Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Luận văn thạc sỹ - Giải pháp phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (773.24 KB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
------------

DƯƠNG QUỐC HẠNH

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH NINH BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60.34.02.01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM THANH BÌNH

HÀ NỘI - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của
tôi . Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả

Dương Quốc Hạnh


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC


DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................4
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA.............4
1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp doanh nghiệp nhỏ và vừa:.................................4
1.1.2. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa..................................................5
1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa........................................................7
1.1.4. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế.................................8
1.1.5. Vốn & nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa..................................9
1.1.6. Vai trò của vốn vay ngân hàng đối với sự phát triển của doanh nghiệp
nhỏ và vừa............................................................................................................10
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA........................................................................11
1.2.1. Các hình thức cho vay của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp....11
1.2.2. Quy trình cho vay của Ngân hàng thương mại............................................15
1.3. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ QUY MÔ & CHẤT LƯỢNG CHO VAY
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA.......................................................17
1.3.1. Các tiêu chí đánh giá quy mô cho vay DNNVV..........................................17
1.3.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng cho vay DNNVV.....................................20
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI CAC DNNVV TẠI NHTM.................................................21
1.4.1. Nhóm nhân tố khách quan...........................................................................21
1.4.2. Nhóm nhân tố chủ quan...............................................................................22


1.5. BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI
VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI
CÁC DNNVV.........................................................................................................25

1.5.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới...........................................25
1.5.2. Bài học rút ra cho các NHTM Việt Nam.....................................................28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH NINH BÌNH..................................31
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH NINH BÌNH...........................................31
2.1.1. Quá trình hình thành & phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn – Chi nhánh Ninh Bình:.......................................................................31
2.1.2. Mô hình tổ chức nhân sự, mạng lưới...........................................................32
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ...............................................................................34
2.1.4. Các sản phẩm, dịch vụ.................................................................................35
2.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của
Agribank - Chi nhánh Ninh Bình..........................................................................37
2.2. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH NINH BÌNH..............................................................38
2.2.1. Tình hình huy động vốn:..............................................................................38
2.2.2. Tình hình cho vay........................................................................................43
2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh.....................................................................46
2.3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DNNVV TẠI NHNo& PTNT - CHI NHÁNH NINH BÌNH................................47
2.3.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội và hoạt động kinh tế của DNNVV
tại địa bàn tỉnh...........................................................................................................
2.3.2. Quy trình cho vay đối với DNNVV.............................................................48
2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển hoạt động cho vay đối với các
doanh nghiệp nhỏ & vừa tại NHNo & PTNT - Chi nhánh Ninh Bình...................51



2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DNNVV TẠI
NHNO & PTNT VIỆT NAM – CN NINH BÌNH.................................................65
2.4.1. Kết quả đạt được..........................................................................................65
2.4.2. Hạn chế & nguyên nhân..............................................................................66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................73
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH NINH BÌNH.........................74
3.1. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH NINH BÌNH................................................74
3.1.1. Nâng cao chất lượng của cán bộ thẩm định tín dụng...................................74
3.1.2. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát....................................................75
3.1.3. Thiết lập hệ thống thông tin & hệ thống đánh giá khách hàng.....................76
3.1.4. Đa dạng hóa hình thức huy động vốn đáp ứng nhu cầu vay vốn của
DNNVV, đặc biệt là nguồn vốn trung & dài hạn...................................................77
3.1.5. Đa dạng hóa các hình thức cho vay DNNVV..............................................78
3.1.6. Lãi suất cho vay linh hoạt đối với DNNVV................................................79
3.1.7. Phát triển phòng tư vấn................................................................................80
3.1.8. Thực hiện đầy đủ các quy định về bảo đảm tiền vay...................................80
3.1.9. Công tác quản lý và xử lý nợ.......................................................................81
3.1.10. Thực hiện tốt chiến lược Marketing với khách hàng mục tiêu là các
DNNVV đồng thời phải xây dựn văn hóa hướng vào khách hàng.........................83
3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ....................................................................................85
3.2.1. Kiến nghị đối với Chính phủ.......................................................................85
3.2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước......................................................86
3.2.3. Hướng dẫn thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay & xử lý TSĐB...........87
TÓM TẮT CHƯƠNG 3............................................................................................88
KẾT LUẬN................................................................................................................ 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................91




DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG:
Bảng 1.1:

Tiêu chí xác định DNNVV ở một số quốc gia trên thế giới..................5

Bảng 1.2:

Tiêu chí xác định DNNVV tại Việt Nam..............................................6

Bảng 2.1:

Nguồn vốn huy động của Agribank - Chi nhánh Ninh Bình...............39

Bảng 2.2:

Tình hình cho vay của Agribank - Chi nhánh Ninh Bình...................44

Bảng 2.3:

Kết quả HĐKD Agribank Tỉnh Ninh Bình 2012-2014.......................46

Bảng 2.4:

Số lượng khách hàng DNNVV của Agribank - CN Ninh Bình.........51

Bảng 2.5:


Doanh số cho vay DNNVV của Agribank - Chi nhánh Ninh Bình..........52

Bảng 2.6:

Doanh số thu nợ DNNVV của Agribank – CN Ninh Bình.................54

Bảng 2.7:

Tỷ trọng dư nợ DNNVV của Agribank – CN Ninh Bình...................55

Bảng 2.8:

Dư nợ cho vay DNNVV phân theo thời gian.....................................57

Bảng 2.9:

Dư nợ cho vay DNNVV phân theo ngành nghề.................................59

Bảng 2.10:

Hệ số thu nợ DNNVV của Agribank - Chi nhánh Ninh Bình.............61

Bảng 2.11:

Tình hình nợ quá hạn doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh................62

Bảng 2.12:

Tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu DNNVV tại Agribank - Chi nhánh

Ninh Bình...........................................................................................63

Bảng 2.13:

Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVVcủa NHNo &
PTNT chi nhánh Ninh Bình từ 2012 – 2014.......................................64

BIỂU ĐỒ:
Biểu đồ 2.1:

Cơ cấu huy động vốn theo thành phần kinh tế....................................40

Biểu đồ 2.2:

Cơ cấu huy động vốn theo thời hạn....................................................42

Biểu đồ 2.3:

Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền tệ................................................43

Biểu đồ 2.4:

Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế................................................46

Biểu đồ 2. 5:

Tỷ trọng khách hàng DNNVVcủa Agribank – CN Ninh Bình......................52

Biểu đồ 2.6:


Tỷ trọng doanh số cho vay DNNVV..................................................53

Biểu đồ 2.7:

Tỷ trọng thu nợ DNNVV của Agribank – CN Ninh Bình..................54

Biểu đồ 2.8:

Tỷ trọng dư nợ DNNVV của Agribank – CN Ninh Bình...................56


Biểu đồ 2.9:

Cơ cấu dư nợ cho vay DNNVV theo thời gian...................................58

Biểu đồ 2.10: Cơ cấu dư nợ cho vay DNNVV theo ngành nghề...............................60
HÌNH:
Hình 2.1.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Agribank - Chi nhánh Ninh Bình...............33

Hình 2.2:

Quy trình cho vay DNNVV tại NHNo&PTNT chi nhánh Ninh Bình......49

SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 1. 1:

Quy trình tín dụng..............................................................................16



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNN
NHTW
NHTM
NH
TCTD
BCTC
DN
DNNVV
NQH
TCKT
TCTD
KD
NHNo & PTNT
Agribank

: Ngân hàng Nhà nước
: Ngân hàng Trung ương
: Ngân hàng Thương mại
: Ngân hàng
: Tổ chức tín dụng
: Báo cáo tài chính
: Doanh nghiệp
: Doanh nghiệp nhỏ và vừa
: Nợ quá hạn
: Tổ chức kinh tế
: Tổ chức tín dụng
: Kinh doanh
: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam


LỜI MỞ ĐẦU

1.Tính cần thiết của đề tài
Trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam, doanh nghiệp nhỏ và vừa là
loại hình doanh nghiệp chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế. Theo đó,
loại hình doanh nghiệp này đóng vai trò quan trọng, nhất là tạo việc làm, tăng
thu nhập cho người lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư
phát triển, xóa đói giảm nghèo,… Cụ thể, về lao động, hàng năm, nhóm
doanh nghiệp này tạo thêm trên nửa triệu lao động mới; sử dụng tới 51% lao
động xã hội và đóng góp hơn 40% GDP… Tính đến cuối năm 2014, số tiền
thuế và phí mà các doanh nghiệp nhỏ và vừa tư nhân đã nộp cho Nhà nước
tăng 18,4 lần sau 10 năm. Sự đóng góp đã hỗ trợ lớn cho việc chi tiêu vào các
công tác xã hội và các chương trình phát triển khác.
Mặc dù có những đóng góp không hề nhỏ như trên, nhưng khối doanh
nghiệp nhỏ và vừa vẫn gặp một số rào cản trong mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh và một trong số đó là việc tiếp cận vốn vay. Cho đến nay, Chính
phủ đã triển khai các chính sách, chương trình hỗ trợ vốn cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa như bảo lãnh tín dụng và hỗ trợ tín dụng. Tuy nhiên, trên
thực tế mới chỉ có một số lượng nhỏ các doanh nghiệp được thụ hưởng chính
sách hỗ trợ. Phần lớn các doanh nghiệp còn lại gặp các trở ngại như sau: 55%
trở ngại do thủ tục vay (hồ sơ vay vốn phức tạp, không đủ thủ tục vay vốn
đơn giản cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa); 50% trở ngại yêu cầu thế chấp
(thiếu tài sản có giá trị cao để thế chấp, ngân hàng không đa dạng hóa tài sản
thế chấp như hàng trong kho, các khoản thu…); 80% tỷ lệ lãi suất chưa phù
hợp; các điều kiện vay vốn hiện nay chưa phù hợp với doanh nghiệp nhỏ và
vừa. Khó khăn nhất vẫn là thiếu vốn cho sản xuất, kinh doanh. Hiện nay, chỉ

