KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
----- ----KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài: “Tình hình sử dụng đất nông nghiệp tại xã
Đông Hội, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội”
Sinh viên thực hiện
Lớp
Giáo viên hướng dẫn
:
: PTNTD – K59
: TS. Nguyễn Tất Thắng
Kết cấu khóa luận
Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Tổng quan nghiên cứu
Nội dung
Phần 3: Phương pháp nghiên cứu
Phần 4: Nội dung nghiên cứu
Phần 5: Kết luận và kiến nghị
Phần 1: Mở đầu
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
“Tình hình sử
dụng đất nông
nghiệp tại
xã Đông Hội,
huyện
Đông Anh,
thành phố
Hà Nội”
Đất canh tác còn manh mún, nhỏ lẻ.
Diện tích đất nông nghiệp có xu hướng giảm
Sử dụng đất nông nghiệp còn gặp
nhiều khó khăn
Hiệu quả kinh tế từ sử dụng đất nông
nghiệp còn chưa cao
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu
chung
Đánh giá tình hình sử dụng đất nông nghiệp tại xã
Đông Hội,huyện Đông Anh, Hà Nội. Từ đó đề ra một
số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp trong thời gian tới.
Góp phần hệ
thống hóa cơ
sở lý luận và
thực tiễn về
sử dụng đất
nông nghiệp
Phân tích các
yếu tố ảnh
hưởng đến sử
dụng đất nông
nghiệp tại xã
Đông Hội,
Đông Anh
Hà Nội.
Đánh giá tình
hình sử dụng
đất nông nghiệp
tại xã
Đông Hội
huyện Đông
Anh, Hà Nội
Đề xuất các
giải pháp nâng
cao hiệu quả
sử dụng đất
nông nghiệp
tại địa
phương trong
thời gian tới
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
- Khách thể: đề tài tập trung nghiên cứu thực trang và đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp tại địa phương
- Chủ thể: Các hộ trong địa phương và chính quyền địa phương
* Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Nghiên cứu thực trạng phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến sử dụng đất nông nghiệp, đề xuất một số giải pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại địa phương
- Không gian: xã Đông Hội, huyện Đông Anh, Hà Nội
- Thời gian: Số liệu thứ cấp năm 2015 – 2017, số liệu sơ cấp năm
2017 – 2018.
Phần 2: Tổng quan tài liệu nghiên cứu
2.1 Cơ sở lý luận
- Khái niệm về đất nông nghiệp, sử dụng đất nông nghiệp
- Vai trò và nghiên cứu tình hình sử dụng đất nông nghiệp
- Nội dung, đặc điểm của sử dụng đất nông nghiệp
- Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng đất nông nghiệp
2.2 Cơ sở thực tiễn
Kinh nghiệm, tình hình sử
dụng đất NN trên thế giới
Kinh nghiệm, tình hình sử
dụng đất NN tại Việt Nam
• Mạnh dạn chuyển đổi cơ cấu cây trồng, sử dụng các giống mới
và các công thức luân canh cho năng suất cao hơn
• Không nên chuyển đổi mục đích sử dụng một cách ồ ạt, cần
sự chỉ đạo của chính quyền địa phương để đảm bảo sản xuất
• Đầu tư cơ sở hạ tầng tạo điều kiện cho người dân sản xuất
• Quy hoạch các vùng sản xuất, sản xuất có quy mô và tập trung
Phần 3: Phương pháp nghiên cứu
3.1 Địa bàn nghiên cứu
* Vị trí tự nhiên
- Đông Hội là một xã nằm ở phía nam
cách trung tâm Đông Anh 7 km
- Tổng diện tích đất tự nhiên là
724.94 ha
