCM.
+ Thấy được ý nghĩa quan trọng và sự cần thiết của việc học tập, nghiên cứu tư
tưởng HCM.
B. NỘI DUNG
I. Đối tượng nghiên cứu
1. Khái niệm tư tưởng và tư tưởng Hồ Chí Minh
a. Khái niệm tư tưởng
+ Trong thuật ngữ “tư tưởng Hồ Chí Minh” khái niệm “tư tưởng” có ý
nghĩa ở tầm khái quát triết học.
+ Khái niệm “tư tưởng” được hiểu với nghĩa là hệ thống các quan điểm,
quan niệm, luận điểm được xây dựng trên một nền tảng triết học nhất quán, đại biểu cho
ý chí, nguyện vọng của một giai cấp, một dân tộc, được hình thành trên cơ sở thực tiễn
nhất định và trở lại chỉ đạo hoạt động thực tiễn, cải tạo hiện thực.
b. Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh
Là một hệ thống quan điểm toàn diện
và sâu sắc về CMVN, từ CMDTDCND
đến CMXHCN
Tư tưởng
HCM

Là kết quả của sự vận dụng sáng tạo
và phát triển CN Mác – Lênin vào điều
kiện cụ thể của nước ta, đồng thời là
sự kết tinh tinh hoa văn hoá dân tộc và
trí tuệ thời đại
Nhằm giải phóng dân tộc, giải phóng
giai cấp và giải phóng con người


Phân tích định nghĩa:
- Thứ nhất: Trước hết phải hiểu tư tưởng Hồ Chí Minh với tư cách là một bộ
môn khoa học. Mặt khác, tư tưởng Hồ Chí Minh gắn liền với tiến trình CMVN từ khi
có Đảng => tư tưởng của Đảng và tư tưởng Hồ Chí Minh là thống nhất

9


- Thứ hai: Tư tưởng Hồ Chí Minh không phải ra đời trên một mảnh đất trống
không mà hình thành, phát triển trên một mảnh đất hiện thực. Đó là sự kết tinh của
truyền thống dân tộc, tinh hoa văn hoá nhân loại và trí tuệ thời đại. Trong đó, chủ
nghĩa Mác – Lênin được coi là cơ sở lí luận chủ yếu và trực tiếp nhất, tạo ra bước nhảy
vọt về chất trong tư tưởng Hồ Chí Minh. Hồ Chí Minh đã vận dụng một cách sáng tạo
vào trong điều kiện cụ thể của Việt Nam.
- Thứ ba: Vấn đề cốt lõi nhất trong tư tưởng Hồ Chí Minh là giải phóng dân
tộc, giải phóng giai cấp và giải phóng con người (Độc lập dân tộc phải gắn liền với
chủ nghĩa xã hội), nghĩa là cách mạng phải triệt để, cách mạng phải “đến nơi”.
=>TTHCM là ngọn cờ thắng lợi của CMVN trong suốt hơn 70 năm qua và
tiếp tục soi sáng con đường chúng ta tiến lên xây dựng một đất nước Việt Nam hoà
bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và tiến bộ xã hội dưới sự lãnh đạo của Đảng
cộng sản Việt Nam.
2. Đối tượng, nhiệm vụ của môn học tư tưởng Hồ Chí Minh
a. Đối tượng nghiên cứu
- Bao gồm hệ thống các quan điểm lí luận về cách mạng Việt Nam, cốt lõi là tư
tưởng: Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
- Quá trình vận động, hiện thực hoá các quan điểm lí luận đó trong thực tiễn
cách mạng Việt Nam
b. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Đi sâu nghiên cứu nguồn gốc, cơ sở hình thành TTHCM

- Nghiên cứu quá trình hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
- Nghiên cứu quan điểm trong hệ thống tư tưởng của Người
- Nghiên cứu vai trò của tư tưởng Hồ Chí Minh trong sự nghiệp của dân tộc
Việt Nam.
- Nghiên cứu quá trình nhận thức, vận dụng, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh
qua các giai đoạn cách mạng của Đảng và nhà nước ta
- Nghiên cứu các giá trị tư tưởng lý luận của Hồ Chí Minh đối với kho tàng
cách mạng thế giới của thời đại.
3. Mối quan hệ giữa môn học TTHCM với môn học Những nguyên lý cơ
bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin và môn Đường lối cách mạng của Đảng cộng Sản
Việt Nam
a. Mối quan hệ giữa môn học TTHCM với môn học Những nguyên lý cơ
bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin
- Mối quan hệ biện chứng, chặt chẽ

10


- CNMLN là cơ sở thế giới quan, phương pháp luận, nguồn gốc tư tưởng, lý
luận trực tiếp quyết định bản chất cách mạng, khoa học của tư tưởng Hồ Chí Minh. Hồ
Chí Minh là người trung thành, vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác –
Lênun vào điều kiện cụ thể của cách mạng Việt Nam.
- Muốn nghiên cứu tốt và học tập tốt TTHCM cần phải nắm vững các kiến thức
về những nguyên lý của CNMLN
b. Mối quan hệ giữa môn học TTHCM với môn Đường lối cách mạng của
Đảng cộng Sản Việt Nam.
- Hồ Chí Minh là người cộng sản đầu tiên của Việt Nam, người sáng lập, giáo
dục, rèn luyện và là lãnh tụ của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- TTHCM là một bộ phận tư tưởng của Đảng, nhưng với tư cách là bộ phận nền
tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động của Đảng, là cơ sở khoa học cùng với chủ

