Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Giải pháp thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp của tỉnh Quảng Bình_2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 125 trang )

Đại học Kinh tế Huế
Header Page - Header Page - Header Page 1 of 137.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

VÕ VĂN TÙNG

Đ

ại

GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG BÌNH

in

̣c k

ho

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

h

MÃ SỐ: 8 34 04 10

́H



́


LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ

HUẾ, 2018

Footer Page - Footer Page -Footer Page - Footer Page -Lun vn;Lun vn thc s;Lun án tin s;Tài liu; Khóa lun tt nghip; Báo cáo khoa hc; án tt n


Đại học Kinh tế Huế
Header Page - Header Page - Header Page 2 of 137.

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận văn “Giải pháp thu hút đầu tư vào các khu
công nghiệp của tỉnh Quảng Bình” là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của
riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, khách quan, có
nguồn gốc rõ ràng.

Quảng Bình, tháng 5 năm 2018
Học viên

ại

Đ
h


in

̣c k

ho

Võ Văn Tùng

́H


́


Footer Page - Footer Page -Footer Page - Footer Page -Lun vn;Lun vni thc s;Lun án tin s;Tài liu; Khóa lun tt nghip; Báo cáo khoa hc; án tt n


Đại học Kinh tế Huế
Header Page - Header Page - Header Page 3 of 137.

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn,
tôi đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các thầy, cô giáo
Trường Đại học kinh tế Huế.
Cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc
PGS.TS. Bùi Dũng Thể đã tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện, giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn này.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới ban Giám hiệu Đại Học Kinh

tế Huế, tập thể Lãnh đạo và cán bộ Khoa Sau Đại học, cùng toàn thể quý

Đ

thầy, cô giáo.

ại

Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạoVăn phòng UBND tỉnh Quảng

ho

Bình, lãnh đạo các cơ quan, đơn vị: Ban Quản lý Khu kinh tế, Công ty
Quản lý hạ tầng Khu kinh tế; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung Tâm XTĐT,

̣c k

Cục Thống kê và nhiều cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp tại tỉnh Quảng

́H



Xin trân trọng cám ơn ./.

h

thành luận văn này.

in


Bình, nhà đầu tư trong và ngoài nước đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi hoàn

Quảng Bình, tháng 5 năm 2018

́


Học viên

Võ Văn Tùng

Footer Page - Footer Page -Footer Page - Footer Page -Lun vn;Lun vniithc s;Lun án tin s;Tài liu; Khóa lun tt nghip; Báo cáo khoa hc; án tt n


Đại học Kinh tế Huế
Header Page - Header Page - Header Page 4 of 137.

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Viết đầy đủ

BQL

Ban Quản lý

CCN


Cụm công nghiệp

CNH

Công nghiệp hóa

CSHT

Cơ sở hạ tầng

DN

Doanh nghiệp

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

Đ
GPMB

Giải phóng mặt bằng

ại

Hiện đại hóa

HĐND

Hội đồng nhân dân


HTKT

Khu công nghiệp
Khu công nghệ cao

in

KCNC

Hạ tầng kỹ thuật

̣c k

KCN

ho

HĐH

Khu chế xuất

KKT

Khu kinh tế

KT-XH

Kinh tế-xã hội


NSNN

Ngân sách nhà nước

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TTHC

Thủ tục hành chính

TW

Trung ương

XTĐT

Xúc tiến đầu tư

UBND

Ủy ban nhân dân

h

KCX

́H



́


iiithc s;Lun án tin s;Tài liu; Khóa lun tt nghip; Báo cáo khoa hc; án tt n
Footer Page - Footer Page -Footer Page - Footer Page -Lun vn;Lun vn


Đại học Kinh tế Huế
Header Page - Header Page - Header Page 5 of 137.

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

ại

Đ

Họ và tên học viên: VÕ VĂN TÙNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế.
Mã số: 8340410
Niên khóa:
2016-1018.
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS BÙI DŨNG THỂ
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Mục đích: Phân tích, đánh giá thực trạng thu hút đầu tư vào các KCN tại tỉnh
Quảng Bình, đề xuất những giải pháp tăng cường thu hút dự án đầu tư vào các KCN của
tỉnh.
Đối tượng: Các vấn đề lý luận và thực tiễn về đầu tư và thu hút đầu tư vào các
KCN tại tỉnh Quảng Bình.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

Thông tin, số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các cơ quan chuyên ngành trong tỉnh,
các nhà đầu tư trong KCN và các cơ quan ban ngành ở Trung ương.
Số liệu sơ cấp: Phỏng vấn 86 đối tượng có liên quan. Trong đó có 54 doanh nghiệp
tại các KCN của tỉnh và 32 cán bộ, công chức, viên chức.
Tổng hợp số liệu sơ cấp và thứ cấp với sự trợ giúp của phần mềm ứng dụng Excel
để tính toán các chỉ tiêu và lập biểu đồ so sánh.
Phân tích số liệu thông qua các phương pháp thống kê mô tả, thống kê so sánh,
phân tích SWOT . Thông tin được trình bày ở các bảng số liệu và biểu đồ.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Về cơ sở lý luận: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về KCN và thu hút đầu tư
Về thực tiễn: Từ việc nghiên cứu kinh nghiệm của một số địa phương và từ thực
trạng việc áp dụng các giải pháp thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Bình, đánh giá kết quả,
những hạn chế, nguyên nhân và đưa ra các giải pháp nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư vào
các KCN của tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
Kết quả nghiên cứu cho thấy,trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2017, việc xây
dựng và phát triển hệ thống các KCN, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Bình bước đầu đã đạt
được kết quả khả quan, tỷ lệ lấp đầy các KCN đạt cao, thu hút được 54 dự án với tổng số
vốn đầu tư và đăng ký đầu tư đạt trên 13.500 tỷ đồng, đã giải quyết việc làm cho hơn 4.000
lao động. Tuy nhiên, còn có nhiều hạn chế, chủ yếu là:
- Dự án đầu tư vào các KCN có quy mô nhỏ, 96% số lượng dự án có quy mô dưới
300 tỷ đồng; suất đầu tư trên một ha đất đạt thấp dưới 25 tỷ đồng/ha; vốn bình quân trên
một dự án đạt thấp dưới 100 tỷ đồng/1 dự án. Các KCN thiếu dự án động lực, thiếu dự án
có công nghệ kỹ thuật tiên tiến, hàm lượng chát xám cao;
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) còn rất hạn chế, sau 10 năm hình thành và phát
triển, các KCN chỉ có 01 dự án đầu tư nước ngoài đăng ký nhưng chưa triển khai thực hiện;
Các hạn chế trong thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Bình xuất phát từ nhiều nguyên nhân,
trong đó đã được chỉ ra 5 nguyên nhân cơ bản.
Để khắc phục các tồn tại trong thu hút đầu tư, tỉnh Quảng Bình cần thực hiện đồng bộ 6
nhóm giải pháp trọng tâm là : (1) rà soát điều chỉnh quy hoạch KCN hợp lý; (2) Tập trung nguồn
lực đầu tư hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật-xã hội KCN, áp dụng các hình thức huy động vốn linh hoạt

và phải nỗ lực tìm kiếm, thu hút nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN; (3) Sửa đổi các cơ chế, chính
sách thu hút đầu tư có trọng tâm, trong điểm vào từng nhóm đối tượng nhà đầu tư cụ thể; (4) Kiện
toàn tổ chức lực lượng làm công tác XTĐT ; (5) Tập trung cải cách hành chính theo hướng chuyển
dần trực tuyến và (6) Cải tiến nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực KCN.

h

in

̣c k

ho

́H



́


Footer Page - Footer Page -Footer Page - Footer Page -Lun vn;Lun vnivthc s;Lun án tin s;Tài liu; Khóa lun tt nghip; Báo cáo khoa hc; án tt n


Đại học Kinh tế Huế
Header Page - Header Page - Header Page 6 of 137.

