Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

XÂY DỰNG ĐỀ ÁN MỞ HỆ ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.59 KB, 28 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
-------o0o-------

BÀI TIỂU LUẬN CUỐI KHÓA
“XÂY DỰNG ĐỀ ÁN MỞ HỆ ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC CHUYÊN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH
TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP”

HỌC VIÊN: LƯU KHÁNH CƯỜNG
(Giảng viên trường Đại học Kinh Tế Kỹ thuật Công nghiệp)

HÀ NỘI, THÁNG 8/2017
1


2


PHÂN 1

SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1.1. Giới thiệu về Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp được thành lập theo Quyết
định số 1206/QĐ-TTg ngày 11 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ, trên
cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp I, tiền thân là
Trường Trung cấp Kỹ thuật III, được thành lập năm 1956. Trải qua hơn nửa thế kỷ,
tập thể lãnh đạo, cán bộ, giáo viên, công nhân, viên chức và học sinh sinh viên của
Nhà trường đã bền bỉ phấn đấu, tập trung trí tuệ và sáng tạo, vượt qua mọi khó
khăn thử thách để đưa Nhà trường liên tục phát triển bền vững với những thành tích
vẻ vang trong sự nghiệp đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho đất nước.


Đến nay, trường đã có 660 cán bộ giáo viên cơ hữu, trong đó có 540 giảng
viên với 72 tiến sĩ và nghiên cứu sinh; 360 thạc sĩ và cao học, chiếm tỷ lệ gần 80%
giáo viên cơ hữu. Ngoài ra, cũng có gần 300 PGS, TS, ThS và kỹ sư có kinh
nghiệm của các trường đại học, các viện và doanh nghiệp tham gia thỉnh giảng.
Nhà trường hiện đang đào tạo đa cấp; đa ngành với số lượng 12 ngành đại học
gồm Quản trị Kinh doanh; Kinh doanh Thương mại; Kế toán; Tài chính ngân hàng;
Công nghệ dệt; Công nghệ may; Công nghệ thực phẩm; Công nghệ thông tin; Công
nghệ kỹ thuật và điều khiển tự động hóa; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công
nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông; Công nghệ kỹ thuật cơ khí , và 11 ngành cao
đẳng. Thương hiệu của Nhà trường luôn được giữ vững và quy mô đào tạo ngày
càng tăng cao, thể hiện rất rõ qua các kỳ tuyển sinh với số lượng thí sinh dự tuyển
hàng năm 5000 sinh viên/năm, kết quả tuyển sinh luôn đạt và vượt chỉ tiêu trong
phạm vi cho phép và đến nay nguồn tuyển sinh vẫn đang rất dồi dào.
1.2. Nhu cầu và khả năng đào tạo
Trong xu thế toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, sức cạnh tranh
của mỗi quốc gia phụ thuộc chặt chẽ vào sức cạnh tranh của hệ thống doanh nghiệp
của họ. Trong các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của hệ thống doanh
nghiệp thời kỳ hội nhập, đội ngũ doanh nhân hay các nhà quản trị kinh doanh có
vai trò đặc biệt quan trọng. Để nâng cao chất lượng đội ngũ các nhà quản lý, vai trò
3


đào tạo của các trường đại học có ý nghĩa hết sức quan trọng, đặc biệt là đào tạo
nguồn nhân lực quản trị kinh doanh chất lượng cao bậc sau đại học.
Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp là một trong những trung tâm
đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao của cả nước về đội ngũ tham gia vào hệ
thống quản lý Nhà nước và doanh nghiệp. Nhà trườngđặc biệt có thế mạnh chuyên
ngành về đào tạo Quản trị kinh doanh. Trên thực tế vị thế của Nhà trườngđã được
xã hội, nhất là hệ thống cơ quan nhà nước và doanh nghiệp thừa nhận tốt. Tuy vậy,
hiện nay việc đào tạo đội ngũ quản trị kinh doanh ở trình độ cao bậc sau đại học

chưa được tổ chức thực hiện đáp ứng yêu cầu xã hội.
Xuất phát từ nhu cầu xã hội, nhất là của hệ thống cơ quan nhà nước, doanh
nghiệp và năng lực của Nhà trường, việc mở rộng hệ đào tạo sau đại học trình độ
thạc sĩ chuyên ngành quản trị kinh doanh tại Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật
Công nghiệp là vấn đề có ý nghĩa và hết sức cấp thiết.
1.2.1. Nhu cầu đào tạo
- Nhu cầu của xã hội
Như trên đã chỉ ra, xét chung nhu cầu nền kinh tế nước ta hiện nay, với sự phát
triển nhanh chóng của hệ thống doanh nghiệp, nhất là khu vực doanh nghiệp tư
nhân thì nhu cầu về số lượng đội ngũ cán bộ quản trị kinh doanh hết sức lớn. Hiện
cả nước có hơn1 triệu doanh nghiệp vừa và nhỏ, tương ứng với số đó cần khoảng
300.000 đến 400. 000 cán bộ quản trị kinh doanh có trình độ thạc sĩ nhằm nâng
cao khả năng thực hành quản lý trong doanh nghiệp. Tuy nhiên, năng lực đào tạo
của cả hệ thống các cơ sở đào tạo thạc sĩ quản trị kinh doanh trong cả nước mới chỉ
đáp ứng được khoảng 1/60 số đó, ước tính hàng năm có khoảng 2000 thạc sĩ quản
trị kinh doanh tốt nghiệp. Kết hợp với số khoảng 500- 1000 học viên thạc sĩ du học
các hình thức từ nước ngoài về thì số thực tế về thạc sĩ quản trị kinh doanh ở Việt
Nam hiện nay còn quá xa mới đáp ứng được nhu cầu nền kinh tế nước ta. Dự báo
trong vòng 15 – 20 năm tới, Việt Nam cần phải đào tạo khoảng 10.000 thạc sĩ quản
trị kinh doanh mỗi năm. Vì vậy, để bắt kịp với nhu cầu cấp thiết của nền kinh tế,
các cơ sở đào tạo có uy tín cần tích cực thực hiện mở mã ngành đào tạo thạc sĩ
quản trị kinh doanh, trong đó có Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp.
4