nghĩa Mác Lênin để xây dựng đường lối, chiến lược, sách lược cách mạng đúng đắn.
- Nghiên cứu, giảng dạy, học tập tư tưởng Hồ Chí Minh trang bị cơ sở thế giới
quan, phương pháp luận khoa học để nắm vững kiến thức về đường lối cách mạng của
Đảng Cộng Sản Việt Nam.
II. Phương pháp nghiên cứu
1. Cơ sở phương pháp luận
a. Đảm bảo sự thống nhất nguyên tắc tính Đảng và tính khoa học
- Tính Đảng và tính khoa học thống nhất với nhau trong sự phản ánh trung thực,
khách quan tư tưởng Hồ Chí Minh trên cơ sở lập trường, phương pháp luận và định
hướng chính trị
b. Quan điểm thực tiễn và nguyên tắc lý luận gắn liền với thực tiễn
- Chủ nghĩa Mac – Lênin cho rằng, thực tiễn là nguồn gốc, là động lực của nhận
thức, là cơ sở và là tiêu chuẩn của chân lý. Trong cuộc đời hoạt động cách mạng của
mình, Hồ Chí Minh luôn bám sát thực tiễn cách mạng dân tộc và thế giới, coi trọng
tổng kết thực tiễn, coi đây là biện pháp không chỉ nâng cao năng lực hoạt động thực
tiễn, mà còn là điều kiện để nâng cao trình độ lý luận. Đồng thời Người cũng đặc biệt
coi trọng việc kết hợp lý luận với thực tiễn, lời nói đi đôi với việc làm.
- Vì vậy, nghiên cứu, học tập tư tưởng Hồ Chí Minh cần phải quán triệt quan
điểm lý luận gắn liền với thực tiễn, học đi đôi với hành , phải biết vận dụng những
kiến thức đã học vào cuộc sống, thực tiễn, phục vụ cho sự nghiệp cách mạng của đất
nước.
c. Quan điểm lịch sử - cụ thể
- Trong nghiên cứu khoa học, theo V.I.Lênin, chúng ta không được quên mối
liên hệ lịch sử căn bản, nghĩa là phải xem xét một hiện tượng nhất định đã xuất hiện

11


trong lịch sử như thế nào, hiện tượng đó đã trải qua những giai đoạn phát triển chủ yếu
nào và đứng trên quan điểm của sự phát triển đó để xem xét hiện nay nó đã trở thành

như thế nào? Nắm vững quan điểm này giúp chúng ta nhận thức được bản chất tư
tưởng Hồ Chí Minh
d. Quan điểm toàn diện và hệ thống
Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về cách
mạng Việt Nam. Một yêu cầu về khoa học khi nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh trên
bình diện tổng thể hay từng bộ phận là phải luôn luôn quán triệt mối liên hệ qua lại của
các yếu tố, các nội dung khác nhau trong hệ thống tư tưởng đó, và phải lấy hạt nhân
cốt lõi là tư tưởng độc lập, tự do, dân chủ và chủ nghĩa xã hội. Trong nghiên cứu tư
tưởng Hồ Chí Minh, cần nắm vững và đầy đủ hệ thống các quan điểm của Người.
e. Quan điểm kế thừa và phát triển
Hồ Chí Minh là một mẫu mực về sự vận dụng và phát triển sáng tạo lý luận
Mác – Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam. Người đã bổ sung, phát triển chủ
nghĩa Mác – Lênin trên nhiều lĩnh vực quan trọng và hình thành nên một hệ thống các
quan điểm lý luận mới hết sức sáng tạo. Nghiên cứu, học tập tư tưởng Hồ Chí Minh
đòi hỏi không chỉ biết kế thừa, vận dụng mà còn phải biết phát triển sáng tạo tư tưởng
của Người trong điều kiện lịch sử mới, trong bối cảnh cụ thể của đất nước và quốc tế.
g. Kết hợp nghiên cứu các tác phẩm với thực tiễn chỉ đạo cách mạng của Hồ
Chí Minh
Hồ Chí Minh là một nhà lý luận - thực tiễn. Người xây dựng lý luận, vạch
cương lĩnh, đường lối, chủ trương cách mạng và trực tiếp tổ chức, lãnh đạo thực hiện.
Từ thực tiễn, Người tổng kết, bổ sung để hoàn chỉnh và phát triển lý luận, cho nên tư
tưởng Hồ Chí Minh mang tính cách mạng, luôn luôn sáng tạo, không lạc hậu, giáo
điều. Nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh không chỉ căn cứ vào các tác phẩm, bài viết,
bài nói mà cần coi trọng hoạt động thực tiễn của Người, thực tiễn cách mạng dưới sự
tổ chức và lãnh đạo của Đảng do Người đứng đầu
2. Các phương pháp cụ thể
- Phương pháp là hệ thống các nguyên tắc điều chỉnh nhận thức và hoạt động
cải tạo thực tiễn xuất phát từ các quy luật vận động của khách thể được nhận thức.
- Giữa phương pháp nghiên cứu và nội dung nghiên cứu có mối liên hệ mật
thiết và chi phối lẫn nhau; phương pháp phải trên cơ sở vận động của bản thân nội

dung; nội dung nào phương pháp đấy. Việc vận dụng phương pháp lịch sử (nghiên cứu
sự vật và hiện tượng theo quá trình phát sinh, tồn tại, phát triển) và phương pháp lôgíc
(nghiên cứu một cách tổng quát nhằm tìm ra được cái bản chất vốn có của sự vật, hiện

