Tải bản đầy đủ (.pdf) (166 trang)

Một số biện pháp chính nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa bàn thành phố hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 166 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------

HOÀNG CHÍ CƯƠNG

MỘT SỐ BIỆN PHÁP CHÍNH NHẰM TĂNG
CƯỜNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI VÀO ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

LUẬN VĂN THẠC SỸ NGÀNH KINH TẾ QUẢN LÝ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN VĂN THANH

HÀ NỘI - 2004


LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là Hoàng Chí Cương học viên lớp cao học Quản trị Kinh doanh
Trường Đại học Bách khoa Hà nội, khoá 2002 – 2004, tôi xin cam đoan như sau:
Tất cả các số liệu trên là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ ở bất kỳ
hội đồng nào.
Tất cả các tài liệu tham khảo được sử dụng trong Luận văn đều được trích dẫn
đầy đủ.
Tác giả:

Hoàng Chí Cương



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐTNN: Đầu tư nước ngoài
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
UBND: Uỷ ban nhân dân
ADB: Ngân hàng phát triển Châu Á
BOT: Hợp đồng xây dựng – vận hành – chuyển giao
BT: Hợp đồng xây dựng – chuyển giao
BTO: Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – vận hành
FDI: Foreign Direct Investment (đầu tư trực tiếp nước ngoài)
IMF: Quỹ tiền tệ quốc tế
NGO: Tổ chức phi chính phủ
ODA: Official Development Assistance (trợ giúp phát triển chính thức)
UNCTAD: Tổ chức thương mại và phát triển của Liên hợp quốc
WB: Ngân hàng thế giới
hàng phát triển Châu Á
BOT: Hợp đồng xây dựng – vận hành – chuyển giao
BT: Hợp đồng xây dựng – chuyển giao
BTO: Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – vận hành
FDI: Foreign Direct Investment (đầu tư trực tiếp nước ngoài)
IMF: Quỹ tiền tệ quốc tế
NGO: Tổ chức phi chính phủ


ODA: Official Development Assistance (trợ giúp phát triển chính thức)
UNCTAD: Tổ chức thương mại và phát triển của Liên hợp quốc
WB: Ngân hàng thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Ảnh hưởng nhân quả khi tăng 1% của các nhân tố.

Bảng 1.2: Dòng vốn đầu tư quốc tế giai đoạn 1990 – 1999
Bảng 2.1: Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của
Việt Nam thời kỳ 1991 – 2003
Bảng 2.2: Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo loại hình đầu tư tính đến
20/11/2003
Bảng 2.3: Thứ tự 10 quốc gia và vùng lãnh thổ có số vốn đăng ký lớn
nhất
Bảng 2.4: Đóng góp của các dự án FDI đối với phát triển kinh tế Việt
Nam.
Bảng 2.5: Tình hình xuất khẩu của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
Bảng 2.6: Số lượng việc làm do khu vực FDI tạo ra
Bảng 2.7: Tình hình thu hút FDI của Hải Phòng giai đoạn 1991- 2003
Bảng 2.8: Tình hình thu hút FDI của Hải Phòng qua các thời kỳ
Bảng 2.9: Số dự án được điều chỉnh tăng, giảm vốn giai đoạn 1997 –
2003
Bảng 2.10: Số dự án và số vốn đầu tư phân theo quốc gia và vùng
lãnh thổ
Bảng 2.11: Cơ cấu đầu tư trực tiếp nước ngoài của Hải Phòng
Bảng 2.12: Các hình thức của FDI vào Hải Phòng tính đến năm 2003
Bảng 2.13: Tỷ trọng vốn FDI trong tổng số vốn đầu tư cho phát triển
kinh tế
Bảng 2.14: Giá trị sản xuất công nghiệp khu vực có vốn FDI của Hải
Phòng
Bảng 2.15: Tỷ trọng thu ngân sách của khối kinh tế có vốn FDI
Bảng 2.16: Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu của khối kinh tế có

Trang
9
15
25

27
28
29
29
31
39
41
41
42
43
44
45
46
49
50


vốn FDI
Bảng 3.1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế theo GDP giai đoạn 2001 2010
Bảng 3.2: Bố trí các khu công nghiệp
Bảng 3.3: Cơ cấu và sản lượng thuỷ sản
Bảng 3.4: Các chỉ tiêu xã hội
Bảng 3.5: Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ và thách thức của
Hải Phòng bằng phân tích SWOT
Bảng 3.6: Kiến nghị giảm giá thuê đất
Bảng 3.7: Miễn thuế thuê đất áp dụng cho các dự án nằm ngoài các
khu công nghiệp và khu chế xuất trên địa bàn thành phố Hải Phòng
như sau:
Bảng 3.8: Lợi thế so sánh và hạn chế tác động đến phát triển kinh tế
và thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của Hải Phòng

Bảng 3.9: Hỗ trợ cho chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự án, và cho môi
giới đầu tư