Bên cạnh đó đội ngũ cán bộ công chức trong hệ thống các cơ quan nhà nước
tính đến năm 2016 là 275.620 người, trong đó khoảng 30% trong số này làm công
tác quản trị kinh doanh hoặc liên quan trực tiếp đến công tác quản trị kinh doanh.
Lực lượng đội ngũ cán bộ công chức đang nắm giữ ở nhiều vị trí, chức vụ quan
trọng khác nhau trong hệ thống cơ quan nhà nước, trình độ đội ngũ cán bộ này

được đào tạo từ nhiều hình thức, cấp độ, ngành học khác nhau, mặt khác vị trí cán
bộ công chức luôn thay đổi qua các nhiệm kỳ do vậy việc thường xuyên, liên tục
đào tạo đội ngũ các bộ công chức làm công tác quản trị kinh doanh trình độ thạc sĩ
là hết sức cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
- Nhu cầu của học viên Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp sau
khi tốt nghiệp
Dư luận từ các thế hệ học viên Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
gần đây sau khi tốt nghiệp cử nhân các chuyên ngành của Nhà trường, sau khi tham
gia hoạt động thực tiễn sản xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp trên cả nước và
các cơ quan nhà nước, đa số đều có nhu cầu học tiếp để nâng cao trình độ. Trong số
đó, khoảng 70% học viên là sinh viên sau khi tốt nghiệp có mong muốn được đào
tạo chuyên ngành quản trị kinh doanh. Do Nhà trường hiện chưa có mã ngành sau
đại học về quản trị kinh doanh cho nên số học viên này đã thực hiện nguyện vọng
của họ tại các cơ sở đào tạo khác. Vì thế, đối với số đông sinh viên sau tốt nghiệp
của Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp muốn được quay trở lại tiếp tục
nâng cao trình độ và kỹ năng thực hành về quản lý nhà nước và quản trị doanh
nghiệp tại Nhà trường. Đây là nhu cầu thực tế và rất cấp thiết hiện nay.
1.2.2. Khả năng đào tạo
Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp bắt đầu đào tạo chuyên ngành
Quản trị Kinh doanhtrình độ đại học từ năm 2007, với bề dày lịch sử, đến nay
Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp đã và đang đào tạo được 10 khóa
sinh viên dài hạn; trong đó có 07 khóa đã tốt nghiệp với hàng ngàn sinh viên, đó là
chưa kể đến hệ vừa làm vừa học (tại chức), hoàn chỉnh kiến thức.
Về đội ngũ giảng viên, tính đến thời điểm hiện nay, tham gia đào tạo đại học
khối kinh tế của Nhà trường có :
5


Giảng viên cơ hữu : 11 tiến sỹ; Giảng viên kiêm chức, thỉnh giảng và tham gia
hướng dẫn khoa học cho học viên gồm Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sỹ và Tiến sỹ

khoa học hiện đang công tác tại các Trường Đại học, các Viện nghiên cứu, các Bộ,
Ngành và các Doanh nghiệp.
Với những kết quả và bề dày thành tích về đào tạođại học, với hệ thống đội
ngũ giảng viên đông đảo có năng lực và phẩm chất đạo đức tốt, hệ thống các môn
khoa học chuyên ngành hiện nay cơ bản có nhiều môn học nằm trong cơ cấu môn
học thuộc khung đào tạo chuyên ngành quản trị kinh doanh. Về cơ bản nếu hình
thành chuyên ngành quản trị kinh doanh bậc sau đại học tại Trường Đại học Kinh
tế Kỹ thuật Công nghiệp thì hệ thống đội ngũ giảng viên hiện có sẽ đáp ứng được
yêu cầu của khung chương trình tại Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp.
Hơn nữa, so sánh giữa nhu cầu xã hội với năng lực cung ứng của hệ thống các
cơ sở đào tạo trong nước hiện nay về số lượng nguồn nhân lực sau đại học về quản
trị kinh doanh cho thấy có một khoảng trống lớn. Đây là điều kiện để các cơ sở đào
tạo sau đại học có năng lực tốt nhưTrường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
tham gia, góp phần giảm bớt khoảng cách giữa nhu cầu thực tế và khả năng cung
ứng nguồn nhân lực chất lượng cao về quản trị kinh doanh ở Việt Nam. Xét cả về
năng lực đào tạo, nhu cầu thực tế của đất nước, việc mở chuyên ngành đào tạo
quản trị kinh doanh tại Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp thời điểm
này đã đến lúc chín muồi.
Tóm lại: xuất phát từ nhu cầu đào tạo và khả năng đào tạo, với bề dày kinh
nghiệm trong đào tạo sau đại học, có thể khẳng định rằng Trường Đại học Kinh tế
Kỹ thuật Công nghiệp hoàn toàn có khả năng đáp ứng nhu cầu đào tạo sau đại học
chuyên ngành quản trị kinh doanh đáp ứng nguồn nhân lực có chất lượng cao cho
xã hội.

6


PHẦN 2
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO VÀ ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
2.1. Những căn cứ pháp lý

Căn cứ Quyết định số 1206/QĐ-TTg ngày 11 tháng 9 năm 2007 của Thủ
tướng Chính phủ về việc thành lập Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15/05/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ;
Căn cứ Thông tư số 38/2010/TT-BGD&ĐT ngày 22/12/2010 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định Điều kiện, hồ sơ, quy trình cho phép đào
tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định cho phép đào tạo các ngành hoặc
chuyên ngành trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ;
Căn cứ Thông tư số 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16/4/2015 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với mỗi trình độ
đào tạo của giáo dục đại học và quy trình xây dựng, thẩm định, ban hành chương
trình đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-ĐHKTKTCN ngày ... của hiệu trưởngTrường
Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp về việc thành lập Ban xây dựng đề án mở
chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ quản trị kinh doanh tại Trường Đại học Kinh
tế Kỹ thuật Công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-ĐHKTKTCN ngày ... của hiệu trưởngTrường
Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp về việc ban hành Chương trình đào tạo trình
độ thạc sĩ chuyên ngành quản trị kinh doanh tại Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật
Công nghiệp;
2.2. Mục tiêu đào tạo
- Mục tiêu chung:
Mục tiêu đào tạo của bậc cao học chuyên ngành quản trị kinh doanh theo định
hướng ứng dụng là nhằm đào tạo các cán bộ quản trị kinh doanh có trình độ
chuyên môn cao, đáp ứng được yêu cầu vừa có tính hiện đại phù hợp với thực tiễn
ở Việt Nam, vừa có tính hội nhập quốc tế, đồng thời thành thạo các kỹ năng quản
lý, quản trị trong mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội của đất nước.
Học viên tốt nghiệp cao học chuyên ngành quản trị kinh doanh sẽ có đủ
năng lực để giải quyết các vấn đề chuyên môn có độ phức tạp cao, có tính liên

ngành; có khả năng quản lý điều hành, quản lý một tập thể, bộ phận đơn vị trong
một cơ quan đang công tác.
7


