KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
“Thực trạng sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn xã Xuân
Phúc, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa”
Giảng viên hướng dẫn
: Th.s Lương Thị Dân
Sinh viên thực hiện
:
Lớp
: K59 KTNNA
NỘI DUNG
Phần I: Mở đầu
Phần II: Cơ sở lý luận và thực tiễn
Phần III: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu
Phần IV: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Phần V: Kết luận và kiến nghị
Phần I. Mở đầu
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Sinh kế đang là mối quan tâm đặt lên hàng đầu hiện nay của con người. Nó là điều kiện cần thiết cho quá
trình phát triển nâng cao đời sống của con người nhưng vẫn đáp ứng được đòi hỏi về chất lượng môi
trường tự nhiên
“Thực trạng sinh kế của
đồng bào dân tộc thiểu số
trên địa bàn xã Xuân Phúc,
huyện Như Thanh, tỉnh
Thanh Hóa”.
Việt Nam là một nước nông nghiêp với 67,54% dân số sống ở nông thôn lao động nông nghiệp chiếm 47,55
lao động cả nước. Nông thôn là nơi sinh sống hầu hết các dân tộc như: Tày, Nùng, Mông, Dao, Thái… mỗi
dân tộc có cách mưu sinh kiếm sống khác nhau nhưng nhìn chung sản xuất nông nghiêp là chủ yếu và dựa
vào các nguồn lực có sẵn như đất đai, rừng, sông… để người dân sinh sống.
Xã Xuân Phúc là một xã miền núi của huyện Như Xuân trước đây, nay là Như Thanh. Xã có một số dân tộc
thiểu số sinh sống như: Mường, Thái, Thổ… thu nhập chủ yếu của họ là từ chăn nuôi, trồng trọt, lao động
làm thuê và một số hoạt động buôn bán khác
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn về sinh kế;
Trên cơ sở đánh giá thực trạng sinh kế của
Phản ánh thực trạng về phát triển sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn xã Xuân Phúc,
đồng bào dân tộc thiểu số từ đó đề xuất
huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa;
một số giải pháp nhằm ổn định sinh kế và
nâng cao thu nhập ổn định đời sống của
đồng bào dân tộc thiểu số xã Xuân Phúc,
huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa.
Xác định và phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển sinh kế ở địa phương;
Định hướng và đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển sinh kế ổn định và bền vững của đồng
bào dân tộc thiểu số của xã trong thời gian tới;
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số trên địa
bàn xã Xuân Phúc, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa.
- Đối tượng khảo sát: các hộ dân tộc trên địa bàn xã
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Tập chung nghiên cứu về sinh kế của các đồng bào dân tộc thiểu số
Phạm vi không gian: - Xã Xuân Phúc, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa
Phạm vi thời gian: - Số liệu thứ cấp thu thập từ năm (2015-2017)
- Thời gian thực hiện đề tài (06/01/2018 đến ngày 22/05/2018).
Phần II. Cơ sở lý luận và thực tiễn
Lý luận
-
Khái niệm sinh kế, sinh kế bền vững, dân
Thực tiễn
-
giới: Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan,
tộc thiểu số
-
Nội dung nghiên cứu về sinh kế của các hộ
dân tộc tại địa phương
-
Indonesia
-
Kinh nghiệm sinh kế ở Việt Nam: hiện nay có
rất nhiều công trình nghiên cứu và dự án
Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của các
hộ dân tộc
Kinh nghiệm sinh kế của các nước trên thế
phát triển về sinh kế
-
Bài học kinh nghiệm…
Phần III. Đặc điểm địa bàn và Phương pháp nghiên cứu
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
Điều kiện tự nhiên
-
Vị trí địa lý: cách trung tâm huyện
Điều kiện Kinh tế-xã hội
-
2.510,12ha (( nông-lâm-nghiệp (80,65%), phi
khoảng 8km.