66
67
68
69
74
81
82

86
91


Luận văn Cao học Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

PHN M U
1. Tớnh cp thit ca ti
Trc xu th quc t hoỏ hin nay, u t trc tip nc ngoi l mt hỡnh
thc kinh doanh khỏ ph bin. Hot ng u t nc ngoi thỳc y s phỏt
trin ca cỏc quc gia hi nhp vo nờn kinh t ton cu. i vi cỏc quc gia
ang phỏt trin nh Vit Nam phỏt trin kinh t xó hi thu hp khong cỏch
v hi nhp vo nn kinh t th gii vn úng mt vai trũ cc k quan trng.
Trong iu kin vn trong nc cũn hn ch, vic tranh th cỏc ngun vn t
bờn ngoi ang l vn cp bỏch ca Vit Nam núi chung v Hi Phũng núi
riờng.
Hot ng u t trc tip nc ngoi ca Hi Phũng hn 10 nm qua ó t

c nhng kt qu ỏng k nh: to ngun vn cho phỏt trin kinh t, tng thu
ngõn sỏch cho thnh ph, chuyn dch c cu kinh t theo hng cụng nghip
hoỏ hin i hoỏ, nõng cao trỡnh k thut, gii quyt cụng n vic lm, nõng
cao mc sng cho ngi lao ng v.vtuy nhiờn nhng nm gn õy u t trc
tip nc ngoi vo Hi Phũng cú xu hng gim sỳt mnh, do nhiu nguyờn
nhõn khỏch quan v ch quan.
phỏt trin Hi Phũng xng tm vi ụ th loi mt cp quc gia theo ỳng
Ngh quyt 32 ca B Chớnh tr, Hi Phũng cn khong 6500 t ng/ nm cho
phỏt trin kinh t xó hi. Ngoi ngun vn trong nc cũn hn ch, vn nc
ngoi tr thnh ngun vn quan trng b sung vo s thiu ht ú, c tớnh mi
nm cn khong120 triu USD vn u t trc tip nc ngoi.
phỏt huy c li th ca Hi Phũng trong vic thu hỳt u t trc tip
nc ngoi vi iu kin cnh tranh gay gt nh hin nay, Hi Phũng cn cú
chin lc v bin phỏp hiu qu trong vic thu hỳt u t trc tip nc ngoi.
Xut phỏt t thc t ú tỏc gi ó mnh dn la chn ti: Mt s bin phỏp

Học viên: Hoàng Chí Cương

Trang 1
Khoá 2002 2004

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn Cao học Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

chớnh nhm tng cng thu hỳt u t trc tip nc ngoi vo a bn Thnh
ph Hi Phũng lm ti Lun vn thc s cho mỡnh.


2. Mc ớch, gii hn v phm vi nghiờn cu.
Mc ớch:
. Gii thiu mt cỏch khỏi quỏt lý lun v u t trc tip nc ngoi.
. Phõn tớch thc trng u t trc tip nc ngoi ca Hi Phũng giai on
1991 2003.
. Xõy dng c mt s gii phỏp chớnh nhm tng cng thu hỳt u t trc
tip nc ngoi vo Hi Phũng nhng nm ti.
Gii hn v phm vi nghiờn cu:
. Thc trng u t trc tip nc ngoi vo a bn Thnh ph Hi Phũng
giai on 1991 - 2003.
. S lc tỡnh hỡnh u t u t trc tip nc ngoi ca Vit Nam giai
on 1991 2003.
. Kinh nghim thu hỳt u t trc tip nc ngoi ca mt s quc gia l
Trung Quc, Thỏi Lan, Singapore, mt s tnh bn nh ng Nai, Bỡnh Dng,
Qung Ninh.
3. i tng v nhim v nghiờn cu ca Lun vn
i tng nghiờn cu ca Lun ỏn l:
. Thc trng u t trc tip nc ngoi Hi Phũng giai on 1991 2003.
Nhim v nghiờn cu ca Lun ỏn l:
. Phõn tớch c thc trng u t trc tip nc ngoi Hi Phũng giai
on 1991 2003.

Học viên: Hoàng Chí Cương

Trang 2
Khoá 2002 2004

Khoa Kinh tế & Quản lý



Luận văn Cao học Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Trong ú cn lm c nhng vic sau:
. Thc trng u t trc tip nc ngoi Hi Phũng giai on 1991 2003.
. úng gúp ca u t trc tip nc ngoi i vi Hi Phũng.
. a ra c mt s bin phỏp mang tớnh thc tin nhm tng cng thu hỳt
u t trc tip nc ngoi vo Hi Phũng.
4. phng phỏp lun v phng phỏp nghiờn cu
Lun ỏn s dng phng phỏp duy vt bin chng, duy vt lch s, phng
phỏp phõn tớch v tng hp, thng kờ so sỏnh i chiu v.vtrong quỏ trỡnh lm
lun ỏn rỳt ra cỏc kt lun sỏt ỏng v cỏc hin tng v quy lut kinh t.
5. nhng úng gúp mi, nhng gii phỏp hon thin
Lun ỏn h thng hoỏ c nhng lý lun v u t trc tip nc ngoi.
Lun ỏn phõn tớch, ỏnh giỏ c thc trng thu hỳt u t trc tip nc
ngoi ca Hi Phũng giai on 1991 2003 trờn cỏc khớa cnh: nhng úng gúp
cho Thnh ph, nhng nhõn t thu hỳt, nhng nhõn t ro cn hot ng u t
trc tip nc ngoi vo Hi Phũng. Nờu c mt s gii phỏp mang tớnh thc
tin nhm tng cng thu hỳt u t trc tip nc ngoi vo Hi Phũng thi
gian ti.
6. Kt cu ca Lun vn
ti: Mt s bin phỏp chớnh nhm tng cng thu hỳt u t trc tip
nc ngoi vo a bn thnh ph Hi Phũng .
B cc ca Lun ỏn: ngoi phn m u v phn kt lun, Lun ỏn gm cú 3
chng.
Chng 1: Mt s lý lun chung v u t trc tip nc ngoi.
Chng 2: Thc trng u t trc tip nc ngoi ca Hi Phũng giai
on 1991 2003.


Học viên: Hoàng Chí Cương

Trang 3
Khoá 2002 2004

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn Cao học Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Chng 3: Mt s bin phỏp chớnh nhm tng cng thu hỳt u t
trc tip nc ngoi vo a bn Thnh ph Hi Phũng.

