Giáo án Sinh học 8
Bài 26:
THỰC HÀNH
TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG
NƯỚC BỌT
I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt:
1. Kiến thức:
- HS biết đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện bảo đảm cho enzim hoạt động.
- HS biết rút ra kết luận từ kết quả so sánh giữa thí nghiệm với đối chứng.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, làm thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Có ý thức nghiêm túc học tập trong giờ thực hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: - Chuẩn bị hồ tinh bột, nước bọt, ống nghiệm, giá đun, may so, nhiệt kế, hóa
chất.
- HS: - Chuẩn bị theo nhóm phân công.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Thực hành
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. ổn định(1’)
2. KTBC(5’)
- Thực chất biến đổi lí học của thức ăn trong khoang miệng là gì?
- Trình bày quá trình nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản?
3. Bài mới (35’)
Mở bài: Khi chúng ta nhai cơm lâu trong miệng thấy ngọt là vì sao? Vậy bài TNo này sẽ
giúp các em khẳng định điều đó.
Giáo án Sinh học 8
Hoạt động của thầy và trò
* Hoạt động 1: Chuẩn bị thí nghiệm
Nội dung
I. Phân công và chuẩn bị
- GV yêu cầu các tổ báo kết quả chuẩn bị
của nhóm mình
HS phân công trong nhóm và báo cáo:
+ 2 HS nhận dụng cụ, vật liệu
+ 1 HS chuẩn bi nhãn mác
+ 2 HS chuẩn bị nước bọt hòa loãng, lọc,
đun sôi
+ 2 HS chuẩn bị bình thủy tinh nước
370C
- GV giới thiệu và ghi lại một số điều định
hướng cho HS:
+ Tinh bột + Iốt
màu xanh
+ Đường + thuốc thử Strôme
màu
đỏ nâu
II. Nội dung và cách tiến hành
* Hoạt động 2: Tiến hành bước 1 và 2 của
1. Bước 1:
thí nghiệm
- Các bước tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm bước 1 và 2 như
SGK
HS làm bước 1 và 2 như SGK
- GV lưu ý HS: Khi rót hồ tinh bột không
+ Dùng ống đong hồ tinh bột rót vào
các ống A, B, C, D đặt lên giá
+ Dùng ống đong khác lấy các vật liệu:
ống A: 2ml nước lã
để rót lên thành ống, thao tác nhanh gọn,
ống B: 2ml nước bọt
chính xác
ống C: 2ml nước đun sôi
- GV nêu câu hỏi:
ống D: 2ml nước bọt + HCl
+ Đo độ pH trong ống nghiệm để làm gì?
HS quan sát và ghi kết quả vào bảng
2. Bước 2:
- Đo độ pH của ống nghiệm ghi vào vở
26.1 SGK
- Đặt thí nghiệm như hình vẽ SGK
- GV kẻ sẵn bảng 26.1 để ghi kết quả
3. Bước 3:
Giáo án Sinh học 8
* Hoạt động 3: Tiến hành bước 3 và kiểm
tra kết quả của thí nghiệm, giải thích kết
quả
- Chia phần dung dịch trong mỗi ống
nghiệm thành hai phần
+ Đặt các ống A1, B1, C1, D1 vào giá 1
- GV yêu cầu HS chia dung dịch trong các
ống A, B, C, D thành 2 phần
HS chia dung dịch theo hướng dẫn
- GV kẻ sẵn bảng 26.2 để ghi kết quả của
các tổ
- GV nêu câu hỏi:
+ So sánh màu sắc của các ống ở lô 1 và
(lô 1)
+ Đặt các ống A2, B2, C2, D2 vào giá 2
(lô 2)
* Lô 1: Dùng ống hút lấy Iốt và nhỏ 1 –
3 giọt vào mỗi ống
* Lô 2: Nhỏ vào mỗi ống 1 – 3 giọt
Strôme và đun sôi
lô 2?
* Kết quả:
- GV lưu ý HS:
- Lô 1: 3 ống A1, C1, D1 có màu xanh
+ Ống nào không có màu nâu đỏ thì tìm
chứng tỏ tinh bột đã tác dụng với Iốt; 1
hiểu nguyên nhân, chú ý các điều kiện thí
ống B1 không có màu xanh chứng tỏ tinh
nghiệm
bột đã biến đổi
+ Tất cả các ống có màu xanh thì cũng
- Lô 2: 3 ống không có màu nâu đỏ A2,
xem lại
C2, D2 chứng tỏ không có đường tạo thành;
- GV yêu cầu HS trình bày và rút ra kết
1 ống B2 có màu nâu đỏ chứng tỏ có
luận
đường tạo thành và enzim tham gia
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS và yêu
Kết luận:
cầu HS viết bài thu hoạch
+ Enzim trong nước bọt biến đổi tinh
bột thành đường
+ Enzim hoạt động trong điều kiện
nhiệt độ cơ thể và môi trường kiềm
4. Kiểm tra đánh giá(3’)
- GV nhận xét giờ thực hành, cho điểm những nhóm làm tốt
5. Dặn dò(1’)
- Học bài
Giáo án Sinh học 8
- Soạn bài mới
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………....................................