12


tượng và khái quát thành lý luận) là hết sức cần thiết trong nghiên cứu, giảng dạy, học
tập tư tưởng Hồ Chí Minh)
III. Ý nghĩa của việc học tập môn học đối với sinh viên
1. Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác
Thông qua việc làm rõ và truyền thụ nội dung hệ thống quan điểm lý luận của
Hồ Chí Minh về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, làm cho sinh viên
nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với đời sống cách
mạng Việt Nam; làm cho tư tưởng của Người ngày càng giữ vai trò chủ đạo trong đời
sống tinh thần của thế hệ trẻ nước ta.
2. Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức cách mạng và rèn luyện bản lĩnh chính trị
Tư tưởng Hồ Chí Minh giáo dục đạo đức; tư cách, phẩm chất cách mạng cho
cán bộ, đảng viên và toàn dân. Học tập tư tưởng Hồ Chí Minh giúp nâng cao lòng tự
hào về Người, về Đảng Cộng sản, về Tổ Quốc Việt Nam, tự nguyện “Sống, chiến đấu,
lao động và học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại”,
Trên cơ sở kiến thức đã được học, sinh viên vận dụng vào cuộc sống, tu dưỡng,
rèn luyện bản thân, hoàn thành tốt chức trách của mình, đóng góp thiết thực và hiệu
quả cho sự nghiệp cách mạng theo con đường mà Hồ Chí Minh và Đảng ta đã lựa chọn

13


Chương I
CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH

VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Học tập, nghiên cứu chương 1 cần nắm được những kiến thức cơ bản sau:
+ Điều kiện lịch sử - xã hội, nguồn gốc, quá trình hình thành tư tưởng HCM
+ Thấy được ý nghĩa, giá trị tư tưởng HCM.
B. NỘI DUNG
I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
1. Cơ sở khách quan
a. Bối cảnh lịch sử hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
* Bối cảnh lịch sử xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX

- Cho đến thời điểm thực dân Pháp chính thức xâm lược Việt Nam <1858>, xã
hội Việt Nam vẫn là một nước phong kiến lạc hậu, nhân dân chịu sự đè nén của triều
đình.
- Vào ngày 6/6/1884, triều đình nhà Nguyễn đã ký hiệp ước Pa-tơ-nốt, chịu sự
bảo hộ của đế quốc Pháp.
- Bên cạnh việc ký hiệp ước thì triều đình còn bóc lột, đàn áp nhân dân trong
nước, phong tỏa Việt Nam với bên ngoài. Vì vậy, nhân dân Việt Nam đã không thể
phát huy được sức mạnh của mình, không đủ sức mạnh để chống kẻ thù xâm lược từ
bên ngoài.
- Pháp xâm lược Việt Nam, nhà Nguyễn chống cự yếu ớt và từng bước nhượng
bộ, cầu hòa, cuối cùng đầu hàng để bảo vệ ngai vàng và lợi ích của Hoàng tộc. Nhân
dân Việt Nam lúc này vừa phải chống triều đình lẫn thực dân Pháp.
- Triều đình bạc nhược, các phong trào yêu nước chống Pháp bùng nổ khắp nơi:
+ Nam Bộ: Trương Định, Nguyễn Trung Trực
+ Miền Trung: Trần Tấn, Đặng Như Mai, Phan Đình Phùng
+ Miền Bắc: Nguyễn Thiện Thuật, Nguyễn Quang Bích
=> Các phong trào yêu nước đều thất bại
- Sang đầu thế kỷ 20, sau khi đã dập tắt các phong trào yêu nước, Pháp khai báo
thuộc địa lần thứ 1. Các phong trào yêu nước có sự chuyển hóa sang xu hướng: “Dân

chủ tư sản”
+ Phan Bội Châu: Chủ trương dựa vào Nhật “Ngoại viện” dùng bạo lực để lật
Pháp, cử những thanh niên ưu tú sang Nhật - Đông du<1908> “ Đồng văn đồng chủng
da vàng” => “Đuổi hổ cửa trước, rước heo cửa sau”.

14


+ Phan Chu Trinh: Chủ trương dựa vào Pháp để “duy tân”, dựa vào Pháp để
người Pháp công nhận tự chủ của Việt Nam => “ Xin giặc rủ lòng thương”
Kết luận:
- Phong trào yêu nước TK 19 - 20: Thất bại vì chưa có một đường lối cứu nước
đúng đắn, mang nặng ý thức hệ Phong kiến, chưa tin vào dân, chưa dựa vào dân
- Hồ Chí Minh: Do không tìm được một giai cấp tiến bộ lãnh đạo cách mạng
- Sự khủng hoảng nghiêm trọng về đường lối cứu nước. Dân tộc Việt Nam vẫn
chìm trong nô lệ, lầm than.
* Ảnh hưởng của quê hương và gia đình
- Nghệ An là mảnh đất giàu truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm, là quê
hương có nhiều vị anh hùng trong lịch sử: Nguyễn Công Trứ, Mai Trúc Loan,
Nguyuễn Biểu, Đặng Dung, Phan Đình Phùng, Ohan Bội Châu, Vương Trúc Mậu,
Nguyễn Sinh Quyến, Nguyễn Thị Thanh, Nguyễn Tất Đạt.
- Hồ Chí Minh được sinh ra và lớn lên trong một gia đình nho yêu nước. Thân
sinh của Người - cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc là một nhà nho cấp tiến, giàu lòng yêu
nước, thương dân, chủ trương dựa vào dân để cải cách chính trị đã có ảnh hưởnh rất
sâu sắc đối với sự hình thành nhân cách của Hồ Chí Minh
- Ngay từ nhỏ Hồ Chí Minh - lúc đó là cậu bé Nguyễn Sinh Cung - đã vô cùng
đau xót khi phải chứng kiến cuộc sống nghèo khổ, bị đàn áp và bóc lột đến cùng cực
của đồng bào ngay trên mảnh đất quê hương. Chứng kiến sự bạc nhược, ươn hèn của
quan Triều. Đặc biệt hai lần đến Huế: lần 1 từ tháng 8/1895 đến 1901; lần 2 từ tháng
5/1906 đến 1908, khi đó 16 tuổi.

