Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Tuần 4 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – giáo án cô hiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.53 KB, 40 trang )

GIÁO ÁN TUẦN 4

Năm học: 2018-2019

TUẦN 4
Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2018
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN

Toán (TiÕt16):
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia
cũng tương ứng gấp lên bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ
này bằng một trong hai cách: “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. BT cần làm: Bài 1.
- Rèn luyện kĩ năng giải toán có lời văn.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động:
- Trưởng ban văn nghệ cho cả lớp hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức:
*Việc 1: Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ
- Nhóm trưởng điều hành nhóm tự đọc VD ở SGK và nêu nhận xét về mối
quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi được.
- Gọi đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
? Quãng đường đi được như thế nào so với thời gian tương ứng?
- Chốt: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy
nhiêu lần
*Đánh giá thường xuyên:


- Tiêu chí đánh giá: + Nắm chắc được mối quan hệ tỉ lệ giữa hai đại lượng: Khi đại
lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng gấp lên bấy nhiêu lần. (Tỉ lệ
thuận)
+ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
*Việc 2: HD giải bài toán dạng liên quan đến quan hệ tỉ lệ (Dạng 1)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm tự đọc bài toán, phân tích, xác định dạng
toán; trao đổi cách giải và giải vào bảng phụ.
- Gọi đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
? Bài toán dạng liên quan đến quan hệ tỉ lệ có mấy cách giải?
- Chốt: + Cách 1: Bước tính 1 là bước rút về đơn vị.
+ Cách 2: Bước tính 1 là bước tìm tỉ số.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Nắm chắc hai cách giải của dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ
lệ (Dạng 1)
Người soạn: Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 4
Năm học: 2018-2019
+ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác, tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
B. Hoạt động thực hành:
Bài 1: Giải toán
- Cá nhân tự đọc thầm bài toán, xác định dạng toán và giải vào vở.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
*Đánh giá thường xuyên:

- Tiêu chí đánh giá: + Nắm chắc hai cách giải của dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ
lệ (Dạng 1)
+ Vận dụng giải đúng bài tập 1.
+ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác, tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Hỏi đáp cùng bố mẹ cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ (Dạng 1).

Người soạn: Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 4
Năm học: 2018-2019
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

Tập đọc:
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được
bài văn.
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng
hòa bình của trẻ em. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
- HS có thái độ yêu chuộng hoà bình, ghét chiến tranh.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình
II. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
Quan sát tranh(SGK – T35) Và trả lời câu hỏi:
+ Mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ?
- Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
1. Luyện đọc:
GV đọc mẫu toàn bài.
Luyện đọc theo 4 đoạn.
Mỗi em đọc một đoạn, nối tiếp nhau đến hết bài.
Luyện đọc trong nhóm.
Thi đọc trước lớp.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trôi chảy, lưu loát.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2. Tìm hiểu bài:
Trả lời các câu hỏi ở SGK
Chia sẻ trong nhóm
Ban học tập tổ chức chi sẻ trước lớp.
GV nhận xét, rút ND bài.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Hiểu được nội dung của bài
+ Câu 1: Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.

Người soạn: Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 4
Năm học: 2018-2019
+ Câu 2: Xa-xa-cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu,
vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu giấy treo
quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
+ Câu 3: a) Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới

cho Xa-xa-cô.
b) Khi Xa-xa-cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ những nạn
nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện
nguyện vọng của các bạn: mong muốn cho thế giới này mãi mãi hòa bình.
+ Câu 4: HS có thể nói: Chúng tôi căm ghét chiến tranh.
+ Chốt ND bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát
vọng hoà bình của trẻ em.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
3. Luyện đọc diễn cảm( HTL).
Luyện đọc trong nhóm một đoạn.
Thi đọc trước lớp.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Đọc diễn cảm, nhấn mạnh các từ ngữ: từng ngày còn lại, ngây
thơ, một nghìn con sếu, khỏi bệnh, lặng lẽ, tới tấp gửi, chết, 644 con.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Dặn HS về nhà chia sẻ với người thân về bài học.