-
nông nghiệp (18,19%), chưa sử dụng (1,16%))
Địa hình: rất phức tạp, chủ yếu là đồi
núi.
Đất đai, thổ nhưỡng: đồi rừng, phù
-
Khí hậu, thủy văn: ảnh hưởng sâu
sắc của gió lào
Nhân lực: dân số 3.889 người. Lao động: 2.402
lao động
sa.
-
Đất đai: tổng diện tích đất tự nhiên là
-
Cơ sở hạ tầng: giao thông, thủy lợi, điện, trường
học.
3.2 Phương pháp nghiên cứu
Thu thập thông tin
Chọn điểm nghiên cứu
Đề tài lựa chọn 3 địa điểm
- Thông tin thứ cấp: bài báo, văn bản
trên địa bàn xã Xuân Phúc là
báo cáo,...
thôn Rộc Răm, Đồng Chuối,
-
Đồng Quạ
60 hộ bằng bảng hỏi,
Thông tin sơ cấp: tiến hành điều tra
Xử lý thông tin
-
Xử lý trên phần mềm EXCEL
Các kết quả xử lý số liệu được
Trình bày dưới dạng bảng thống
kê.
Phân tích thông tin
-
Phân tổ thống kê
Thống kê so sánh, thống kê mô tả
Phỏng vấn người nắm giữ thông tin (KIP)
3.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
Chỉ tiêu phản ánh thực trạng sinh kế
-
Diện tích đất trồng trọt (ha)
Chỉ tiêu phản ánh nguồn vốn sinh kế
-
Số lượng vật nuôi (con)
Số hộ buôn bán (hộ)
Số hộ hàng quán (hộ)
Nguồn vốn con người (số nam, nữ, tuổi, trình độ học vấn lao động)
Nguồn vốn tự nhiên (diện tích đất nhà ở, đất sản xuất nông
nghiệp…)
-
Nguồn vốn tài chính (số hộ vay vốn, số tiền vay của hộ
Nguồn vốn xã hội (số lượng trang thiết bị phục vụ cho đời sống sản
xuất)
Chỉ tiêu phản ánh kết quả sinh kế
-
Thu nhập
Thu nhập bình quân
Mức độ xóa đói giảm nghèo
Chỉ tiêu phản ánh chiến lược sinh kế
-
Tỉ lệ hộ muốn chuyển đổi sinh kế
Tỉ lệ hộ tham gia các hoạt động sinh kế mới
Phần IV. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
4.1 Khái quát sinh kế của các hộ trên địa bàn xã
Bảng 4.1 Hoạt động chăn nuôi xã Xuân Phúc giai đoạn (2015-2017)
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
So sánh (%)
16/15
17/16
BQ
1 Lợn
Con
587
620
624
102,56
103,65
103,1
2 Trâu,bò,dê
Con
997
1023
1068
102,61
104,4
103,5
3 Gia cầm
Con
17780
16652
15600
93,66
93,68
93,67
3,21
3,25
3,75
101,25
115,38
108,08
4 Giá trị sản xuất
Tỷ đồng
(Nguồn: Ban thông kê xã Xuân Phúc, 2018)
Nhìn chung hoạt động chăn nuôi cũng góp phần tăng thu nhập cho gia đình và rất có tiềm năng phát triển kinh tế hộ
4.1 Khái quát sinh kế của các hộ trên địa bàn xã
Bảng 4.2 Giá trị sản xuất trồng trọt tại xã Xuân Phúc giai đoạn 2015 - 2017
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
So sánh
16/15
1 Diện tích đất SXNN
Ha
2 Năng suất cây trồng
17/16
BQ
2.033,38
2.030,44
2.024,42
99,86
99,7
99,78
Năng suất lúa