Tóm lại: Tất cả những điều đó đã thôi thúc Hồ Chí Minh ra đi tìm một con
đường cứu nước, cứu dân tộc
* Ảnh hưởng của thời đại đến việc hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
- Đầu thế kỷ XX, CNTB chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn
CNTB độc quyền và chúng nhanh chóng thiết lập sự thống trị của mình trên phạm vi
toàn thế giới. vì vậy, cuộc sống đấu tranh giải phóng dân tộc không chỉ là hành động
riêng lẻ của từng nước mà là sự đâu stranh của nhiều nước thuộc địa, phụ thuộc chống
chủt nghĩa đế quốc.
- Sau thời gian bôn ba qua nhiều châu lục, nhiều quốc gia, Nguyễn Tất Thành đã
hiểu được bản chất của CNĐQ, nắm được trình độ phát triển của nhiều nước thuộc địa.
+ Năm 1911 đến 1913: Làm phụ bếp
+1912 – 1913: ở Mỹ, làm cho hãng vận tải
+ 1914 – 1917: ở Anh
+ 1917 – 1923: ở Pháp

15


- 18.06.1919, Người gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị hòa
bình ở Véc Xây
- 17.07.1920, Người đọc bản sơ thảo của Lênin về vấn đề dân tộc thuộc địa
- 12.1920, Người dự Hội nghị Tua, tán thành QT III do Lênin sáng lập và gia
nhập Đảng Cộng sản Pháp.
=> Tóm lại: tư tưởng Hồ Chí Minh là sự gặp gỡ giữa trí tuệ lớn của Hồ Chí
Minh và trí tuệ của dân tộc với trí tưệ cuảt thời đại. Kể từ khi gặp chủ nghĩa Mác –
Lênin, khi thành lập Đảng Cộng sản Pháp - Hồ Chí Minh từ một người yêu nước đơn
thuần đã trở thành một người cộng sản
b. Những tiên đề tư tưởng – lý luận
- Giá trị truyền thống dân tộc
- Lịch sử dựng nước và giữ nước lâu đời đã hình thành nên những giá trị truyền

thống hết sức đặc sắc và cao quý của dân tộc Việt Nam, trở thành tiền đề tư tưởng, lý
luận xuất phát hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
- Trong những giá trị đó, chủ nghĩa yêu nước truyền thống là tư tưởng, tình cảm
cao quý, thiêng liêng nhất, là cội nguồn của trí tuệ sáng tạo và lòng dũng cảm của
người Việt Nam, cũng là chuẩn mực đạo đức cơ bản của dân tộc.
- Chính sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước đã thúc giục Nguyễn Tất Thành quyết
chí ra đi tìm đường cứu nước, tìm kiếm những gì hữu ích cho cuộc đấu tranh giải
phóng dân tộc
Truyền
thống
dân tộc

Chủ
nghĩa
yêu nước

Truyền thống
đoàn kết

Truyền
thống lạc
quan

Cần cù,
dũng cảm,
sáng tạo

- Tinh hoa văn hoá nhân loại
Kết hợp các giá trị truyền thống của văn hoá phương Đông với các thành tựu hiện
đại của văn minh phương Tây – đó chính là nét đặc sắc trong quá trình hình thành

nhân cách và văn hoá Hồ Chí Minh

16


Tinh hoa văn
hoá nhân loại

Nho Giáo
Tư tưởng và
văn hoá
phương Đông

Phật Giáo
CN Tam
dân của
TTS

Tư tưởng và văn hoá
phương Tây (chịu ảnh
hưởng sâu rộng của nền văn
hoá dân chủ và CMPT)

* Đối với văn hoá phương Đông, cùng với những hiểu biết uyên bác về Hán học,
Hồ Chí Minh biết chắt lọc lấy những gì tinh tuý nhất trong các học thuyết triết học,
hoặc trong tư tưởng của Lão Tử, Mặc Tử, Quản Tử…
+ Người tiếp thu những mặt tích cực của Nho giáo. Đó là các triết lý hành động,
tư tưởng nhập thể, hành đạo, giúp đời, đó là ước vọng về một xã hội bình trị, hoà mục,
hoà đồng, là triết lý nhân sinh; tu thân dưỡng tính; đề cao văn hoá lễ giáo, tạo ra truyền
thống hiếu học.