- Mục tiêu cụ thể :
- Bổ sung kiến thức chưa được học ở đại học, cung cấp những kiến thức nâng
cao đối với những kiến thức đã học ở bậc đại học.
- Tăng cường những kiến thức có tính chất liên ngành hoặc được tiếp cận dưới
góc độ chuyên ngành, tạo tiềm năng cho người học có thể phát triển kỹ năng nghiên
cứu cũng như để giải quyết công việc chuyên môn của mình một cách có hiệu quả,
tránh cách nhìn phiến diện, cục bộ.
- Trang bị và cập nhật những nghiên cứu mới nhất trong những lĩnh vực thuộc
chuyên ngành quản trị kinh doanh .
- Trang bị kiến thức về phương pháp và rèn luyện kỹ năng nghiên cứu khoa
học nói chung và khoa học quản trị kinh doanh nói riêng.
- Tạo những nền tảng cần thiết để người học có khả năng thích ứng nhanh đối
với quá trình hội nhập quốc tế, đặc biệt là hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu,
rộng.
Người có bằng Thạc sỹ chuyên ngành quản trị kinh doanh có đủ năng lực để
làm công tác quản lý ở các cơ quan quản lý nhà nước, công tác quản trị ở các doanh
nghiệp, tổ chức Kinh doanh hoặc làm công tác nghiên cứu, giảng dạy ở các Trường
Đại học, Cao đẳng, Trung cấp thuộc chuyên môn về quản trị kinh doanh.
2.3. Thời gian đào tạo: 02 năm,
2.4 Hình thức đào tạo: Chính qui.
2.5. Đối tượng tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh là các cán bộ giảng dạy, nghiên cứu, cán bộ lãnh đạo,
cán bộ làm công tác quản lý trong các cơ quản lí nhà nước, doanh nghiệp, lĩnh vực
kinh tế, Quản trị Kinh doanh, ngân hàng kể cả khu vực nhà nước và phi nhà nước
thuộc mọi thành phần kinh tế.

Các sinh viên tốt nghiệp khối ngành kinh tế, kỹ thuật, ngoại ngữ... đủ điều
kiện dự thi theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo.
Để được tham gia các khóa đào tạo cao học quản trị kinh doanh, tất cả các thí
sinh phải qua thi tuyển. Điều kiện văn bằng để được dự thi tuyển sinh bao gồm:
1. Tốt nghiệp đại học đúng ngành quản trị kinh doanh, trường hợp này thí
sinh không phải học bổ sung kiến thức.
2. Có bằng tốt nghiệp đại học ngành phù hợp với ngành quản trị kinh doanh .
Đối với trường hợp này, người đăng ký dự thi phải học bổ sung kiến

8


thức để đáp ứng đủ tiêu chuẩn dự thi. Các môn học bổ sung bao
gồm:

STT

Tên học phần

Số tín chỉ

1

Quản lý nhà nước về kinh tế

3

2

Quản lý Quản trị Kinh doanh công


3

3

Quản trị doanh nghiệp

3

Tổng số

9

3. Có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành quản trị kinh doanh .
Đối với trường hợp này, người đăng ký dự thi phải học bổ sung kiến
thức để đáp ứng đủ tiêu chuẩn dự thi. Các môn học bổ sung bao
gồm:
STT

Tên học phần

Số tín chỉ

1

Quản trị Kinh doanh tiền tệ

3

2


Quản trị học

3

3

Quản lý nhà nước về kinh tế

3

4

Quản lý Quản trị Kinh doanh công

3

5

Quản trị doanh nghiệp

3

Tổng số

15

4. Có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác với ngành quản trị kinh doanh .
Đối với trường hợp này, người đăng ký dự thi phải học bổ sung kiến
thức để đáp ứng đủ tiêu chuẩn dự thi. Các môn học bổ sung bao

gồm:
STT

Tên học phần

Số tín chỉ

1

Kinh tế học vi mô

3

2

Kinh tế học vĩ mô

3

3

Kinh tế học công cộng

3

4

Kinh tế quốc tế

3


5

Kinh tế đầu tư

3

6

Kinh tế phát triển

3
9


7

Khoa học quản lý

3

8

Quản trị học

3

9

Quản trị doanh nghiệp


3

10

Quản lý Quản trị Kinh doanh công

3

Tổng số

30

Ngoài điều kiện về văn bằng có tính đặc thù được quy định như trên, người
tham gia dự tuyển còn phải thỏa mãn các điều kiện khác mà Bộ Giáo dục và Đào
tạo đã quy định.
2.6. Danh mục ngành đúng, phù hợp, ngành gần, ngành khác
TT
1
2

Chuyên ngành

Ngành (chuyên ngành) tốt nghiệp đại học

Chuyên ngành đúng

Các chuyên ngành: Khoa học quản lý; Quản lý Quản trị

và phù hợp


Kinh doanh công; Quản trị doanh nghiệp.

Chuyên ngành gần

- Các ngành thuộc nhóm ngành kinh doanh: Quản trị
kinh doanh; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Quản
trị khách sạn; Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống;
Marketing; Bất động sản; Kinh doanh quốc tế; Kinh
doanh thương mại.
- Các ngành thuộc nhóm ngành Quản trị - Quản lý:
Quản trị nhân lực; Hệ thống thông tin quản lý và Quản
trị văn phòng.
- Các ngành thuộc nhóm ngành Quản trị Kinh doanhNgân hàng-Bảo hiểm: Quản trị Kinh doanh – Ngân
hàng; Bảo hiểm.
- Các ngành thuộc nhóm ngành Kế toán – Kiểm toán:
Kế toán; Kiểm toán.

