Tải bản đầy đủ (.pptx) (9 trang)

Mô hình nghiên cứu độc tính bán trường diễn của thuốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (498.82 KB, 9 trang )

MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH
BÁN TRƯỜNG DIỄN

1


ĐỘC TÍNH BÁN TRƯỜNG DIỄN

1. Đối tượng nghiên cứu: Dược liệu, dược chất, dịch chiết, thuốc
- Dược liệu: Chiết xuất, tạo chế phẩm dùng trong nghiên cứu, hiệu suất chiết xuất.
- Dược chất: Phương pháp pha để tạo chế phẩm dùng trên động vật nghiên cứu: Uống, tiêm.
- Thuốc: Tùy theo dạng thuốc lựa chọn phương pháp pha để tạo chế phẩm dùng trên động vật nghiên cứu: Uống,
tiêm.
2. Động vật thí nghiệm:
- Loài động vật: Thỏ, chuột cống trắng.
- Số lượng (18 -40), khối lượng, giới (không phân biệt).
- Chia lô: Từ 3 - 4 lô (mỗi lô 6 -10 đv), 01 lô chứng, 2-3 lô thử.

2


ĐỘC TÍNH BÁN TRƯỜNG DIỄN

3. Liều dùng, cách tính liều
- Liều dùng: Thiết kế từ 2 - 3 mức liều thử nghiệm, liều sau thường gấp đôi liều trước.
- Cách tính liều: Dựa theo liều dùng trên người, hoặc dựa theo LD50

3


ĐỘC TÍNH BÁN TRƯỜNG DIỄN


3. Liều dùng, cách tính liều
- Liều dùng: Thiết kế từ 2 - 3 mức liều thử nghiệm, liều sau thường gấp đôi liều trước.
- Cách tính liều: Dựa theo liều dùng trên người, hoặc dựa theo LD50
4. Tiến hành
- Thời gian sử dụng: 30 ngày
- Đường dùng, cách dùng: Cần mô tả rõ về đường dùng, cách dùng
- Điều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc động vật: Thức ăn, nước uống, ánh sáng, nhiệt độ, chế độ vệ sinh.
- Dụng cụ, máy móc, trang thiết bị, hóa chất

4


ĐỘC TÍNH BÁN TRƯỜNG DIỄN

4. Tiến hành
- Phương pháp lấy các thông số nghiên cứu:
+ Đánh số, đánh dấu từng động vật của từng lô
+ Quan sát đại thể
+ Trọng lượng
+ Lấy máu, xử lý mẫu máu
+ Phẫu thuật để lấy tim, gan, lách, phổi...
+ Làm tiêu bản để soi hình ảnh vi thể, đọc kết quả thế nào?
+ Ghi chép kết quả (Chuẩn bị mẫu biểu, cách ghi chép, lưu trữ).

5


ĐỘC TÍNH BÁN TRƯỜNG DIỄN
5. Thông số đánh giá
- Tình trạng chung: Cân nặng, màu lông, trạng thái hoạt động, tình trạng phân, nước tiểu.

- Chỉ số Huyết học: Số lượng HC, BC, TC; hàm lượng Hematocrit, Hemoglobin.
- Chỉ số Sinh hóa:
+ Đánh giá chức năng gan: AST (SGOT), ALT(SGPT), Bilirubin (direct, total), hàm lượng protein toàn phần.
+ Đánh giá chức thận: Hàm lượng Creatinin, Ure.
- Mô bệnh học: Hình ảnh vi thể, đại thể của tim, gan, thận, phổi, dạ dày, lách.

6


ĐỘC TÍNH BÁN TRƯỜNG DIỄN
6. Xử lý kết quả
- Xử lý theo phương thống kê, dùng excel
- Tính giá trị trung bình, độ lệch chuẩn,
- Tính giá trị p giữa các lô nghiên cứu:
+ Giữa lô chứng và các lô thử (vd: có 3 lô thử, 1 lô chứng p1-2, p1-3, p1-4)
+ Giữa các lô thử ở các mức liều khác nhau (vd p2-3, p2-4, p3-4)
p<0,05 kêt luận sự khác biệt (tăng hoặc giảm) có ý nghĩa thống kê, ngược lại nếu p>0,05 thì sự khác biệt không có ý
nghĩa.
- Biểu diễn kết quả: Bằng bảng kết, sơ đồ ().

7


THÁI ĐỘ CHO LÀM VIỆC VÀ HỌC TẬP

Whatever you do, work at it with all of your heart.’ This means
to work hard, with spirit and energy. As you work this week,
ask yourself if you are doing your best work. Are you working
with your whole heart?


8


No matter what the job, it is important to do
good work.

9



×