+ Về Phật giáo, Hồ Chí Minh tiếp thu và chịu ảnh hưởng sâu sắc các tư tưởng vị
tha, từ bi bác ái, cứu khổ cứu nạn, thương người như thể thương thân…; là nếp sống
có đạo đức, trong sạch, giản dị, chăm lo làm việc thiện; là tinh thần bình đẳng, dân
chủ, chống phân biệt đẳng cấp; là việc đề cao lao động, chống lười biếng “nhất nhật
bất tác, nhất nhật bất thực”; là chủ trương sống không xa lánh việc đời mà gắn bó với
dân tộc, với nước, tích cực tham gia vào cuộc đấu tranh của nhân dân chống kẻ thù dân
tộc…
+ Người tiếp tục tìm hiểu chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn, vì thấy trong
đó “những điều thích hợp với điều kiện của nước ta”
*Cùng với những tư tưởng triết học phương Đông, Hồ Chí Minh còn nghiên
cứu tiếp thu ảnh hưởng của nền văn hoá dân chủ và cách mạng phương Tây

17


- Chủ nghĩa Mác – Lênin
Tinh
hoa
VH
nhân
loại
Truyền
thống
dân tộc

Ánh sáng chủ nghĩa
Mác - Lênin
TTHCM

Phẩm

chất cá
nhân
NAQ

Nhảy vọt về chất

2. Nhân tố chủ quan
- Khả năng tư duy và trí tuệ Hồ Chí Minh
Những năm tháng hoạt động trong nước và bôn ba khắp thế giới để học tập,
nghiên cứu, Hồ Chí Minh đã không ngừng quan sát, nhận xét thực tiễn, làm phong phú
thêm sự hiểu biết của mình, đồng thời hình thành những cơ sở quan trọng để tạo dựng
nên những thành công trong lĩnh vực hoạt động lý luận của Người về sau.
Phẩm chất
cá nhân

Tư duy độc
lập, tự chủ,
sáng tạo

Khổ công
học tập,
rèn luyện

Tâm hồn của
một nhà yêu
nước vĩ đại

Trong quá trình tìm đường cứu nước, Hồ Chí Minh khám phá các quy luật vận
động xã hội, đời sống văn hoá và cuộc đấu tranh của các dân tộc trong hoàn cảnh cụ
thể để khái quát thành lý luận, đem lý luận chỉ đạo hoạt động thực tiễn và được kiểm

nghiệm trong thực tiễn. Nhờ vào con đường nhận thức chân lý như vậy mà lý luận của
Hồ Chí Minh mang giá trị khách quan cách mạng và khoa học
- Phẩm chất đạo đức và năng lực hoạt động thực tiễn
Phẩm chất, tài năng đó được biểu hiện trước hết ở tư duy độc lập, tự chủ, sáng
tạo, cộng với đầu óc phê phán tinh tường, sáng suốt trong việc nhận xét, đánh giá các
sự vật, sự việc xung quanh
18


Phẩm chất, tài năng đó cũng được biểu hiện ở bản lĩnh kiên định, luôn tin vào
nhân dân; khiêm tốn, bình dị, ham học hỏi; nhạy bén với cách mới, có phương pháp
biện chứng, có đầu óc thực tiễn. Chính vì thế, Hồ Chí Minh đã khám phá ra lý luận
cách mạng thuộc địa trong thời đại mới, trên cơ sở đó xây dựng một hệ thống quan
điểm lý luận toàn diện, sâu sắc và sáng tạo về cách mạng Việt Nam, kiên trì chân lý và
định ra các quyết sách đúng đắn, sáng tạo để đưa cách mạng đến thắng lợi
Phẩm chất cá nhân Hồ Chí Minh còn biểu hiện ở sự khổ công học tập để chiếm
lĩnh đỉnh cao tri thức nhân loại, là tâm hồn của một nhà yêu nước chân chính, một
chiến sĩ thương dân, sẵn sàng chịu đựng hy sinh vì độc lập tự do của Tổ Quốc, hạnh
phúc của đồng bào
II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh
1. Thời kỳ trước 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước
- Đây là giai đoạn hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cách mạng của Hồ
Chí Minh, là thời kỳ tiếp nhận truyền thống yêu nước và nhân nghĩa của dân tộc. Tiếp
xúc với văn hóa Đông - Tây, chứng kiến cuộc sống điêu đứng, khốn cùng của nhân
dân và tinh thần đấu tranh của cha anh… từ đó hình thành hoài bão cứu nước , nhờ đó,
Hồ Chí Minh đã xác định được hướng đi đúng đắn cho con đường cách mạng của
mình (không sang Nhật, không sang Trung Quốc… mà sang các nước đang đô hộ
nước mình)
2. Thời kỳ 1911- 1920: Tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc
- Giai đoạn này, Người bôn ba khắp các châu lục đểt tìm hiểu các cuộc cách

mạng lớn trên thế giới và khảo sát cuộc sống của nhân dân ở các dân tộc bị áp bức
+ Ngày 6.7.1911, lần đầu tiên đặt chân lên đất Pháp
+ Tháng 12.1912 - 1913: ở Mỹ, làm phụ bếp
+ Từ 1913 - 1917: Anh
+ 1917 - 1920: Pháp
+ 1919 gia nhập Đảng Xã hội Pháp
+ 18.6.1919, gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Véc Xây
+ 17/7/1920, đọc Bản sơ thảo về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin
+ Tháng 12/1920, dự Đại hội Tua, bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản
và thành lập Đảng Cộng sản Pháp
=> Đó là những sự kiện đánh dấu sự chuyển biến về chất trong tư tưởng Hồ Chí
Minh, từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác - Lênin và trở thành người cộng
sản.
3. Thời kỳ 1921-1930: Hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam

19


- Đây là thời kỳ hoạt động thực tiễn và lý luận cực kỳ sôi nổi và phong phú của
Hå ChÝ Minh dưới cái tên Nguyễn Ái Quốc để tiến tới thành lập chính đảng ở Việt
Nam.
- Giai đoạn này, Hå ChÝ Minh đã làm được rất nhiều việc: ở Pháp, hoạt động
tích cực trong Ban nghiên cứu thuộc địa của Đảng Cộng sản Pháp, tham gia sáng lập
Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa, xuất bản báo Người cùng khổ (Le paria) nhằm
tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin vào các nước thuộc địa. Năm 1923, Nguyễn Ái
Quốc sang Matxcơva dự nhiều hội nghị quốc tế quan trọng, nhất là Đại hội quốc tế
cộng sản lần thứ V. Cuối 1924 về Trung Quốc, thành lập Hội Việt Nam cách mạng
thanh niên, ra báo Thanh niên, mở các lớp huấn luyện chính trị đào tạo cán bộ. Tháng
2/1930, hợp nhất các tổ chức cộng sản thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, soạn thảo
Cương lĩnh cách mạng đầu tiên của Đảng

4. Thời kỳ 1930-1945: Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách
mạng
- Sau khi hợp nhất 3 tổ chức cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam,
Quốc tế Cộng sản đã chỉ trích và phê bình đường lối của Nguyễn Ái Quốc trong hội
nghị hợp nhất. Theo chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản: phải thủ tiêu Chánh cương và Sách
lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc đề ra và đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Đông
Dương
- 6/6/1931, Nguyễn Ái Quốc mang thẻ căn cước Tống Văn Sơ sang Hồng Kông
thì bị cảnh sát Anh bắt và bị giam giữ đến tháng 7/1932 được trả tự do, 1933 sang
Thượng Hải và 1934 đi Liên Xô
- 1934 – 1935 vào học trường Quốc tế Lênin
- 17/1/1937 là nghiên cứu sinh của Viện nghiên cứu các vấn đề dân tộc và thuộc
địa, đề tài mà Nguyễn Ái Quốc nghiên cứu về vấn đề cách mạng ruộng đất ở Đông
Nam Châu Á.
- Ngày 29/9/1938, chờ biên chế của Viện về nước
=> Thời kỳ này, Nguyễn Ái Quốc bị Quốc tế Cộng sản phê phán là “hữu
khuynh”, “chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi”… ngoài việc học tập, nghiên cứu, Nguyễn Ái
Quốc hầu như không được giao một công tác nào (Tuy nhiên, tháng 8/1935, Quốc tế
Cộng sản đã tự phê bình và thừa nhận quan điểm đúng đắn của Nguyễn Ái Quốc; năm
1936, Đảng ta phê phán biểu hiện trước đây và trở lại với Chính cương vắn tắt, Sách
lược vắn tắt của Nguyễn Ái Quốc.
- Tuy nhiên, cho đến tháng 6/6/1938 (sau 8 năm), Hå ChÝ Minh vẫn chưa
được Quốc tế Cộng sản giao việc, Người đã viết thư cho Quốc tế Cộng sản và được
điều về hoạt động ở Đông Dương vào tháng 9/1938.

20


- Ngày 28/1/1941, Người trở về nước lấy tên là Già Thu đến ở Hang Cốc Bó
(tiếng Nùng - đầu nguồn) thuộc làng Pácbó, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao

Bằng (Sáng ra bờ suối tối vào hang, cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng, Bàn đá chông
chênh dịch sử Đảng, Cuộc đời cách cách mạng thật là sang)
Công việc trực tiếp: chuẩn bị cho Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (khóa I)…
- Tháng 7/1942, Nguyễn Ái Quốc đi Trung Quốc, bị chính quyền Tưởng Giới
Thạch bắt giam 14 tháng , bị giải qua 13 huyện, sáng tác 134 bài thơ, đến 10/9/1943
được trả tự do.
5. Thời kỳ 1945-1969: Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục phát triển, hoàn thiện
- 2/9/1945: Tuyên ngôn độc lập
- Sau khi giành được chính quyền, Đảng và nhân dân ta phải tiến hành hai cuộc
kháng chiến…, xây dựng CNXH ở miền Bắc và kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam
=> Đây là thời kỳ tư tưởng Hồ Chí Minh được bổ sung và phát triển ở hàng loạt
vấn đề:
+ Xây dựng CNXH ở một nước thuộc địa, không qua TBCN
+ Xây dựng Đảng cầm quyền
+ Xây dựng Nhà nước Pháp quyền
+ Củng cố tình đoàn kết quốc tế
+ Di chúc thiêng liêng…
III. GIÁ TRỊ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh soi sáng con đường giải phóng và phát triển dân tộc
a. Tài sản tinh thần vô giá của dân tộc Việt Nam
- Tư tưởng Hồ Chí Minh là sản phẩm của dân tộc và thời đại, nó trường tồn, bất
diệt, là tài sản vô giá của dân tộc ta
- Tính sáng tạo của tư tưởng Hồ Chí Minh được thể hiện ở chỗ: Trung thành với
những nguyên lý phổ biến của chủ nghĩa Mác – Lênin, đồng thời khi nghiên cứu, vận
dụng những nguyên lý đó, Hồ Chí Minh đã mạnh dạn loại bỏ những gì không thích
hợp với điều kiện cụ thể của nước ta, dám đề xuất những vấn đề mới do thực tiễn đặt
ra và giải quyết một cách linh hoạt, khoa học, hiệu quả.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh đã được kiểm nghiệm trong thực tiễn, với những hoạt
động cách mạng của Người. Ngày nay, tư tưởng đó, bao gồm một hệ thống những
quan điểm lý luận, tư tưởng về chiến lược, sách lược cách mạng dân tộc dân chủ nhân