Người soạn: Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 4
Năm học: 2018-2019
TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI

KỂ CHUYỆN:
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu

chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện. Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi
người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ
trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
- Rèn kĩ năng nói và kĩ năng nghe.
- GD HS biết cảm phục trước hành động dũng cảm của những người Mỹ có lương
tâm.
- HS biết kể chuyện và biểu diễn tự tin, ngôn ngữ diễn đạt lưu loát, thể hiện được
giọng nói của nhân vật.
*HS có năng lực: Kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu
chuyện.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ; Bảng phụ.
III.Các hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ điều hành cả lớp hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu mục tiêu bài học.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Nghe kể chuyện
- HS nghe GV kể chuyện, kết hợp quan sát tranh.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Nắm được giọng kể từng đoạn
+ Đoạn 1: Giọng kể chậm rãi, trầm lắng.
+ Đoạn 2: Giọng kể nhanh hơn, căm hờn, nhấn giọng những từ ngữ tả tội ác của lính
Mĩ.
+ Đoạn 3: Giọng hồi hộp.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Kể chuyện.
*Việc 2: Kể chuyện
- Nhóm trưởng điều khiển trong nhóm đọc thầm tóm tắt nêu ND của tranh
trong SGK.

- HS kể chuyện trong nhóm.
- HS thi kể trước lớp, GV cùng cả lớp nhận xét và bình chọn người kể chuyện hay
nhất.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: HS kể từng đoạn câu chuyện lưu loát, đúng cốt truyện, không cần
lặp lại nguyên văn từng lời của cô giáo.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, kể chuyện, tôn vinh.
*Việc 3: Nội dung, ý nghĩa câu chuyện
Người soạn: Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 4

Năm học: 2018-2019

- Cặp đôi trao đổi với nhau về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp về ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét và chốt: Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố
cáo tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Nắm được ý nghĩa câu chuyện
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Tìm một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến
tranh để kể cho bạn nghe.

Người soạn: Võ Thị Hiệp



GIÁO ÁN TUẦN 4
Năm học: 2018-2019
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ

CHÍNH TẢ: (Nghe - viết)
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2,
BT3)
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Rèn luyện kĩ năng tự học, hợp tác nhóm.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
III.Các hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
2. Hình thành kiến thức:
*Việc 1: Tìm hiểu về bài viết
- Cá nhân tự đọc bài viết, 1 em đọc to trước lớp.
- Chia sẻ trong nhóm về nội dung chính của bài viết và cách trình bày bài viết.
- Chia sẻ với GV về cách trình bày.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Hiểu nội dung bài viết.
+ Nắm cách trình bày bài văn xuôi.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi.
*Việc 2: Viết từ khó

- Tìm từ khó viết và trao đổi cùng bạn bên cạnh.
- Luyện viết vào nháp, chia sẻ cùng GV.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Phân tích cấu tạo âm vần, phân biệt âm vần dễ lẫn lộn.
- Phương pháp: Vấn đáp viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
B. Hoạt động thực hành
*Việc 1: Viết chính tả
- GV đọc bài viết, lưu ý cách trình bày bài viết, tư thế ngồi viết và ý thức luyện
chữ viết.
- GV đọc - học sinh viết chính tả. GV theo dõi, uốn nắn cho học sinh viết chưa đẹp.
- GV đọc chậm - HS dò bài.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: Cụ Hồ, gốc Bỉ, Phrăng Đơ Bô-en.
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
Người soạn: Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 4

Năm học: 2018-2019

- Phương pháp: Vấn đáp viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét, tôn vinh HS.
*Việc 2: Làm bài tập
Bài 2: Chép vần của các tiếng in đậm trong câu sau vào mô hình cấu tạo vần.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, hoàn thiện bài tập nhanh.
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
Bài 3: Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng trên.

- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, hoàn thiện bài tập nhanh.
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp:
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Mô hình cấu tạo vần: Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm
chính và thanh. Có tiếng chỉ có âm chính và thanh.
+ Chép đúng tiếng, vần vào mô hình: nghĩa (vần ia), chiến (vần iên)
+ Phân biệt sự giống và khác nhau giữa hai tiếng: Giống nhau: đều có âm chính gồm
hai chữ cái; khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có.
+ Nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng:
*Trong tiếng nghĩa (không có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm
đôi.
*Trong tiếng chiến (có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng: - Tập viết lại những chữ mình chưa hài lòng.
- Biết trình bày đúng một văn bản đẹp mắt, khoa học và sáng tạo.

Người soạn: Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 4
Năm học: 2018-2019
ĐẠO ĐỨC: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (TIẾT 2)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thế nào là có trách nhiệm với việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận
và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
- Học sinh biết tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách
nhiệm, đổ lỗi cho người khác.

