Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý cung ứng và sử dụng điện trên địa bàn thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------  ------

DƯƠNG VĂN KỶ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG ĐIỆN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHAN THỊ NGỌC THUẬN

HÀ NỘI 2004


D­¬ng V¨n Kû

MỤC LỤC
Đề mục

Trang

Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt

3

Lời mở đầu


4

Phần I: Tổng quan về sản xuất cung ứng điện năng và các văn bản pháp
luật về hoạt động sản xuất cung ứng và sử dụng điện

I. Tổng quan về sản xuất - cung ứng điện năng

6
7

I.1. Năng lượng và vấn đề sản xuất điện năng

7

I.2. Quá trình sản xuất điện năng trong nhà máy điện

10

I.3. Trạm biến áp

19

I.4. Đồ thị phụ tải

20

II. Các văn bản pháp luật qui định về sản xuất, cung ứng và sử
dụng điện

21


II.1. Điều kiện họat động điện lực

21

II.2. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép họat động điện lực.

22

II.3. Điều kiện sản xuất, truyền tải và điều độ hệ thống điện.

23

II.4. Mua bán và sử dụng điện.

25

II.5. Mua bán công suất phản kháng

33

II.6. Qui định về sử dụng điện làm phương tiện bảo vệ trực tiếp.

34

III. Những đặc điểm về sản phẩm và kinh doanh điện năng.
III.1. Tìm hiểu về sản phẩm điện năng.

LuËn V¨n Cao häc


35
35

1


Dương Văn Kỷ
Phn II: Phõn tớch thc trng cụng tỏc qun lý cung ng v s dng in

43

trờn a bn Thnh ph H Ni

I. Tỡnh hỡnh thc hin ch tiờu kinh doanh in nng nm 2003

44

in lc H Ni.
II. Phõn tớch thc trng qun lý cung ng in trờn a bn

47

Thnh ph H Ni
III. Phõn tớch thc trng qun lý s dng in trờn a bn

59

Thnh ph H Ni.
IV. Phõn tớch nhng vn nh hng n cụng tỏc cung ng v 65
s dng in.

IV.1. Tn tht in nng vi cụng tỏc cung ng v s dng in

65

IV.2. Phõn tớch cụng tỏc bo m an ton li in cao ỏp v nh

81

hng ca cụng tỏc ny ti cụng tỏc cung ng v s dng in.
Phn III: Cỏc gii phỏp hon thin cụng tỏc qun lý cung ng v s dng in

88

trờn a bn thnh ph H Ni
Kt lun

99

Ti liu tham kho

102

Luận Văn Cao học

2


Dương Văn Kỷ

DANH MC CC Kí HIU

CC CH VIT TT

STT

Ký hiu, ch vit tt

1

BC

Ban ch o

2

EVN

Tng Cụng ty in lc Vit Nam

3

HLATLCA

4

LCA

Li in cao ỏp

5


MBA

Mỏy bin ỏp

6

TBA

Trm bin ỏp

7

UBND

Luận Văn Cao học

Din gii

Hnh lang an ton li in cao ỏp

U ban nhõn dõn

3


Dương Văn Kỷ

M U
Ngy nay, nn kinh t nc ta ang phỏt trin mnh m, i sng xó hi
cng nõng cao nhanh chúng. Nhu cu in nng trong tt c cỏc lnh vc cụng

nghip, nụng nghip, dch v v sinh hot theo ú cng tng trng khụng
ngng. Vỡ vy, in lc l ngnh kinh t - k thut cú vai trũ ht sc quan
trng trong nn kinh t quc dõn. Cựng vi s phỏt trin ca t nc, ngnh
ó phc v cú hiu qu cỏc nhim v chớnh tr - kinh t - xó hi, gúp phn
xng ỏng ca mỡnh trong cụng cuc i mi xõy dng t nc, thc hin
cụng nghip hoỏ - hin i hoỏ, khụng ngng nõng cao i sng nhõn dõn.
Mc tiờu t ra cho tt c cỏc n v sn xut kinh doanh sn phm l:
- i vi khỏch hng: phi lm sao ỏp ng nhu cu ca h vi cht
lng tt nht.
- i vi bn thõn doanh nghip: luụn mong mun lụi kộo c khỏch
hng vi s lng ln nht cú c li nhun cao nht.
Hn na, ngnh in khụng phi ch l mt n v sn xut kinh doanh
n thun m cũn l mt n v tham gia phc v li ớch chung ca ton xó
hi. V cựng vi mc tiờu trờn ó t ra cho in lc H Ni mt bi toỏn húc
bỳa, phi tỡm c hai ỏp s ú l: li ớch ca xó hi v li ớch ca chớnh
Cụng ty. Do ú, Cụng ty cn phi cõn bng c gia cung ng v s dng
in cú th tỡm c mt li gii ti u cho bi toỏn.
L mt cỏn b ngnh in, ng thi cng l khỏch hng s dng in,
tụi thy mỡnh phi cú mt trỏch nhim tham gia gii bi toỏn hc bỳa trờn.
Chớnh vỡ vy, trong Bi lun vn ny tụi ó la chn ti: Hon thin cụng
tỏc cung ng v s dng in trờn a bn Thnh ph H Ni.
Kt cu ca ti ngoi M u v Kt lun cũn gm 3 phn chớnh:
Phn I: Tng quan v sn xut cung ng in nng v cỏc vn bn
phỏp lut v hot ng sn xut cung ng v s dng in. Trong ú tụi ó
nờu bt c nhng nột chớnh v sn phm in nng, vai trũ ca nú trong i
Luận Văn Cao học

4



Dương Văn Kỷ
sng, c im v tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh in nng ca ngnh in núi
chung v ca in lc H Ni núi riờng.
Phn II: Phõn tớch thc trng cụng tỏc qun lý cung ng v s dng

in trờn a bn Thnh ph H Ni. Trong phn ny tụi ó i sõu tỡm hiu
v hin trng cung ng v s dng in trờn a bn Thnh ph H Ni thy
rừ nhng u im v nhc im c gng hon thin hn cụng tỏc ny, gúp
phn a in lc H Ni tin thờm mt bc cựng ngnh in v s phỏt
trin kinh t ca c nc.