Học viên: Hoàng Chí Cương

Trang 4
Khoá 2002 2004

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn Cao học Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

CHNG 1
MT S Lí LUN CHUNG

V DU T TRC TIP NC NGOI
1.1- U T QUC T V CC HèNH THC U T QUC T

1.1.1 - Khỏi nim
u t quc t l hin tng di chuyn vn t nc ny sang nc khỏc
nhm mc ớch kim li. [6, trang 21]
Vn cú th thuc cỏc t chc ti chớnh quc t (IMF, WB, ADB), ca nh
nc hoc cỏc cụng ty t nhõn.
Vn c th hin di cỏc hỡnh thc sau:
- Ngoi t;
- Cỏc hin vt hu hỡnh: t iu sn xut, nh xng, hng hoỏ, mt t, mt
nc, ti nguyờn
- Hng hoỏ vụ hỡnh: Sc lao ng, cụng ngh, bớ quyt, phỏt minh, sỏng ch,
uy tớn hng hoỏ, thng hiu
- Cỏc phng tin u t c bit khỏc: c phiu, trỏi phiu, hi phiu, vng
bc ỏ quý
1.1.2 - Cỏc hỡnh thc u t quc t ch yu:
Cỏc dũng vn u t quc t ch yu bao gm cỏc kờnh chớnh sau õy:
- u t t nhõn.
- Tr giỳp phỏt trin chớnh thc (ODA) ca Chớnh ph v cỏc t chc quc
t.
Tr giỳp phỏt trin chớnh thc (ODA: Official Development Assistance)
H tr phỏt trin chớnh thc ODA l tt c cỏc khon h tr khụng hon li
v cỏc khon tớn dng u ói ca chớnh ph, cỏc h thng ca t chc Liờn hp
Học viên: Hoàng Chí Cương

Trang 5
Khoá 2002 2004

Khoa Kinh tế & Quản lý



Luận văn Cao học Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

quc, cỏc t chc phi chớnh ph (NGO), cỏc t chc ti chớnh quc t (IMF,
ADB, WB) dnh cho cỏc nc nhn vin tr. ODA cú ba loi l: h tr d
ỏn, h tr phi d ỏn, tớn dng thng mi [4, trang 18].
u t t nhõn
u t t nhõn cú ba loi l: u t trc tip nc ngoi, u t giỏn tip v
tớn dng thng mi.
+ u t trc tip nc ngoi: l mt hỡnh thc di chuyn vn quc t, trong
ú ch s hu vn ng thi l ngi trc tip iu hnh hot ng s dng vn.
+ u t giỏn tip: l loi hỡnh di chuyn vn gia cỏc quc gia trong ú
ngi ch s hu vn khụng trc tip qun lý v iu hnh cỏc hot ng s
dng vn. Núi cỏch khỏc, u t khụng chu trỏch nhim v kt qu u t, h
ch hng lói sut theo t l vn u t.
+ Tớn dng thng mi: õy l hỡnh thc u t di dng cho vay vn v
thu li nhun qua lói sut tin vay. [4, trang 13]
S 1.1: C cu vn u t quc t
Vn u t
quc t

u t ca
t nhõn

Tr giỳp phỏt trin chớnh thc ca
Chớnh ph v cỏc t chc quc t


u t
trc tip

u t
Tớn dng
H tr H tr phi Tớn dng
giỏn
thng
d ỏn
d ỏn
thng

Ngun: V Chớ Lc Giỏo trỡnh u t nc ngoi NXB Giỏo dc, trang 13.
1.2- U T TRC TIP NC NGOI

Học viên: Hoàng Chí Cương

Trang 6
Khoá 2002 2004

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn Cao học Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Theo Lut u t trc tip nc ngoi ti Vit Nam nm 1996 thỡ: u t
trc tip nc ngoi l vic nh u t nc ngoi a vo Vit Nam vn
bng tin hoc bt k ti sn no tin hnh cỏc hot ng u t theo quy nh

ca lut ny.
1.2.1 - Cỏc hỡnh thc u t trc tip nc ngoi ch yu:
Hp ng hp tỏc kinh doanh:
Hp ng hp tỏc kinh doanh l vn bn ký kt gia hai bờn hoc nhiu bờn
quy nh trỏch nhim v phõn chia kt qu kinh doanh cho mi bờn tin hnh u
t kinh doanh Vit Nam m khụng thnh lp phỏp nhõn. i vi hỡnh thc ny
i tng, ni dung, thi hn, quyn li, ngha v, trỏch nhim ca mi bờn,
quan h gia cỏc bờn tho thun v ghi c th trong hp ng hp tỏc kinh doanh
[7, trang 73].
Doanh nghip liờn doanh:
Doanh nghip liờn doanh l doanh nghip c thnh lp ti Vit Nam trờn
c s hp ng liờn doanh ký gia Bờn hoc cỏc Bờn Vit Nam vi Bờn hoc
cỏc Bờn nc ngoi u t, kinh doanh ti Vit Nam.
Doanh nghip liờn doanh c hp tỏc vi nh u t nc ngoi hoc vi
doanh nghip Vit Nam thnh lp doanh nghip liờn doanh mi ti Vit Nam.
Doanh nghip liờn doanh c thnh lp theo hỡnh thc cụng ty trỏch nhim
hu hn, cú t cỏch phỏp nhõn theo phỏp lut Vit Nam [7, trang 76].
Doanh nghip 100% vn nc ngoi
Doanh nghip 100% vn u t nc ngoi l doanh nghip thuc s hu
ca nh u t nc ngoi, do nh u t nc ngoi thnh lp ti Vit Nam, t
qun lý v t chu trỏch nhim v kt qu kinh doanh [7, trang 82].
Cỏc hỡnh thc c thự khỏc:
Hp ng Xõy dng - Kinh doanh - Chuyn giao (BOT)

