HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT CAM CANH CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TỰ NHIÊN ,
HUYỆN THƯỜNG TÍN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành
: KINH TẾ
Lớp
: K59 - KTB
GVHD
: Th.S TRẦN THẾ CƯỜNG
HÀ NỘI - 2018
NỘI DUNG BÁO CÁO
PHẦN I: MỞ ĐẦU
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
PHẦN III:ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHẦN IV:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
PHẦN I: MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết
Liên kết trong sản xuất luôn là mối quan tâm của các cấp chính quyền và người nông dân. Đây là điều kiện cần thiết cho mọi quá trình
phát triển sản xuất để đảm bảo chất lượng và đầu ra cho nông sản
Xã Tự Nhiên là một xã thuộc huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội nơi đây có điều kiện thuận lợi cho việc phát triển sản xuất nông
nghiệp đặc biệt là cây ăn quả trong đó nổi bật nhất là Cam Canh, sản phẩm chủ đạo đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Bên cạnh những thuận lợi thì sản xuất Cam Canh nơi đây còn manh mún nhỏ lẻ, liên kết giữa các tác nhân trong quá trình sản xuất còn
lỏng lẻo, chưa bền vững.
Từ những lý do trên em lựa chọn đề tài: : “Liên kết trong sản xuất Cam Canh của các hộ nông dân trên địa bàn xã Tự Nhiên , huyện
Thường Tín, thành phố Hà Nội”.
Mục tiêu nghiên cứu
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về liên kết trong sản xuất
Đánh giá thực trạng liên kết trong
nông sản nói chung và sản xuất Cam Canh nói riêng.
sản xuất Cam Canh trên địa bàn xã
Tự Nhiên, huyện Thường Tín , thành
phố Hà Nội. Từ đó, đề xuất một số
Đánh giá thực trạng liên kết trong sản xuất Cam Canh tại xã Tự Nhiên.
giải pháp tăng cường liên kết trong
sản xuất cam canh của các hộ nông
dân trên địa bàn xã trong thời gian
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới liên kết trong sản xuất Cam Canh trên địa
tới.
bàn xã.
Đề xuất một số định hướng và giải pháp nhằm tăng cường liên kết trong sản
xuất Cam Canh.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Là các vấn đề lý luận và thực tiễn về liên kết trong sản xuất Cam Canh
Đối tượng
Đối tượng
nghiên cứu
nghiên cứu
Đối tượng khảo sát là các hộ nông dân trồng Cam Canh, HTX, người thu mua, cán
bộ khuyến nông, cán bộ chính quyền địa phương
Phạm vi nội dung: Tập chung nghiên cứu thực trạng liên kết trong sản xuất Cam Canh tại xã
Tự Nhiên
Phạm vi không gian: Xã Tự Nhiên, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội
Phạm vị
Phạm vị
nghiên cứu
nghiên cứu
Phạm vi thời gian:
•Số liệu thứ cấp từ năm 2015-2017
•Số liệu sơ cấp năm 2018
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
Cơ sở lý luận
Cơ sở thực tiễn
-Liên kết trong sản xuất.
Add Your Title
- Vai trò, nội dung,
nguyên tắc,
-Tình
các hình thức liên kết trong sản
giới: Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản.
xuất cam canh.
- Tham khảo mô hình sản xuất chè
- Các yếu tố ảnh hưởng tới liên
tỉnh Thái Nguyên, mô hình liên kết sản
kết trong sản xuất .
xuất gạo tỉnh An Giang.
hình liên kết trong sản xuất
nông sản của một số nước trên thế
Bài học kinh nghiệm
-Phát huy vai trò quan trọng của Nhà nước
trong liên kết sản xuất Cam Canh.
-Các tổ chức đại diện cho hộ sản xuất như
HTX, các tổ hợp tác, hiệp hội… là vô cùng cần
thiết.
- Quy hoạch tập chung vùng sản xuất cam, kết
hợp hài hòa lợi ích các bên trong quá trình liên
kết
- Đẩy mạnh hợp đồng liên kết bằng văn bản
pháp lý.
PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
Địa lý: Cách trung tâm huyện Thường Tín 8 km về phía Đông.
Địa hình: Khá phức tạp.
Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa
DT đất tự nhiên : 640,59 ha ( 2017) , với 354,84 ha đất NN và 294,76 ha đất
phi NN
Dân số: 10197 người .