Phn III: Cỏc gii phỏp hon thin cụng tỏc qun lý cung ng v s
dng in trờn a bn thnh ph H Ni. Trong phn ny, nhỡn nhn li nhng
vn cũn tn ti trong cụng tỏc cung ng v s dng in ca Thnh ph H Ni,
tụi ó a ra mt vi ý kin ca bn thõn m theo tụi ngh v hy vng s hon thin
c nhng vn cũn tn ti ú.
Vỡ thi gian v ti liu tham kho cũn hn ch nờn ti ca tụi khụng
trỏnh khi sai sút, tụi rt mong nhn c s cm thụng v úng gúp ý kin
ca cỏc thy cụ giỏo cựng ton th bn c ti ca tụi c hon thin
hn.
Qua ti ny tụi xin chõn thnh cm n in lc H Ni ó nhit
tỡnh cung cp s liu v c bit, tụi xin gi li cm n sõu sc n cụ giỏo
PGS.TS. Phan Th Ngc Thun ó tn tỡnh hng dn giỳp tụi hon thnh
bi Lun vn ny.
Hc viờn
Dng Vn K

Luận Văn Cao học

5



D­¬ng V¨n Kû

Phần I
TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT, CUNG
ỨNG ĐIỆN NĂNG VÀ CÁC VĂN BẢN
PHÁP LUẬT VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG ĐIỆN

LuËn V¨n Cao häc

6


D­¬ng V¨n Kû
I. Tổng quan về sản xuất - cung ứng điện năng

I.1. Năng lượng và vấn đề sản xuất điện năng
I.1.1. Năng lượng và hệ thống năng lượng
Năng lượng, theo cách nhìn tổng quát, là rất rộng lớn trong vũ trụ, cả thế
giới là năng lượng. Chỉ riêng năng lượng mặt trời đã có trữ lượng gấp hàng
chục tỷ lần năng lượng tiêu thụ trên thế giới hàng năm. Nhưng năng lượng
ngày càng gay cấn và là vấn đề rất lớn của thế giới. Điều đó thật là dễ hiểu, để
có năng lượng dùng được ở những hộ tiêu thụ, năng lượng sơ cấp phải trải qua
nhiều công đoạn như khai thác, chế biến, vận chuyển và phân phối. Các công
đoạn này đòi hỏi nhiều chi phí về tài chính, kỹ thuật và các ràng buộc xã hội.
Hiệu suất qua các công đoạn kể từ nguồn năng lượng sơ cấp đến năng lượng
dùng được (năng lượng cuối) nói chung còn rất thấp. Quá trình chuyển đổi từ
năng lượng sơ cấp đến năng lượng cuối có thể mô tả như trên hình 1-1.

Năng lượng sơ cấp tồn tại dưới các dạng sau:
Hóa năng: nhiên liệu trong
lòng đất, than đá, dầu, khí đốt tự
nhiên... nhiên liệu sinh khối, gỗ,
chất thải nông nghiệp,...;
Thế năng (thủy năng): nước
của các dòng thác, các dòng sông
ở một độ dốc nhất định, nước thủy
triều;
Động năng: năng lượng gió
năng lượng sóng biển;
Nhiệt năng: năng lượng mặt
trời, địa nhiệt, nhiệt đại dương;
Năng lượng hạt nhân: năng
lượng của lò phản ứng hạt nhân;

Năng lượng sơ cấp
Biến đổi
năng lượng

Năng lượng thứ cấp
Chuyển đổi
phân phối

Năng lượng cuối
Thiết bị dùng
năng lượng

Năng lượng hữu ích


Các họat động tiêu dùng
Hệ thống kinh tế - xã hội

Cơ năng: sức kéo động vật Giao thông
Nông nghiệp Công nghiệp Sinh họat
và sức cơ bắp của con người.
Hình 1-1. Sơ đồ các công đoạn chuyển đổi
năng lượng và sử dụng năng lượng
LuËn V¨n Cao häc

7


D­¬ng V¨n Kû
Sau khi khai thác, qua các công đoạn biến đổi (nhà máy điện, nhà máy lọc
dầu, nhà máy chế biến than...) năng lượng sơ cấp chuyển thành năng lượng thứ
cấp như: điện năng, nhiệt năng, et xăng, dầu đốt, khí đốt... Năng lượng thứ cấp
được phân phối đến các hộ tiêu thụ. Các thiết bị tiêu thụ năng lượng (lò nhiệt,
động cơ điện,...) biến đổi năng lượng cuối thành năng lượng hữu ích. Năng lượng
hữu ích được biểu diễn dưới dạng kcal, kWh, ... mà các hộ tiêu thụ năng lượng
tiêu tốn chưa kể đến hiệu suất của các thiết bị dùng năng lượng.

Hình 1-2. Hệ thống năng lượng quốc gia
Năng lượng được sử dụng trong các lĩnh vực giao thông, nông nghiệp,
công nghiệp, sinh hoạt... Nhu cầu tiêu thụ năng lượng phụ thuộc vào cơ cấu hệ
thống kinh tế - xã hội của mỗi nước, mỗi khu vực.
Từ một dạng năng lượng sơ cấp có thể qua các công nghệ năng lượng
khác nhau để đạt tới các dạng năng lượng hữu ích khác nhau. Ngược lại, mỗi
loại năng lượng hữu ích đều có thể nhận được từ các loại năng lượng sơ cấp
khác nhau. Hay nói khác đi, các công đoạn năng lượng có mối quan hệ đa

phương nhưng rất chặt chẽ để bảo đảm sự cân bằng giữa nguồn và tiêu thụ, có
xét đến hiệu suất của các công đoạn. Như vậy hệ thống năng lượng bao gồm
các nguồn năng lượng, các khâu chế biến, truyền tải, phân phối và tiêu thụ
LuËn V¨n Cao häc

8


D­¬ng V¨n Kû
năng lượng. Hệ thống năng lượng thường được xây dựng theo địa dư, vùng,
một quốc gia hay một khu vực các quốc gia. Hình 1-2 là sơ đồ hệ thống năng
lượng quốc gia.
I.1.2. Hệ thống điện.
Hệ thống điện là một bộ phận của hệ thống năng lượng, bao gồm các nhà
máy điện, mạng điện và các hộ tiêu thụ điện.
Nhà máy điện có nhiệm vụ biến đổi năng lượng sơ cấp như than, dầu, khí
đốt, thủy năng... thành điện và nhiệt năng (đối với nhiệt điện rút hơi). Các nhà
máy điện nối với nhau thành hệ thống nhờ các trạm biến áp và đường dây điện.
Mạng điện bao gồm các trạm biến áp và các đường dây tải điện. Tùy theo
phạm vi và nhiệm vụ mà người ta phân thành mạng điện khu vực mà mạng
điện địa phương hoặc mạng chuyên tải, mạng phân phối và mạng cung ứng.
Các trạm biến áp có nhiệm vụ nối các đường dây với cấp điện áp khác nhau
trong hệ thống chung và trực tiếp cung ứng điện năng cho các hộ tiêu thụ.