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iii

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU .......................................................................... viii

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................1

ại

Đ

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: .............................................................1
2. Mục tiêunghiên cứu .......................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .......................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể.........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................3
4.1. Thu thập thông tin, số liệu: .....................................................................3
4.2. Phương pháp tổng hợp số liệu: ...............................................................4
4.3. Phương pháp phân tích số liệu................................................................4
5. Kết cấu luận văn............................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................6

h

in

̣c k


ho

́H



́


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI PHÁP THU HÚT
ĐẦU TƯ VÀO KCN..............................................................................................6
1.1. Một số khái niệm ........................................................................................6
1.1.1. Khái niệm,đặc điểm và vai trò của KCN.............................................6
1.1.2. Khái niệm đầu tư và thu hút đầu tư .....................................................8
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá kết quảthu hút đầu tư vàoKCN .......................11
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư vào KCN ...............................12
1.2.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của KCN......................................12
1.2.2. Trình độ phát triển kinh tế- xã hội của địa phương có KCN.............13

v

Footer Page - Footer Page -Footer Page - Footer Page -Lun vn;Lun vn thc s;Lun án tin s;Tài liu; Khóa lun tt nghip; Báo cáo khoa hc; án tt n


Đại học Kinh tế Huế
Header Page - Header Page - Header Page 7 of 137.

ại

Đ


1.2.3. Môi trường pháp luật về đầu tư và TTHC địa phương có KCN .............13
1.2.4. Kết cấu hạ tầng kỹ thuật của KCN và của địa phương có KCN .......14
1.2.5. Môi trường chính trị -xã hội ..............................................................14
1.2.6. Nguồn nhân lực, đơn giá nhân công tại địa phương có KCN ...........14
1.3. Các phương pháp thu hút đầu tư vào KCN...............................................15
1.3.1. Phương pháp gián tiếp .......................................................................15
1.3.2. Phương pháp trực tiếp........................................................................15
1.4. Kinh nhiệm thu hút đầu tư vào các KCN ở một số địa phương và bài học
cho tỉnh Quảng Bình ........................................................................................15
1.4.1. Kinh nghiệm thu hút đầu tư của một số địa phương trong nước.......15
1.4.2. Bài học kinh nghiệm áp dụng cho Quảng Bình.................................21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO CÁC KCN ..............23
Ở TỈNH QUẢNG BÌNH ......................................................................................23

ho

h

in

̣c k

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh tỉnh Quảng Bình ..........................23
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên..............................................................................23
2.1.2. Điều kiện văn hoá - xã hội.................................................................25
2.1.3. Tình hình kinh tế tỉnh Quảng Bình trong 5 năm qua (2011- 2016)...26
2.2. Đánh giá tình hình thu hút đầu tư vào các KCN ở tỉnh Quảng Bình........29
2.2.1. Công tác quy hoạch phát triển quỹ đất các KCN ..............................30
2.2.2. Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật-xã hội các KCN...........................32

2.2.3. Việc ban hành và áp dụng các cơ chế, chính sách có liên quan ...38
2.2.5. Hoạt động xúc tiến đầu tư..................................................................55
2.2.6. Quản lý nhà nước về KCN và hoạt động vận hành các KCN ...........57
2.3. Kết quả thu hút đầu tư vào các KCN của Quảng Bình thời gian qua.......59
2.3.1. Số lượng, quy mô dự án đã đầu tư và đăng ký đầu tư .......................59
2.4. Đánh giá chung về thu hút đầu tư vào KCN tỉnh Quảng Bình. ................64
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU

́H



́


CÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH ....................................................70
3.1. Quan điểm và mục tiêu, định hướng.........................................................70
3.1 1. Quan điểm và mục tiêu tổng quát......................................................70
3.1.2. Mục tiêu cụ thể đối với phát triển công nghiệp .................................70

vi

Footer Page - Footer Page -Footer Page - Footer Page -Lun vn;Lun vn thc s;Lun án tin s;Tài liu; Khóa lun tt nghip; Báo cáo khoa hc; án tt n


Đại học Kinh tế Huế
Header Page - Header Page - Header Page 8 of 137.

ại


Đ

3.2. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức việc thu hút đầu tư của
DN vào các KCN của tỉnh Quảng Bình (SWOT)............................................72
3.3.1. Việc ban hành các cơ chế chính sách nhằm thu hút đầu tư ...............73
3.3.2. Tổ chức và hoạt động của lực lượng làm nhiệm vụ xúc tiến đầu tư .75
3.3.3. Đầu tư xây dựng hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật-xã hội các KCN.........75
3.3.4. Thủ tục hành chính và các yếu tố cải thiện môi trường đầu tư .........76
3.4. Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư vào các
KCN ở tỉnh Quảng Bình. .................................................................................77
3.4.1. Rà soát hoàn thiện quy hoạch hệ thống các KCN của tỉnh theo hướng
mở rộng quỹ đất và quy hoạch hợp lý các ngành nghề, tương ứng với các
nguồn nguyên liệu........................................................................................78
3.4.2. Tập trung nguồn lực để đầu tư xây dựng hoàn thiện cơ sở hạ tầng khu
công nghiệp..................................................................................................79
3.4.3. Rà soát sửa đổi, bổ sung các cơ chế chính sách ................................82
3.4.4. Đổi mới tổ chức, đổi mới phương thứchoạt động xúc tiến đầu tư. ...88
3.4.5. Đẩy mạnh cải cách TTHC và cải thiện năng lực cạnh tranh .............90
3.4.6. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với xây dựng và phát triển các
KCN .............................................................................................................92
PHầN III: KẾT LUẬN VÀ KIếN NGHị .............................................................94

h

in

̣c k

ho




́H

1. Kết luận.....................................................................................................94
2. Kiến nghị......................................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................98

́


PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT.......................................................................99
PHỤ LỤC 2: TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT .....................106
PHỤ LỤC 4: CÁC DỰ ÁN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ VÀO KCN TỈNH ..............112
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii

Footer Page - Footer Page -Footer Page - Footer Page -Lun vn;Lun vn thc s;Lun án tin s;Tài liu; Khóa lun tt nghip; Báo cáo khoa hc; án tt n


Đại học Kinh tế Huế
Header Page - Header Page - Header Page 9 of 137.

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU


1. DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Hiện trạng và dự kiến sử dụng đất đến năm 2020.................................24

Bảng 2.2.

Dân số trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014- 2016 .................25

Bảng 2.3.

Tổng giá trị sản phẩm tỉnh Quảng Bình theo giá hiện hành phân theo
ngành kinh tế .........................................................................................26

Bảng 2.4.