Học viên: Hoàng Chí Cương

Trang 7
Khoá 2002 2004

Khoa Kinh tế & Quản lý



Luận văn Cao học Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

L vn bn c ký kt gia c quan nh nc qun lý cú thm quyn ca
Vit Nam v nh u t nc ngoi xõy dng kinh doanh cụng trỡnh kt cu
h tng trong mt thi hn nht nh. Ht thi hn, nh u t nc ngoi
chuyn giao khụng bi hon cụng trỡnh ú cho Nh nc Vit Nam [7, trang 8].
Hp ng Xõy dng - Chuyn giao - Kinh doanh (BTO)
Hp ng Xõy dng - Chuyn giao - Kinh doanh l vn bn ký kt gia c
quan nh nc cú thm quyn ca Vit Nam v nh u t nc ngoi xõy
dng cụng trỡnh kt cu h tng; sau khi xõy dng xong, nh u t nc ngoi
chuyn giao cụng trỡnh ú cho phớa Vit Nam, Chớnh ph Vit Nam dnh cho
nh u t quyn kinh doanh cụng trỡnh ú trong mt thi hn nht nh thu
hi vn u t v li nhun hp lý [7, trang 9].
Hp ng xõy dng chuyn giao (BT)
Hp ng xõy dng chuyn giao l vn bn ký kt gia c quan nh nc
cú thm quyn ca Vit Nam v nh u t nc ngoi xõy dng cụng trỡnh
kt cu h tng; sau khi xõy dng xong nh u t nc ngoi chuyn giao cụng
trỡnh ú cho Nh nc Vit Nam, Chớnh ph Vit Nam to iu kin cho nh u
t nc ngoi thc hin d ỏn khỏc thu hi vn u t v li nhun hp lý [7,
trang 9].
1.2.2 - Vai trũ ca u t trc tip nc ngoi
i vi nc i u t :
Nõng cao hiu qu s dng vn u t thụng qua vic s dng nhng li th
sn xut ca ni tip nhn u t giỳp h giỏ thnh nõng cao t sut li nhun
ca vn u t.
Xõy dng c th trng cung cp nguyờn liu n nh vi giỏ c phi

chng.
Bnh trng sc mnh v kinh t, tng cng nh hng ca mỡnh trờn th
trng quc t. H m rng c th trng tiờu th, li trỏnh c hng ro

Học viên: Hoàng Chí Cương

Trang 8
Khoá 2002 2004

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn Cao học Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

thu, bo h mu dch, c u ói khi xut khu sn phm sang cỏc nc
khỏc, nh ú gim c giỏ thnh sn phm, tng kh nng cnh tranh [6, trang
23].
i vi nc nhn u t
To ngun vn u t phỏt trin:
Cỏc nc ang phỏt trin cú trỡnh sn xut cũn mc thp, ngõn sỏch cũn
hn hp v thng xuyờn thõm ht nờn nhu cu vn u t cho phỏt trin kinh t
l rt ln. Vn u t ca nc ngoi tr thnh mt ngun vn cc k quan
trng b sung vo s thiu ht vn trong nc trong phỏt trin kinh t.
nhiu nc ang phỏt trin, vn u t nc ngoi chim t trng ỏng k
trong tng vn u t ca ton b nn kinh t, trong ú mt s nc da ch yu
vo ngun vn nc ngoi. Vớ d: Braxin, Colombia, Venexuela, Trung Quc,
Malaixia, Singapore, Vit Namthm chớ cỏc quc gia phỏt trin. Bng chng
l h thu hỳt ti 80% tng lng vn FDI ton th gii [5, trang 33].

u t trc tip nc ngoi, mt kờnh chuyn giao cụng ngh:
Cựng vi vic cung cp vn thụng qua u t trc tip nc ngoi, cỏc cụng
ty ó chyn giao cụng ngh t nc mỡnh hoc cỏc nc khỏc sang nc nhn
u t. Nh vy m nc ch nh nhanh chúng tip cn c cụng ngh tiờn
tin, i tt ún u m khụng phi tn kộm chi phớ cho vic nghiờn cu. Bờn
cnh ú h cũn tip thu c kinh nghim qun lý tiờn tin, k nng thc hnh
marketing, i ng lao ng c o to, rốn luyn nhiu mt (trỡnh k
thut, tay ngh, phng phỏp lm vic, t duy, t chc, k lut lao ng) trong
mụi trng lao ng cụng nghip hin i [5, trang 35].
Kớch thớch thỳc y tng trng kinh t:
Tranh th vn v k thut ca nc ngoi, cỏc nc ang phỏt trin mun s
dng nú thc hin mc tiờu quan trng hng u l y mnh phỏt trin kinh
t. Kinh nghim cho thy, quc gia no thc hin chin lc m ca kinh t, bit
phỏt huy ni lc tn dng c cỏc ngun lc bờn ngoi, bin nú thnh cỏc nhõn
Học viên: Hoàng Chí Cương