Hình 1-3. Sơ đồ nguyên lý một hệ thống điện
LuËn V¨n Cao häc

9



Dương Văn Kỷ
Trờn hỡnh 1-3 l mt thớ d v s nguyờn lý ca mt h thng in. Nú
bao gm cỏc nh mỏy in: nhit in ngng hi (NN), nhit in rỳt hi
(NR), thy in (T); cỏc ng dõy ti in 220, 110, 35 kV v mng in
cung ng 6 - 10kV.
Trm A ni vi h thng khỏc bng ng dõy 500kV. Trm B l trm
trung gian ni cỏc li cp 220 v 110 kV, ti õy cũn t mỏy bự ng b
phớa 10kV. Cỏc trm C, D, E, F cung ng in nng trc tip cho cỏc h tiờu
th. Cỏc ng dõy D lm nhim v ni cỏc trm bin ỏp v cỏc nh mỏy in.
Cỏc nh mỏy in ni chung trong mt h thng s nõng cao tớnh m bo
cung ng in liờn tc cho cỏc h tiờu th vỡ chỳng h tr nhau khi cú s c
mt nh mỏy no y. H thng in ch cú th lm vic m bo v kinh t
khi cú s iu khin thng nht ca trung tõm iu h thng in. Ni cỏc
nh mỏy in thnh h thng ũi hi tng vn u t xõy dng cỏc trm v
ng dõy ti in, nhng cú th thu hi vn u t nhanh chúng vỡ giỏ thnh
in nng h, tớnh m bo cung ng in nng.
I.2. Quỏ trỡnh sn xut in nng trong nh mỏy in
Cn c vo dng nng lng s cp cung cp cho nh mỏy in m ngi
ta phõn loi chỳng thnh nhit in (N), thy in (T), in nguyờn t
(NT), iờden, thy triu, phong in, quang in,... Riờng i vi nh mỏy N
cũn phõn thnh hai loi: nhit in rỳt hi (NR) v nhit in ngng hi
(NN).
Sau õy s gii thiu quỏ trỡnh sn xut in nng trong tng loi nh mỏy in.
1. Nh mỏy nhit in ngng hi (NN)
S nguyờn lý quỏ trỡnh sn xut in nng ca NN c trỡnh by trờn
hỡnh 1-4. T kho nhiờn liu (than, du), qua h thng cp nhiờn liu 2, nhiờn liu
c a vo lũ 3. Nhiờn liu c sy khụ bng khụng khớ núng t qut giú 10,
qua b sy khụng khớ 12. Nc ó c x lý húa hc, qua b hõm nc 13 a
vo ni hi ca lũ. Trong lũ xy ra phn ng chỏy: húa nng bin thnh nhit
nng. Khúi, sau khi qua b hõm nc 13 v b sy khụng khớ 12 tn dng

nhit, thoỏt ra ngoi qua ng khúi nh qut khúi 11.
Nc trong ni hi nhn nhit nng, bin thnh hi cú thụng s cao (ỏp
sut P = 130 - 240kG/cm2, nhit t = 540 - 5650C) v c dn n tuabin 4.

Luận Văn Cao học

10


Dương Văn Kỷ
Ti õy, ỏp sut v nhit ca hi nc gim cựng vi quỏ trỡnh bin i
nhit nng thnh c nng quay tuabin.
Tuabin quay lm quay mỏy phỏt: c nng bin thnh in nng.
Hi nc sau khi ra khi tuabin cú thụng s thp (ỏp sut P = 0,03 0,04kG/cm2; nhit t = 400C) i vo bỡnh ngng 5. Trong bỡnh ngng, hi
nc ng thnh nc nh h thng lm lnh tun hon. Nc lm lnh (5 250C) cú th ly t sụng, h bng bm tun hon 6. loi tr khụng khớ lt
vo bỡnh ngng, bm tun hon chn loi chõn khụng.
T bỡnh ngng 5, nc ngng t c a qua bỡnh gia nhit h ỏp 14 v
n b kh khớ 15 nh bm ngng t 7. bự lng nc thiu ht trong quỏ
trỡnh lm vic, thng xuyờn cú lng nc b sung cho nc cp c a
qua b kh khớ 15. trỏnh n mũn ng ng v cỏc thit b lm vic vi
nc nhit cao, trc khi a vo lũ, nc cp phi c x lý (ch yu
kh O2, CO2) ti b kh khớ 15.

Hỡnh 1-4. S nguyờn lý quỏ trỡnh sn xut in nng ca NN.
1. Kho nhiờn liu; 2. h thng cp nhiờn liu; 3. lũ hi; 4. tuabin; 5. bỡnh ngng;
6. bm tun hon; 7. bm ngng t; 8. bm cp nc; 9. vũi t; 10. qut giú;
11. qut khúi; 12. b sy khụng khớ; 13. b hõm nc; 14. bỡnh gia nhit h ỏp;
15. b kh khớ; 16. bỡnh gia nhit cao ỏp.

Nc ngng t v nc b xung sau khi c x lý, nh bm cp nc 8

c a qua bỡnh gia nhit cao ỏp 16, b hõm nc 13 ri tr v ni hi ca lũ 3.
Luận Văn Cao học