- Đất đai màu mỡ
- Khí hậu mang đặc tính của khí hậu miền Bắc (nhiệt đới gió mùa)
* Điều kiện kinh tế xã hội
- Năm 2015, dân số toàn xã là 12907 người
- Số người trong độ tuổi lao động là 6155 người
- Nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế của xã
- Hệ thống cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh (tốt)
- Tiểu thủ công nghiệp đa dạng đảm bảo thu nhập cho người dân
3.2 Phương pháp nghiên cứu
Chọn địa điểm nghiên
cứu: xã Đông Hội
Hệ thống chỉ tiêu
nghiên cứu:
- Chỉ tiêu phản ánh
thực trạng sử dụng
đất nông nghiệp
- Chỉ tiêu đánh giá
kết quả, hiệu quả
kinh tế trong sử dụng
đất nông nghiệp
Thu thập số liệu
Số liệu thứ
cấp: sách, báo,
internet, báo
các báo cáo
UBND xã
Đông Hội
Số liệu sơ cấp:
45 hộ trong xã,
HTX xã
ĐôngHội
Tổng hợp và phân tích số liệu:
- Thống kê mô tả
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp hạch toán
Phần 4: Kết quả nghiên cứu
4.1 Thực trạng tình hình sử dụng đất nông nghiệp
tại xã Đông Hội, huyện Đông Anh, Hà Nội
4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng đất nông
nghiệp tại xã Đông Hội, huyện Đông Anh, Hà Nội
4.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp tại xã Đông Hội, huyện Đông Anh, Hà Nội
4.1 Tình hình chung về sử dụng đất nông nghiệp ở xã Đông
Hội, huyện Đông Anh, Hà Nội
4.1.1 Diện tích, cơ cấu các loại cây trồng
Bảng 4.1 Tình hình sử dụng đất nông nghiệp xã Đông Hội
Loại đất
2015
2016
2017
DT(ha) CC (%) DT(ha) CC(%) DT(ha) CC(%)
Tổng diện tích đất
tự nhiên
724.94
100
724.94
100
724.94
100
Đất nông nghiệp
416.20
57.41
416.20
57.41
362.48
50.00
Đất trồng lúa
294.52
70.76
292.02
70.16
239.49
66.06
Đất trồng cây
hàng năm khác
70.45
16.93
70.45
16.93
69.26
19.11
Đất cây lâu năm
14.50
3.48
17
4.08
17
4.69
Đất NTTS
21.38
5.14
21.38
5.14
21.38
5.90
(Nguồn: Cán bộ thống kê xã Đông Hội)
4.1.2 Tình hình sử dụng đất trồng cây hàng năm
Bảng 4.2 Diện tích gieo trồng cây hàng năm
2015
2016
2017
DT(ha)
CC (%)
DT(ha)
CC (%)
DT(ha)
CC (%)
BQ%
(17/15)
Tổng DT
đất canh tác
364.97
100
362.47
100
308.75
100
92.25
Tổng DT
đất gieo
trồng
725.78
100
716.77
100
609.08
100
91.87
Cây lương
thực
620.27
85.46
614.18
85.69
508.33
83.46
90.89
Cây rau
màu
70.52
9.72
70.51
9.84
69.86
11.47
99.53
Cây CN
hàng năm
20
2.76
19.7
2.75
19.9
3.27
99.76
Cây hàng
năm khác
14.99
2.07
12.38
1.73
10.99
1.80
85.68
(Nguồn: Cán bộ thống kê xã Đông Hội)
Cây trồng
4.1.3 Tình hình sử dụng đất trồng cây lâu năm
4.3 Tình hình sử dụng đất trồng cây lâu năm
2015
2016
Cây
trồng
DT(ha) CC (%) DT(ha) CC (%)
Tổng DT
2017
BQ(17/
DT(ha) CC(%) 15)%
14.5
100
17
100
17
100
108.62
Đu đủ
5
34.48
6
35.29
6
35.29
110
Bưởi
4
27.59
5.5
32.35
5.5
32.35
118.75
3.5
24.14
3.5
20.59
3.5
20.59
100
Chuối
1
6.90
1
5.88
1
5.88
100
Khác
1
6.92
1
5.88
1
5.88
100
Ổi
(Nguồn: Cán bộ thống kê xã Đông Hội)
Với yếu tố điều kiện tự nhiên thuận lợi nên năng suất và sản lượng
cây ăn quả cao và ổn định mỗi năm mang lại thu nhập cho người dân.
Vì vậy cây ăn quả là loại cây được người dân ưa chuộng và đang dần
mở rông diện tích sản xuất.