Trang 9
Khoá 2002 2004

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn Cao học Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

t bờn trong thỡ cỏc quc gia ú to c tc tng trng kinh t cao, in
hỡnh l Trung Quc l quc gia cú tc tng trng kinh t cao nht th gii
trong nhiu nm qua [5, trang 37].
Xem xột tỡnh hỡnh tng trng kinh t cỏc nc ang phỏt trin trờn th

gii, ta thy: cú mi quan h t l thun gia mc tng trng kinh t vi khi
lng vn u t nc ngoi c huy ng v s dng. S tng trng kinh t
gn lin vi vic tng trng xut khu. Thc t tng trng kinh t cỏc nc
cụng nghip mi NICs, ó minh chng thờm cho nhn nh trờn
ỏnh giỏ vai trũ ca u t trc tip nc ngoi vi tng trng kinh t v
tit kim, chỳng ta cú th tham kho hai phng trỡnh sau õy do cỏc chuyờn gia
kinh t ca Ngõn hng Phỏt trin Chõu (ADB) a ra:
GR = a0 + a1AID + a2FPI + a3S + a4CX + a5CLF
S = a6 + a7 + a8FPI + a9CX + a10GDPN + a11GR
Trong ú: an > 0; n = 1 ữ n
GR: tc tng trng GDP
AID: vn chớnh thc, % ca GDP
FPI: u t t nhõn nc ngoi
CX: t l xut khu so vi GDP
S: t l tit kim
CLF: gia tng lc lng lao ng
GDPN: GDP/u ngi
Khi nghiờn c tỡnh hỡnh thc tin ti cỏc nc ang phỏt trin Chõu cỏc
chuyờn gia ca ADB a ra kt qu phõn tớch sau:
Bng 1.1: nh hng nhõn qu khi tng 1% ca cỏc nhõn t
Ch tiờu

AID

Nhp tng trng 0,47

Học viên: Hoàng Chí Cương

FPI


CX

CLF

0,119

0,097

0,137

Trang 10
Khoá 2002 2004

GDPN

GR

S
0,803

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn Cao học Quản trị Kinh doanh

T l tit kim

- 0,016

0,032


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

0,016

0,40

0,053

Ngun: TS. V Trng Sn, u t trc tip nc ngoi vi tng trng
kinh t Vit Nam, NXB Thng kờ, H Ni 1997 trang 39.
Kt qu trờn cho thy khi tng 1% u t t nhõn nc ngoi s lm cho nhp
tng trng tng 0,119% v t l tit kim tng 0,032%. Tuy õy mi phn
ỏnh s gia tng v mt s lng, cha thy c mt cht, song nú cho ta thy
vai trũ quan trng ca u t trc tip nc ngoi tỏc ng ti tng trng kinh
t v tit kim [5, trang 40].
Thỳc y quỏ trỡnh chuyn dch c cu kinh t :
hi nhp kinh t quc t v ch ng tham gia liờn kt kinh t quc t,
c bit l xu hng hỡnh thnh cỏc liờn minh v khu vc kinh t trờn th gii
hin nay, ũi hi tng quc gia mun tham gia phi thay i c cu kinh t cho
phự hp vi xu th phỏt trin chung. u t trc tip nc ngoi gúp phn thỳc
y quỏ trỡnh chuyn dch c cu kinh t, c th:
u t trc tip nc ngoi ó lm xut hin nhiu ngnh ngh kinh t mi
nc nhn u t. Nõng cao trỡnh k thut, cụng ngh, trỡnh qun lý
nhiu ngnh kinh t, thỳc y nng sut lao ng tng cao, lm tng t trng ca
ngnh trong nn kinh t quc dõn. tuy nhiờn cng cú mt s ngnh b mai mt do
cnh tranh khụng ni hoc khụng cũn phự hp vi thi i na [5, trang 40].
Mt s tỏc ng khỏc ca u t trc tip nc ngoi:
u t trc tip nc ngoi to ngun thu ngõn sỏch nh nc thụng qua
thu ca cỏc cụng ty, tin thuờ t

u t trc tip nc ngoi cng gúp phn ci thin cỏn cõn thanh toỏn quc
t cho nc tip nhn u t.
u t trc tip nc ngoi giỳp m rng th trng tiờu th do vic bao tiờu
sn phm ang tr thnh xu hng phỏt trin hin nay.

Học viên: Hoàng Chí Cương

Trang 11
Khoá 2002 2004

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn Cao học Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

V mt xó hi, u t trc tip nc ngoi cũn to c nhiu ch lm mi,
gim c tht nghip, vn l vn bc sỳc ca nhiu quc gia.
Bờn cnh nhng tỏc ng tớch cc ú, u t trc tip nc ngoi cũn tn ti
mt s tỏc ng tiờu cc sau:
Nhng tỏc ng tiờu cc i vi cnh tranh:
Nh sc mnh v ti chớnh, cụng ngh tiờn tin, cú bớ quyt, kinh nghim sn
xut kinh doanhnờn cỏc cụng ty cú vn u t trc tip nc ngoi cú kh
nng cnh tranh cao hn cỏc doanh nghip trong nc. H cú th gõy lng on
th trng nh c quyn v thc hin chớnh sỏch giỏ r, gõy thit hi cho nn
sn xut trong nc.
Nhng tỏc ng tiờu cc i vi chuyn giao cụng ngh:
Nhiu trng hp nh u t nc ngoi tin hnh chuyn giao cụng ngh
chm hoc khụng thc hin vic chuyn giao cụng ngh cho nc ch nh mt

cỏch nghiờm tỳc, hoc ch chuyn giao cụng ngh lc hu.
Nhng tỏc ng tiờu cc ti mụi trng:
gim chi phớ sn xut, tng li nhun cỏc nh u t nc ngoi thng
nộ trỏnh vic x lý trit ụ nhim mụi trng, hoc gi s dng cụng ngh x
lý lc hu dn ti tỡnh trng ụ nhim mụi trng ti khu vc sn xut.
Tỏc ng tiờu cc ti an ninh xó hi:
Mt s trng hp nh u t nc ngoi li dng hot ng tỡnh bỏo gõy
ri lon trt t xó hi an ninh, chớnh tr.
Cú th núi u t trc tip nc ngoi cú khụng ớt nhng hn ch, tiờu cc
nh hng ti nc tip nhn u t. Tuy nhiờn khụng phi vỡ th m chỳng ta
nn lũng, khụng cú gỡ hon thin c, mi th ch l tng i, hn na nhng
tiờu cc trờn khụng phi khụng th khc phc c. Do ú chớnh ph cỏc nc
nhn u t cn cú nhng quyt sỏch hp lý hn ch ti a nhng tiờu cc
trờn.