11


D­¬ng V¨n Kû
Người ta cũng trích một phần hơi nước ở một số tầng của tuabin để cung
cấp cho các bình gia nhiệt hạ áp 14, cao áp 16 và bộ khử khí 15.
Nhà máy NĐN có những đặc điểm sau:
1. Thường được xây dựng gần nguồn nhiên liệu;
2. Hầu hết điện năng sản xuất được phát hết lên lưới điện cao áp;
3. Làm việc với đồ thị phụ tải tự do;
4. Tính linh hoạt trong vận hành kém. Khởi động và tăng phụ tải chậm;
5. Hiệu suất thấp (η 30 ÷ 40%).
6. Khối lượng nhiên liệu lớn; Khói thải làm ô nhiễm môi trường.
2. Nhà máy nhiệt điện rút hơi (NĐR).
Nhà máy NĐR đồng thời sản xuất điện năng và nhiệt năng. Về nguyên lý
hoạt động giống như NĐN, nhưng ở đây lượng hơi được rút ra đáng kể từ một
số tầng của tuabin để cấp cho các phụ tải nhiệt công nghiệp và sinh hoạt. Vì
thế hiệu suất chung của nhà máy tăng lên.
Do có rút nhiệt phục vụ cho công nghiệp, nên NĐR có các đặc điểm khác
với NĐN, cụ thể là:
1. Thường được xây dựng gần phụ tải nhiệt;
2. Phần lớn điện năng sản xuất ra cấp cho phụ tải cấp điện áp máy phát;
3. Để đảm bảo hiệu suất cao đồ thị phụ tải điện phụ thuộc vào phụ tải nhiệt;
4. Tính linh họat trong vận hành cũng kém như NĐN;
5. Hiệu suất cao hơn NĐN (η = 60 - 70%).
3. Nhà máy điện nguyên tử (NT).
NT sản xuất điện năng từ nhiệt

năng do phản ứng hạt nhân tạo ra.
Nhiên liệu hạt nhân có khả năng tạo
nhiệt năng rất cao; chẳng hạn phân
hủy 1 kg U235 tạo nhiệt năng tương
đương với đốt 2900 tấn than đá. Vì
vậy NT có ý nghĩa rất lớn với vùng
khan hiếm nhiên liệu than, dầu, khí
và các vùng khó vận chuyển nhiên
liệu tới.
Hình 1-5. Sơ đồ nguyên lý lò phản ứng hạt nhân:
LuËn V¨n Cao häc

12


Dương Văn Kỷ
1. phn tỏc dng (cú nhiờn liu ht nhõn); 2. thõn lũ; 3. mn chn;
4. c cu iu chnh; 5,6. bo v sinh hc; 7. vũng chu trỡnh ti nhit.

S nguyờn lý quỏ trỡnh sn xut c bn nh NN, ch khỏc cỏc im sau:
- Lũ hi ca NN c thay bng lũ phn ng ht nhõn;
- trỏnh nguy him cho ngi v thit b do phúng x, ngi ta dựng
hai hay ba vũng chu trỡnh nhit ch khụng phi ch cú mt vũng chu trỡnh nhit
nh trong NN.
S nguyờn lý ca lũ phn ng ht nhõn gii thiu trờn hỡnh 1-5.
Nhiờn liu ht nhõn c s dng l uran, plutoni, thori v cỏc hp cht
ca chỳng. Nhiờn liu dựng dng thanh, tm, viờn hay hỡnh cu c t
trong v cỏch ly vi cht ti nhit lng.
duy trỡ phn ng dõy chuyn ht nhõn phi dựng ng v U235 nhng
nú tn ti rt ớt trong t nhiờn. iu ch U235 rt phc tp, giỏ thnh cao; vỡ

vy ngi ta dựng trc tip Uran t nhiờn hay tuyn khoỏng ca nú cú tr s
vi phn trm U235 lm nhiờn liu ht nhõn trong lũ phn ng ht nhõn.

Hỡnh 1-6. S nguyờn lý NT hai chu trỡnh nhit.
a) Loi lũ nc - nc; b) Loi lũ nc - than chỡ
1. Lũ phn ng; 2. B trao i nhit; 3. Tuabin;
4. Mỏy phỏt in; 5.Bỡnh ngng; 6. Bm ngng t; 7. Bm tun hon.

Khi phõn hy ht nhõn Uran s to ra cỏc ntron nhanh cú nng lng rt
ln. Trong Uran t nhiờn hay Uran tuyn khoỏng yu, phn ng dõy truyn ht
nhõn vi ntron nhanh s khụng c tin trin. Vỡ vy cỏc ntron nhanh cn
c hóm li thnh ntron nhit (cũn gi l ntron chm) lm cho phn ng
dõy truyn tin trin. Cht hóm thng dựng l: nc, nc nng hay than chỡ.
ngn cỏc tia phúng x ra ngũai, bo v cho ngi, lũ phn ng c
bao bc bng nhng lp nc hay bờtụng dy.
Luận Văn Cao học

13


Dương Văn Kỷ
Phõn loi cỏc lũ phn ng ht nhõn theo cỏc nguyờn tc khỏc nhau.
- Theo mc nng lng ca ntron, cú lũ phn ng nhit (vi ntron
nhit) v lũ phn ng nhanh (vi ntron nhanh);
- Theo kh nng tỏi sinh nhiờn liu, cú loi lũ tng lng (vi ntron
nhanh, h s tỏi sinh t 1,5 tr lờn) v loi lũ thi (h s tỏi sinh 1 ữ 1,1);
- Theo nguyờn lý phõn phi nhiờn liu v cht hóm cú loi l ng nht v
khụng ng nht;
- Theo loi cht hóm cú lũ ht nhõn loi nc, loi nc nng, loi than
chỡ..v.v...

Ngi ta cũn phõn loi lũ phn ng ht nhõn trờn c s loi cht ti nhit
hay loi cht hóm v cht ti nhit kt hp v chỳng cú tờn gi tng ng vi
loi cht s dng. Vớ d khi dựng cht ti nhit v cht hóm u l nc thỡ cú
lũ phn ng ht nhõn loi nc - nc, .v.v....
Lũ phn ng ht nhõn ntron nhit thng dựng loi lũ nc - nc, m
s nguyờn lý ca nú biu din trờn hỡnh 1-6a. Quỏ trỡnh sn xut in nng
ca nú nh sau: nc thuc chu trỡnh th nht lu chuyn nh bm tun hon
7. Ti b trao i nhit 2 xy ra s truyn nhit ca nc chu trỡnh th nht
cho nc chu trỡnh th hai. i vi chu trỡnh nhit th hai tng t nh chu
trỡnh nhit ca NN.
Lũ phn ng ht nhõn loi nc - nc cú nhc im l khụng cú kh
nng to ra hi vi thụng s cao, nờn hiu sut ca nh mỏy khụng cao. Trờn
hỡnh 1-6b gii thiu s lũ phn ng ht nhõn loi nc - than chỡ: nc ch
úng vai trũ cht ti nhit lng, cũn than chỡ úng vai trũ cht hóm. Chu trỡnh
nhit th hai phn hi nc tip xỳc trc tip vi lũ phn ng, nờn nõng cao
hiu qu kinh t lm vic ca nh mỏy, tuy nhiờn cú tớnh phúng x yu.