Danh sách các KCN tỉnh Quảng Bình được phê duyệt Quy hoạch đến
năm 2017, định hướng đến năm 2020 ...................................................30
Tổng hợp kết quả điều tra phỏng vấn ý kiến của DN về sự phù hợp của

Đ

Bảng 2.5:

ại

các chính sách ưu đãi đầu tư mà tỉnh đang áp dụng..............................42
Tình hình nhu cầu nhà ở của công nhân làm việc trong các KCN........47

Bảng 2.7:


Tình hình cung ứng dịch vụ nhà ở cho người lao động tại các KCN tỉnh

ho

Bảng 2.6:

Bảng 2.8:

̣c k

Quảng Bình............................................................................................47
Số lượng và mức độ các TTHC tại một số cơ quan chuyên môn của tỉnh

in

Quảng Bình............................................................................................51
Tổng hợp đánh giá xếp hạng PCI những năm gần đây của Quảng Bình

h

Bảng 2.9.



...............................................................................................................53

́H

Bảng2.10 : Kinh phí cho xúc tiến đầu tư của tỉnh Quảng Bình qua các năm gần đây

...............................................................................................................56

́


Bảng 2.11:Tình hình thu hút dự án đầu tư trong KCN tính đến năm 2017 ..............59

viii

Footer Page - Footer Page -Footer Page - Footer Page -Lun vn;Lun vn thc s;Lun án tin s;Tài liu; Khóa lun tt nghip; Báo cáo khoa hc; án tt n


Đại học Kinh tế Huế
Header Page - Header Page - Header Page 10 of 137.

2. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ1.1:

Các nội dung của hoạt động thu hút đầu tư vào các KCN ................10

Biểu đồ 2.3:

Đầu tư nhà nước và tư nhân tại Quảng Bình, từ 2010 – 2016 ..........27

Biểu đồ 2.4:

Nguồn đầu tư vốn tư nhân trong nước tại tỉnh Quảng Bình, từ 2010 –
2016...................................................................................................28

Biểu đồ 2.5 : Tỷ trọng các ngành công nghiệp của tỉnh Quảng Bình.....................29

Biểu đồ 2.6:

Ý kiến các doanh nghiệp về mức độ đáp ứng về quỹ đất các KCN..31

Biểu đồ 2.7:

Sơ đồ KCN cảng biển Hòn La- tỉnh Quảng Bình .............................33

Biểu đồ 2.8:

Sơ đồ KCN Tây Bắc Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình ..........................34

Biểu đồ 2.9:

Sơ đồ KCN Bắc Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình..................................35

Đ

Biểu đồ 2.10: Ý kiến các doanh nghiệp về mức độ đáp ứng của giao thông trong

ại

các KCN. ...........................................................................................37

Biểu đồ 2.11: Ý kiến các doanh nghiệp về mức độ đáp ứng của hệ thống dịch vụ đi

ho

kèm tại các KCN. ..............................................................................38


̣c k

Biểu đồ 2.12: Ý kiến các doanh nghiệp về mức độ tiếp cận các chính sách ưu đãi
đầu tư của tỉnh Quảng Bình ..............................................................44

in

Biểu đồ 2.13: Chỉ số thành phần năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, tỉnh Quảng Binh

h

năm 2015 , 2016................................................................................54



Biểu đồ 2.14: Tỷ trọng các dự án thu hút đầu tư vào các KCN của tỉnh Quảng

́H

Bình phân theo ngành nghề...............................................................61
Biểu đồ 2.15: Tỷ lệ lấp đầy các KCN tỉnh tính đến năm 2017................................61

́


Biểu đồ 2.16: Vốn thu hút đầu tư vào các KCN của tỉnh qua các năm ...................62
Biểu đồ 2.17: Số lượng dự án đầu tư phân theo quy mô .........................................63
Biểu đồ 3.1:

Các nhóm giải pháp trọng tâm nhằm tăng cường thu hút đầu tư vào

các KCN của tỉnh Quảng Bình..........................................................77

Biểu đồ 3.2 :

Đề xuất của cán bộ, công chức về sự cần thiết phải rà soát hoàn
thiện Quy hoạch hệ thống các KCN của tỉnh……...................…….82

ix

Footer Page - Footer Page -Footer Page - Footer Page -Lun vn;Lun vn thc s;Lun án tin s;Tài liu; Khóa lun tt nghip; Báo cáo khoa hc; án tt n


Đại học Kinh tế Huế
Header Page - Header Page - Header Page 11 of 137.

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:
Xây dựng và phát triển KCN là mang tính tất yếu trong quá trình công
nghiệp hóa-hiện đại hóa. Thực tế hơn 25 năm phát triển hệ thống các KCN tại Việt
Nam đã cho thấy những tác động mạnh mẽ trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
thu hút vốn đầu tư, thu hút lao động, thu hút công nghệ cũng như trình độ quản lý
cao, tiên tiến, hiện đại. Nhiều địa phương có chỉ số tăng trưởng kinh tế cao thông
qua phát triển các KCN, thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, huy động tối đa
các thành phần kinh tế, giải phóng sức sản xuất để phát triển kinh tế-xã hội [4].
Quảng Bình là tỉnh bắc Trung bộ có điều kiện giao thông hết sức thuận lợi, là

Đ

nơi giao thoa kinh tế của 2 miền đất nước; có đường quốc lộ 1A, đường Hồ Chí


ại

Minh 2 nhánh Trường Sơn Đông và Trường Sơn Tây; quốc lộ 12A qua của khẩu

ho

Cha Lo là tuyến đường ngắn nhất đi các nước Lào, Thái Lan và Myanma, có cảng
hàng không Đồng Hới; có cảng nước sâu Hòn La phục vụ cho tàu đến 20 vạn tấn;

̣c k

đây là những điều kiện thuận lợi để phát triển KCN.

in

Quảng Bình có trữ lượng khá cao về khoáng sản và nguyên liệu để sản xuất
một số ngành vật liệu chủ yếu như: Khai thác chế biến sâu titan; sản xuất vật liệu

h

composit; sản xuất xi măng, thạch cao; chế biến lâm sản, hải sản …v.v.



Trong chiến lược phát triển, Quảng Bình lựa chọn khâu đột phá để tăng trưởng

́H

kinh tế là đầu tư phát triển các Khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp đa nghề


́


và các làng nghề, đây chính là một trong những giải pháp quan trọng để phát triển một
nền kinh tế toàn diện và bền vững trong sự nghiệp CNH, HĐH.