có 30% các doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận được vốn từ ngân hàng, 70%

1


còn lại phải sử dụng vốn tự có hoặc vay từ nguồn khác (trong số này có nhiều
doanh nghiệp vẫn phải chịu vay ở mức lãi suất cao 15 - 18%). Điều kiện vay
vốn hiện nay chưa phù hợp với doanh nghiệp nhỏ và vừa, rất ít các doanh
nghiệp đáp ứng được điều kiện không được nợ thuế quá hạn, không nợ lãi
suất quá hạn.
Trước tình hình đó, việc phát triển cho vay đối với các doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại hệ thống các ngân hàng thương mại nói chung & Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình nói
riêng là một vấn đề hết sức cần thiết.
Chính vì vậy, sau thời gian được tìm hiểu, nghiên cứu tại NHNo &
PTNT - Chi nhánh Ninh Bình, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Giải pháp
phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Ninh
Bình” làm luận văn nghiên cứu của mình.
2.Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại NHNo & PTNT - Chi nhánh Ninh Bình để từ đó đưa ra một số giải
pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay đối với nhóm khách hàng này tại
Chi nhánh.
3.Nội dung nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu về ngân hàng thương mại? Tiêu chí xếp doanh
nghiệp vào nhóm doanh nghiệp nhỏ và vừa là gì? Nhóm doanh nghiệp này có
đặc điểm & vai trò như thế nào đối với sự phát triển của nền kinh tế?
- Các hình thức cho vay của ngân hàng thương mại? Vai trò của vốn
vay ngân hàng đối với sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa? Những

chỉ tiêu nào được dùng để phản ánh số lượng & chất lượng cho vay đối với
các doanh nghiệp nhỏ và vừa? Nghiệp vụ cho vay doanh nghiệp nhỏ & vừa
chịu tác động của những nhân tố nào?

2


- Thực trạng hoạt động cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NHNo
& PTNT - Chi nhánh Ninh Bình diễn ra như thế nào, có những hạn chế nào
cần phải khắc phục?
4. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay đối với các doanh nghiệp
nhỏ và vừa của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Ninh Bình.
- Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian: Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình.
- Phạm vi thời gian: từ năm 2012 đến năm 2014.
5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mục lục, Danh mục sơ đồ, bảng biểu, Danh mục các từ
viết tắt, Mở đầu, Kết luận & Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn
được trình bày thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay đối với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay đối với các doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Ninh Bình.
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay đối với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh Ninh Bình.

3



CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1.

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa hay còn gọi thông dụng là doanh
nghiệp nhỏ và vừa là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao
động hay doanh thu. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể chia thành ba loại cũng
căn cứ vào quy mô đó là doanh nghiệp siêu nhỏ (micro), doanh nghiệp nhỏ và
doanh nghiệp vừa. Theo tiêu chí của Nhóm Ngân hàng Thế giới, doanh
nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lượng lao động dưới 10 người, doanh
nghiệp nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến dưới 200 người và nguồn vốn 20
tỷ trở xuống, còn doanh nghiệp vừa có từ 200 đến 300 lao động nguồn vốn 20
đến 100 tỷ. Ở mỗi nước, người ta có tiêu chí riêng để xác định doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở nước mình. Ở Việt Nam, theo Điều 3, Nghị định số
56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ, quy định số lượng lao động
trung bình hàng năm từ 10 người trở xuống được coi là doanh nghiệp siêu
nhỏ, từ 10 đến dưới 200 người lao động được coi là Doanh nghiệp nhỏ và từ
200 đến 300 người lao động thì được coi là Doanh nghiệp vừa.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME – small and medium enterprise) là
những tế bào sống của nền kinh tế. Ở mỗi quốc gia có trình độ phát triển kinh
tế khác nhau thì việc phân loại doanh nghiệp cũng các cách và tiêu thức phân
loại doanh nghiệp khác nhau, điểm khác biệt cơ bản trong khái niệm DNNVV
giữa các nước chính là việc lựa chọn tiêu thức đánh giá quy mô doanh nghiệp
và lượng hóa các tiêu thức đó qua các tiêu chuẩn cụ thể.