Cơ cấu lao động: Sản xuất nông nghiệp và phi nông nghiệp.
Tổng GTSX: 363,82 tỷ đồng ( 2017 )
Phương pháp nghiên cứu
Chọn điểm nghiên
Thu thập thông tin
Xử lý thông tin
Phân tích thông tin
cứu
Chọn 30 hộ trồng cam ổn định
- Số liệu thứ cấp: sách, báo, tạp
- Thứ cấp: phân loại sắp xếp
- Phương pháp thống kê
trên địa bàn xã
chí; ấn phẩm, tài liệu, số liệu và
theo thứ tự ưu tiên về độ
mô tả
các báo cáo của địa phương.
quan trọng của thông tin
- Phương pháp so sánh
- Số liệu sơ cấp: lựa chọn 30 hộ
- Sơ cấp: kiểm tra và nhập
trồng Cam Canh để điều tra
vào máy tính bằng Excel
Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu
Nhóm chỉ tiêu phản ánh KQ và
HQKT
-KQSX: GO, IC, VA, MI,…
-HQKT: GO/V, MI/V, GO/IC,…
-Tổng số hộ tham gia LK SX,
- Các tác nhân tham gia vào LK
Nhóm chỉ tiêu phản ánh liên
kết
Nhóm chỉ tiêu về tình hình SX
-DT, NS, SL Cam Canh BQ/hộ
-DT, NS, SL Cam Canh toàn xã Tự Nhiên
Nhóm chỉ tiêu về điều kiện NLSX
của hộ
-Tuổi trung bình của chủ hộ
-Kinh nghiệm trồng Cam Canh
-Số nhân khẩu và lao động BQ/hộ
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
Thực trạng sản xuất Cam Canh tại xã Tự Nhiên
Tình hình sản xuất Cam Canh tại xã Tự Nhiên qua các năm
180
Ha
180
nhanh, tốc độ tăng trưởng bình
148
160
140
• Diện tích có xu hướng tăng
quân 3 năm là 22,48%
120
• Năng suất tăng bình quân
120
2,94%
100
• Mức tăng sản lượng bình quân
80
đạt 40,93%
60
Khó khăn không nhỏ trong
40
việc tìm đầu ra
20
0
Năm 2015
Năm 2016
Diện tích
(Nguồn: Ban thống kê xã Tự Nhiên, 2017)
Năm 2017
Thực trạng sản xuất Cam Canh tại xã Tự Nhiên
Cơ cấu GTSX cam canh trong tổng GTSX ngành NN
Năng suất cam canh tính trung bình trên 1 mẫu trong 3 năm gần đây
ĐVT %
Tấn/Mẫu
80
12
70
10
9.7 5
60
8
50
76.07
40
30
10.05
8.2 5
6
68.05
53.44
4
20
2
10
0
0
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Nguồn: Ban thống kê xã Tự Nhiên, 2017
- GTSX Cam Canh tăng qua các năm, tốc độ tăng BQ 22,45%
- Cam Canh ngày càng khẳng định được vị thế của mình
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Nguồn: Ban thống kê xã Tự Nhiên, 2017
Năng suất Cam Canh biến động nhiều trong ba năm từ năm 2015 –
2017 tăng 1,8 tấn
Thông tin cơ bản của các hộ điều tra trên địa bàn xã
Bảng 1: Thông tin cơ bản của các hộ điều tra trồng Cam Canh
STT
Diễn giải
ĐVT
Số lượng
1
Số hộ
Hộ
30
2
Độ tuổi BQ của chủ hộ
Tuổi
45
3
Trình độ học vấn
Cấp I
%
21,39
Cấp II
%
49,44
Cấp III
%
29,17
Trên cấp III
%
0
4
Kinh nghiệm trồng cam
Năm
8,6
5
Diện tích cam trung bình
Ha/hộ
2,45
6
BQ thành viên
Người/hộ
4,2
7
BQ lao động chính
Người/hộ
2,5
8
BQ lao động tham gia sx Cam Canh
Người/hộ
2,5
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2018)
Chi phí và kết quả sản xuất kinh doanh
ĐVT: 1000đ
Bảng 2: Chi phí KTCB và SXKD tính trên 1000m2
Loại chi phí
KTCB ( 3 năm )
SXKD ( 1 Năm )
1. Thuê đất
3196,97
3196,97
Giống
2856,45
0
Phân NPK
1728,4
667,9
Thuốc BVTV
8231,14
3505,1
Vôi bột
1407,82
577,3
3. Chi phí lao động
15115,81
9452
4. Chi phí khác
3005,65
759,9
5. Tổng chi phí