- Phát triển năng lực giao tiếp, ứng xử lịch sự, tự tin; năng lực hợp tác; năng lực giải
quyết vấn đề.
*HS có năng lực: Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi
cho người khác.
II.Chuẩn bị: Phiếu học tập.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban học tập cho các bạn chơi trò chơi yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Xử lý tình huống.
- Nhóm trưởng cho các bạn đọc thầm tình huống được giao và thảo luận cách
xử lí tình huống đó.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách
nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù
hợp với hoàn cảnh.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Biết lựa chọn cách giải quyết từng tình huống.
+ Giải thích được lí do vì sao tán thành, vì sao không tán thành.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi; nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Liên hệ
- GV nêu yêu cầu: Em hãy nhớ và kể lại một việc làm chứng tỏ mình đã có
trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm.
Gợi ý: + Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- Hai bạn ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về câu chuyện của mình.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.

- Nhận xét và chốt lại: Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có
trách nhiệm, dù không ai biết chúng ta cũng thấy áy náy trong lòng.
Người có trách nhiệm là người trước khi làm gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục
đích tốt đẹp và với cách thức phù hợp; khi làm hỏng việc gì hoặc có lỗi, họ dám nhận
trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt.
Người soạn: Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 4

Năm học: 2018-2019

*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Đánh giá kĩ năng tự chịu trách nhiệm về các việc làm của mình.
- Phương pháp: Quan sát.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn.
C. Hoạt động ứng dụng: - Vận dụng vào thực tế cuộc sống.
- Kể cho bố mẹ nghe những việc làm của các bạn trong lớp thể hiện là người có trách
nhiệm về việc làm của mình.

Người soạn: Võ Thị Hiệp


GIO N TUN 4
Nm hc: 2018-2019
THấU DU NHN ( Tit 2)

K thut:

I. MC TIấU:

- Hc sinh bit cỏch thờu du nhõn
- Thờu c mi thờu du nhõn. Cỏc mi thờu tng i u nhau .
- Thờu c ớt nht nm du nhõn, ng thờu cú th b dỳm.* HS khéo tay thêu
đợc ít nhất 8 dấu nhân, các mũi thêu đều nhau, đờng thêu không
bị dúm. Biết ứng dụng thêu trang trí.
- Hc sinh nghiờm tỳc, t giỏc trong gi hc .
II. DNG:
1. Giỏo viờn: - Mõu thờu du nhõn.
- Hỡnh hng dõn cỏch thờu.
2. Hc sinh: - SGK, b dựng CKT
III. HOT NG HC:
A. Hot ngc bn:
1. Khởi động:
Lp khi ng hỏt hoc chi trũ chi.
- Nghe nhn xột, gii thiu bi
B. Hot ng thc hnh:
1. HS thc hnh thờu

GV yờu cu 2 HS nờu li quy trỡnh thờu du nhõn v thao tỏc thờu trc lp
- GV nhn xột, túm tt v ng thờu du nhõn

GV t chc cho HS thờu theo nhúm 2
- Trong khi thc hnh GV quan sỏt, un nn thao tỏc cho cỏc HS cũn lỳng tỳng
cỏc em hon thin sn phm ca mỡnh.
* Tiờu chớ ỏnh giỏ - Thờu c 1 sn phm du nhõn.
* Phng phỏp: Quan sỏt, vn ỏp.
* K thut: T vn h tr hc tp.
2. Trng by sn phm, nhn xet ỏnh giỏ
GV yờu cu HS trng by sn phm, v nhn xột ỏnh giỏ
- Hng dõn HS t ỏnh giỏ sn phm

Ngi son: Vừ Th Hip


GIÁO ÁN TUẦN 4

Năm học: 2018-2019

- GV nhận xét đánh giá
*Tiêu chí đánh giá: - HS hoàn thành tốt sản phẩm:
+ Đường khâu phẳng, đẹp, cân đối.
+ Hợp tác nhóm tích cực.
+ Thuyết trình to, rõ ràng.
* Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
* Kĩ thuật: Tư vấn hổ trợ học tập
C. Hoạt động ứng dụng:
- Tập thêu một sản phẩm có sử dụng đường thêu dấu nhân.
Trưng bày sản phẩm ở góc học tập.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị cho bài học sau.