Tạ/ha
60
48
45
80
93,75
86,6
Năng suất ngô
Tạ/ha
35
34
32
97,14
94,12
95,62
Tấn
8.056
7.865
7.624
97,63
96,94
97,28
Tỷ đồng
31,07
29,78
38,89
95,85
130,6
96,43
3 Sản lượng
4 Giá trị sản xuất
(Nguồn: Ban thống kê xã Xuân Phúc, 2018)
Hoạt động trồng trọt của các hộ đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn xã có xu hướng giảm do ảnh hưởng các yếu tố ngoại cảnh như thời tiết, khí hậu,
dịch bệnh,…
4.2 Thực trạng sinh kế
4.2.1 Bối cảnh dễ bị tổn thương
Bảng 4.3 Đánh giá của người dân về những rủi ro
Chỉ tiêu
Không bị ảnh hưởng
Bão, lũ lụt
Dich bệnh
Biến đổi khí hậu, hạn hán
SL
CC
SL
CC
SL
CC
(hộ)
(%)
(hộ)
(%)
(hộ)
(%)
3
5,00
0
0,00
2
3,33
Ảnh hưởng ít
14
23,33
0
0,00
26
43,33
Ảnh hưởng trung bình
24
40,00
18
30,00
28
46,67
Ảnh hưởng nhiều
17
28,33
41
68,33
4
6,67
2
3,33
1
1,67
0
0,00
60
100,0
60
100,00
60
100,00
Ảnh hưởng rất nhiều
Tổng
(Nguồn: Thông tin điều tra hộ, 2018)
Tất cả những rủ ro trên ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất và đời sống của đồng bào dân tộc thiểu số
4.2.2 Nguồn lực sinh kế
Nguồn vốn con người
Bảng 4.4 Thông tin về các hộ điều tra
Chỉ tiêu
ĐVT
Tổng số hộ điều tra
1 Giới tính của chủ hộ
Hộ
Mường
Thái
40
20
-
Nam
Người
33
17
-
Nữ
Người
7
3
52,92
50,25
2 Tuổi BQ của chủ hộ
3 Trình độ học vấn
Tuổi
-
Mù chữ
Người
0
0
-
Cấp 1
Người
0
1
-
Cấp 2
Người
16
8
-
Cấp 3
Người
21
11
-
Trên cấp 3
Người
3
0
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2018)
Nguồn vốn con người
Bảng 4.5 Tình hình cơ bản về lao động của các hộ năm 2017
Chỉ tiêu
ĐVT
Tổng số hộ điều tra
Hộ
1.Số nhân khẩu
Mường
SL (hộ)
Thái
CC (%)
SL (hộ)
CC (%)
40
61,67
20
38,33
Người
156
100
108
100
1.1. Nam
Người
81
51,92
58
53,70
1.2. Nữ
Người
75
48,08
50
46,30
2.Số LĐ
Người
142
100
93
100
2.1.LĐ nam
Người
77
54,23
53
56,99
2.2. LĐ nữ
Người
65
45,77
40
43,01
3.LĐNN
Người
111
78,17
75
80,65
4.LĐPNN
Người
31
21,83
18
19,35
5.Khẩu/hộ
Khẩu/hộ
4,22
-
4,71
-
5.1.LĐ nữ/hộ
Người/hộ
1,76
-
1,74
-
5.2.LĐ nam/hộ
Người/hộ
2,08
-
2,30
-
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2018)
Nguồn vốn tự nhiên
Dân tộc Mường
Đất nông-lâm nghiệp
Đất NTTS
Đất ở,vườn,chuồng
0.01 0.02
0.97
Dân tộc Thái
Đất nông-lâm nghiệp
Đất NTTS
Đất ở,vườn,chuồng
0.01 0.03
0.96
Diện tích đất nông nghiệp và lâm nghiệp chiếm diện tích lớn tạo điều kiên cho các hộ dân tộc phát triển kinh tế nông nghệp. Tuy nhiên người dân
vẫn chưa có ý thức bảo vệ rừng, khai thác , phá rừng nhiều dẫn tới hậu quả như, lũ lụt, rửa trôi….