45096,88
20480,7
2. Chi phí trung gian
Bảng 3: Kết quả và hiệu quả kinh tế của các hộ điều tra
(Tính bình quân/1000m2 cam kinh doanh)
Chỉ tiêu
ĐVT
QMN
QMV
QML
Giá trị sản xuất (GO)
1000đ
103,61
112,34
110,84
Chi phí trung gian (IC)
1000đ
9,33
9,44
9,12
Giá trị gia tăng (VA)
1000đ
94,28
102,9
101,72
Thu nhập hỗn hợp (MI)
1000đ
90,95
99,7
73,09
Lao động
Công
110,62
125,41
100,08
GO/IC
Lần
11,102
11,91
12,16
VA/IC
Lần
10,102
10,91
11,16
MI/IC
Lần
9,75
10,57
8,02
GO/V
1000đ
0,94
0,89
1,11
VA/V
1000đ
0,85
0,82
1,02
MI/V
1000đ
0,82
0,79
0,73
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2018)
=> Lợi nhuận, chi phí giữa 3 quy mô có sự chênh lệch nhau rõ ràng
Liên kết trong sản xuất của các hộ nông dân
Bảng 4. Liên kêt giữa các hộ sản xuất với nhau
Cách thức liên kết
1.Đổi công sản xuất thu hoạch
Tỷ lệ (%)
34
2.Dùng chung phương tiện
15,6
3.Bán cây cam cùng nhau
18,1
4.Mặc cả giá bán cùng nhau
13,2
5.Trao đổi kinh nghiệm
57,67
6.Vốn
6
Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2018
Nhận xét: 75% số hộ liên kết hợp tác với nhau, hoạt động LK trong cả quá trình tương đối tốt, mang lại nhiều lợi ích cho ND
khi tham gia LK
Liên kết trong sản xuất của các hộ nông dân
Bảng 5.Liên kết với các đơn vị cung ứng đầu vào và chuyển giao KHKT
Nội dung liên kết
ĐVT
Hộ LK
Hộ không LK
Số lượng
Hộ
25
5
Giá mua
1000đ
4,5
6,5
Số lượng
Hộ
22
8
1000đ
5,7
6,8
Hộ
24
6
Cung ứng giống
Cung ứng vật tư
Giá mua phân NPK
Chuyển giao tiến bộ
KHKT
Số lượng
( Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2018)
Liên kết trong chuyển giao tiến bộ KHKT thu hút được đông đảo các hộ tham gia nhất chứng tỏ người nông dân rất quan tâm đến các
phương pháp trồng mới.
Liên kết trong sản xuất của các hộ nông dân
Liên kết với thương lái
Người
Người
72%
Thương lái
Người bán
Người bán lẻ
buôn
tiêu
sản
8%
xuất
Chợ đầu mối phía Nam
HTX
HN
Người bán lẻ
dùng
20%
Giữa các tác nhân đều có mối liên hệ mật thiết , chặt chẽ với nhau
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2018)
Liên kết trong sản xuất của các hộ nông dân
Thanh toán tiền sản phẩm
Cung cấp thông tin thị trường
Thương lái
Thỏa thuận miệng
Hộ trồng Cam Canh
Sản phẩm Cam Canh
Hình thức tổ chức liên kết giữa đơn vị thu gom với các hộ trồng Cam Canh
Thương lái LK với hộ trồng cam thông qua hợp đồng không chính thống là thỏa thuận miệng nên mối LK còn lỏng lẻo,
chưa bền vững
Đánh giá lợi ích khi tham gia liên kết trong sản xuất Cam Canh
Đối với hộ nông dân
Bảng 6: Lợi ích của nông dân khi tham gia liên kết
Hộ tham gia LK
Hộ không tham gia LK
Lợi ích
Số hộ
Cơ cấu (%)
Số hộ
Cơ cấu (%)
23
100,00
7
100,00
1. Chắc chắn được cung cấp dịch vụ đầu vào có chất lượng tốt
12
52,17
2
28,57
2. Chắc chắn có người mua sản phẩm
23
100,00
2
28,57
Tổng số hộ
LK tập trung chủ
yếu giữa người sản
3. Thanh toán tiền sản phẩm đúng hạn
23
100,00
3
42,86
4. Tiếp cận được dịch vụ kỹ thuật
16
69,57
3
42,86
xuất và thương lái,
song nhờ mối LK
này các hộ ND có
5. Tiếp cận được dịch vụ thuốc BVTV
14