3

Chuyên ngành khác

Ngoài các ngành và chuyên ngành đã nêu ở trên

2.7. Các môn thi tuyển
Các môn thi tuyển sinh gồm: môn ngoại ngữ, môn chủ chốt và môn không chủ
chốt của chuyên ngành đào tạo, cụ thể:
a) Môn ngoại ngữ: Tiếng Anh;
10



b) Môn chủ chốt của chuyên ngành: Quản lý Quản trị Kinh doanh công
c) Môn không chủ chốt: Những Nguyên lý cơ bản của CNMLN
Việc thay đổi môn thi tuyển sinh do Hiệu trưởngTrường Đại học Kinh tế Kỹ
thuật Công nghiệp quyết định theo đề nghị của Hội đồng khoa học đào tạo và phải
báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo trước khi thông báo tuyển sinh.
2.8. Điều kiện trúng tuyển
- Thí sinh dự thi phải đạt điểm 5 trở lên theo thang điểm 10 ở các môn thi chủ
chốt và môn không chủ chốt của chuyên ngành. Đối với môn tiếng Anh phải đạt 50
điểm trở lên theo thang điểm 100.
- Phải trong số lượng trúng tuyển thuộc chỉ tiêu đã được xác định cho từng đợt
tuyển sinh và tổng điểm các môn thi (trừ môn tiếng Anh) của từng thí sinh.
Trường hợp có nhiều thí sinh cùng tổng điểm các môn thi như nhau thì sẽ xét
đến mức điểm cao hơn của môn chủ chốt sau đó đến môn không chủ chốt và cuối
cùng là môn tiếng Anh để xác định người trúng tuyển.
2.9. Dự kiến quy mô tuyển sinh và mức học phí
TT

Nội dung

2017

2018

2019

2020

2021


200

250

1

Quy mô tuyển sinh (người)

50

100

150

2

Mức học phí/01người/năm

12.000

14.000

16000

18.000 20.000

(1000 đồng)

2.10. Điều kiện tốt nghiệp
Những học viên hoàn thành toàn bộ chương trình đào tạo, bao gồm cả bảo vệ

luận văn tốt nghiệp đạt yêu cầu sẽ được xét cấp bằng Thạc sỹ kinh tế chuyên
ngành quản trị kinh doanh.

11


PHẦN 3
NĂNG LỰC CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
3.1. Đội ngũ giảng viên cơ hữu tham gia giảng dạy
Số
TT
1
2
3
4

Học vị,
nước,
năm tốt
nghiệp

Chuyên
ngành

Thành tích khoa học
(số lượng đề tài, các
bài báo)

Lưu Khánh Cường


TS

Triết học

16 đề tài; 04 bài báo

1961; Trưởng khoa

VN-2004
Triết học

7 đề tài; 10 bài báo

TC - NH

21 đề tài; 33 bài báo

TC - NH

19 đề tài; 30 bài báo

TC - NH

16 đề tài; 45 bài báo

Kế toán

13 đề tài; 10 bài báo
06 đề tài; 0,0 bài báo


Họ và tên, năm sinh,
chức vụ hiện tại

Học
hàm,
năm
phong

Phạm Anh Tuấn

TS

1962;Giảng viên

VN-2013

Trần Mạnh Hùng

PGS

TS

1957; Trưởng ban

2007

VN-2001

Nguyễn Thị Chi


TS

1961; Phó trưởng ban
5
6

VN-2007

Nguyễn Thị Phượng

PGS

TS

1962; Trưởng khoa

2006

VN-2000

Phạm Trung Hải

TS

1962; Phó Trưởng khoa
7
8

VN-2002


Mai Hoàng Thịnh

TS

1957; Trưởng khoa

VN-2001

Quản lý
KT

TS

TC - NH

07 đề tài; 15 bài báo

Tiếng Anh

02 đề tài; 07 bài báo

Tiếng Anh

02 đề tài; 16 bài báo

TC - NH

14 đề tài; 06 bài báo

Quản lý

KT

17 đề tài; 36 bài báo

Mai Thị Lụa
1968; Phó trưởng BM

9
10

VN-2010

Hoàng Minh Lý

Th.s.

1975; Trưởng BM

VN-2010

Nguyễn Thị Luyến

Th.s.