4


1.1.2. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa
Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ & vừa của một số
quốc gia trên thế giới:
Bảng 1.1: Tiêu chí xác định DNNVV ở một số quốc gia trên thế giới
Quốc gia
Nhật Bản
(Yên)

Thái Lan
(Bath)

Mỹ
(USD)

Canada
(CAD)
Indonexia
(Rubi)

Ngành
kinh tế
Công
nghiệp, sản
xuất
Bán buôn
Bán lẻ &

dịch vụ
Công
nghiệp, sản
xuất
Bán buôn
Bán lẻ &
dịch vụ
Công
nghiệp, sản
xuất
Thương
mại, dịch
vụ

Lao
động
(người)

Vốn hoặc tài sản
Nguyên
Quy đổi
bản tệ
(VNĐ)

< 300

< 100 triệu

< 21,4 tỷ


< 100

< 30 triệu

< 6,42 tỷ

< 50

< 10 triệu

< 2,14 tỷ

< 200

< 200 triệu

< 134,8
tỷ

< 50

< 100 triệu

< 30

< 60 triệu

< 500

< 3,5 triệu


< 74 tỷ

< 100

< 3,5 triệu

< 74 tỷ

< 67,4 tỷ
< 40,44
tỷ

< 500
< 100

< 0,6 tỷ

Doanh thu
Nguyên Quy đổi
bản tệ
(VNĐ)

< 1,23 tỷ

< 20
triệu

< 406,26
tỷ


< 2 tỷ

< 4,1 tỷ

(Nguồn: Tài liệu hội nghị thường niên các tổ chức tài chính khối APEC)
Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam:
Hiện nay, quan niệm chính thức về doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy
5


định cụ thể trong Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 về trợ giúp
phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. Theo đó, doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ
sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia
thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn
vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của
doanh nghiệp) hoặc số lao động bình qu ân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí
ưu tiên), cụ thể như sau:
Bảng 1.2: Tiêu chí xác định DNNVV tại Việt Nam
DN siêu
nhỏ
KHU VỰC

Doanh nghiệp nhỏ

Số lao động Tổng NV

Số lao
động


Doanh nghiệp vừa
Tổng NV

động

(người)

(tỷ đồng)

≤ 10

≤ 20

10-200

20-100

200-300

≤ 10

≤ 20

10-200

20-100

200-300

(người)


(tỷ đồng)

Số lao
(người)

I. Nông lâm
nghiệp & thủy
sản
II. Công
nghiệp & dân
dụng
III. Thương

≤ 10
≤ 10
10 – 50
10-50
50-100
mại & dịch vụ
(Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ - CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ)

1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Thứ nhất, doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm đa số trong tổng số doanh
nghiệp, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Theo số liệu được Ủy ban
châu Âu (EC) công bố 8/2014, hơn 20 triệu doanh nghiệp nhỏ và vừa ở châu

6



Âu chiếm 99% tổng số doanh nghiệp. Theo báo cáo mới nhất vào tháng
1/2014 của Tradeup về tình hình tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Mỹ, nhóm doanh nghiệp này chiếm tới 99% tổng số doanh nghiệp, sử
dụng trên 50% tổng số lao động xã hội, tạo công ăn việc làm cho 65% lượng
lao động ở khu vực tư nhân. Tại Việt Nam, theo Viện Phát triển doanh nghiệp
thuộc Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (2011), Việt Nam có
543.963 doanh nghiệp, trong đó doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm 97%, đóng
góp hơn 40% GDP cả nước và sử dụng 51% tổng số lao động xã hội.
Thứ hai, doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mô vốn nhỏ, gặp khó khăn
trong việc tiếp cận với nguồn vốn chính thức, đặc biệt là ở các nước đang phát
triển. Điều này là một cản trở không nhỏ trong việc triển khai, áp dụng các
tiến bộ khoa học, công nghệ mới vào hoạt động thương mại nói chung và xúc
tiến thương mại trực tuyến nói riêng.
Thứ ba, doanh nghiệp nhỏ và vừa chịu sự cạnh tranh khốc liệt của các
công ty, tập đoàn lớn và từ chính các doanh nghiệp với nhau. Trong quá trình
hội nhập, các tập đoàn lớn thường có xu hướng vươn mình ra thế giới, thành
lập các chi nhánh, công ty con ở các quốc gia có nhiều lợi thế, vì vậy, các
doanh nghiệp nhỏ và vừa ở các quốc gia này phải tìm ra những phương thức,
công cụ mới trong hoạt động kinh doanh.
Thứ tư, với nguồn vốn nhỏ hẹp, các doanh nghiệp này thường tập trung
vào các ngành hàng gần gũi với người tiêu dùng hơn là đầu tư vào các ngành
công nghiệp nặng, sản xuất khai thác cần nhiều vốn. Ở Việt Nam, theo Cục
xúc tiến thương mại (2012) trong cơ cấu ngành nghề, khoảng 43% doanh
nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, 24% trong lĩnh vực
thương mại và phân phối, số còn lại hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ và liên
quan đến nông nghiệp.
1.1.4. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế

7



Ở mỗi nền kinh tế quốc gia hay lãnh thổ, các doanh nghiệp nhỏ và vừa
có thể giữ những vai trò với mức độ khác nhau, song nhìn chung có một số
vai trò tương đồng như sau:
Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế: các doanh nghiệp nhỏ và vừa
thường chiếm tỷ trọng lớn, thậm chí áp đảo trong tổng số doanh nghiệp (Ở
Việt Nam chỉ xét các doanh nghiệp có đăng ký thì tỷ lệ này là trên 95%). Vì
thế, đóng góp của họ vào tổng sản lượng và tạo việc làm là rất đáng kể.
Giữ vai trò ổn định nền kinh tế: ở phần lớn các nền kinh tế, các
doanh nghiệp nhỏ và vừa là những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp
lớn. Sự điều chỉnh hợp đồng thầu phụ tại các thời điểm cho phép nền kinh
tế có được sự ổn định. Vì thế, doanh nghiệp nhỏ và vừa được ví là thanh
giảm sốc cho nền kinh tế.
Làm cho nền kinh tế năng động: vì doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mô
nhỏ, nên dễ điều chỉnh (xét về mặt lý thuyết) hoạt động.
Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng: doanh
nghiệp nhỏ và vừa thường chuyên môn hóa vào sản xuất một vài chi tiết được
dùng để lắp ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh.
Là trụ cột của kinh tế địa phương: nếu như doanh nghiệp lớn thường
đặt cơ sở ở những trung tâm kinh tế của đất nước, thì doanh nghiệp nhỏ và
vừa lại có mặt ở khắp các địa phương và là người đóng góp quan trọng vào
thu ngân sách, vào sản lượng và tạo công ăn việc làm ở địa phương.
Đóng góp không nhỏ giá trị GDP cho quốc gia.
1.1.5. Vốn & nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Cấu trúc vốn của DNNVV
Trong mọi loại hình doanh nghiệp, vốn thể hiện năng lực tài chính của
doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh và cung ứng dịch vụ, do

8



đó doanh nghiệp luôn chú ý tới việc huy động, quản lý và luân chuyển vốn.
Tùy theo loại hình doanh nghiệp và đặc điểm cụ thể, mỗi doanh nghiệp có các
phương thức tạo vốn và huy động vốn khác nhau.
Qua bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp cho thấy cấu trúc vốn của
doanh nghiệp bao gồm:
Vốn chủ sở hữu: là các nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp
và các thành viên trong công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong các công ty
cổ phần.
Vốn nợ (nợ phải trả): là các khoản nợ phát sinh mà doanh nghiệp phải
trả, phải thanh toán cho chủ nợ (ngân hàng, người lao động, đối tác, nhà
nước…).
Nhu cầu vốn vay ngân hàng của DNNVV
Nhu cầu về vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp là một tồn tại
khách quan trong hoạt động của doanh nghiệp. Trong cấu trúc vốn của doanh
nghiệp cho thấy vốn nợ là không thể thiếu trong quá trình hoạt động của
doanh nghiệp, các khoản công nợ được xem là gắn liền với quá trình hoạt
động của doanh nghiệp, bên cạnh đó vốn tín dụng ngân hàng là cần thiết để
bổ sung sự thiếu hụt trong nguồn vốn hoạt động của doanh nghiệp. Trên thực
tế không doanh nghiệp nào có thể đảm bảo đủ 100% vốn cho nhu cầu hoạt
động kinh doanh của mình và ít có doanh nghiệp nào sử dụng 100% vốn chủ
sở hữu cho hoạt động kinh doanh, công nợ không phải lúc nào cũng thanh
khoản nhanh, hàng hóa không phải lúc nào cũng tiêu thụ hết, các vòng luân
chuyển của doanh nghiệp không phải lúc nào cũng thuận lợi, ngoài ra việc sử
dụng hoàn toàn vốn chủ sở hữu không phải luôn luôn có hiệu quả, bên cạnh
đó là sự tối ưu hiệu quả trong việc sử dụng vốn của doanh nghiệp… và vốn
tín dụng ngân hàng có thể giúp doanh nghiệp giải quyết các vướng mắc nêu
trên, cũng như sự ra đời của tín dụng ngân hàng cũng xuất phát từ những yêu
cầu trên của nền kinh tế.
9