60,87
4
57,14
6. Nâng cao chất lượng sản phẩn đầu ra
7
30,44
2
28,57
7. Ổn định được giá bán sản phẩn
13
56,52
3
42,86
8. Giảm chi phí tiêu thụ sản phẩm
9
39,13
1
14,29
( Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2018 )
thị trường đầu ra ổn
định, tăng HQSX
Đánh giá lợi ích khi tham gia liên kết trong sản xuất Cam Canh
Đối với người thu gom
Đối với hợp tác xã
Tạo nguồn đầu vào phong phú, tương đối ổn
Trở thành một khâu trung gian khiến nông
định về giá và chất lượng
dân tham gia liên kết tin tưởng và ủng hộ
Tạo sự gắn kết giữa hộ nông dân và người thu
Có thể hỗ trợ kỹ thuật trồng và chăm sóc cho
gom
nông dân
Xác định được trước những lợi ích khi tham
Tìm kiếm thêm thị trường đầu ra cho hộ nông
gia liên kết
dân
Các yếu tố ảnh hưởng đến liên kết trong sản xuất Cam Canh tại xã Tự Nhiên
Nhóm các yếu tố thuộc về
Nhóm các yếu tố thuộc về
chủ thể tham gia LK với
hộ nông dân
HND
Do nhận thức về liên kết
Quy mô sản xuất của hộ
Trình độ học vấn của hộ
Tâm lý của người nông
dân
Từ phía các đơn vị cung ứng
đầu vào
Từ phía các đơn vị chuyển
giao tiến bộ kỹ thuật
Nhóm các yếu tố ảnh
hưởng khác
Cơ chế chính sách
Yếu tố về thị trường
Định hướng và giải pháp nhằm tăng cường LK trong SX Cam Canh tại xã Tự
Nhiên
Định hướng
Tăng cường cơ chế quản lý, đổi mới chính sách để
Ổn định diện tích vườn cam hiện có, thâm canh
đẩy mạnh tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng
nâng cao chất lượng vườn cây
Định hướng
Nâng cao vai trò của LK trong SX Cam Canh, tạo sự
Nâng cao vai trò của chính quyền địa phương trong
LK chặt chẽ giữa SX, chế biến và thị trường tiêu thụ
mối LK, tìm đầu ra ổn định cho sản phẩm Cam Canh
Giải pháp
Người nông dân cần được tập huấn,
Liên kết học hỏi kinh nghiệm sản xuất
bồi dưỡng nâng cao nhận thức về liên
giữa các hộ nông dân
kết
Đơn vị thu gom cần XD lại phương
Cung cấp thông tin thị trường
chính xác, kịp thời cho hộ nông
dân
án thu mua, không sử dụng các mánh
Giải pháp
khóe để trục lợi, gây thiệt hại cho các
hộ nông dân
Mở rộng ký kết hợp đồng với các nhà máy
chế biến, doanh nghiệp
Chính quyền địa phương cần ban hành các quy
chế và hợp đồng mẫu, các chế tài sử phạt vi
phạm thật cụ thể
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Hộ tham gia LK được cung cấp giống với giá rẻ và mua phân NPK với giá thấp hơn so với hộ không LK,
GTSX Cam Canh của hộ tham gia LK cao hơn so với hộ không LK.
Kết luận
- Có ba nhóm yếu tố ảnh hưởng đến LK là: các yếu tố thuộc về hộ nông dân, các yếu tố thuộc về chủ thể
tham gia LK với hộ nông dân và các yếu tố ảnh hưởng khác.
- Từ các yếu tố ảnh hưởng ta có ba nhóm giải pháp tương ứng
Với cơ quan nhà nước: XD chiến lược PT Cam Canh với quy mô tập chung, có quy định và biện pháp xử phạt
rõ ràng khi vi phạm hợp đồng, hỗ trợ đầu vào cho hộ SX
Với hộ SX Cam Canh: tham gia các lớp tập huấn về LK, nắm bắt thông tin thị trường, giữ mối quan hệ LK với
Kiến nghị
các bên
Đối với cơ sở thu mua: Mở rộng phạm vi LK,thực hiện đúng thỏa thuận và chia sẻ rủi ro khi LK.