Hỡnh 1-7. S nguyờn lý NT ba chu trỡnh nhit
vi lũ phn ng ht nhõn tng lng.

a) Nguyờn lý thc hin vựng hiu qu ca lũ; b) S nguyờn lý NT.
1 ữ 6 ghi chỳ nh hỡnh 1-6; 7. B trao i nhit natri;

Luận Văn Cao học

14


Dương Văn Kỷ
8. Bm natri khụng phúng x; 9. Bm natri phúng x.


Ngoi U235 cũn dựng cỏc nhiờn liu ht nhõn khỏc trong NT. Hiu qu
nht l dựng nhiờn liu ht nhõn Plutoni Pu to t U238. Vựng hiu qu ca lũ
phn ng (hỡnh 1-7a) bao gm Uran tuyn khoỏng U235 v cỏc ntron nhanh
tỏc ng lờn U238 bin thnh Plutoni Pu. Phng phỏp tỏi sinh nhiờn liu ht
nhõn nh th rt hiu qu vỡ ng thi trong lũ phn ng thoỏt ra mt nhit
lng rt ln, nõng cao hiu sut sn xut in nng. õy chớnh l loi lũ phn
ng tng lng.
Lũ phn ng ht nhõn tng lng c dựng trong NT vi ba chu trỡnh
nhit (hỡnh 1-7b).
Trong NT ba chu trỡnh nhit, chu trỡnh nhit th nht (gi l chu trỡnh lũ)
v chu trỡnh nhit th hai (gi l chu trỡnh trung gian) cht ti nhit l natri
dng lng, cũn chu trỡnh nhit th ba dựng cht ti nhit l nc. Vỡ natri dng
lng gõy phn ng mónh lit vi nc dng hi nờn phi cú chu trỡnh nhit
trung gian vi cht ti nhit l natri dng lng khụng phúng x.
NT cú mt s c im l cú kh nng lm vic c lp; khi lng nhiờn
liu nh; vn hnh linh hot; th ph ti t do; khụng thi khúi ra ngũai khớ
quyn; vn xõy dng ln; hiu sut cao hn nhit in.
Nh mỏy in nguyờn t hin nay ang c chỳ ý phỏt trin vỡ rng nng
lng tớch tr trong nguyờn t rt ln. Ngi ta thng kờ c rng nng
lng ca Uran v Thụri trờn th gii hin nay gp khong 23 ln nng lng
ca tt c cỏc ngun cng li.
4. Nh mỏy thy in (T).
Nh mỏy thy in dựng nng lng dũng chy ca sụng, sui sn xut
in nng. Cụng sut ca T ph thuc vo lu lng nc Q(m3/s) v chiu
cao hiu dng ca ct nc H(m) ca dũng nc ti ni t mỏy.
P=k.H.Q.

(1-1)


trong ú: - hiu sut; k - h s t l.
Trong cỏc T, ct nc núi chung c to do p ngn (hỡnh 1-8). Phớa
trc p gi l thng lu, cũn phớa sau p l h lu. Chiu cao hiu dng
ca ct nc chớnh l chờnh mc nc gia thng v h lu. Thng lu
cú h cha dựng tr nc cn thit cho iu chnh sn xut in nng.
Luận Văn Cao học

15


D­¬ng V¨n Kû
Hình 1-8 giới thiệu mặt cắt ngang của TĐ. Đập ngăn 1 có cấu tạo bê tông.
Gian máy 3 là nơi đặt tuabin và máy phát được bố trí ở phía chân đập phần hạ
lưu. Ống dẫn áp lực 2 đi trong hay trên bề mặt của đập. Nước theo ống dẫn áp
lực xuống tuabin, biến thế năng của dòng nước thành cơ năng quay tuabin 4,
sau đó qua khoang hút nước 7 đi ra hạ lưu. Tuabin làm quay máy phát điện 5
đặt cùng trục với tuabin, biến cơ năng thành điện năng. Van 9 và khóa điều
khiển 8 dùng để điều chỉnh dòng chảy vào tuabin.

Hình 1-8. Sơ đồ mặt cắt ngang thủy điện kiểu đập ngăn
Trong TĐ máy biến áp 6 thường đặt gần gian máy trong khu đập ngăn,
còn thiết bị phân phối có thể đặt ở khu vực đập ngăn hay đặt ở khu vực khác
tùy theo địa hình nhà máy.
Đối với vùng núi, TĐ được xây dựng bằng cách tận dụng độ dốc tự nhiên
của sông. Ở đây công trình dẫn nước không đi theo sông mà đi tắt ngang (hình
1-9). TĐ như thế gọi là TĐ kiểu ống dẫn. Ở đầu đoạn sông đặt công trình lấy
nước 1, rồi từ đó nước qua ống dẫn 2 đi vào bể áp lực 3. Đập 7 làm dâng nước,
tạo dòng nước mạnh đi vào ống dẫn nước. Ống dẫn 2 có độ nghiêng không
LuËn V¨n Cao häc


16


D­¬ng V¨n Kû
đáng kể so với độ nghiêng tự nhiên của đoạn sông AB. Ống dẫn áp lực 4 chịu
độ nghiêng H hầu như bằng độ lệch mức nước Hp của đoạn sông. Nước từ bể
áp lực 3, qua ống dẫn áp lực 4 đi vào tuabin trong gian máy 5, rồi trở về dòng
sông B qua kênh tháo nước 6.
Trong hệ thống điện (HTĐ) còn có TĐ kiểu đặc biệt. Đó là thủy điện tích
năng. Nhà máy này thường có hai hồ chứa nước (một ở thượng lưu, một ở hạ
lưu) nằm ở hai độ cao khác nhau. Nhà máy này làm việc ở hai chế độ: chế độ
sản xuất điện năng và chế độ tiêu thụ điện năng.