1982; Phó trưởng BM
11

VN-2007

Lâm Quang Đắc


TS

1980; Phó trưởng BM
12

VN-2012

Vũ Đại Đồng

PGS

TS

1959; Trưởng khoa

2007

VN-2001

12


13

Nguyễn Văn Kỷ

TS

1969; Phó Trưởng khoa

14

16
17

Lương Thu Thuỷ

19
20

23

25
26

2015

VN-2005

Trần Phương Anh

TS

1978; Giảng viên

VN-2012

Nguyễn Trọng Hoà

TS

VN-2010

Nguyễn Thị Thuý Quỳnh

TS

1974; Trưởng BM

VN-2010

Hoàng Thị Giang

TS

1962; Trưởng BM

VN-2008

Hoàng Thu Hằng

TS

Nguyễn Trọng Thản
1966; Phó trưởng khoa

TS
PGS

TS


2012

VN-2005
TS

PGS

TS

1963; Hiệu trưởng
HVTC

2006

VN-2000

Nghiêm Thị Thà

PGS

TS

1966; Trưởng BM

2012

VN-2007

Đỗ Đình Thu
1965; Phó trưởng BM


07 đề tài; 09 bài báo

Luật

10 đề tài; 14 bài báo

Luật

04 đề tài; 22 bài báo

TC - NH

05 đề tài; 21 bài báo

TC - NH

12 đề tài; 29 bài báo

TC - NH

09 đề tài; 14 bài báo

Kế toán

16 đề tài; 30 bài báo

Kế toán

07 đề tài; 23 bài báo


Kế toán

07 đề tài; 15 bài báo

Kế toán

07 đề tài; 07 bài báo

TC - NH

18 đề tài; 22 bài báo

VN-2007

Nguyễn Trọng Cơ

Nguyễn Thị Thanh

Toán học

VN-2012

Bùi Tiến Hanh

Phạm Thị Quyên

Điều khiển 15 đề tài; 04 bài báo
học KT


VN-2013

Nguyễn Xuân Điền

1977; Phó trưởng BM
28

09 đề tài; 06 bài báo

1959; Phó Trưởng khoa

1968; Phó trưởng BM
27

KT Phát
triển

TS

1966; Phó Trưởng BM
24

11 đề tài; 23 bài báo

PGS

1974; Phó Trưởng BM
22

TC - NH


Đinh Văn Hải

1970; Giảng viên chính
21

10 đề tài; 08 bài báo

VN-2012

KT Phát
triển

TS

1975; Phó Trưởng khoa
18

14 đề tài; 24 bài báo

VN-2010

1976; Phó trưởng BM
15

TC - NH

TS
VN-2014
TS

VN-2012
TS
VN-2007

13


29

Lê Thu Huyền

TS

1965; Phó trưởng BM
30
31
32
33

TC - NH

13 đề tài; 35 bài báo

TC - NH

11 đề tài; 66 bài báo
07 đề tài; 15 bài báo

Nguyễn Thị Thanh Hoài


PGS

TS

1967; Trưởng BM

2014

VN-2003

Lê Xuân Trường

PGS

TS

1968; Trưởng khoa

2012

VN-2007

Đỗ Phi Hoài

PGS

TS

1962; Trưởng ban


2009

VN-2004

Quản lý
KT

TS

TC - NH

07 đề tài; 27 bài báo

TC - NH

15 đề tài; 15 bài báo

Quản lý
KT

09 đề tài; 15 bài báo

Nguyễn Xuân Thạch

VN-2007

Võ Thị Phương Lan

TS


1976; Phó trưởng BM
35

10 đề tài; 10 bài báo

VN-2008

1963; Trưởng ban
34

TC - NH

VN-2011

Ngô Văn Hiền

PGS

TS

1960; Chánh VP

2014

VN-2009

3.2. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo
3.2.1. Thiết bị phục vụ đào tạo
Số
TT


Tên gọi của máy, thiết bị, kí hiệu,
mục đích sử dụng

Nước sản xuất,
năm sản xuất

Số
lượng

Đối tượng sử
dụng thiết bị

Máy chủ: SUN X2200 M2

G7/2007

08

Phòng máy chủ

Máy chủ: IBM System x3650 M3

Trung Quốc
2011

02

Máy chủ: IBM X3850 X5


Trung Quốc
2012

02

Máy chủ: Dell PowerEdge R910

Trung Quốc
2013

02

Máy chủ: Cisco UCS C460M2

Trung Quốc
2014

02

Máy chủ: Cisco C460M2

Trung Quốc
2015

03

2

Hệ thống lưu trữ dữ liệu FAS22402,HA,24x900GB,8G FC,Dual CTL


Trung quốc
2013

01

3

Hệ thống sao lưu dữ liệu tự động
IBM

Trung quốc
2014

1

14

01


Số
TT

Nước sản xuất,
năm sản xuất

Số
lượng

Thiết bị định tuyến


Singapore,
Trung Quốc
2011-2015

6

Thiết bị chuyển mạch

Singapore,
Trung Quốc
2011-2015

50

6

Thiết bị tường lửa

Singapore,
Trung Quốc
2011-2015

07

7

Phòng hội thảo trực tuyến

Singapore

2012

01

Cán bộ; giảng
viên; sinh viên

Máy PC thực hành + thi trắc
nghiệm (08 phòng)

Singapore,
Malaysia, Trung
Quốc
2011-2015

350

Giảng viên, sinh
viên

9

Máy PC cho khối quản lý

Singapore,
Malaysia, Trung
Quốc
2010-2015

200


Cán bộ

10

Hệ thống máy chiếu

Trung Quốc
2011-2015

75

Giảng viên, sinh
viên

11

Hệ thống mạng nội bộ & mạng
Internet & email

12

Hệ thống âm thanh giảng đường

2010-2015

70

Giảng viên, sinh
viên


13

Hệ thống wifi cho khu vực giảng
đường và ký túc xá

2013-2014

02

Cán bộ; giảng
viên; sinh viên

4

5

8

Tên gọi của máy, thiết bị, kí hiệu,
mục đích sử dụng

100%

Đối tượng sử
dụng thiết bị

Cán bộ; giảng
viên; sinh viên


3.2.2. Thư viện
Số

Tên sách, tên tạp chí (chỉ ghi những sách,

TT

tạp chí xuất bản từ năm 2010 trở lại đây)

Nước xuất
bản/Năm
xuất bản

Số lượng
bản sách

1

Khái lược tương lai học

VN/2012

100

2

Ảnh hưởng của triết học phương tây hiện
đại ở Việt Nam

VN/2013


55

15

Tên học phần
sử dụng sách,
tạp chí

Triết học


3

Giáo trình triết học: Dùng trong đào tạo
trình độ thạc sĩ, tiến sĩ các ngành khoa học
xã hội và nhân văn không chuyên ngành
triết học

VN/2014

100

4

Triết học thẩm mỹ và nhân cách

VN/2014

10


5

Phương pháp đọc sách hiệu quả

VN/2012

01

6

Phương pháp nghiên cứu kinh tế kiến thức
cơ bản

VN/2014

15

7

Phương pháp nghiên cứu kinh tế & viết
luận văn thạc sĩ

VN/2014

05

8

Kinh tế học vĩ mô


VN/2010

500

9

Kinh tế học vĩ mô

VN/2010

10

10

Bài tập kinh tế học vĩ mô

VN/2010

10

11

Hướng dẫn thực hành môn kinh tế học vĩ
mô : Trả lời lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm
và giải bài tập

VN/2011

80


12

Bài tập và trắc nghiệm kinh tế học vĩ mô

VN/2013

100

13

Human relations in organizations

USA/2010

01

14

Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động khoa
học công nghệ ở Việt Nam

VN/2011

20

15

Vai trò của tri thức khoa học trong sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở

Việt Nam

VN/2011

03

Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn để
xây dựng cơ chế tạo lập, quản lý sử dụng
nguồn hình thành quỹ phát triển khoa học
và công nghệ trong doanh nghiệp

VN/2012

100

17

Tư duy như Einstein

VN/2013

20

18

Khoa học lãnh đạo - Lý thuyết và kỹ năng

VN/2014

10


19

Kỷ yếu hội thảo khoa học quản lý thuế đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam

VN/2014

20

20

NEW TOEIC 400 - SEASON 1 / KIM
DAE KYUN

VN/2011

10

16

16

Phương pháp
nghiên cứu
KH kinh tế

Kinh tế học

Khoa học

quản lý

Tiếng Anh


21

600 Essential words for the TOEIC = Test
of English for International
Communication

VN/2011

20

22

Practice Excercises for the TOEFL = Test
of English as a foreign language

VN/2011

20

23

Key words for ielts

VN/2012


10

24

Cách khắc phục khó khăn khi học tiếng
Anh của người Việt

VN/2012

10

25

Đọc hiểu kinh tế học, quản trị kinh doanh,
Quản trị Kinh doanh công ty, kế toán, ngân
hàng và tiếp thị =$bReading for
understanding economicr, business
administration, corporate finance,
accounting, banking, and marketing

VN/2012

10

26

Luyện kỹ năng nghe - nói - đọc - viết bằng
tiếng Anh

VN/2012


10

27

IELTS practice exams

VN/2012

10

28

Phương pháp học tiếng Anh

VN/2012

20

29

Key words for ielts

VN/2012

10

30

Kỹ thuật luyện thi IELTS


VN/2012

20

31

Professional modern banking in VietNam

VN/2012

200

32

Từ điển Anh - Việt =$bEnglish Vietnamese Dictionary

VN/2012

08

33

Key Words for Ielts

VN/2012

10

34


Luyện kỹ năng nghe và viết chính tả tiếng
Anh

VN/2013

30

35

Financial Accounting

VN/2013

200

36

Học nhanh ngữ pháp tiếng Anh từ A đến Z

VN/2013

30

37

180 bài luận mẫu tiếng Anh

VN/2013


20

38

Practice Exercises For Finance

VN/2013

200

39

English for business communication

VN/2013

100

40

Taxation

VN/2013

200

41

600 động từ bất quy tắc tiếng Anh


VN/2013

20

17


42

6000 từ vựng tiếng Anh thông dụng

VN/2013

20

43

The IELTS speaking topics with answers

VN/2013

20

44

5500 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất

VN/2014

20


45

Essential words for the toeic

VN/2014

20

46

Tự học 2000 từ vựng tiếng Anh theo chủ đề

VN/2014

20

47

Săn học bổng :Đích đến của tôi phải là
nước Mỹ. Sách dịch

VN/2014

08

48

English for Finance


VN/2014

100

49

Corporate Finance

VN/2014

200

50

International Finance

VN/2014

100

51

Giải thích ngữ pháp tiếng Anh

VN/2014

28

52


Phân phối bình đẳng các nguồn lực kinh tế:
Tiếp cận lý luận và thực tiễn ở một số quốc
gia

VN/2014

20

Kinh tế nguồn
lực Quản trị
Kinh doanh

Giáo trình kinh tế công cộng

VN/2013

100

Kinh tế học
công cộng

54

Giáo trình kinh tế quốc tế

VN/2010

800

55


Kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở

VN/2011

100

56

Vai trò của nhà nước đối với hội nhập kinh
tế quốc tế của Việt Nam

VN/2012

10

57

Bài giảng gốc môn học kinh tế quốc tế 2

VN/2013

200

58

Kinh tế phát triển. Hướng dẫn trả lời lý
thuyết và giải bài tập

VN/2010


05

59

Giáo trình kinh tế phát triển : Dùng cho
sinh viên ngoài chuyên ngành

VN/2013

30

60

Giáo trình kinh tế phát triển

VN/2014

300

61

Giáo trình kinh tế đầu tư

VN/2013

30

62


Chính sách công và phát triển bền vững :
Cán cân thanh toán, nợ công và đầu tư
công

VN/2012

30

63

Giáo trình kinh tế đầu tư

VN/2013

30

64

Kinh tế lượng câu hỏi, bài tập và thực hành

VN/2010

300

53

18

Kinh tế quốc
tế


Kinh tế phát
triển

Kinh tế đầu tư

Kinh tế lượng


65

Kinh tế lượng trong lĩnh vực Quản trị Kinh
doanh ngân hàng

66

Kinh tế lượng : Hướng dẫn trả lời lý thuyết
và giải bài tập

67

Kinh tế lượng ứng dụng :Phần cơ bản & cơ
sở: Dành cho các khối Quản trị Kinh
doanh, ngân hàng...

68
69

VN/2010


100

Giáo trình Quản trị Kinh doanh - Tiền tệ

VN/2011

800

Bán khống : Thảm họa kinh tế đậm chất
Quản trị Kinh doanh nhất trong lịch sử phố
Wall

VN/2014

10

70

Giáo trình pháp luật kinh tế

VN/2010

500

71

Cẩm nang nghiệp vụ dành cho nhà quản lý
và kế toán doanh nghiệp 2012

VN/2012


10

72

Chính sách mới nhất về giáo dục, công tác
quản lý Quản trị Kinh doanh, tiền lương,
phụ cấp và chế độ, chính sách đối với cán
bộ, công chức ngành giáo dục - đào tạo

VN/2012

05

Cẩm nang nghiệp vụ dành cho nhà quản lý
và kế toán doanh nghiệp 2012 : Những quy
định mới nhất

VN/2012

10

74

Giáo trình quản trị học

VN/2014

200


75

Quản trị học trong xu thế hội nhập : Những
vấn đề cố yếu của quản lý - Essentials of
Management

VN/2014

10

76

Soạn thảo và xử lý văn bản quản lý nhà
nước

VN/2010

05

77

Quản lý nhà nước đối với thị trường bất
động sản ở Việt Nam

VN/2011

05

78


Phân tích và quản lý danh mục đầu tư :Tài
liệu dịch

VN/2010

07

79

Đầu tư bất động sản: Cách thức khởi
nghiệp và thu lợi nhuận lớn

VN/2010

05

80

Đầu tư. Tài liệu dịch

VN/2011

07

73

19

Quản trị Kinh
doanh tiền tệ


Luật kinh tế

Quản trị học

Quản lý nhà
nước về kinh
tế

Quản lý dự án
đấu tư


81

Đầu tư. Tài liệu dịch

VN/2011

07

82

Đầu tư trực tiếp của các công ty xuyên
quốc gia của Hoa Kỳ ở Việt nam

VN/2011

03


83

Đầu tư bất động sản :Tài liệu dịch

VN/2011

07

USA /
2011

01

84

Running money

85

Giáo trình thiết lập & thẩm định dự án đầu


VN/2011

30

86

Quản lý danh mục đầu tư - Một quy trình
năng động : Tài liệu dịch


VN/2012

07

87

Giáo trình lập dự án đầu tư

VN/2012

10

88

Quản lý danh mục đầu tư - Một quy trình
năng động : Tài liệu dịch

VN/2012

07

89

Giáo trình lập dự án đầu tư

VN/2012

10


90

Quản trị Kinh doanh doanh nghiệp Hướng dẫn trả lời lý thuyết, giải bài tập và
trắc nghiệm : Dùng cho học viên cao học,
nghiên cứu sinh và sinh viên các trường đại
học khối Quản trị Kinh doanh - Kinh tế Quản trị kinh doanh