4.1.4 Năng suất, sản lượng một số cây trồng chính
Bảng 4.4 Năng suất, sản lương một số cây trồng hàng năm
2015
2016
2017
SL(tạ)
NS
(tạ/ha)
SL(tạ)
BQ %
(17/15)
51
29785.0
52
24906.96
101.78
1026.56
51.55
1031.00
52.34
1008.07
101.11
88
985.60
88.04
894.49
88.07
888.63
100.04
Cà chua
66.15
1670.95
66.59
1682.06
67.34
1630.97
100.90
Bắp cải
70.55
1418.76
70.74
1422.58
71.04
1484.74
100.35
Su hào
68.34
1718.75
69.69
1752.01
70.07
1733.53
101.26
Đỗ tương
16.34
130.72
16.26
128.45
16.26
128.45
99.76
Lạc
22.26
267.12
21.74
256.53
22.27
267.24
100.05
Cây trồng
NS
(tạ/ha)
LX – LM
Ngô
Khoai lang
SL(tạ)
NS
(tạ/ha)
50.2
29568.8
51.2
(Nguồn: Cán bộ thống kê xã Đông Hội)
Bảng 4.5 Năng suất, sản lượng một số cây trồng lâu năm
2015
Cây
trồng
2016
2017
SL (tạ)
NS
(tạ/ha)
SL (tạ)
BQ
(17/15)
%
100.04
277.4
97.01
277.6
100.02
461
116.34
179.4
116.74
179.6
101.26
50.04
175.1
51.26
639.9
51.3
642.1
100.64
40.22
40.22
41.74
NS
(tạ/ha)
SL (tạ)
NS
(tạ/ha)
Đu đủ
97.07
225.4
Bưởi
115.26
Ổi
Chuối
41.74
41.89
41.89
102.07
(Nguồn: Cán bộ thống kê xã Đông Hội)
Do điều kiện tự nhiên thuận lợi nên trồng cây ăn quả mang lại được
năng suất và thu nhập cao cho người dân và đặc biệt trong 3 năm
năng suất cây chuối tăng 2.07% và cây bưởi tăng 1.26%.
4.1.5 Một số hình thức luân canh cây trồng tại xã Đông Hội
Bảng 4.6 Loại hình sử dụng đất và một số công thức luân canh cây trồng
Loại hình sử
dụng đất
Kiểu sử dụng đất
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Tổng diện tích đất NN
362.48
100
Chuyên lúa
239.49
66.07
20.9
5.77
12
3.31
Khoai lang
10.09
2.78
Ngô
14.15
3.910
Cà chua–ngô–bắp cải
5.11
1.40
Ngô-lạc-cà chua,...
24.22
6.68
17
4.69
21.38
5.90
LX – LM
Bắp cải
2 lúa – cây vụ
đông
Đất trồng màu
Lạc
Cây lâu năm
Bưởi, đu đủ, chuối,...
NTTS
Chuyên cá
(Nguồn: HTX xã Đông Hội)
Bảng 4.7 Chi phí sản xuất một số loại cây trồng
Cây trồng
Tiêu chí/sào
Giống
Thuốc BVTV
Lúa
Bắp cải
Giá BQ(1000đ/sào) Tỷ lệ %
20
1.67
Mức độ đầu
tư giữa các
hộ trong lĩnh
vực trồng trọt
không có sự
chênh lệch
đáng kể vì
quy mô của
các hộ không
lớn và kỹ thuật
gieo trồng khá
giống nhau
60
5.00
Phân bón
200
16.67
Công lao động
100
8.33
Thuê lao động
720
60.00
Chi phí khác
100
8.33
Tổng
1200
100
Giống
40
6.15
Thuốc BVTV
60
9.23
Phân bón
250
38.46
Công lao động
200
30.77
Chi phí khác
100
Tổng
650
15.38 (Nguồn: Tổng hợp
100 từ số liệu điều tra)
4.16 Kết quả, hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp
Bảng 4.8 Hiệu quả kinh tế công thức luân canh 2 thôn Tiên Hội–Trung Thôn
Thôn
LUT
Công thức luân
canh
GO
ĐVT
Tiên
Hội
IC
VA
MI
Triệu đồng/ha
MI/IC
Lần
Chuyên lúa
LX – LM
103.1
20.9
82.2
37.3
1.8