Hình 1-9. TĐ kiểu ống dẫn.
a) Mặt bằng; b) Mặt cắt

Khi HTĐ có phụ tải cực tiểu, các máy phát điện làm việc ở chế độ động
cơ, còn tuabin ở chế độ bơm, nghĩa là máy phát điện tiêu thụ điện năng từ
HTĐ để bơm nước từ hồ chứa nước hạ lưu lên hồ chứa nước thượng lưu. Chế
độ làm việc này gọi là chế độ tích năng. Ngược lại, khi phụ tải của HTĐ cực
đại, HTĐ có nhu cầu điện năng, máy phát điện làm việc ở chế độ sản xuất điện
năng. Nước chảy từ hồ chứa thượng lưu xuống hồ chứa nước hạ lưu, làm quay
tuabin, quay máy phát điện, sản xuất điện năng và cung cấp cho HTĐ.
Như vậy TĐ tích năng góp phần làm bằng phẳng đồ thị phụ tải của HTĐ,
nâng cao hiệu quả kinh tế trong vận hành các nhà máy nhiệt điện.
Qua quá trình sản xuất điện năng trong TĐ nêu trên, có thể rút ra các đặc
điểm cơ bản của chúng như sau:
1. Xây dựng gần nguồn thủy năng;
LuËn V¨n Cao häc


17


D­¬ng V¨n Kû
2. Phần lớn điện năng sản xuất ra được phát lên thanh góp phía cao áp;
3. Làm việc với đồ thị phụ tải tự do (khi có hồ chứa nước);
4. Vận hành linh hoạt: thời gian khởi động và mang tải chỉ mất từ 3 đến 5
phút. Trong khi đó đối với nhiệt điện, để khởi động một tổ máy phải mất 6 ÷ 8 giờ.
5. Hiệu suất cao η = 85 - 90%.
6. Vốn đầu tư xây dựng lớn, thời gian xây dựng kéo dài;
7. Giá thành điện năng thấp.
5. Nhà máy điện dùng sức gió (động cơ gió phát điện)
Người ta lợi dụng sức gió để quay hệ thống cánh quạt đối diện với chiều
gió. Hệ thống cánh quạt hoặc trực tiếp, hoặc gián tiếp qua bộ biến tốc làm quay
máy phát điện, sản xuất ra điện năng. Điện năng sản xuất ra thường được tích
trữ bằng ắc qui.
Công suất của động cơ gió được xác định theo công thức:
P = Cp . η1 . η2 . η3 . 0,5 . ρ . S . V3

(1-2)

Trong đó:
P - công suất; kW.
S - bề mặt quét gió của cánh; m2
V - vận tốc của gió; m/s
ρ - khối lượng riêng của không khí; kg/m3.
Cp - hệ số công suất
(Cpmax = 0,59 - giới hạn của Betz)
η1 . η2 . η3 - hiệu suất của bộ biến tốc, máy phát và ắc qui.
η1 ≈ 0,95; η2 ≈ 0,80; η3 ≈ 0,80.

Đối với động cơ gió phát điện gặp nhiều khó khăn trong điều chỉnh tần số vì
vận tốc gió luôn thay đổi. Động cơ gió phát điện thường có hiệu suất thấp, công
suất đặt nhỏ, giá thành điện năng cao. Vì vậy động cơ điện gió chỉ dùng ở các
vùng hải đảo xa xôi và những nơi thật cần thiết như đèn hải đăng chẳng hạn.
6. Nhà máy điện dùng năng lượng bức xạ mặt trời.
a. Pin mặt trời.
Pin mặt trời còn gọi là pin quang điện. Nó cấu tạo gồm hai lớp bán dẫn p và
bán dẫn n tiếp xúc với nhau. Lớp tiếp xúc giữa gọi là lớp chuyển tiếp p-n. Dưới
LuËn V¨n Cao häc

18


D­¬ng V¨n Kû
tác dụng của ánh sáng mặt trời vào lớp chuyển tiếp p-n có sự khuếch tán của các
hạt dẫn cơ bản qua lớp tiếp xúc tạo nên một điện trường và do đó có hiệu điện
thế không tải - hay suất điện động của quang điện - suất điện động quang điện
tăng theo sự tăng cường độ chiếu sáng. Khi mắc tải (đèn, đài,...) vào pin mặt trời
tạo thành mạch điện kín. Như vậy, pin mặt trời biến đổi trực tiếp bức xạ mặt trời
thành điện năng, không qua bước trung gian về nhiệt.
Hiện nay, trên thế giới người ta chế tạo tế bào pin mặt trời có kích thước
1dm x 1dm hay tròn có đường kính 1dm. Tế bào pin này cho công suất 1W
trong điều kiện bức xạ mặt trời là 1kW/m2. Công suất của pin tỷ lệ thuận với
cường độ bức xạ mặt trời. Tùy theo hộ tiêu thụ (đài bán dẫn, casset hay tivi) mà
người ta ghép các tế bào pin mặt trời thành các tổ hợp tấm, mảng.
Năng lượng điện do pin mặt trời sản xuất ra cũng được tích trữ bằng ắc qui.
Cũng như động cơ điện gió, pin mặt trời chỉ được thực hiện ở cỡ công suất nhỏ,
hiệu suất thấp, giá thành cao, chỉ được dùng ở vùng đảo xa và dùng trong thông
tin là chính.
b. Nhà máy điện dùng bức xạ mặt trời có thể có dạng như NĐ, mà trong đó

lò hơi được thay bằng hệ thống kính hội tụ để thu nhận nhiệt lượng bức xạ mặt
trời để tạo hơi nước quay tuabin.
I.3. Trạm biến áp
Trạm biến áp là một công trình để chuyển đổi điện áp từ cấp này sang cấp
khác. Trạm biến áp được phân loại theo điện áp, theo địa dư.
Theo điện áp, trạm biến áp có thể là trạm tăng áp, cũng có thể là trạm hạ áp
hay trạm trung gian.
Trạm tăng áp thường đặt ở các nhà máy điện, làm nhiệm vụ tăng điện áp từ
điện áp máy phát lên điện áp cao hơn để tải điện năng đi xa. Trạm hạ áp thường
đặt ở các hộ tiêu thụ, để biến đổi điện áp cao xuống điện áp thấp hơn thích hợi
với các hộ tiêu thụ điện. Trạm biến áp trung gian chỉ làm nhiệm vụ liên lạc giữa
hai lưới điện có cấp điện áp khác nhau.
Theo địa dư, trạm biến áp được phân loại thành trạm biến áp khu vực và
trạm biến áp địa phương.
Trạm biến áp khu vực được cung cấp điện từ mạng điện khu vực (mạng
điện chính) của HTĐ để cung cấp điện cho một khu vực lớn bao gồm các thành
phố, các khu công nghiệp...v.v.. Điện áp của trạm khu vực phía sơ cấp là 110,
LuËn V¨n Cao häc

19


Dương Văn Kỷ
220kV, cũn phớa th cp l 110, 35, 10 hay 6kV. Trm bin ỏp a phng l
nhng trm bin ỏp c cung cp in t mng phõn phi, mng a phng
ca HT cp cho tng xớ nghip, hay trc tip cp cho cỏc h tiờu th vi in
ỏp th cp thp hn.
cỏc phớa cao v h ỏp ca trm bin ỏp cú cỏc thit b phõn phi (TBPP)
tng ng: TBPP cao ỏp v TBPP h ỏp. TBPP cú nhim v nhn in nng t
mt s ngun cung cp v phõn phi in i ni khỏc qua cỏc ng dõy in.