100
VN/2010

91

Quản trị Kinh doanh doanh nghiệp căn
bản : Tài liệu dịch

VN/2010

7

92

Giáo trình Quản trị Kinh doanh doanh
nghiệp

VN/2010

200

93


Những nguyên lý quản trị bất biến mọi thời
đại

VN/2011

10

94

MBA cơ bản

VN/2011

10

95

Quản trị chuỗi cung ứng hoàn hảo

VN/2011

10

96

WIKI BRANDS : Reinventing your
company in a customer-driven marketplace

USA/2011


01

97

Quản trị doanh nghiệp 2012 trong xu thế
toán cầu hóa

VN/2012

10

98

Giáo trình kỹ năng quản trị

VN/2012

10

20

Quản trị
doanh nghiệp


99

Quản trị rủi ro xí nghiệp trong nền kinh tế
toàn cầu


VN/2013

20

100

Giáo trình quản trị chiến lược và chính
sách kinh doanh

VN/2013

10

101

Quản trị kinh doanh : Tài liệu dịch

VN/2014

07

102

Giáo trình quản lý chi ngân sách nhà nước

VN/2010

200

103


Giáo trình quản lý Quản trị Kinh doanh các
cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công

VN/2010

200

104

Các quy định mới nhất hướng dẫn đấu
thầu, mua sắm, quản lý tài sản nhà nước
quản lý Quản trị Kinh doanh, lập dự toán,
quyết toán thu, chi ngân sách, xử lý ngân
sách cuối năm, quy trình thanh tra, kiểm
toán kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua
kho bạc 2010

VN/2010

05

105

Uncontrolled risk

USA/2010

01


106

Giáo trình quản lý Quản trị Kinh doanh
công

VN/2010

400

107

Chế độ mới về tự chủ, công khai, minh
bạch trong quản lý Quản trị Kinh doanh đối
với ngành giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế,
văn hóa thông tin, thể dục thể thao, khoa
học và công nghệ chính sách tinh giản biên
chế, chế độ chính sách đối với giáo viên,
học sinh, cán bộ giáo dục

VN/2010

04

108

Giáo trình lý thuyết quản lý Quản trị Kinh
doanh công

VN/2010


200

109

Hệ thống câu hỏi và bài tập Quản lý Quản
trị Kinh doanh công

VN/2011

200

110

Giáo trình quản lý Quản trị Kinh doanh xã

VN/2012

300

111

Chính sách mới nhất về giáo dục, công tác
quản lý Quản trị Kinh doanh, tiền lương,
phụ cấp và chế độ, chính sách đối với cán
bộ, công chức ngành giáo dục - đào tạo

VN/2012

05


21

Quản lý Quản
trị Kinh
doanh công


112

Quản lý Quản trị Kinh doanh, kế toán trong
các tổ chức công

VN/2013

40

113

Quản lý Quản trị Kinh doanh công ở Việt
Nam - Thực trạng và giải pháp

VN/2014

100

114

Phân tích hoạt động kinh doanh

VN/2013


10

115

Dự báo và phân tích dữ liệu trong kinh tế
và Quản trị Kinh doanh

VN/2014

20

116

Giáo trình phân tích Quản trị Kinh doanh
doanh nghiệp

VN/2015

500

117

Quản lý nhà nước đối với thị trường bất
động sản ở Việt Nam

VN/2011

05


Quản lý nhà
nước về Quản
trị Kinh
doanh tiền tệ

118

Giáo trình quản lý thuế

VN/2010

200

Quản lý thuế

119

Chính sách thuế mới & quy trình quản lý
thuế 2012

VN/2012

10

120

Luật quản lý thuế năm 2006 sửa đổi, bổ
sung năm 2012

VN/2012


10

121

Chính sách thuế mới 2014, hướng dẫn mới
nhất thi hành luật quản lý thuế, xử phạt vi
phạm hành chính về thuế, quản lý giá, phí,
lệ phí, hóa đơn

VN/2014

10

122

Kỷ yếu hội thảo khoa học quản lý thuế đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam

VN/2014

20

123

Cơ chế quản lý tài sản công trong khu vực
hành chính sự nghiệp ở Việt nam

VN/2010


10

Quản lý tài
sản công

124

Giáo trình quản trị nhân lực

VN/2010

10

125

Contemporary labor economics

USA/2011

01

126

Giáo trình kinh tế nguồn nhân lực

VN/2012

20

127


Giáo trình quản trị nguồn nhân lực

VN/2013

200

Quản lý giáo
dục và phát
triển nguồn
nhân lực

128

Chính sách xóa đói giảm nghèo - Thực
trạng và giải pháp

VN/2012

10

22

Phân tích
kinh tế Quản
trị Kinh
doanh

Quản lý an
sinh xã hội và



129

Tăng trưởng kinh tế với giảm nghèo ở Việt
nam hiện nay

VN/2014

110

xóa đói giảm
nghèo

130

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông
nghiệp, nông thôn : Từ lý luận đến thực
tiễn ở Việt nam hiện nay

VN/2011

05

Quản lý nông
nghiệp và
phát triển
nông thôn

131


Điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên
và môi trường trong định hướng phát triển
không gian thủ đô Hà Nội

VN/2010

01

Quản lý năng
lượng và môi
trường

132

Những quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường : Hỏi đáp và các văn bản pháp
luật mới nhất

VN/2010

02

133

Kinh nghiệm của một số nước về phát triển
giáo dục và đào tạo khoa học và công nghệ
gắn với xây dựng đội ngũ trí thức