Người soạn: Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 4
Năm học: 2018-2019
Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2018
LUYỆN TẬP

Toán: Tiết 17:
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Biết giải bài toán quan hệ tỷ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm

tỉ số”.
- Rèn luyện kĩ năng giải toán có lời văn.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
*Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4.
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Trưởng ban văn nghệ cho cả lớp hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành
Bài 1: Giải toán
- Nhóm trưởng điều hành nhóm tự đọc bài toán, phân tích, xác định dạng
toán; trao đổi cách giải và giải vào bảng phụ.
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Với bài này, bạn sẽ giải được bài toán theo mấy cách? Vì sao bạn không áp dụng
bước “tìm tỉ số”?
- Nhận xét và chốt: Cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ áp dụng cách
“Rút về đơn vị”
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Nắm chắc cách giải của dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ:
Áp dụng cách “Rút về đơn vị” (Dạng 1)
+ Vận dụng giải đúng bài tập 1.
+ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác, tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
Bài 3: Giải toán
- Cặp đôi trao đổi với nhau cách làm và cùng giải vào vở.

- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Với bài này, bạn sẽ giải được bài toán theo mấy cách? Vì sao bạn không áp dụng
bước “tìm tỉ số”?
- Nhận xét và chốt: Cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ áp dụng cách
“Rút về đơn vị”
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Nắm chắc cách giải của dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ:
Áp dụng cách “Rút về đơn vị” (Dạng 1)
+ Vận dụng giải đúng bài tập 3.
Người soạn: Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 4
Năm học: 2018-2019
+ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác, tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
Bài 4: Giải toán
- Cá nhân tự đọc thầm bài toán, xác định dạng toán và giải vào vở.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Với bài này, bạn sẽ giải được bài toán theo mấy cách? Vì sao bạn không áp dụng
bước “tìm tỉ số”?
- Nhận xét và chốt: Cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ áp dụng cách
“Rút về đơn vị”
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Nắm chắc cách giải của dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ:
Áp dụng cách “Rút về đơn vị” (Dạng 1)
+ Vận dụng giải đúng bài tập 4.
+ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.

- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Hỏi đáp cùng bố mẹ cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ (Dạng 1).

Người soạn: Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 4

Năm học: 2018-2019

Tập đọc:
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ
quyền bình đẳng của các dân tộc. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1,
2 khổ thơ). Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ.
- HS có năng lực: Học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ.
- GD HS lòng yêu hòa bình, ghét chiến tranh.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình,
bày tỏ cảm nhận của mình về vẻ đẹp của quê hương, đất nước.
*HS có năng lực: Học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ.
II. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động :

- Trưởng ban văn nghệ điều hành lớp hát múa bài : Em yêu hòa bình
- Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

1. Luyện đọc:
GV hoặc một HS đọc mẫu toàn bài.
Tìm hiểu từ khó.
Luyện đọc theo 3 khổ thơ.
Mỗi em đọc một khổ thơ, nối tiếp nhau đến hết bài.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trôi chảy, lưu loát.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2. Tìm hiểu bài:
Trả lời các câu hỏi ở SGK

Chọn câu mà đa số HS còn vướng mắc chia sẻ trong nhóm.
- HĐTQ tổ chức chia sẻ trước lớp.
GV nhận xét, giảng từ, rút ND bài.
Người soạn: Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 4

Năm học: 2018-2019

*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Hiểu được nội dung của bài
+ Câu 1: Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh; có tiếng chim bồ
câu và những cánh hải âu vờn sóng biển.
+ Câu 2: Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm. Cũng
như mọi trẻ em trên thế giới dù khác nhau màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng
quý.

+ Câu 3: Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hòa
bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái
đất.
+ Chốt ND bài: Mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền
bình đẳng của các dân tộc.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
3. Luyện đọc diễn cảm( HTL ít nhất một khổ thơ)
- HS luyện đoc theo nhóm.
- Thi đọc diễn cảm. HTL
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Đọc diễn cảm, nhấn giọng vào từ gợi tả, gợi cảm.
+ Đọc thuộc lòng ít nhất là một khổ thơ.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.
- Nói cho người thân biết hậu quả của bom nguyên tử và biết chia sẻ nỗi đau với
những người bạn tật nguyện.