2 lúa - cây vụ
đông
LX – LM – KL
279.1
28.1
252.0
198.8
7.1
Chuyên màu
Cà chua-lạc-KL
289.7
23.7
268.0
248.6
10.5
Cây ăn quả
Đu đủ
158.5
22.5
136
128.3
5.7
Chuyên lúa
LX – LM
102.9
20.5
82.4
37.3
1.8
LX-LM-bắp cải
160.8
36.4
124.5
76.1
2.1
Ngô-lạc-cà chua
160.8
31.1
130.7
118.2
3.8
Đu đủ
158.5
22.5
136
128.3
5.7
2 lúa - cây vụ
Trung đông
Thôn
Chuyên màu
Cây qăn quả
(Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra)
Bảng 4.9 Hiệu quả kinh tế một số công thức luân canh cây trồng 2 thôn
Hội Phụ - Đông Trù
Thôn
LUT
Công thức luân canh
GO
ĐVT
Hội
Phụ
IC
VA
MI
Triệu đồng/ha
MI/IC
Lần
Chuyên lúa
LX - LM
103.2
21.1
82.1
37.3
1.8
2 lúa - cây vụ
đông
LX – LM – cà chua
183.5
27.5
157
103.9
3.8
Chuyên màu
Ngô – lạc – cà chua
160.8
31.1
130.7 118.2
3.8
Bưởi
233.5
27.8
205.7 194.2
6.9
Đu đủ
158.5
22.5
133.0 125.3
5.6
LX – LM
104.2
21.1
83.1
37.3
1.8
LX – LM - ngô
151.1
35.7
115.4
68.5
1.9
Ngô – lạc – bắp cải
137.3
40.0
97.4
90.4
2.3
Bưởi
233.5
27.8
205.7 194.2
7.0
Đu đủ
159.5
22.5
137.0 129.3
5.7
Cây ăn quả
Chuyên lúa
2 lúa - cây vụ
Đông đông
Trù
Chuyên màu
Cây ăn quả
(Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra)
Bảng 4.10 Hiệu quả kinh tế một số các công thức luân canh cây trồng 2 thôn
Lại Đà – Đông Ngàn
Thôn
LUT
Công thức luân canh
GO
ĐVT
VA
MI
Triệu đồng/ha
Chuyên lúa
Lại
Đà
IC
Lần
104.5
21.1
83.4
37.3
1.8
2 lúa - cây vụ
LX – LM – lạc
đông
137.9
31.2
106.7
57.8
1.9
Chuyên màu
Cà chua – lạc – ngô
160.8
31.1
130.7 118.2
3.8
Bưởi
232.3
27.8
204.5 193.1
7.0
Đu đủ
158.5
22.5
136.0 128.3
5.7
LX – LM
104.0
21.1
82.9
37.3
1.8
151.1
31.2
106.7
57.8
1.9
47.1
14.6
32.5
31.1
2.1
137.3
40
97.4
90.4
2.3
Cây ăn quả
Chuyên lúa
LX – LM
MI/IC
2 lúa - cây vụ
LX – LM – lạc
đông
Đông
Ngàn
Ngô
Chuyên màu
Ngô – lạc – bắp cải
Cây ăn quả
Xoài
32.5 10.2 22.3 21.3
2.1
(Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra)
Bảng 4.11 So sánh hiệu quả một số hình thức luân canh điển hình
LUT
Chuyên lúa
2 lúa – cây vụ đông
Đất trồng màu
Cây ăn quả
Công thức luân canh
GO
IC
VA
MI
MI/IC
Triệu đồng/ha
Lần
LX – LM
104.0 21.10 82.90 37.34
1.8
LX – LM – ngô
151.1 35.67 115.4 68.48
1.92
LX – LM – bắp cải
160.8 36.37 124.4 76.12
2.09
LX – LM – Lạc
137.4 31.24 106.1 57.84
1.85
Tổng
449.3 103.2 346.1 202.4
5.86
Ngô – lạc – cà chua
160.8 31.12 130.7 118.2
3.80
Ngô – lạc – bắp cải
137.3 39.98 97.36 90.42
2.26
Cà chua – lạc–bắp cải
171.5 31.82 139.7 125.8
3.96
Tổng
468.7 102.9 367.8 334.4
10.02
Bưởi
233.4 27.77 205.7 194.2
6.99
Đu đủ
158.5
5.70
Tổng
22.5
136.0 128.3
392 50.27 341.7 322.5 12.70
(Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra)