Học viên: Hoàng Chí Cương

Trang 12
Khoá 2002 2004

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn Cao học Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

1.2.3 - Yu t lm cho u t trc tip nc ngoi tr nờn hp dn
i vi nh u t
Gim chi phớ kinh doanh, tng li nun, phõn tỏn ri ro:

Mc tiờu ch yu ca cỏc nh u t l li nhun. Khi th trng u t nc
ngoi thun li hn th hin lói sut cao hn, c ch u ói, c s h tng tt,
trỏnh c hng ro thu quan, cỏc cn tr v thng mi khỏciu ny ó to
thnh ng c cho hot ng u t trc tip nc ngoi ca cỏc nh u t.
Thc t cho thy, cỏc cụng ty cú nh hng quc t rừ rng xut khu trc tip
nc ngoi s thu c li nhun cao hn v bin ng li nhun ớt hn. ng
thi vic u t ra nc ngoi cng s gim c ri ro thay vỡ ch tp trung vo
mt khu vc th trng nht nh.Vic u t ra nc ngoi to ra mt liờn kt
ngang, va sn xut trong nc va sn xut nc ngoi. H va tn dng
c nhõn lc r, ngun nguyờn liu ti ch, bnh trng th trng, thit lp
c mng li phõn phi rng khp, qung bỏ c hỡnh nh v sn phm v
cụng ty trờn phm v rng.
Khai thỏc ti nguyờn:
Ngy nay vn an ninh nguyờn liu ang tr thnh yu t mu cht trong
chin lc phỏt trin ca c cụng ty ln cỏc quc gia, khi cỏc ngun ti nguyờn
ang b cn kit do vic khai thỏc n kit qu ỏp ng nhu cu ca con ngi
trong phỏt trin kinh t. Cỏc ngun ti nguyờn khụng tỏi sinh hoc cn mt thi
gian tng i lõu phc hi nh du m, than ỏ, rng, qung kim loiang
gim sỳt nghiờm trng. u t trc tip nc ngoi giỳp cho vic chim lnh cỏc
ngun nguyờn liu, m bo s sinh tn ca mt s ngnh sn xut no ú hoc
nn an ninh nguyờn liu ca nn kinh t.
Xõm nhp th trng v thit lp kờnh phõn phi hng hoỏ:
i vi mt s ngnh cụng nghip c thự nh ch to, vic tiờu th sn
phm ti th trng gn ni sn xut cho phộp gim c chi phớ vn chuyn,
nm bt tt hn nhu cu th trng nõng cao c uy tớn v nng lc cnh tranh

Học viên: Hoàng Chí Cương

Trang 13
Khoá 2002 2004


Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn Cao học Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

ng thi vic thit lp h thng cỏc im bỏn hng ti a phng s to hiu
qu kinh doanh cao nht do am hiu v th trng.
FDI cú th trỏnh c ro cn thng mi:
Do cnh tranh ht sc khc lit trong nhng nm tr li õy, mt s quc gia
thc thi nghiờm ngt chớnh sỏch bo h nn sn xut trong nc thụng qua vic
thit lp mt hng ro thng mi vng chc, bao gm vic hn ch xut hoc
nhp khu, ỏp dng hn ngchsong song l hng ro thu quan v phi thu
quan. xut khu c hng hoỏ, trỏnh c cỏc ro cn trờn thỡ u t trc
tip nc ngoi l mt gii phỏp hu hiu.
Thit lp c mng li ton cu:
õy l chin lc m rng hot ng sn xut kinh doanh ra th trng th
gii, ng trờn quan im nht th hoỏ th trng phỏt trin doanh nghip.
Vic m rng sn xut ra phm vi th gii mang li cho cỏc cụng ty nhng li
ớch rừ rng. ú l ti u hoỏ vic phõn phi, s dng hiu qu cỏc ngun lc,
thõm nhp th trng mi, gim chi phớ kinh doanh v quan trng hn c l phõn
tỏn ri ro v li nhun cao hn.
i vi nc ch nh:
u t trc tip nc ngoi l ngun vn b sung quan trng cho phỏt trin
kinh t. u t trc tip nc ngoi mang li nhiu li ớch nh: to vic lm, tip
nhn c cụng ngh tiờn tin, kinh nghim qun lý, k nng t chc, nõng cao
thu nhp dõn c, tng thu ngõn sỏch, ci thin cỏn cõn thanh toỏnto cn
thit thoỏt khi úi nghốo.

1.2.4 - Xu hng vn ng ca u t trc tip nc ngoi trờn th gii
Qui mụ vn ca u t trc tip nc ngoi tng nhanh v chim t
trng ngy cng ln trong tng vn u t ca ton th gii.
Trong th k th XIX, do quỏ trỡnh tớch t v tp trung t bn tng lờn mnh
m nờn cỏc nc cụng nghip phỏt trin lỳc by gi ó tch lu c nhng