Trong TBPP cú cỏc khớ c in úng ct, iu khin, bo v v o lng.
Cng cn núi thờm rng, ngoi cỏc loi trm bin ỏp ó nờu trờn, trong
HT cũn cú cỏc trm úng ct in (trm khụng cú mỏy bin ỏp), trm ni
(lm nhim v liờn lc gia hai h thng cú tn s khỏc nhau), trm chnh lu
(bin dũng in xoay chiu thnh mt chiu) v trm nghch lu (bin dũng
in mt chiu thnh xoay chiốu) phc v cho vic ti in i xa bng dũng
in mt chiu.
I.4. th ph ti
Mc tiờu th in nng luụn luụn thay i theo thi gian. Qui lut bin
thiờn ca ph ti theo thi gian c biu din trờn hỡnh v gi l th ph
ti. Trc tung ca th cú th biu din: cụng sut tỏc dng, cụng sut phn
khỏng, cụng sut biu kin dng n v cú tờn hay tng i; cũn trc honh
biu din thi gian.
th ph ti cú th phõn loi theo cụng sut, theo thi gian, theo a d.
Khi phõn loi theo cụng sut cú th ph ti cụng sut tỏc dng, th
ph ti cụng sut phn khỏng v th ph ti cụng sut biu kin. Theo thi
gian phõn loi cú th ph ti nm, th ph ti ngy..v.v.. Theo a d cú
th ph ti ton h thng, th ph ti ca nh mỏy in hay ca trm bin
ỏp, th ph ti ca h tiờu th.
th ph ti rt cn thit cho thit k v vn hnh HT. Khi bit th
ph ti ton HT cú th phõn b ti u cụng sut cho cỏc nh mỏy in trong
h thng, xỏc nh mc tiờu hao nhiờn liu,... th ph ti ngy ca nh mỏy
hay trm bin ỏp dựng chn dung lng mỏy bin ỏp (MBA), tớnh toỏn tn
tht in nng trong MBA, chn s ni dõy,... Vi th ph ti cc i
hng thỏng cú th a ra k hoch tu sa thit b..v..v...
Luận Văn Cao học

20



D­¬ng V¨n Kû
II. Các văn bản pháp luật qui định về sản xuất, cung ứng và sử dụng điện

Điện năng là hàng hóa đặc biệt. Nhà nước thống nhất quản lý các hoạt
động điện lực và sử dụng điện trong phạm vi cả nước bằng pháp luật, chính
sách, quy hoạch và kế hoạch phát triển điện lực. Các văn bản dưới luật qui
định về sản xuất, cung ứng và sử dụng điện hiện hành gồm có:
1. Nghị định số 45/2001/NĐ-CP ngày 02/8/2001 của Chính phủ về họat
động điện lực và sử dụng điện.
2. Thông tư Liên tịch số 09/2001/TTLT- BCN - BVGCP ngày 31/10/2001
của Liên tịch Bộ Công nghiệp - Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn mua, bán
công suất phản kháng.
3. Quyết định số 52/2001/QĐ - BCN ngày 12/11/2001 của Bộ trưởng Bộ
Công nghiệp về việc ban hành Quy định trình tự và thủ tục ngừng cấp điện.
4. Quyết định số 53/2001/QĐ - BCN ngày 14/11/2001 của Bộ trưởng Bộ
công nghiệp về việc ban hành mẫu Hợp đồng mua bán điện sinh hoạt.
5. Quyết định số 54/2001/QĐ - BCN ngày 14/11/2001 của Bộ trưởng Bộ
công nghiệp về việc ban hành qui định sử dụng điện làm phương tiện bảo vệ
trực tiếp.
6. Quyết định số 60/2001/QĐ- BCN ngày 10/12/2001 của Bộ trưởng Bộ
công nghiệp về việc ban hành quy định mức chi phí đóng cắt điện.
7. Nghị định 74/2003/NĐ-CP ngày 26/6/2003 của Chính Phủ về qui định
xử phạt hành chính trong lĩnh vực điện lực.
Họat động điện lực và sử dụng điện trên lãnh thổ Việt Nam phải thực hiện
theo các văn bản nói trên và các qui định khác của pháp luật có liên quan, đồng
thời phải tuân thủ các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật, môi
trường do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Các qui định sau đây trong các văn bản nêu trên được áp dụng cho mọi tổ
chức, cá nhân trong nước và nước ngòai tại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ

nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có qui định khác.
II.1. Điều kiện họat động điện lực
Họat động điện lực là họat động nhằm tạo ra, duy trì và đưa năng lượng
điện đến các tổ chức, cá nhân sử dụng dưới hình thức thương mại và các hình
thức khác do Chính phủ qui định, bao gồm: các hoạt động về quy hoạch, tư
LuËn V¨n Cao häc

21


Dương Văn Kỷ
vn thit k, u t xõy dng, sn xut, truyn ti, iu h thng in, phõn
phi, kinh doanh v cung ng in k c xut nhp khu in nng.
T chc, cỏ nhõn hat ng in lc trong cỏc lnh vc sau phi cú giy
phộp hot ng in lc:
a. T vn lp qui hoch, thit k cụng trỡnh in.
b. Sn xut, truyn ti, phõn phi, kinh doanh v cung ng in.
Ngoi Tng in lc Vit Nam, t chc, cỏ nhõn Vit Nam v nc
ngoi u t phỏt trin ngun in v khai thỏc cụng trỡnh in phi ỏp ng
cỏc iu kin sau:
1. Trng hp cú u ni vo h thng in quc gia phi:
a. Cú giy phộp u t hoc quyt nh u t, giy phộp hat ng in
lc v cỏc giy phộp khỏc theo qui nh ca phỏp lut.
b. Cú s tha thun vi Tng Cụng ty in lc Vit Nam v im u ni
v hp ng mua bỏn in.
c. Phi tuõn th cỏc qui nh v giỏ bỏn in.
d. Ch v s gi vn hnh ca nh mỏy trong 1 nm phự hp vi ch
vn hnh ca h thng in quc gia.
. Phi tuõn th cỏc quy trỡnh, quy phm vn hnh ca h thng in quc gia.
2. Trng hp hat ng c lp vi h thng in quc gia phi cú giy