Nguồn vốn tài chính
Bảng 4.7 Nguồn tài chính của các hộ dân tộc thiểu số năm 2017
Tiêu chí
SL (Trđ)
Mường
Số hộ
SL (hộ)
CC (%)
SL (hộ)
Thái
CC (%)
SL (hộ)
CC (%)
1. Tổng số
719
60
100,0
40
66,67
20
33,33
- Số hộ vay vốn
719
38
63,33
23
57,5
15
75,0
- Số hộ không vay vốn
-
22
36,67
17
42,5
5
25,0
2. Nguồn vay
-
38
100,0
23
100
15
100,0
- Ngân hàng
617
33
86,84
21
91,3
12
80,0
-Người quen
102
5
13,16
2
8,7
3
20,0
-
38
100,0
23
100,0
15
100,0
- Mua đồ dùng, sửa sang nhà cửa
380
20
52,63
11
47,83
9
60,0
- Đầu tư cho sản xuất
232
13
34,63
9
39,13
4
26,67
- Khác
107
5
13,16
3
13,04
2
13,33
3. Mục đích vay
Nguồn vốn vật chất
Tình trạng nhà ở của các hộ điều tra
Dân tộc Thái
Dân tộc Mường
0.13
0.88
10%
Nhà gỗ, vách
Nhà gỗ, vách
Nhà xây
Nhà xây
90%
Nhà ở cũng là một trong những yếu tố quan trọng để đánh giá mức sống của hộ, thông thường các hộ có sinh kế ổn định sẽ có mức sống cao và tình trạng
nhà ở tốt và được xây kiên cố, đối với hộ có sinh kế không ổn định thì thường là nhà gỗ, vách không ổn định
Nguồn vốn vật chất
Ngoài vấn đề nhà ở, các loại phương tiện phục vụ sinh hoạt và các loại máy móc phục vụ sản xuất cũng một phần ảnh hưởng đến sinh kế
của dân.
Bảng 4. 9 Tình hình tài sản của các hộ đồng bào dân tộc thiểu số
Chỉ tiêu
Mường
SL (hộ)
Thái
CC(%)
SL (hộ)
CC(%)
Xe máy
38
95,0
20
100,0
Tivi
40
100,0
20
100,0
Tủ lạnh
12
30
7
35,0
Đầu video
18
45
13
65,0
Điện thoại
40
100
20
100,0
Bếp ga
16
40
7
35,0
Máy cày
2
5,0
1
5,0
Bình phun
17
42,5
8
40
(Nguồn: Thông tin điều tra hộ, 2018)
Các hộ hầu như chỉ quan tâm mua sắm các đồ dùng cho các nhân và gia đình, còn các máy móc phụ vụ sản xuất thì phụ thuộc vào thuê, mượn.
Nguồn vốn xã hội
Bảng 4.10 Số lượng và mức độ tham gia của các hộ vào các buổi họp thôn năm 2017
Tiêu chí
Số lượng
Tỷ lệ(%)
1.Tỷ lệ tham gia
58
96,67
- Chỉ chồng tham gia
23
39,67
-Chỉ vợ tham gia
31
53,45
- Người khác trong gia đình
4
6,9
2. Mục đích tham gia
58
96,67
- Tham gia ý kiến
7
11,67
3. Mức độ tham gia
56
93,33
- Bình thường
0
0
- Ít
4
6,67
-Tiếp cận thông tin từ thôn
-Thường xuyên
(Nguồn: Thông tin điều tra hộ,2018)
4.2.3 Chiến lược sinh kế
Chiến lược sinh kế của các hộ dân tộc
60
50
Tồn tại
Tích lũy
tái sản xuất
40
30
20
10
0
Mường
Thái
Thông thường các chiến lược sinh kế của đồng bào DTTS nơi đây chỉ dừng lại ở chiến lược tồn tại. Tức là họ chỉ lựa chọn và quyết định thực hiện các
hoạt động tạo thu nhập chỉ để tồn tại mà chưa có tích lũy.