1.1.6. Vai trò của vốn vay ngân hàng đối với sự phát triển của
doanh nghiệp nhỏ và vừa
Thứ nhất, vốn vay ngân hàng là nguồn hỗ trợ thúc đẩy sự hình thành
và phát triển của DNNVV:
Khi doanh nghiệp mới được hình thành thì sẽ phải đầu tư một khoản
vốn khá lớn như việc thuê và xây dựng mặt bằng nhà xưởng, mua máy móc
thiết bị, nguyên vật liệu, đào tạo nhân công… Cùng một lúc phải đầu tư một
lượng vốn lớn như vậy thì sự trợ giúp của ngân hàng là vô cùng cần thiết.
Hơn thế nữa, trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp nhiều lúc
cũng cần vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, đổi mới công nghệ hay đầu tư
vào dự án mới... Vốn ngân hàng giúp cho DNNVV tân dụng được thời cơ để
phát triển.
Thứ hai, vốn vay ngân hàng góp phần điều chỉnh cơ cấu ngành nghề,
khuyến khích phát triển lợi thế về nguồn lực và kỹ thuật đối với DNNVV:
Với mục tiêu chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công
nghiệp hoá - hiện đại hoá của Đảng và Nhà nước theo hướng nâng cao tỷ
trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ thông qua việc điều chỉnh cơ cấu
ngành nghề, mở rộng nghề truyền thống để tận dụng và nâng cao lợi thế so
sánh. Với việc tác động vào cơ cấu sản xuất kinh doanh của các DNNVV để
phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần. Với việc mở rộng hay thu hẹp
ngành nghề sẽ tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lý cho sự phát triển kinh tế bền
vững. Có thể nói nhà nước đã tận dụng các công cụ quản lý vĩ mô mà trong
đó vốn vay ngân hàng là một công cụ quan trọng đã được áp dụng hiệu quả.
Các ngân hàng có thể sử dụng những công cụ đó như chính sách cho vay của
mình để nhằm nới lỏng hay thắt chặt cho vay, sử dụng lãi suất như là một đòn
bẩy khuyến khích các ngành nghề thiết yếu.
Thứ ba, vốn vay ngân hàng cung cấp vốn đầu tư cho DNNVV cả về
chiều rộng và chiều sâu, đảm bảo cho các DNNVV hoạt động có hiệu quả:


10


Quy luật cạnh tranh trên thị trường đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải tìm
ra cho mình một hướng đi riêng để có thể tồn tại và phát triển. Cạnh tranh của
các doanh nghiệp cũng có sự thay đổi đáng kể từ cạnh tranh về giá đã chuyển
sang cạnh tranh về chất lượng, sản phẩm và mẫu mã. Làm thế nào để tạo thị
phần, tạo hình ảnh, niềm tin cho khách hàng. Vốn là điều kiện để các doanh
nghiệp đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản
phẩm, tăng thu nhập cho người lao động..
Thứ tư, vốn vay ngân hàng là nguồn lực hỗ trợ cho các dự án tạo việc
làm và tăng thu nhập cho người lao động:
Vốn vay ngân hàng có vai trò hết sức hiệu quả trong việc đầu tư vào
các dự án phát triển xã hội như tạo công ăn việc làm, xoá đói giảm nghèo và
phát triển kinh tế. Bên cạnh đó, các DNNVV khi có thêm nguồn vốn đầu tư
vào sản xuất kinh doanh thì sản phẩm tạo ra nhiều và chất lượng cũng nâng
cao, đáp ứng được nhu cầu thị trường từ đó doanh thu tăng lên và thu nhập
người lao động tăng theo.
1.2.

HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG

MẠI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.2.1. Các hình thức cho vay của ngân hàng thương mại đối với
doanh nghiệp
Khái niệm cho vay:
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao
cho khách hàng quyền sử dụng một khoản tiền vào một mục đích xác định
trong một thời hạn nhất định đã thỏa thuận và phải hoàn trả cả gốc và lãi.