phộp hoc quyt nh u t, giy phộp hot ng in lc v cỏc giy phộp
khỏc theo qui nh ca phỏp lut v tuõn th quy nh v phớa bỏn in.
3. Bờn bỏn in cú trỏch nhim u t xõy dng v qun lý, vn hnh
cụng trỡnh ti in cao ỏp, trung ỏp n hng ro khu cụng nghip, cụng trỡnh
ca bờn mua in tr trng hp cú tha thun khỏc.
4. T chc, cỏ nhõn u t xõy dng c s phỏt in t s dng, khụng
bỏn in cho t chc, cỏ nhõn khỏc hoc c s phỏt in cú cụng sut thp hn
mc do B cụng nghip qui nh thỡ khụng phi cú giy phộp hot ng in
lc.
II.2. C quan cú thm quyn cp giy phộp hat ng in lc.
a. B cụng nghip cú thm quyn cp giy phộp hot ng in lc cho:
- Cỏc t chc hot ng t vn, qui hoch, thit k, giỏm sỏt v t vn
khỏc i vi cỏc d ỏn, cụng trỡnh in.

Luận Văn Cao học

22


Dương Văn Kỷ
- Doanh nghip thuc cỏc Tng cụng ty Nh nc v doanh nghip cú
vn u t nc ngoi hat ng sn xut, truyn ti, phõn phi, kinh doanh v
cung ng in.
- Cỏc doanh nghip sn xut in cú cụng sut phỏt in t 10 Mw tr lờn
v doanh nghip qun lý vn hnh li truyn ti in cú in ỏp t 110kV tr
lờn.
- Cỏc doanh nghip xut nhp khu in.
b. y ban nhõn dõn cỏc tnh, thnh ph trc thuc Trung ng cp giy
phộp hat ng in lc cho cỏc t chc, cỏ nhõn ngoi cỏc t chc trờn.
II.3. iu kin sn xut, truyn ti v iu h thng in.

II.3.1. iu kin v ngha v i vi t chc, cỏ nhõn sn xut in.
Sn xut in l hat ng qun lý vn hnh cỏc nh mỏy, trm phỏt in
sn xut ra in nng theo tiờu chun qui nh.
Sn xut in thng mi l sn xut ca nh mỏy in sau thi k vn
hnh th, chớnh thc thc hin vic cung ng in cho bờn mua in.
a. iu kin sn xut in:
Nh mỏy in c a vo sn xut, kinh doanh khi m bo cỏc iu
kin sau:
- Xõy dng ỳng thit k ó phờ duyt.
- ó c kim tra v nghim thu theo qui nh ca phỏp lut.
- Cú giy phộp hat ng in lc v cỏc giy phộp khỏc theo qui nh
ca phỏp lut.
- Ranh gii qun lý nh mỏy in trong h thng in quc gia c xỏc
nh t im u ni vi h thng in quc gia tr vo nh mỏy in.
- i vi cỏc nh mỏy in c lp cú hat ng truyn ti, phõn phi v
bỏn in cho bờn mua in, thỡ ranh gii qun lý c xỏc nh ti v trớ t
thit b o m bỏn in cho bờn mua in.
b. Ngha v ca t chc, cỏ nhõn sn xut in.
- Hat ng theo ni dung qui nh trong giy phộp u t v giy phộp khỏc.
- Thc hin y cỏc tha thun trong Hp ng ó ký vi bờn mua
in, hp ng vi n v truyn ti, cỏc bờn cú liờn quan khỏc v cỏc qui nh
ca Trung tõm iu h thng in quc gia.
Luận Văn Cao học

23


Dương Văn Kỷ
- Bo m sn xut in n nh, an ton v cht lng in nng.
- Bo m cỏc tiờu chun bo v mụi trng theo qui nh ca phỏp lut

II.3.2. iu kin truyn ti in
Truyn ti in l hot ng qun lý, vn hnh cỏc cụng trỡnh in a
nng lng in t ni sn xut n li in phõn phi.
Li truyn ti in quc gia l li truyn ti in do Nh nc giao cho
Tng cụng ty in lc Vit Nam qun lý.
Phõn phi in l hot ng qun lý, vn hnh cỏc cụng trỡnh in
chuyn nng lng in t li truyn ti n t chc, cỏ nhõn s dng.
Cung ng in l quỏ trỡnh ỏp ng cỏc nhu cu v in theo nhng iu
kin nht nh cho cỏc t chc, cỏ nhõn cú yờu cu s dng in.
Li truyn ti in c tớnh t sau cu dao hoc mỏy ct xut tuyn ca
nh mỏy in n im u sau cu dao hoc mỏy ct ca li truyn ti u
vo li phõn phi.
Ranh gii gia li truyn ti in quc gia v li truyn ti in ngoi
h thng in quc gia l ranh gii ti sn ca mi bờn u t.
Li in c lp c phộp a vo vn hnh khi m bo cỏc iu kin sau:
a. Xõy dng ỳng thit k ó phờ duyt.
b. ó kim tra, nghim thu.
c. Cú giy phộp hot ng in lc
d. Trng hp u ni vo h thng in quc gia, phi tha thun im
u ni v ký hp ng mua bỏn in vi Tng cụng ty in lc Vit Nam.
e. T chc s hu li truyn ti cú th ký hp ng thuờ t chc khỏc cú
giy phộp hat ng in lc qun lý vn hnh.
II.3.3. Quyn v ngha v ca t chc hot ng truyn ti in:
T chc hat ng truyn ti in cú quyn:
- Kim tra, lp biờn bn, kin ngh x lý hoc tm thi ỡnh ch trong
trng hp khn cp v bỏo cỏo cỏc c quan cú thm quyn x lý nhng hnh
vi vi phm qui nh ca phỏp lut v bo v an ton li in cao ỏp.
- Kin ngh vi Trung tõm iu h thng in quc gia v thi gian v
bin phỏp khc phc s c trong h thng in.
- Yờu cu bờn mua in cung cp cỏc thụng tin v nhu cu in cn mua.

Luận Văn Cao học

24


×