* Thuận lợi, khó khăn trong sản xuất của các hộ điều tra
Bảng 4.12 Thuận lợi, khó khăn trong sản xuất của các hộ điều tra
Thuận lợi
Khó khăn
Điều kiện tự nhiên thuận lợi
Thời tiết thất thường, không ổn định
Cơ sở hạ tầng, đường giao thông tốt
Chi phí đầu vào cao
Hệ thông thủy lợi đáp ứng được nhu cầu Sản xuất còn nhỏ lẻ, manh mún khiến
tưới tiêu người dân
cho tăng chi phí sản xuất
Hệ thống kênh mương, đường nội đồng
đã được kiên cố hóa
Chưa quy hoạch được vùng sản xuất tập
trung
Người dân nhiều kinh nghiệm trong sản
xuất
Quá trình đô thị hóa khiến người dân bị
mất đất nông nghiệp
Kinh tế xã hội đang dần đi lên, người
dân đã tiếp cận được với các thành tựu
khoa học – kỹ thuật trong nông nghiệp
Đất đai manh mún, người dân chưa tập
trung vào sản xuất theo hướng thị
trường, khó đầu tư mở rộng quy mô
4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng đất nông nghiệp tại xã
Đông Hội, huyện Đông Anh, Hà Nội
Các chính
sách
Quy hoạch
Cán bộ địa
phương
Cơ sở hạ
tầng
Sử dụng đất
nông nghiệp
Trình độ học
vấn người dân
Đất đai
Kỹ thuật –
công nghệ
Nguồn lực
Nguồn vốn
Thị trường
tiêu thụ
Lao động
Bảng 4.12 Đặc điểm cơ bản các hộ điều tra
Thôn
Tiêu chí
ĐVT
Tiên
Hội
Trung
Thôn
Hội
Phụ
Lại
Đà
Đông
Trù
Đông
Ngàn
BQ
Tổng số điều tra
Hộ
5
10
10
10
5
5
7.5
Tuổi BQ chủ hộ
Tuổi
50.8
55.7
53.3
53.9
49.6
50.4
52.2
BQ nhân khẩu/hộ
Người
5.2
5.1
5.2
4.9
4.6
5.2
5
BQ lao động trong
LĐ/hộ
độ tuổi
2.4
3.5
3.5
3.6
2.2
3
3
DT đất NN BQ/hộ
1.4
1.4
1.7
2.3
1
1.2
1.5
Sào
(Nguồn: tổng hợp từ số liệu điều tra)
Lao động tại địa phương tham gia vào sản xuất nông nghiệp giảm và có xu
hướng già hóa.
Diện tích đất nông nghiệp nhỏ lẻ khiến cho thu nhập của người dân chưa cao,
bình quân cả xã là 1.5 sào/hộ.
4.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại xã
Đông Hội, huyện Đông Anh, Hà Nội
- Quy hoạch các vùng sản xuất
- Thị trường đầu ra
- Nâng cao trình độ người sản xuất, áp dụng khoa học vào sản xuất
- Đáp ứng nhu cầu vay vốn
- Phát triển nguồn nhân lực
- Áp dụng các giống cây trồng mới
- Xây dựng cơ sở hạ tầng
- Hỗ trợ sản xuất cho người dân
Phần 5: Kết luận và kiến nghị
5.1 Kết luận
1
Đề tài góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn
liên quan đến sử dụng đất nông nghiệp
2
Diện tích đất nông nghiệp đang giảm dần, quy mô sản
xuất nhỏ lẻ, manh mún, người dân tự ý chuyển đổi cơ
cấu cây trồng
3
Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng đất nông nghiệp tại
xã là chính sách, quy hoạch, các yếu tố nguồn lực, cơ sở
hạ tầng, thị trường đầu ra, trình độ người dân và cán bộ
4
Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất
tại địa phương trong thời gian tới