VN/2010


05

134

Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động khoa
học công nghệ ở Việt Nam

VN/2011

20

135

Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn để
xây dựng cơ chế tạo lập, quản lý sử dụng
nguồn hình thành quỹ phát triển khoa học
và công nghệ trong doanh nghiệp

VN/2012

100

136

Thúc đẩy quan hệ thương mại Việt Nam Liên bang Nga trong điều kiện hai nước
đều là thành viên WTO

VN/2013


40

Quản lý
thương mại
và thương
mại quốc tế

137

Phát triển kỹ năng lãnh đạo

VN/2012

10

138

STEVE JOBS - Những bí quyết đổi mới &
sáng tạo

VN/2012

03

Tâm lý học
lãnh đạo quản


139


Đổi mới từ cốt lõi

VN/2012

05

140

Lãnh đạo lý thuyết, áp dụng và phát triển
kỹ năng

VN/2014

07

141

Phương tiện giao tiếp trong hoạt động quản


VN/2014

10

142

Khoa học lãnh đạo - Lý thuyết và kỹ năng

VN/2014


10

23

Quản lý khoa
học và công
nghệ


PHẦN 4
CHƯƠNG TRÌNH VÀ KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
4.1. Mục tiêu của chương trình đào tạo
4.1.1. Về kiến thức
Chương trình Thạc sĩ chuyên ngành quản trị kinh doanh được thiết kế nhằm
đào tạo các chuyên gia quản trị kinh doanh với một phổ kiến thức rộng, nhằm giải
quyết các vấn đề về hoạch định chính sách, định hướng chiến lược kinh doanh,
quản trị kinh doanh ở các cấp độ khác nhau. Học viên tham gia chương trình sẽ
được trang bị những vấn đề lý thuyết và thực tiễn của công tác quản lý chung cũng
như cụ thể, nắm bắt được nguyên lý quản trị kinh doanh của đơn vị trong một môi
trường mở và hướng ra toàn cầu (act local, think global). Đây chính là các kiến
thức cơ bản nhằm phục vụ công tác quản trị kinh doanh trong khu vực công (Quản
trị Kinh doanh công, quản lý công, thiết kế chính sách,…) và các khu vực khác (kế
toán quản trị, quản trị công ty,…).
4.1.2. Về kỹ năng
Học viên sau khi tốt nghiệp có thể làm chủ được các kỹ năng sau:
- Nắm bắt các nguyên lý cơ bản về quản trị kinh doanh trong đơn vị của nền
kinh tế mở và hướng ra toàn cầu.
- Ứng dụng lý thuyết vào thực tiễn xây dựng và thực thi chiến lược, chính
sách.
- Sử dụng các mô hình kinh tế, các nguyên lý kinh tế và số liệu trong kinh tế

học ứng dụng để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Phân tích và đánh giá dữ liệu trong công tác ra quyết định quản lý.
- Kết nối được với các chủ thể trong và ngoài đơn vị, cấp dưới lẫn cấp trên
một cách hiệu quả.
4.1.3. Về năng lực
Khi kết thúc khoá học, học viên sẽ có khả năng nghiên cứu những vấn đề lý
luận kinh tế; có thể tham gia hoạch định và tổ chức chỉ đạo thực hiện các chính
sách kinh tế; có thể giới thiệu, thuyết trình những vấn đề kinh tế; có thể tham gia
công tác lãnh đạo và quản trị kinh doanh ở nhiều cấp độ khác nhau.
Sau khi tốt nghiệp, các Thạc sỹ quản trị kinh doanh có thể làm việc tốt trong
mọi lĩnh vực thuộc về kinh tế học, quản trị kinh doanh, quản trị kinh doanh và tư
vấn ở cả khu vực công lẫn các khu vực khác. Cụ thể như:
24


- Khu vực công: các Bộ ngành, chính phủ, các cơ quan quản lý trung ương và
địa phương (kể cả cấp, xã, phường),…
- Các khu vực khác: các tổ chức phục vụ lợi ích công cộng, các quỹ học bổng
hoặc từ thiện, các tổ chức và viện nghiên cứu, các tổ chức phi chính phủ và phi lợi
nhuận quốc tế, các cơ sở đào tạo, các doanh nghiệp, các công ty tư vấn, công ty
Quản trị Kinh doanh, bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ, truyền thông, công ty đa
quốc gia, các công ty khoa học và công nghệ ứng dụng,…
4.1.4. Về nghiên cứu
Học viên có thể tập trung nghiên cứu chủ yếu về khu vực công và cả các khu
vực khác. Cụ thể, học viên có thể chọn để nghiên cứu một trong các vấn đề sau:
* quản trị kinh doanh trong khu vực công:
- Chiến lược và chính sách phát triển kinh tế
- Quản lý các nhân tố của sự phát triển kinh tế như: Giáo dục và phát triển
nguồn nhân lực, tài nguyên thiên nhiên, năng lượng và môi trường, khoa học –
công nghệ, Quản trị Kinh doanh công, tài sản công, an sinh xã hội giải quyết việc

làm, nông nghiệp nông thôn và thương mại...
- Xây dựng, hoạch định và quản lý chiến lược, chính sách phát triển kinh tế xã hội của địa phương, quốc gia.
* quản trị kinh doanh trong doanh nghiệp các khu vực khác:
- Quản lý hoạt động của các tập đoàn, doanh nghiệp, thậm chí cả các tổ chức
phi chính phủ, phi lợi nhuận và các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công
trên các mảng nhân sự, đầu tư, marketing, Quản trị Kinh doanh, kế toán…
- Quản lý hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
- Quản lý các chính sách phát triển doanh nghiệp như chính sách cạnh tranh,
chiến lược phát triển, chính sách sử dụng nhân tài, chính sách quan hệ công chúng,

4.2. Chương trình đào tạo
4.2.1. Khái quát chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ gồm ba phần: kiến thức chung, kiến thức
cơ sở và chuyên ngành, luận văn thạc sĩ.
* Phần kiến thức chung: 6 tín chỉ bao gồm 2 học phần
- Học phần Triết học: 4 tín chỉ
- Học phần Phương pháp nghiên cứu khoa học kinh tế: 2 tín chỉ
* Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 43 tín chỉ, bao gồm
25


×