dân, cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta, về sự cải biến cách mạng đối với thế giới,
về đạo đức, phong cách, phương pháp Hồ Chí Minh, về việc hiện thực hoá các tư
tưởng ấy trong đời sống xã hội…đang soi sáng cho chúng ta.

21


- Nét đặc sắc nhất trong tư tưởng Hồ Chí Minh là những vấn đề xung quanh việc
giải phóng dân tộc và định hướng cho sự phát triển của dân tộc. Tư tưởng của Người
gắn liền với chủ nghĩa Mác – Lênin và thực tiễn cách mạng nước ta.
- Tư tưởng trên đây của Hồ Chí Minh vừa phản ánh quy luật khách quan của sự
nghiệp đấu tranh giải phóng trong thời đại cách mạng vô sản, vừa phản ánh mối quan
hệ khăng khít giữa mục tiêu giải phóng dân tộc với mục tiêu giải phóng giai cấp và
giải phóng con người
b. Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của cách mạng Việt Nam
- Tư tưởng Hồ Chí Minh soi đường cho Đảng ta và nhân dân ta trên con đường
thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ, văn minh.
- Trong suốt chặng đường hơn một nửa thế kỷ, tư tưởng Hồ Chí Minh đã trở
thành ngọn cờ dẫn dắt cách mạng nước ta đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác.
- Trong bối cảnh của thế giới ngày nay, tư tưởng Hồ Chí Minh giúp chúng ta
nhận thức đúng những vấn đề lớn có liên quan đến việc bảo vệ nền độc lập dân tộc,
phát triển xã hội và bảo đảm quyền con người
- Tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng vững chắc để Đảng ta vạch ra đường lối
cách mạng đúng đắn, là sợi chỉ đỏ dẫn đường cho toàn Đảng, toàn quân, toàn dân ta đi
tới thắng lợi
- Qua thực tiễn cách mạng, tư tưởng Hồ Chí Minh ngày càng toả sáng, chiếm lĩnh
trái tim, khối óc của hàng triệu, hàng triệu con người
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh đối với sự phát triển thế giới
a. Phản ánh khát vọng thời đại
- Các Mác khái quát “Mỗi thời đại xã hội đều cần có những con người vĩ đại của

nó, và nếu nó không tìm ra những người như thế…nó sẽ nặn ra họ”
- Ngay trong những năm 20 của thế kỷ XX, cùng với quá trình hình thành về cơ
bản tư tưởng Hồ Chí Minh, Người đã có những cống hiến sâu sắc về lý luận cách
mạng giải phóng dân tộc thuộc địa dưới ánh sáng của chủ nghĩa Mác – Lênin: Giành
độc lập dân tộc để tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
- Từ nghiên cứu lý luận, áp dụng vào những điều kiện cụ thể. Hồ Chí Minh đã
hình thành một hệ thống các luận điểm chính xác và đúng đắn về vấn đề dân tộc và
cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa, góp phần làm phong phú thêm kho tàng lý
luận của chủ nghĩa Mác – Lênin.
- Việc xác định đúng đắn những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam trong tư
tưởng Hồ Chí Minh, trong đó có cả các vấn đề về chủ nghĩa xã hội và xây dựng chủ
nghĩa xã hội, về hoà bình, hợp tác, hữu nghị giữa các dân tộc…có giá trị to lớn về mặt
lý luận và đang trở thành hiện thực của nhiều vấn đề quốc tế ngày nay

22


b. Tìm ra các giải pháp đấu tranh giải phóng loài người
- Có thể nói, đóng góp lớn nhất của Hồ Chí Minh đối với thời đại là từ việc xác
định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc đến việc xác định được một con
đường cách mạng, một hướng đi và tiếp theo đó là một phương pháp để thức tỉnh hàng
trăm triệu người bị áp bức trong các nước thuộc địa lạc hậu
- Hồ Chí Minh đã giải quyết đúng đắn vấn đề “Làm cách nào để giải phóng các
dân tộc thuộc địa”, Người đã xác định chủ nghĩa đế quốc là kẻ thù lớn nhất của các
dân tộc bị áp bức, và để chiến thắng chủ nghĩa đế quốc, cần phải thực hiện “đại đoàn
kết”, “đại hoà hợp”. Đây là một đóng góp to lớn của Hồ Chí Minh
- Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với thế giới còn là ở chỗ, ngay từ rất sớm,
Người đã nhận thức đúng sự biến chuyển của thời đại. Trên cơ sở nắm vững đặc điểm
thời đại, Hồ Chí Minh đã hoạt động không mệt mỏi để gắn cách mạng Việt Nam với
cách mạng thế giới