Người soạn: Võ Thị Hiệp


GIO N TUN 4
HĐNGLL:

Nm hc: 2018-2019

bài 3, 4: chọn đờng đi AT V phòng tránh TNGT.
NGUYấN NHN GY TNGT


I. Mục tiêu:
- Biết đợc những điều kiện an toàn và cha an toàn của các con
đờng và đờng phố để lựa chọn đờng đi an toàn.
- Xác định những điểm, những tình huống không an toàn để
phòng tránh.
- HS biết cách phòng tránh các tình huống không an toàn trên đờng để tránh tai nạn xảy ra.
- Có ý thức thực hiện những quy định của Luật GTĐB, tham gia
tuyên truyền mọi ngời thực hiện tốt luật giao thông.
II. CB: Tranh ảnh đoạn đờng an toàn và kém an toàn.
Phiếu học tập
II. Các hoạt động dạy học:
A. Hot ng c bn:
*Khi ng:

- Ban HT cho cỏc bn chi trũ chi
- Nghe GV gii thiu bi mi.
B. Hot ng thc hnh
Viờc 1: Tìm hiểu con đờng từ nhà đến trờng
Cho HS kể các con đờng từ nhà đến trờng, theo em con đờng đó có an toàn hay không?
Trên đờng đi có biển báo gì không?
Trên đờng đi có nhiều xe hay không?
Chụ nào là không an toàn cho ngời đi bộ, cho ngời đi xe đạp?
HTQ gọi đại diện nhóm trình bày
Nhn xột, tuyờn dng.
* ỏnh giỏ:
-Tiờu chớ: HS kể các con đờng từ nhà đến trờng
- PP: vn ỏp.
- K thut: t cõu hi, nhn xột bng li
Viờc 2: Xác định con đờng an toàn đến trờng

Cho HS thảo luận nhóm đánh giá mức độ an toàn và không
an toàn của đờng phố theo bảng kê các tiêu chí
Chia s trc lp
Gv nhận xét, kết luận ghi nhớ
Ngi son: Vừ Th Hip


GIO N TUN 4
Nm hc: 2018-2019
Phân tích các tình huống nguy hiểm và cách phòng tránh TNGT.
Kết luận: Cần thực hiện tốt luật GTĐB, phòng tránh tai nạn giao
thông.
* ỏnh giỏ:
-Tiờu chớ: HS xác định c con đờng an toàn đến trờng
- PP: vn ỏp.
- K thut: t cõu hi, nhn xột bng li
C. Hoaùt ủoọng ửựng duùng:
- Chia s vi ngi thõn v bi hc

Ngi son: Vừ Th Hip


GIÁO ÁN TUẦN 4

Năm học: 2018-2019

Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2018
TOÁN (Tiết 18):
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (TIẾP THEO)
I.Mục tiêu: Giúp HS

- Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (Đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng
tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ
này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
- Rèn luyện kĩ năng giải toán có lời văn. Bài tập cần làm: Bài 1.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động:
- Trưởng ban văn nghệ cho cả lớp hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức:
*Việc 1: Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ
- Nhóm trưởng điều hành nhóm tự đọc VD ở SGK và nêu nhận xét về mối
quan hệ giữa số kg gạo ở mỗi bao và số bao gạo tương ứng.
- Gọi đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
? Số kg gạo ở mỗi bao như thế nào so với số bao gạo tương ứng?
- Chốt: Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại
giảm đi bấy nhiêu lần
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Nắm chắc được mối quan hệ tỉ lệ giữa hai đại lượng: Khi đại
lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần.
(Tỉ lệ nghịch)
+ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
*Việc 2: HD giải bài toán dạng liên quan đến quan hệ tỉ lệ (Dạng 2)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm tự đọc bài toán, phân tích, xác định dạng
toán; trao đổi cách giải và giải vào bảng phụ.

- Gọi đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
? Bài toán dạng liên quan đến quan hệ tỉ lệ (dạng 2) có mấy cách giải?
- Chốt: + Cách 1: Bước tính 1 là bước rút về đơn vị.
+ Cách 2: Bước tính 1 là bước tìm tỉ số.
*Đánh giá thường xuyên:
Người soạn: Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 4
Năm học: 2018-2019
- Tiêu chí đánh giá: + Nắm chắc hai cách giải của dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ
lệ (Dạng 2)
+ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác, tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
B. Hoạt động thực hành:
*Bài 1: Giải toán
- Cá nhân tự đọc thầm bài toán, xác định dạng toán và giải vào vở.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ (dạng 2).
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Nắm chắc hai cách giải của dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ (Dạng 2)
+ Vận dụng giải đúng bài tập 1.
+ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác, tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Hỏi đáp cùng bố mẹ cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ (Dạng 2).