Hiện nay, Quảng Bình có KKT Hòn La nằm trong 15 Khu kinh tế ven biển
của cả nước được Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; có KKT cửa khẩu
Quốc tế Cha Lo nằm trong 28 Khu kinh tế cửa khẩu Quốc tế của cả nước với diện
tích 53.700ha và hệ thống 8 KCN với tổng diện tích gần 2.000ha đã được Thủ
tướng Chính Phủ phê duyệt định hướng đến năm 2020, đến nay đã đưa vào hoạt
động 3 KCN, các KCN khác đang quy hoạch chi tiết và đầu tư xây dựng hạ tầng[5].
Sau gần 15 năm xây dựng và phát triển (2003-2017), hệ thống KKT, KCN
của tỉnh đã đạt được những kết quả nhất định, góp phần quan trọng vào tăng trưởng

Footer Page - Footer Page -Footer Page - Footer Page -Lun vn;Lun vn1thc s;Lun án tin s;Tài liu; Khóa lun tt nghip; Báo cáo khoa hc; án tt n


Đại học Kinh tế Huế
Header Page - Header Page - Header Page 12 of 137.

kinh tế-xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hiện đại, tăng
thu ngân sách, tạo việc làm và từng bước phát huy được thế mạnh của sản phẩm,
hàng hóa; góp phần thu hút các nguồn lực của xã hội vào đầu tư phát triển.
Tuy nhiên, thu hút đầu tư vào các KCN của tỉnh hiện nay còn rất nhiều hạn
chế, bất cập, số lượng dự án và lượng vốn mà tỉnh thu hút được chưa tương xứng
với tiềm năng của tỉnh.Các dự án đầu tư vào KCN triển khai chậm, dự án có quy mô
nhỏ, thiếu dự án động lực, nguồn vốn đầu tư chủ yếu là nguồn vốn trong nước, vốn
FDI còn rất hạn chế. Sau hơn 10 năm hình thành và phát triển, Quảng Bình mới chỉ
có 3 KCN đưa vào hoạt động, thu hút đầu tư SXKD trong các KCN 54 dự án, với

tổng mức đầu tư và đăng ký đầu tư đạt 13.751 tỷ đồng [5].

Đ

Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tồn tại hạn chế, chủ yếu do điều kiện kinh tế -

ại

xã hội của tỉnh còn quá khó khăn, vị trí địa lý kém thuận lợi, thiên tai, lũ lụt, hạn

ho

hán ..v.v. Tuy nhiên, trong đó một phần không nhỏ do nguyên nhân chủ quan xuất

̣c k

phát từ quá trình nhận thức và vận dụng các giải pháp thu hút đầu tư chưa được đầy
đủ,, thiếu những giải pháp, công cụ sắc bén để đạt được các mục tiêu.

in

Làm thế nào để thu hút được nhiều dự án, vốn đầu tư vào các KCN ở tỉnh

h

Quảng Bình trong thời gian tới vẫn luôn là một nhiệm vụ cần thiết, cấp bách trong



giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ yêu cầu đó, tác giả chọn đề tài " Giải pháp thu hút

quản lý kinh tế.

́H

đầu tư vào các KCN tỉnh Quảng Bình" làm đề tài luận văn thạc sĩchuyên ngành

2.1. Mục tiêu chung

́


2. Mục tiêunghiên cứu

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng thu hút đầu tư vào các KCN tại tỉnh
Quảng Bình trong thời gian qua, đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường thu hút
dự án đầu tư vào các KCN tại tỉnh Quảng Bình.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút đầu tư vào các KCN;
- Phân tích thực trạng thu hút đầu tư tại vào KCN trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
giai đoạn 2010-2017;

Footer Page - Footer Page -Footer Page - Footer Page -Lun vn;Lun vn2thc s;Lun án tin s;Tài liu; Khóa lun tt nghip; Báo cáo khoa hc; án tt n


Đại học Kinh tế Huế
Header Page - Header Page - Header Page 13 of 137.

- Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư vào các KCN của tỉnh
Quảng Bình đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các vấn đề lý luận và thực tiễn về đầu tư và thu hút đầu tư vào các KCN tại
tỉnh Quảng Bình
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian : Phạm vi tỉnh Quảng Bình.
- Thời gian: Phân tích thực trạng thu hút đầu tư vào các KCN giai đoạn 2010
-2017, một số dữ liệu có thể thu thập lũy kế từ khi bắt đầu xây dựng KCN, đề xuất

Đ

giải pháp giai đoạn từ nay đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.

ại

- Trong phạm vi đề tài này, tác giả chỉ nghiên cứu hoạt động nhằm thu hút

ho

đầu tư thứ cấp vào KCN, tức là đầu tư của các DN vào các KCN với mục đích sản

̣c k

xuất, kinh doanh, dịch vụ; không bao gồm đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN.
4. Phương pháp nghiên cứu

h

4.1.1 Thông tin, số liệu thứ cấp:

in


4.1. Thu thập thông tin, số liệu:



Được thu thập từ các cơ quan chuyên ngành trong tỉnh, các nhà đầu tư trong

́H

KCN và các cơ quan ban ngành ở Trung ương.

4.1.2 Số liệu sơ cấp: Phỏng vấn bằng bảng hỏi 86 đối tượng có liên quan. Trong đó:

́


+54 doanh nghiệp hiện đang có hoạt động đầu tư SXKD tại các KCN của
tỉnh Quảng Bình, nội dung phỏng vấn gồm: Đánh giá khách quan của doanh nghiệp
về những thuận lợi và khó khăn trong quá trình tiếp cận quỹ đất, đầu tư xây dựng
dự án; hoạt động SXKD; mức độ đáp ứng của hạ tầng kỹ thuật các KCN; mức độ
tiếp cận và sự phù hợp của các chính sách ưu đãi đầu tư mà tỉnh đang áp dụng tại
các KCN của tỉnh Quảng Bình;
+ 32cán bộ, công chức, viên chức có liên quan đến quy hoạch, xây dựng, cơ
chế chính sách, quản lý nhà nước về lĩnh vực KCN. Nội dung phỏng vấn gồm:
Đánh giá khách quan về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến thu hút đầu tư vào

Footer Page - Footer Page -Footer Page - Footer Page -Lun vn;Lun vn3thc s;Lun án tin s;Tài liu; Khóa lun tt nghip; Báo cáo khoa hc; án tt n


Đại học Kinh tế Huế

Header Page - Header Page - Header Page 14 of 137.

các KCN của tỉnh; đánh giá khách quan về sự cần thiết, cấp bách của việc thực hiện
một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư vào các KCN của tỉnh; những
thuận lợi và khó khăn đối với quy hoạch và phát triển hạ tầng các KCN.
Cơ sở để chọn mẫu điều tra: Hiện nay, tỉnh Quảng Bình đang có tổng số 54
nhà đầu tư đăng ký và đầu tư vào các KCN của tỉnh. Để có cơ sở đánh giá khách
quan các tiêu chí nghiên cứu, cần phải khảo sát tất cả các nhà đầu tư. Việc phỏng
vấn các nhà đầu tư bên ngoài chưa đăng ký đầu tư, chưa triển khai đầu tư trong
KCN sẽ cho kết quả thiếu chính xác. Vì vậy khảo sát toàn bộ 54 nhà đầu tư sẽ cho
kết quả chính xác hơn. Với việc chọn mẫu để khảo sát đánh giá của cán bộ, công
chức liên quan đến tham mưu cơ chế, chính sách và quản lý nhà nước trong lĩnh

Đ

vực khu công nghiệp, sẽ tập trung vào 3 cơ quan chủ yếu: Khối văn phòng Ban

ại

Quản lý Khu kinh tế, Khối văn phòng Sở Kế hoạch và Đầu tư; Khối Văn phòng

ho

Công ty Quản lý hạ tầng Khu kinh tế. Đối tượng sẽ được chọn lọc theo vị trí, việc

̣c k

làm phù hợp mục tiêu nghiên cứu, tương đương 35% tổng số cán bộ, công chức,
viên chức tại các cơ quan, đơn vị (32/85 người).


in

4.2. Phương pháp tổng hợp số liệu:

h

- Số liệu sơ cấp sau khi được thu thập bằng phương pháp phỏng vấn qua



bảng hỏi, được kiểm tra xử lý, rà soát loại bỏ các phiếu bất hợp lý và thực hiện tổng

́H

hợp các ý kiến theo các tiêu chí bằng công cụ máy tính với sự trợ giúp của phần
mềm ứng dụng Excel để tính toán các chỉ tiêu và lập biểu đồ so sánh.