Học viên: Hoàng Chí Cương

Trang 14
Khoá 2002 2004

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn Cao học Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

khon t bn khng l, ú l tin quan trng u tiờn cho xut khu t bn.
Cỏc quc gia cú quy mụ u t ln ra nc ngoi l Anh, M, c v Phỏp.
Anh u t ch yu sang cỏc khi thuc a v liờn hp. C th u t vo
n xõy dng n in chố, ay, bụng, lỳa, gov xõy dng ng st
vn chuyn nguyờn liu v lng thc n cỏc bn cng ch v chớnh
quc.
Sau Anh M l quc gia u t ra nc ngoi cú quy mụ ln th hai. M u
t ch yu vo cỏc nc M la tinh, Canada, Chõu u, Trung Quc v Nht.
Mc ớch u t ch yu l chim ot cỏc ngun nguyờn liu cỏc quc gia
ny [5, trang 6].
c cng l quc gia cú tng lng vn u t ra nc ngoi tng i ln
trong thi gian ny. Cui th k XIX vic xut khu t bn bt u m rng.

c khụng cú nhiu thuc a nờn s t bn u t ra nc ngoi c phõn b
tng i u trong ú u t vo Chõu u v Chõu M chim khong 80%,
20% cũn li vo Chõu v Chõu Phi.
Phỏp l quc gia cú s t bn u t ra nc ngoi tng i ln. Nm 1869
l 10 t Phrng, nm 1880 15 t Phrng, nm 1890 20 t Phrng, 1902 l 37 t
Phrng, nm 1914 l 60 t Phrng. Khỏc vi Anh v M s t bn ca Phỏp lỳc
ú ch yu vo Chõu u di dng cụng trỏi quc gia [5, trang 7].
Thp k 80, khi lng vn u t tng lờn vi tc tng nhanh hn nhiu
so vi s gia tng ca sn xut v buụn bỏn quc t. Tng s vn lu chuyn
quc t tng mnh bỡnh quõn khong 20% - 30% mt nm. Nhng nm 70 vn
u t trc tip bỡnh quõn hng nm trờn th gii khong 25 t USD chim 5%
tng vn u t ton th gii, thi k 1980-1985 xp x 50 t USD. Vn u t
trc tip nc ngoi ton th gii nm 1986 l 78 t USD, nm 1987 l 133 t
USD, nm 1988 l 158 t USD, nm 1989 l 195 t USD, giai on 1990-1993
khụng tng, dng li mc trờn di 200 t USD chim 13% tng vn u t
ton th gii l 2500 t. Nm 1994 s vn u t trc tip nc ngoi tng lờn
mc 226 t USD, nm 1995 l 235 t USD [5, trang 12].
Học viên: Hoàng Chí Cương

Trang 15
Khoá 2002 2004

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn Cao học Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Cuc khng hong ti chớnh tin t Chõu nm 1997 ó tỏc ng ti s

phỏt trin thng mi v kinh t th gii. Theo T chc thng mi v phỏt
trin ca Liờn hp quc (UNCTAD), u t trc tip nc ngoi nm 1997 vn
t 400 t USD, nm 1998 tng 10% so vi nm 1997 t 440 t USD [2]. 5
nm sau nm 2003, lng vn u t trc tip nc ngoi lờn ti 624 t USD.
Trong ú 460 t USD u t ln nhau ca cỏc nc phỏt trin, 164 t USD u
t vo cỏc nc ang phỏt trin [11], Trung Quc thu hỳt ti trờn di 60 t
USD mt nm.
Nhng nhõn t chớnh lm FDI gia tng l:
Th nht: s sỏt nhp, liờn kt giu cỏc cụng ty tr thnh cỏc cụng ty
xuyờn, a quc gia, cỏc tp on kinh t hựng mnh. Khụng ging nh nhng
nm u ca th k XX, vic sỏt nhp cụng ty ó tr thnh mt xu th tt yu
din ra mnh m. Ch tớnh riờng nm 1996 ton cu cú 22.729 v sỏt nhp, nm
1999 con s ny ó lờn ti trờn 30.000 v [10]. ng c ca s sỏt nhp l gim
cnh tranh, tng cng sc mnh ti chớnh, chia s nhng thụng tin v ngun
lc, chng li nhng qui tc v cụng ngh li thi, hoc n gin l s tng
trng chung v th trng.
Th hai: Quỏ trỡnh t nhõn hoỏ din ra tờn phm vi rng v n lc ca cỏc
quc gia trong thu hỳt u t trc tip nc ngoi.
Nm 1950 vn u t trc tip nc ngoi vo cỏc nc phỏt trin chim
40% trong tng vn u t nc ngoi trờn th gii, nm 1960 l 69%, nm
1980 l 73%, cui nm 1980 t 80%. S gia tng u t vo cỏc nc cụng
nghip phỏt trin chng li vo nhng nm u thp k 90. Tỡnh hỡnh trờn cng
chng t lng vn u t ang dn chuyn hng sang cỏc nc cụng nghip
mi v cỏc nc ang phỏt trin, nhng vi tc khụng u.
Bng 1.2: Dũng vn u t quc t giai on 1990 1999 (n v: t USD)
Nm
1990

Cỏc nc PT


Cỏc nc ang PT

176

Học viên: Hoàng Chí Cương

35

Trang 16
Khoá 2002 2004

Th gii
211

Khoa Kinh tế & Quản lý


Luận văn Cao học Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

1991

115

41

158

1992


111

55

166

1993

141

79

220

1994

148

105

253

1995

216

111,8

328


1996

213

145

358

1997

285,2

178,8

464

1998

464,5

179,5

644

1999

657,9

207,6


865,5

2000

800

200

1000

3651,80

1391,70

5043,5

Tng cng

Ngun: World Investment Report, 2000; World Economic Out-look, 2000
Nhng nm u ca th k XXI dũng vn u t u t trc tip nc ngoi
vo cỏc nc ang phỏt trin chim khong 40%. Nghiờn cu dũng vn u
t trc tip nc ngoi, cỏc chuyờn gia ca ngõn hng th gii d oỏn tng
quan dũng vn u t trc tip nc ngoi vo hai khi nc trờn theo biu
di õy.
Biu 1.1 - D bỏo ca WB v u t trc tip nc ngoi vo hai khi