Với khái niệm này, việc cho vay của TCTD có mấy đặc điểm:
- Chỉ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ bên cho vay sang bên đi vay,
- Có thời hạn nhất định được đôi bên xác định trước,
- Bên vay phải hoàn trả đầy đủ không chỉ nợ gốc mà cả lãi.
- Cho vay là loại hình kinh doanh tiền tệ chứa đựng nhiều khả năng

11


rủi ro nhất trong các loại kinh doanh
Nguyên tắc cho vay:
Việc vay vốn phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp
đồng vay vốn,
- Người vay phải hoàn trả đúng hạn nợ gốc và lãi.
Phân loại các hình thức cho vay của NHTM đối với doanh nghiệp:
Có nhiều cách phân loại các khoản cho vay khác nhau, tùy theo tiêu
thức lựa chọn để phân loại.
Căn cứ vào thời hạn cho vay:
- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng. Loại
cho vay này đối với doanh nghiệp chủ yếu là cho nhu cầu bổ sung vốn lưu
động tạm thời.
- Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến
60 tháng (tròn 5 năm). Loại cho vay này đối với doanh nghiệp chủ yếu để hỗ
trợ vốn đầu tư vào tài sản cố định.
- Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng (trên 5
năm). Loại cho vay này hỗ trợ doanh nghiệp vốn đầu tư vào các dự án, hình
thành TSCĐ.
Căn cứ vào mục đích cho vay:
- Cho vay sản xuất, kinh doanh (công nghiệp, thương nghiệp, nông

nghiệp, ngành nghề khác, xuất khẩu, nhập khẩu,...)
- Cho vay dự án đầu tư, hình thành tài sản cố định.
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng cho vay:
- Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: là loại cho vay được bảo đảm bằng
tài sản của người vay hoặc tài sản của bên thứ ba dưới hình thức thế chấp,
cầm cố, bảo lãnh.

12


- Cho vay tín chấp (cho vay không có bảo đảm bằng tài sản): là loại cho
vay dựa vào uy tín của người vay hoặc của bên bảo lãnh mà không có tài sản
bảo đảm.
Căn cứ vào phương thức cho vay:
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là số dư nợ cho vay cao nhất mà ngân
hàng cam kết sẽ thực hiện cho một khách hàng, có hiệu lực trong một thời
gian nhất định, thường là 1 năm. Hạn mức tín dụng được xác định trên cơ sở
nhu cầu vay vốn của khách hàng và khả năng đáp ứng của ngân hàng. Khi đã
được ngân hàng ấn định hạn mức tín dụng thì khách hàng được quyền vay
vốn với số dư trong phạm vi của hạn mức tín dụng đó. Nếu khách hàng vay
trả nhiều đợt trong kỳ thì tổng số tiền cho vay có thể vượt quá hạn mức tín
dụng nhiều lần, điều này càng tốt vì vòng quay vốn tín dụng gia tăng.
- Cho vay từng lần: Áp dụng cho các đơn vị tổ chức kinh tế có nhu cầu
vay vốn không thường xuyên có tính chất đột xuất, không được ấn định hạn
mức tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là một kỹ thuật cấp tín dụng cho
khách hàng, theo đó ngân hàng cho phép khách hàng chi vượt số dư có trên
tài khoản thanh toán của khách hàng để thực hiện các giao dịch thanh toán kịp
thời cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Để được vay theo phương thức này,
khách hàng phải thường xuyên giao dịch qua ngân hàng, tình hình tài chính

tương đối ổn định.
- Cho vay hợp vốn: Là loại hình cho vay, trong đó một nhóm ngân hàng
thương mại cùng tham gia tài trợ chung một dự án vay. Trong đó một ngân
hàng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp các ngân hàng còn lại để cùng cho vay.
Loại hình này áp dụng trong trường hợp dự án có quy mô vốn lớn, vượt quá
khả năng tài trợ của một ngân hàng hoặc vượt quá quy định giới hạn của luật