́


- Số liệu thứ cấp sau khi thu thập được sắp xếp phân tổ theo tiêu thức nghiên
cứu (VD: Tỷ lệ lấp đầy các KCN; Số lượng dự án và Vốn đầu tư vào KCN; thu hút
đầu tư theo thời gian, theo ngành nghề, theo mức vốn đầu tư…v.v), với sự trợ giúp
của máy tính.
- Thông tin được trình bày ở các bảng số liệu và biểu đồ.
4.3. Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả : Sử dụng các chỉ tiêu phản ánh số tuyệt đối
(số lượng, giá trị), số tương đối (cơ cấu, tỷlệ %) và số bình quân để mô tả thực
trạng đầu tư hạ tầng, thu hút vốn đầu tư, số lượng các dự án đầu tư thu hút được qua


Footer Page - Footer Page -Footer Page - Footer Page -Lun vn;Lun vn4thc s;Lun án tin s;Tài liu; Khóa lun tt nghip; Báo cáo khoa hc; án tt n


Đại học Kinh tế Huế
Header Page - Header Page - Header Page 15 of 137.

các giai đoạn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Phương pháp thống kê, so sánh : Được dùng để mô tả thực trạng và kết quả
thu hút đầu tư theo thời gian, theo từng KCN và từng lĩnh vực ngành nghề SXKD
để đánh giá xu hướng, thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện các giải pháp
thu hút đầu tư vào KCN của tỉnh.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, phần
nội dung nghiên cứu được kết cấu thành ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về giải pháp thu hút đầu tư vào cácKCN
Chương 2: Thực trạng thu hút đầu tư vào các KCN của Quảng Bình

Đ

Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh thu hút đầu tư vào các KCN ở Quảng Bình

ại
h

in

̣c k

ho
́H



́


Footer Page - Footer Page -Footer Page - Footer Page -Lun vn;Lun vn5thc s;Lun án tin s;Tài liu; Khóa lun tt nghip; Báo cáo khoa hc; án tt n


Đại học Kinh tế Huế
Header Page - Header Page - Header Page 16 of 137.

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI PHÁP THU HÚT
ĐẦU TƯ VÀO KCN
1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Khái niệm,đặc điểm và vai trò của KCN
a). Khái niệm
Tại Việt Nam, khái niệm về KCN đã được đề cập tại nhiều văn bản pháp luật

Đ

đã ban hành trước đây như: Quy chế KCN ban hành theo Nghị định số 192-CP ngày

ại

28/12/ 1994 của Chính phủ; Luật Đầu tư nước ngoài năm 1996; Quy chế KCN,

ho


KCX, KCNC ban hành theo Nghị định số 36/CP ngày 24/2/1997 của Chính phủ,
Luật đầu tư năm 2005.

̣c k

Theo Luật Đầu tư, KCN là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản

in

xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp.[1]
Theo Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14//03/2008 của Chính phủ quy định

h

về KCN, KCX và KKT thì:KCN là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực



hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành

́H

lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định của Chính phủ. [2]

́


Như vậy, tổng hợp các quy định của pháp luật hiện nay, khái niệm KCN được
hiểu một cách đầy đủ là: Khu vực chuyên sản xuất công nghiệp và dịch vụ cho sản
xuất công nghiệp; có ranh giới xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tự và

thủ tục quy định của Chính phủ.
b). Đặc điểm của KCN
KCN có những đặc điểm cơ bản sau đây:
- Là khu vực tập trung nhiều doanh nghiệp, xí nghiệp công nghiệp trong một
khu vực có ranh giới rõ ràng, sử dụng chung kết cấu hạ tầng như hệ thống cung cấp
điện, nước; chung hệ thống xử lý nước thải, khí thải và các loại chất thải khác;
chung giá thành sử dụng cơ sở hạ tầng và các dịch vụ liên quan. Ðầu ra của các

Footer Page - Footer Page -Footer Page - Footer Page -Lun vn;Lun vn6thc s;Lun án tin s;Tài liu; Khóa lun tt nghip; Báo cáo khoa hc; án tt n


Đại học Kinh tế Huế
Header Page - Header Page - Header Page 17 of 137.

doanh nghiệp còn có thể gắn bó với nhau như sản phẩm của nhà máy này còn làlinh
kiện phụ tùng cho sản phẩm của nhà máy kia, hoặc là nguyên liệu cho nhàmáy
kia…Vì vậy, các xí nghiệp này tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất, hạ giá thànhcủa sản
phẩm, cũng chính là tiết kiệm được chi phí cho xã hội.
-

Các doanh nghiệp trong KCN được hưởng quy chế riêng và ưu đãi

riêngtheo quy định của Chính phủ và cơ quan địa phương.
- KCN là mô hình tổng hợp phát triển kinh tế với nhiều thành phần nhiều
hình thức sở hữu khác nhau cùng tồn tại.
- Hoạt động trong KCN sẽ là các tổ chức pháp nhân và các cá nhân trong và
ngoài nước tiến hành theo các điều kiện bình đẳng.

Đ


c) Vai trò của KCN

ại

- Thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước để phát triển nền kinh tế; KCNvới

ho

đặc điểm là nơi được đầu tư cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, đồng bộ, hiện đại và thu hút

̣c k

các nhà đầu tư cùng đầu tư trên một vùng không gian lãnh thổ do vậy đó là nơi tập
trung và kết hợp sức mạnh nguồn vốn trong và ngoài nước.

in

- Sự phát triển các KCN có tác động rất lớn đến quá trình chuyển dịch cơ cấu

h

kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu. Hàng hóa sản xuất ra từ



các KCN chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số lượng hàng hóa xuất khẩu của địa

́H

phương và của cả nước. Ngoài ra, các KCN cũng đóng góp đáng kể vào việc tăng

nguồn thu ngân sách cho các địa phương và đóng góp chung cho nguồn thu của

́


quốc gia.

- KCN là nơi tiếp nhận kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, phương pháp quản lý
hiện đại và kích thích sự phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ và doanh nghiệp
trong nước.
- KCN tạo việc làm, xoá đói giảm nghèo và phát triển nguồn nhân lực, đóng
góp rất lớn vào việc đào tạo nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn kỹ thuật phù
hợp với công nghệ mới áp dụng vào sản xuất đạt trình độ khu vực và quốc tế.
- Thúc đẩy việc hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng và là hạt nhân hình
thành đô thị mới. Xây dựng và phát triển các KCN trong phạm vi từng tỉnh, thành

Footer Page - Footer Page -Footer Page - Footer Page -Lun vn;Lun vn7thc s;Lun án tin s;Tài liu; Khóa lun tt nghip; Báo cáo khoa hc; án tt n


Đại học Kinh tế Huế
Header Page - Header Page - Header Page 18 of 137.

phố, vùng kinh tế và quốc gia là hạt nhân thúc đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa và hiện
đại hóa kết cấu hạ tầng trong và ngoài KCN tại các địa phương.
1.1.2. Khái niệm đầu tư và thu hút đầu tư
a) Đầu tư :
Do hoạt động đầu tư rất phong phú nên có nhiều cách hiểu về thuật ngữ này.
Theo từ điển Bách Khoa Việt Nam (Q1), Hà Nội, 1995.“ Đầu tư là bỏ vốn vào một
doanh nghiệp một công trình hay một sự nghiệp bằng nhiều biện pháp như cấp phát
ngân sách, vốn tự có, liên doanh hoặc vay dài hạn để mua sắm thiết bị, xây dựng

mới hoặc thực hiện việc hiện đại hoá mở rộng xí nghiệp nhằm thu doanh lợi hay
phát triển phúc lợi công cộng...”.