80
80
70

60
60
52
48
50
40
CNPT
ĐPT
40
30
20
20
Trang 17
10
Học viên:
Khoa Kinh tế & Quản lý
0 Hoàng Chí Cương Khoá 2002 2004
1982-1987
1994
2010


Luận văn Cao học Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

nc phỏt trin v ang phỏt trin.
Ngun: World Bank. Global Economic and the Developing countries 1995
Dũng vn u t trc tip nc ngoi vo cỏc nc ang phỏt trin tng
lờn trong nhng nm tr li õy nhng ch yu ch vo cỏc nc ang phỏt

trin cú trỡnh phỏt trin cao. ú l cỏc nc cụng nghip mi NICs v cỏc con
rng chõu l: Braxin, Mehico, Malayxia, Singapo, Ai cp, Hn Quc, Hong
kong, i Loan, Trung Quc Uruguay, Indonexia, Iran, Thỏi Lan, Argentina, 20
nc ang phỏt trin ny chim ti 87% tng vn u t trc tip nc ngoi,
cũn hn 10% cho hn 100 nc ang phỏt trin cũn li [5, trang 16].
S chuyn hng u t trc tip nc ngoi sang cỏc nc ang phỏt trin
do nhng nguyờn nhõn chớnh sau õy:
Th nht: do suy thoỏi kinh t mang tớnh chu k, s suy gim lói sut v li
nhun ti cỏc nc cụng nghip phỏt trin. tng li nhun cỏc nh u t phi
tỡm kim a bn mi hp dn hn, ú l cỏc nc ang phỏt trin.
Th hai: xu hng ton cu hoỏ v a dng hoỏ trong u t ca cỏc nc
phỏt trin.
Th ba: s phỏt trin nhanh chúng khoa hc k thut, buc cỏc nc phỏt
trin phi thng xuyờn thay th cụng ngh. thc hin c iu ny, cỏc
nc cụng nghip phỏt trin ó tỡm c ni tip nhn cỏc cụng ngh ny ú l
cỏc quc gia ang phỏt trin thụng qua u t trc tip nc ngoi.
Th t: do quan h v ph thuc ln nhau gia cỏc nn kinh t ũi hi phi
cú s hp tỏc vi nhau trờn nhiu lnh vc gii quyt cỏc vn mang tớnh
quc t dõn sinh. iu ú buc cỏc quc gia phỏt trin phi cú nhng chớnh sỏch
quan tõm, hp tỏc vi cỏc nc ang phỏt trin m kt qu l ụi bờn cựng cú
li.
S phõn b vn u t trc tip nc ngoi cho cỏc khu vc a lý
khụng u nhau.

Học viên: Hoàng Chí Cương

Trang 18
Khoá 2002 2004

Khoa Kinh tế & Quản lý



Luận văn Cao học Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Trong nhng nm 1960 Vn u t trc tip nc ngoi ch yu vo M
La Tinh, ch sau hn mt thp k phỏt trin cỏc nc ny ri vo tỡnh trng suy
thoỏi kinh t, khng hong v lm phỏt nghiờm trng. õy l nguyờn nhõn dn
ti cui nhng nm 70 v u nhng nm 1980, phn vn u t trc tip nc
ngoi chuyn t M La Tinh sang cỏc nc ụng Nam [5, trang 17].
u t trc tip nc ngoi vo cỏc ụng Nam tng lờn mnh m trong
thi gian gn õy v s cũn tng mnh trong thi gian ti l do nhng nguyờn
nhõn ch yu sau õy:
Th nht: mc tng trng cao v n nh cựng vi ci kinh t ti chớnh ca
cỏc nc ụng v ụng Nam l c s nn tng thu hỳt u t trc tip
nc ngoi. ỏng chỳ ý l s chuyn i c ch kinh t ca Trung Quc v Vit
Nam, t kinh t k hoch hoỏ tp trung sang c ch th trng v thc hin chớnh
sỏch kinh t i ngoi thụng thoỏng, ci thin mụi trng u t trong nc.
Th hai: kim ngch xut khu ca cỏc nc trong khu vc tng nhanh, gúp
phn ci thin cỏn cõn thanh toỏn quc t, to mt s lng t bn d tha mi.
Cựng vi s liờn kt kinh t khu vc phỏt trin mnh m ó lm xut hin ngy
cng nhiu hot ng u t trc tip nc ngoi.
Th ba: ú l s hỡnh thnh v phỏt trin ca nhiu khu ch xut, khu cụng
nghip, khu kinh t m v c khu kinh t cỏc nc ụng ỏ v ụng Nam .
S a dng hoỏ hỡnh thc thu hỳt vn u t trc tip nc ngoi nh bỏn cụng
trỏi, c phiu, hỡnh thnh cỏc th trng chng khoỏn ó khai thỏc ti a lng
vn FDI.
Trung Quc trong thi gian gn õy ni lờn l cng quc thu hỳt vn FDI
hng u trong s cỏc nc ang phỏt trin v khu vc ụng , ch ng th hai

trờn th gii sau M v thu hỳt FDI. Ti nay, lng vn FDI ng ký Trung
Quc lờn ti trờn 1000 t USD, trong ú lng vn thc hin trờn 550 t USD.
Bỡnh quõn mi thỏng Trung Quc thu hỳt c 5 t USD vn FDI. Theo s liu
ca B Thng mi Trung Quc, nm 2003 FDI vo nc ny t 53,5 t USD,

Học viên: Hoàng Chí Cương

Trang 19
Khoá 2002 2004

Khoa Kinh tế & Quản lý


×