Chiến lược sinh kế
Bảng 4.12 Đa dạng hóa nghề nghiệp của các hộ
Mường
Thái
Nghề nghiệp
SL(hộ)
Trồng trọt - chăn nuôi
CC(%)
SL (hộ)
CC(%)
40
100,0
20
100,0
Trồng trọt - Chăn nuôi - buôn bán
5
12,5
3
15,0
Trồng trọt - chăn nuôi -Công chức
3
7,5
0
0
Trồng trọt - chăn nuôi - Làm thuê
32
80,0
17
85,0
(Nguồn: Số liệu điều tra hộ, 2018)
Kết hợp nhiều hoạt động sinh kế để đa dạng hóa nguồn thu nhập, hạn chế rủi ro. Tỷ lệ tham gia các ngành nghề có
sự khác nhau và đem lại thu nhập không giống nhau.
4.3 Kết quả hoạt động sinh kế
Bảng 4.13 Thu nhập của các hộ dân tộc trên địa bàn xã xuân Phúc năm 2017
Chỉ tiêu
DVT
Mường
SL(trđ)
Thái
BQ/hộ
SL (trđ)
BQ/hộ
Trồng trọt – chăn nuôi
Tr đồng
578,59
14,46
370,28
9,26
Trồng trọt – chăn nuôi – buôn bán
Tr đồng
462,1
71,54
193,9
64,63
-
Trồng trọt – chăn nuôi
Tr đồng
73,3
14,66
42,7
14,23
Buôn bán
Tr đồng
284,4
56,88
151,2
50,4
Trồng trọt – chăn nuôi – công chức
Tr đồng
200,97
66,99
0
0
-
Trồng trọt – chăn nuôi
Tr đồng
40,17
13,39
0
0
Công chức
Tr đồng
160,8
53,6
0
0
Trồng trọt – chăn nuôi – làm thuê
Tr đồng
1087,92
34
650,38
38,26
-
Trồng trọt- chăn nuôi
Tr đồng
465,12
14,54
327,58
19,27
Làm thuê
Tr đồng
622,8
19,46
322,8
18,99
(Nguồn: Số liệu điều tra hộ,2018)
Mức thu nhập của một số hộ gia đình vẫn không đủ cung cấp cho các thành viên trong gia đình từ việc đi học đến sinh hoạt
Kết quả của hoạt động sinh kế
Bảng 4.15 Đáng giá chung về kết quả sinh kế
Chỉ tiêu
Mường
SL (hộ)
Tổng
Thu nhập so với năm trước
Thái
CC (%)
SL (hộ)
CC(%)
40
100
20
100
-
Tăng
12
30,0
9
45,0
-
Không đổi
19
47,5
8
40,0
-
Giảm
9
22,5
3
15,0
Lương thực
-
Dư thừa
9
22,5
7
35,0
-
Đủ
25
62,5
11
55,0
-
Thiếu
6
15,0
2
10,0
Môi trường sống
-
Cải thiện
23
57,5
12
60,0
-
Không cải thiện
17
42,5
8
40,0
(Nguồn : Thông tin điều tra hộ, 2018)
4.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của đồng bào DTTS
Yếu tố bên trong
Điều kiện
kinh tế
Dân số, lực
lượng lao
động
Yếu tố bên ngoài
Trình độ học
Cơ chế
Biến đổi khí
Văn hóa xã
vấn
chính sách
hậu
hội
Pháp luật
4.5 Giải pháp nhằm ổn định và phát triển sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn xã
Tập chung hoàn thiện, phát triển kết cấu hạ tầng, kỹ thuật và
xã hội
Phát triển kinh tế gắn liền với tiềm năng, lợi thế của xã
Giải pháp chung
Chú ý phong tục tập quán, đặc điểm của từng dân tộc để
phát triển kinh tế bền vững
Chủ động chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp và mang
hiệu quả kinh tế cao