Đ

Theo Luật đầu tưthì “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản

ại

hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo

ho

quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan”. Cũng theo

̣c k

luật này thì “vốn đầu tư là tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt
động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp”. [1]

in

Như vậy, theo nghĩa chung nhất đầu tư là việc bỏ ra các nguồn lực vào một

h

công việc nào đó nhằm thu lợi lớn hơn trong tương lai. Có hai đặc trưng để phân




biệt một hoạt động được coi là đầu tư đó là tính sinh lời và rủi ro. Nếu người ta chỉ

́H

chi phí ra để mua một thứ hàng hoá cho tiêu dùng thông thường thì không thể có
yếu tố đầu tư trong đó. Tuy nhiên, nếu hoạt động đầu tư nào cũng sinh lời mà không

́


có rủi ro thì mọi người đều trở thành nhà đầu tư. Chính hai thuộc tính này đã phân
hoá, sàng lọc các nhà đầu tư và thúc đẩy xã hội phát triển. Người bỏ vốn đó được
gọi là nhà đầu tư hay chủ đầu tư, họ có thể là cá nhân, tổ chức hoặc nhà nước.
b) Đầu tư vào các KCN
Đầu tư vào các KCN là hoạt động đầu tư trực tiếp, được phân chia ra làm hai
hình thức: Đầu tư sơ cấp và đầu tư thứ cấp.
- Đầu tư sơ cấp vào KCN là hoạt động đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng các
KCN, nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật-xã hội KCN theo
quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; được nhà nước cho

Footer Page - Footer Page -Footer Page - Footer Page -Lun vn;Lun vn8thc s;Lun án tin s;Tài liu; Khóa lun tt nghip; Báo cáo khoa hc; án tt n


Đại học Kinh tế Huế
Header Page - Header Page - Header Page 19 of 137.

thuê đất một lần với toàn bộ diện tích đất công nghiệp nằm trong KCN và được
phép cho thuê lại đất đối với các nhà đầu tư thứ cấp.
- Đầu tư thứ cấp vào KCN là hoạt động đầu tư trực tiếp nhằm tổ chức sản xuất
kinh doanh, dịch vụ trong hàng rào các KCN, được triển khai sau khi hoàn thành

giai đoạn đầu tư sơ cấp.
c) Thu hút đầu tư :
Thu hút đầu tư được hiểu như sau :
Các hoạt động hay chính sách của chủ thể ở các địa phương hay lãnh thổ
(như các cơ quan chính phủ hay chính quyền, cộng đồng doanh nghiệp và dân cư
địa phương hay vùng lãnh thổ) nhằm xúc tiến, kêu gọi, tạo điều kiện thuận lợi để

Đ

các nhà đầu tư bỏ vốn thực hiện các dự án đầu tư (thực hiện hoạt động bỏ vốn) hình

ại

thành vốn sản xuất trong các lĩnh vực kinh tế-xã hội trên địa bàn của mình.

ho

Thu hút đầu tư có nghĩa là làm gia tăng sự chú ý và quan tâm của các nhà

̣c k

đầu tư, nhằm hướng đến những lợi ích trước mắt và lâu dài của chủ thể thực hiện
cũng như các đối tượng. Trong xu thế hiện nay, các địa phương hay sử dụng cụm từ

in

“cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh”; về cơ bản, nội hàm của nó cũng bao gồm

h


một số các hoạt động nhằm thu hút đầu tư.



Thu hút đầu tư bao gồm tổng hợp các cơ chế, chính sách được ban hành dựa

́H

trên hành lang pháp lý về các vấn đề như: kết cấu hạ tầng kỹ thuật-xã hội; việc sử
dụng các tài nguyên, môi trường; cải cách thủ tục hành chính, quản lý nhà

́


nước…v.v, nhằm tạo điều kiện để việc tổ chức sản xuất kinh doanh đạt được hiệu
quả cao nhất.

Chủ thể thực hiện hoạt động thu hút đầu tư vào các KCN bao gồm :
- Chính quyền các cấp (Chính phủ, các Bộ, ngành TW;UBND các cấp và các
cơ quan chuyên môn trực thuộc);
- Nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng các KCN;
Trong đó, vài trò chính quyền các cấp và Ban Quản lý các KKT, KCN, KCX
đóng vai trò quyết định. Trong phạm vi tỉnh Quảng Bình, với hiện trạng chưa có
nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN, các hoạt động thu hút đầu tư vào các KCN chủ

Footer Page - Footer Page -Footer Page - Footer Page -Lun vn;Lun vn9thc s;Lun án tin s;Tài liu; Khóa lun tt nghip; Báo cáo khoa hc; án tt n


Đại học Kinh tế Huế
Header Page - Header Page - Header Page 20 of 137.


yếu là do UBND tỉnh Quảng Bình, các Sở, ngành có liên quan, Trung tâm XTĐT và
Ban Quản lý KKT tỉnh tổ chức thực hiện.
Nội dung các hoạt động nhằm thu hút đầu tư của DN vào các KCN là tập
hợp nhiều cơ chế chính sách có mối liên hệ mật thiết với nhau mà chủ thể thực hiện
đưa ra, trong đó có thể hệ thống được thành 6 nhóm nội dung trọng tâm là: (1)Công
tác quy hoạch, tạo quỹ đất công nghiệp; (2)Xây dựng phát triển hạ tầng kỹ thuật-xã
hội và dịch vụ phụ trợ; (3)Ban hành cơ chế chính sách nhằm giải phóng sức sản
xuất và hỗ trợ đầu tư; (4) Cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư
kinh doanh; (5) Các hoạt động xúc tiến đầu tư của chủ thể và (6) Hoạt động quản lý
nhà nước về lĩnh vực KCN.

ại

Đ
̣c k

ho

XD hạ tầng
KT-XH

in

Hoạt động
QLNN

Quy hoạch,
Tạo quỹ đất
KCN


h

Thu hút
đầu tư
vào KCN

́H


́


Các hoạt
động XTĐT

Ban hành
cơ chế, CS

Cải cách
TTHC và
MTĐT

Biểu đồ1.1:Các nội dung của hoạt động thu hút đầu tư vào các KCN
Nguồn: Tổng hợp của tác giả

10thc s;Lun án tin s;Tài liu; Khóa lun tt nghip; Báo cáo khoa hc; án tt n
Footer Page - Footer Page -Footer Page - Footer Page -Lun vn;Lun vn



Đại học Kinh tế Huế
Header Page - Header Page - Header Page 21 of 137.