- Với việc nắm bắt chính xác xu thế phát triển của thời đại, Hồ Chí Minh đã đề ra
đường lối chiến lược, sách lược và phương pháp cách mạng đúng đắn cho sự nghiệp
cứu nước giải phóng dân tộc Việt Nam
c. Cổ vũ các dân tộc đấu tranh vì những mục tiêu cao cả
- Hồ Chí Minh là vị anh hùng dân tộc vĩ đại, người thầy thiên tài của cách mạng
Việt Nam, một nhà mác xít, nhà hoạt động xuất sắc của phong trào cộng sản và công
nhân quốc tế, một chiến sĩ kiên cường của phong trào giải phóng dân tộc trong thế kỷ
XX.
- Hồ Chí Minh đã làm sống lại những giá trị tinh thần của dân tộc Việt Nam. Sự
nghiệp cứu nước của Người đã xoá bỏ tất cả những tủi nhục nô lệ đè nặng trên đầu dân
tộc ta trong gần một thế kỷ.
- Trong lòng nhân dân thế giới, Chủ tịch Hồ Chí Minh là bất diệt. Bạn bè năm
châu khâm phục và coi Hồ Chí Minh là “lãnh tụ của thế giới thứ ba”…cuộc chiến dấu
của Người sẽ là kim chỉ nam cho tất cả các dân tộc đang đấu tranh, cho thanh niên và
cho các nhà lãnh đạo trên toàn thế giới” (Bumêđiên - Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
nước cộng hoà Angiêri)
- Chủ tịch Hồ Chí Minh ngày nay là ngôi sao trên bầu trời cách mạng xã hội chủ
nghĩa, của các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc, đang chỉ đường cho chúng ta bằng ánh
sáng của chủ nghĩa Mác – Lênin. Trong sự nghiệp của chúng ta, nhất định Người sẽ
sống mãi (R.Arixmenđi - Tổng bí thư Đảng Cộng sản Urugoay)

23


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh. NXB Chính trị Quốc gia. Hà Nội – 2003.
2. Giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh (Dùng trong các trường đại học, cao đẳng). Bộ
giáo dục và đào tạo. Nxb Chính trị Quốc gia - Hà Nội - 2005
3. Trần thị Huyền, Phạm Quang Thành. Hỏi – đáp tư tưởng Hồ Chí Minh. NXB Giáo
dục. Hà Nội – 2004.

4. Phan Ngọc Liên (chủ biên). Sổ tay tra cứu về cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí
Minh. NXB Hải Phòng – 2004.
5. Bá Ngọc. Hồ Chí Minh cuộc đời và sự nghiệp. NXB Lao động – 2005.
6. Nguyễn Đăng Quang. Dạy và học môn tư tưởng Hồ Chí Minh. NXB Chính trị
Quốc gia Hà Nội – 2005.
7. Hồ Chí Minh - cuộc hành trình 1911 – 1945. NXB Quân đội nhân dân. Hà Nội –
2004.
8. Đĩa CD tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. BÀI TẬP
Bài 1: Lựa chọn (khoanh tròn) phương án trả lời đúng vào chỗ chấm (…)
1) Nguyễn Sinh Cung (Hồ Chí Minh) đến Huế lần thứ nhất vào năm …
a. 1895
c 1898
b. 1896
d. 1901
2) Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của học thuyết Khổng Tử là…
a. Tinh thần hiếu học.
b. Quản lý xã hội bằng đạo đức.
c. Sự tu dưỡng đạo đức cá nhân
3) Nguyễn Tất Thành đã tham gia cuộc biểu tình chống thuế của nông dân tỉnh
Thừa Thiên vào thời gian…
a. 5/1905
b. 5/1906

c. 5/1908
d. 5/1911

4) Nguyễn Tất Thành dạy học ở trường Dục Thanh thời gian …
a. 9/1908 đến 9/1909
c. 9/1910 đến 4/1911

b. 9/1910 đến 2/1911
d. 9/1910 đến 5/1911
5) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại bến cảng Nhà Rồng Sài Gòn
vào thời gian…
a. 6/5/1911
b. 2/6/1911

c. 4/6/1911
d. 5/6/1911

6) Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của chủ nghĩa Mác là…

24


a. Bản chất cách mạng
c. Chủ nghĩa nhân đạo triệt để
b. Bản chất khoa học
d. Phương pháp làm việc biện chứng
7) Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và
vấn đề thuộc địa” của V. I. Lênin vào thời gian….
a. 7/1917
b. 7/1918

c. 7/1920
d. 7/1922

8) Hồ Chí Minh đến Liên Xô lần đầu vào thời gian …
a. Năm 1917
c. Năm 1923

b. Năm 1920

d. Năm 1925

9) Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Pháp vào
năm…
a. 1919

b. 1921

b. 1920
c. 1922
10) Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của chủ nghĩa Tam Dân là...
a. Chống phong kiến
b. Đi theo con đường cách mạng vô sản
c. Phù hợp với điều kiện nước ta
Bài 2: Anh (chị) hãy cho biết ý kiến của mình về những luận điểm được nêu
dưới đây:
1) Nguồn gốc quan trọng nhất của tư tưởng Hồ Chí Minh là Nho giáo.
2) Nội dung cốt lõi trong tư tưởng Hồ Chí Minh là độc lập dân tộc.
3) Tư tưởng Hồ Chí Minh là sự kế thừa toàn bộ những tư tưởng của Nho
giáo, Phật giáo, chủ nghĩa Mác - Lênin.
4) Tư tưởng Hồ Chí Minh là tư tưởng Việt Nam hiện đại.

25


×