13


pháp. Nó cũng được sử dụng với mục tiêu phân tán rủi ro của ngân hàng.
- Chiết khấu chứng từ có giá: Ngân hàng thương mại đứng ra trả trước
các hối phiếu hoặc các chứng từ có giá khác chưa đến hạn thanh toán theo yêu
cầu của người thụ hưởng bằng cách khấu trừ ngay một số tiền nhất định được
gọi là chiết khấu, số tiền khấu trừ được tính theo trị giá chứng từ, thời hạn
chiết khấu, lãi suất và các tỷ lệ chiết khấu khác, số tiền còn lại thanh toán cho
người thụ hưởng.
- Bảo lãnh ngân hàng: Là hình thức cấp tín dụng được thực hiện thông
qua sự cam kết bằng văn bản của ngân hàng với bên thụ hưởng bảo lãnh về
việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của mình, khi khách
hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên
thụ hưởng bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả lại cho ngân hàng
số tiền đã đượ trả thay.
- Bao thanh toán: Là nghiệp vụ tín dụng gián tiếp của ngân hàng
thương mại, theo đó, ngân hàng thương mại đồng ý cung cấp tín dụng cho nhà
cung cấp nếu nhà cung cấp xuất trình một bộ chứng từ thanh toán, trên cơ sở
hợp đồng thương mại đã ký kết với bên mua. Nói cách khác, bao thanh toán là
việc ngân hàng thương mại đứng ra trả tiền ngay cho nhà cung cấp, theo bộ
chứng từ mà nhà cung cấp xuất trình. Sau đó, ngân hàng sẽ đòi tiền người
mua theo hợp đồng bao thanh toán đã ký kết.

Căn cứ vào phương thức thu nợ (hay phương thức hoàn trả nợ vay):
- Cho vay thu nợ một lần,
- Cho vay thu nợ nhiều lần, mỗi lần thu nợ số tiền bằng nhau,
- Cho vay hoàn trả theo yêu cầu của khách hàng.
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng:
- Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: là loại cho vay được bảo đảm
bằng tài sản của người vay hoặc tài sản của bên thứ ba dưới hình thức thế

14


chấp, cầm cố, bảo lãnh.
- Cho vay tín chấp (cho vay không có bảo đảm bằng tài sản): là loại
cho vay dựa vào uy tín của người vay hoặc của bên bảo lãnh mà không có tài
sản bảo đảm.
1.2.2. Quy trình cho vay của Ngân hàng thương mại
Quy trình cho vay (quy trình tín dụng) là trình tự các bước cụ thể từ khi
tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết
định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng. Quy trình cho vay
được soạn thảo với mục đích giúp cho quá trình cho vay diễn ra một cách
thống nhất, khoa học; hạn chế, phòng ngừa rủi ro và nâng cao chất lượng tín
dụng, góp phần đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu vay vốn của khách hàng.
Quy trình này cũng xác định người thực hiện công việc và trách nhiệm của
cán bộ có liên quan trong quá trình cho vay.
Trong quy trình tín dụng, kết quả của giai đoạn trước luôn là tiền đề để
thực hiện các giai đoạn tiếp theo, ảnh hưởng đến chất lượng công việc của các
giai đoạn sau. Trong thực tế, tùy trường hợp cụ thể mà các giai đoạn của quy
trình tín dụng có thể được áp dụng một cách linh hoạt tạo thuận lợi cho khách
hàng vay vốn.


Quy trình tín dụng của NHTM

15


Xác định thị trường & các thị
trường mục tiêu

ĐỀ XUẤT TÍN DỤNG
THẨM ĐỊNH

NHU CẦU KH

THƯƠNG LƯỢNG

PHÊ DUYỆT

Tiếp nhận yêu cầu KH.

Mục đích vay.

Kỳ hạn

Cán bộ quản trị

Tìm hiểu triển vọng.

HĐKD.

Thanh toán


rủi ro.

Tham khảo ý kiến bên

Quản lý.

Các điều khoản

GĐ/Tổng GĐ.

ngoài.

Số liệu.

Bảo đảm tiền vay
Các vấn đề khác

THỦ TỤC HỒ SƠ & GIẢI NGÂN
THỦ TỤC HỒ SƠ

GIẢI NGÂN

Dự thảo hợp đồng.

Thủ tục hồ sơ hoàn tất.

Xem xét hồ sơ.

Chuyển tiền


Kiểm tra tài sản bảo đảm.
Miễn bỏ giấy tờ pháp lý.
Các vấn đề khác.
QUẢN LÝ DANH MỤC
QUẢN LÝ TD
Số liệu
Các điều khoản

Trả nợ đúng hạn
Dấu hiện bất thường

Bảo đảm tiền vay
Thanh toán
Đánh giá tín dụng

THANH TOÁN
Trả đủ gốc
Trả đủ lãi

Nhận biết sớm
Chính sách xử lý
Quản lý
Dấu hiệu cảnh báo
Cố gắng thu hồi nợ
Biện pháp pháp lý
Tái cơ cấu

TỔN THẤT
Không trả nợ gốc

Không trả nợ lãi

Sơ đồ 1.1: Quy trình tín dụng
1.3.

CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ QUY MÔ & CHẤT LƯỢNG

CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
16


×