1.1.3. Các tiêu chí đánh giá kết quảthu hút đầu tư vàoKCN

(1) Tổng vốn đăng ký đầu tư (Vđk): Là tổng giá trị vốn đầu tưđã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chứng nhận đầu tư. Tổng vốn đăng ký
đầu tư bao gồm cả vốn đã, đang, và sẽ đầu tư. Chỉ tiêu này phản ánh quy mô,
độ lớn về vốn đầu tư đăng ký đầu tư vào KCN.
(2)Tổng vốn đầu tư thực hiện (Vth): Là tổng giá trị bằng tiền mà các nhà
đầu tư thực tế đã bỏ ra để đầu tư xây dựng và hoạt động dự án.Chỉ tiêu này
phản ánh quy mô, độ lớn về vốn đầu tư đã thực hiện.
(3) Tỉ lệ vốn đầu tư thực hiện (Tth): Là tỷ lệ % giữa Tổng số vốn đã

Đ

triển khai thực hiện đầu tư và Tổng số vốn đầu tư đăng ký. Chỉ tiêu này phản

ại

ánh năng lực của nhà đầu tư và mức độ đáp ứng các điều kiện của hạ tầng kỹ

ho

thuật các KCN.


∗ 100%
đ


̣c k

ℎ=

4) Tỉ lệ dự án thực hiện đầu tư so với đăng ký (Tda): Là tỷ lệ % giữa số

in

lượng các dự án đã triển khai đầu tư và tổng số dự án đã đăng ký. Chỉ tiêu này

h

phản ánh tính khả thi của dự án đăng ký là cao hay thấp.




∗ 100%
đ

́H

=

́


Trong đó: SLth là tổng số dự án đã thực hiện đầu tư; SLđk là tổng số dự án đã
đăng ký.


(5) Vốn đầu tư bình quân của một dự án Vbq: Là giá trị bằng tiền, phản
ánh quy mô đầu tư bình quân của một dự án. Được tính cho tổng thể các nhà
đầu tư hoặc cho từng KCN riêng lẽ.
=




(6) Vốn đầu tư bình quân trên một ha đất (Vha): Là giá trị bằng tiền phản ánh
hiệu quả sử dụng mặt bằng đất công nghiệp đã cho thuê; được tính bằng tỷ lệ tổng
vốn đầu tư đăng ký trên tổng diện tích đất đã cho thuê.

11thc s;Lun án tin s;Tài liu; Khóa lun tt nghip; Báo cáo khoa hc; án tt n
Footer Page - Footer Page -Footer Page - Footer Page -Lun vn;Lun vn


Đại học Kinh tế Huế
Header Page - Header Page - Header Page 22 of 137.

ℎ =




(7) Tỷ lệ lấp đầy KCN ( Tlđ): Là tỷ lệ % giữa diện tích đất công nghiệp đã cho
thuê với diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê của các KCN, phản ánh tổng quát
kết quả thu hút đầu tư vào KCN.
đ=

∗ 100%


Trong đó : Sth và Skcn là diện tích đất đã thực hiện cho thuê và diện tích đất
KCN có thể cho thuê.
(8) Tăng trưởng đầu tư: Được so sánh giữa các năm liền kề và từng giai đoạn.
(9) Cơ cấu vốn đầu tư theo thành phần kinh tế: Là tỷ lệ % giá trị vốn đầu tư

Đ

và đăng ký đầu tư của từng thành phần kinh tế (Kinh tế nhà nước, kinh tế tư nhân,

ại

kinh tế tập thể và hợp tác xã, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài).

ho

(10) Cơ cấu vốn đầu tư theo ngành nghề: Là tỷ lệ % giá trị vốn đầu tư và

̣c k

đăng ký đầu tư phân theo từng nhóm ngành nghề SXKD (May mặc; cơ khí chế tạo;
công nghệ thông tin; chế biến lâm sản, hải sản; sản xuất vật liệu xây dựng…)

in

(11) Tỷ lệ các dự án có quy mô lớn (trên 1.000 tỷ VND đồng), quy mô trung

h

bình (từ 300 : dưới 1000 tỷ đồng) và quy mô nhỏ (dưới 300 tỷ đồng);




1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư vào KCN

́H

1.2.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của KCN

Vị trí địa lý của một vùng, một khu vực phản ánh sự thuận lợi về đặc điểm

́


khí hậu, giao thông, nguồn nước, nguồn nguyên liệu, tập quán tiêu dùng, thị trường
…Vùng lãnh thổ có diện tích rộng, nhưng địa hình chia cắt, nhiều đồi núi, sông suối
sẽ ảnh hướng lớn đến giao lưu kinh tế, hạn chế thu hút đầu tư. Ngược lại, nếu lãnh
thổ có vị trí thuận lợi sẽ hấp dẫn các nhà đầu tư hơn. Chẳng hạn, gần đầu mối giao
lưu kinh tế, gần thị trường tiêu thụ, gần các hệ thống giao thông, nằm trong vùng
kinh tế trọng điểm của quốc gia, gần các trung tâm kinh tế lớn. Thực tế cho thấy,
địa phương có những điều kiện như cảng biển, đường quốc lộ 1A, đường sắt xuyên
Việt đi qua, nằm trong trung tâm kinh tế lớn hoặc ở gần kề đều thu hút được nhiều
dự án đầu tư.

12thc s;Lun án tin s;Tài liu; Khóa lun tt nghip; Báo cáo khoa hc; án tt n
Footer Page - Footer Page -Footer Page - Footer Page -Lun vn;Lun vn


Đại học Kinh tế Huế
Header Page - Header Page - Header Page 23 of 137.


+ Điều kiện tự nhiên: Tài nguyên thiên nhiên giàu có sẽ là điều kiện thuận
lợi để thu hút đầu tư hơn những vùng nghèo tài nguyên. KCN nằm trong vùng sẵn
có nguyên liệu cho sản xuất, các nhà đầu tư sẽ giảm bớt được chi phí vận tải, tránh
được gián đoạn sản xuất trong trường hợp khó khăn về giao thông. Khí hậu thuận
lợi cho cây trồng, vật nuôi cũng nhưđất đai đảm bảo cho việc xây dựng những vùng
chuyên canh sản xuất nông nghiệp sẽ tạo điều kiện cho phát triển công nghiệp chế
biến những sản phẩm nông nghiệp. Trái lại, khí hậu khắc nghiệt, nắng lắm mưa
nhiều, bão lụt thường xuyên sẽ ảnh hưởng xấu đến hoạt động sản xuất nông nghiệp
cũng như sản xuất công nghiệp, hạn chế thu hút đầu tư.
1.2.2. Trình độ phát triển kinh tế- xã hội của địa phương có KCN

Đ

Tốc độ tăng trưởng kinh tế thấp sẽ hạn chế sự phát triển của thị trường

ại

trong khu vực; từ đó, nguồn thu về cho ngân sách cũng hạn hẹp, không có vốn để

ho

đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng.

̣c k

Tăng trưởng kinh tế cao, thu nhập của doanh nghiệp và người lao động cao
sẽ gia tăng nhu cầu thị trường về hàng hóa, dịch vụ và nhu cầu mở rộng sản xuất

in


kinh doanh. Thu nhập thấp kéo theo sức cầu thị trường giảm; các doanh nghiệp khó

h

khăn trong tiêu thụ hàng hoá, đầu tư cắt giảm.



Nói Chung, trình độ kinh tế xã hội thấp ảnh hưởng xấu đến khả năng thu

́H

hút đầu tư. Trái lại, với trình độ phát triển kinh tế xã hội cao sẽ là yếu tố thúc đẩy
các nhà đầu tư bỏ vốn kinh doanh. Thực tế cho thấy, những địa phương có trình độ

́


phát triển kinh tế xã hội cao đầu thu hút được nhiều dự án đầu tư hơn là các địa
phương mà điều kiện kinh tế xã hội còn khó khăn.

1.2.3.Môi trường pháp luật về đầu tư và thủ tục hành chính địa phương có KCN
Hệ thống pháp luật quy định cơ chế chính sách đầu tư phải nhất quán, rõ ràng
và ổn định, điều này mới thực sự để nhà đầu tư yên tâm bỏ vốn đầu tư. Nếu chính
sách thiếu ổn định sẽ là trở ngại lớn cho DN trong quá trình hoạt động và trở thành
rào cản trong thu hút đầu tư.
Về thủ tục hành chính: Đối với KCN, nếu đơn giản hoá các hình thức và thủ
tục cấp phép đầu tư, rút ngắn thời gian cấp phép đầu tư, mở rộng việc cho phép áp


13thc s;Lun án tin s;Tài liu; Khóa lun tt nghip; Báo cáo khoa hc; án tt n
Footer Page - Footer Page -Footer Page - Footer Page -Lun vn;Lun vn


Đại học Kinh tế Huế
Header Page - Header Page - Header Page 24 of 137.

dụng hình thức đăng ký đầu tưđối với các danh mục dự án cần khuyến khích đầu tư,
loại bỏ những quy định không cần thiết cản trở đến hoạt động đầu tư sẽ thu hút
được đầu tư. Nếu không quy định rõ ràng, công khai thủ tục hành chính trên cơ sở
đơn giản hoá, không xử lý nghiêm khắc những trường hợp sách nhiễu, cửa quyền,
tiêu cực của những cán bộ có liên quan đến hoạt động đầu tư sẽ làm hạn chế rất lớn
đến thu hút đầu tư.
1.2.4. Kết cấu hạ tầng kỹ thuật của KCN và của địa phương có KCN
Cơ sở vật chất, kỹ thuật hiện đại, chất lượng cao thì có sức hấp dẫn hơn
đối với các nhà đầu tư và ngược lại. Hệ thống giao thông vận tải được đảm bảo an
toàn, tiện lợi sẽ góp phần giảm thiểu mức tối đa chi phí lưu thông cho doanh

Đ

nghiệp. Cung cấp điện nước, thông tin liên lạc, xử lý chất thải, phòng chống cháy

ại

nổ ở các KCN được xây dựng tốt sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh

ho

doanh và là điểm cân nhắc đầu tiên của nhà đầu tư khi quyết định đầu tư. Ngoài ra,


̣c k

hạ tầng xã hội như bệnh viện, khu vui chơi giải trí, nhà ở cho người lao động và
chuyên gia... được chuẩn bị tốt cũng làm tăng sức thu hút đối với các nhà đầu tư.

in

1.2.5. Môi trường chính trị -xã hội

h

Giữ vững ổn định chính trị xã hội có ý nghĩa quan trọng đến việc thu hút



đầu tư. Bởi lẽ mỗi khi tình hình chính trị bất ổn, nhất là thể chế chính trị không ổn

́H

định cũng có nghĩa là mục tiêu sẽ thay đổi và cả phương thức đạt mục tiêu cũng
thay đổi. Giữ vững ổn định chính trị xã hội sẽ tạo tâm lý yên tâm, tin tưởng đối với

́


các nhà đầu tư khi đầu tư vào địa bàn. Yếu tố quyết định trong vấn đề này là tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng, vai trò của nhà nước pháp quyền trong việc xử lý kiên
quyết và phù hợp với pháp luật những hiện tượng tiêu cực, kịp thời ngăn chặn mọi
âm mưu của các thế lực phản động, đảm bảo quốc phòng an ninh.
1.2.6. Nguồn nhân lực, đơn giá nhân công tại địa phương có KCN

Từ thực tế hoạt động của các KCN cho thấy nhu cầu lao động làm việc tại
các KCN là rất lớn. Tuỳ theo tính chất ngành nghề và số lượng dự án thu hut đầu tư
vào trong KCN, bình quân mỗi KCN với diện tích từ 100-150 ha khi đã lấp đầy toàn
bộ diện tích sẽ cần số lượng lao động từ 8.000-10.000 người làm việc. Sự khan

14thc s;Lun án tin s;Tài liu; Khóa lun tt nghip; Báo cáo khoa hc; án tt n
Footer Page - Footer Page -Footer Page - Footer Page -Lun vn;Lun vn


Đại học Kinh tế Huế
Header Page - Header Page - Header Page 25 of 137.

hiếm về lao động địa phương để cung ứng cho các KCN đóng trên địa bàn có tác
động xấu đến thu hút đầu tư.
1.3. Các phương pháp thu hút đầu tư vào KCN
1.3.1. Phương pháp gián tiếp
Phương pháp gián tiếp để thu hút đầu tư là những phương pháp mà chủ thể
thực hiện trên cơ sở vận dụng các công cụ tài chính, công cụ pháp luật và hệ thống
thông tin đại chúng để thực hiện các hoạt động:
- Xây dựng, ban hành hệ thống văn bản pháp lý quy định cơ chế, quy trình
thủ tục hành chính về đầu tư;
- Xây dựng, ban hành,quảng bá các cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư,

Đ

dịch vụ hỗ trợ sau đầu tư ;

ại

- Ban hành và quảng bá danh mục các dự án mời gọi, ưu tiên đầu tư;


ho

- Ban hành các giải pháp đẩy mạnh hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật-xã hội, quỹ
đất KCN phục vụ nhà đầu tư;

̣c k

- Xây dựng các chương trình quảng bá tiềm năng và cơ hội đầu tư…v.v.

in

1.3.2. Phương pháp trực tiếp

Phương pháp trực tiếp để thu hút đầu tư là những phương pháp mà chủ thể

h

thực hiện một cách trực tiếp thông qua các hoạt động:



- Trực tiếp gặp gỡ các nhà đầu tư đã được xác định trước để mời gọi, thương

́H

thảo về cơ hội, chính sách ưu đãi;

́



- Tổ chức các hội nghị xúc tiến đầu tư (tổng hợp hoặc chuyên đề, mũi nhọn);
- Gặp gỡ, đối thoại với các doanh nghiệp, nhà đầu tư để tháo gỡ các vướng
mắc và giải quyết các kiến nghị của nhà đầu tư;
1.4. Kinh nhiệm thu hút đầu tư vào các KCNở một số địa phương và bài học
cho tỉnh Quảng Bình
1.4.1. Kinh nghiệm thu hút đầu tư của một số địa phương trong nước
a) Kinh nghiệm ở thành phố Đà Nẵng
Tình hình và kết quả:
Bằng nhiều hình thức kêu gọi, vận động xúc tiến thu hút đầu tư, trong 8 tháng
đầu năm 2017, trên địa bàn TP. Đà Nẵng đã có 3.199 Doanh nghiệp, chi nhánh và

15thc s;Lun án tin s;Tài liu; Khóa lun tt nghip; Báo cáo khoa hc; án tt n
Footer Page - Footer Page -Footer Page - Footer Page -Lun vn;Lun vn


×