Người soạn: Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 4

Năm học: 2018-2019

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Mục tiêu: Giúp HS - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ
trái nghĩa khi đặt cạnh nhau. (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1), biết tìm từ trái
nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3)
- HS có ý thức sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp, giữ gìn sự trong sáng của T.Việt.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ.
*HS có năng lực: Đặt được hai câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản: 1. Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức:
*Việc 1: Nhận xét
- Nhóm trưởng điều hành nhóm thực hiện 3 bài tập ở SGK
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét và chốt lại nội dung.
? Từ trái nghĩa là những từ như thế nào?
? Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì?
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:

+ Hiểu nghĩa của hai từ chính nghĩa và phi nghĩa: Chính nghĩa có nghĩa là đúng với
đạo lí; phi nghĩa có nghĩa là trái với đạo lí. Chúng có nghĩa trái ngược nhau.
+ Tìm được những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ: sống - chết; vinh - nhục.
+ Tác dụng của việc dùng cặp từ trái nghĩa: Tạo hai vế tương phản, làm nổi bật quan
niệm sống rất cao đẹp của người VN - thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà
bị người đời khinh bỉ.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
* Việc 2: Ghi nhớ
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nêu ghi nhớ.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Đọc để thuộc nội dung ghi nhớ.
- Phương pháp: Vấn đáp.
Người soạn: Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 4

Năm học: 2018-2019

- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
B. Hoạt động thực hành:
Bài 1: Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ.
- Cặp đôi trao đổi, xác định các cặp từ trái nghĩa với nhau trong các thành
ngữ, tục ngữ.
Bài 2: Điền một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ.
- Cá nhân tự làm bài vào VBT.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét và chốt: Các cặp từ trái nghĩa.
*Đánh giá thường xuyên:

- Tiêu chí đánh giá: Tìm đúng cặp từ trái nghĩa (đục/trong; đen/sáng; rách/lành;
dở/hay) ở BT1
Điền đúng từ trái nghĩa với từ đã cho tạo thành cặp từ trái nghĩa (hẹp - rộng; xấu đẹp; trên - dưới) ở BT 2
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ: hòa bình, thương yêu, đoàn kết, giữ gìn.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm thảo luận và làm vào VBT.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
- Nhận xét và đánh giá kết quả.
? Từ trái nghĩa là những từ như thế nào?
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Tìm đúng từ trái nghĩa với các từ: hòa bình, thương yêu, đoàn
kết, giữ gìn.
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1. Tìm được nhiều từ đúng
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
- Phương pháp: Quan sát.
- Kĩ thuật: Phiếu đánh giá tiêu chí.
Bài 4: Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở BT3.
- HS có năng lực tự làm bài vào VBT.

- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét và chốt câu đúng.
*Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: Đặt câu đúng yêu cầu và hay.
Người soạn: Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 4

Năm học: 2018-2019

- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng: - Học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ.
- Tập vận dụng các câu thành ngữ, tục ngữ trong nói và viết.

Thứ năm, ngày 20 tháng 9 năm 2018
Toán: Tiết 19:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn
vị” hoặc “Tìm tỉ số”. *Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
- Rèn luyện kĩ năng giải toán có lời văn.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Trưởng ban văn nghệ cho cả lớp hát bài hát mình yêu thích.

Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm chơi trò chơi “ Đố bạn”:
+Đố bạn nêu bài toán về quan hệ tỉ lệ nghịch, sau đó cùng em giải bài toán đó?
+ Bạn đố lại tương tự…
- Nghe GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành
Bài 1: Giải toán
- Cá nhân tự đọc thầm bài toán, xác định dạng toán và giải vào vở.
*Hổ trợ:
? Bài này thuộc dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ nhưng dạng mấy? (Dạng 1)
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Với bài này, bạn sẽ giải được bài toán theo mấy cách?
? Trong hai cách giải thì cách giải nào nhanh hơn, tiện lợi hơn?
- Nhận xét và chốt cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ (dạng 1) áp dụng
cách “Tìm tỉ số”
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Nắm chắc hai cách giải của dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ
lệ (Dạng 1)
+ Vận dụng giải đúng bài tập 1.
+ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
Bài 2: Giải toán
Người soạn: Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 4

Năm học: 2018-2019

- Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm tự đọc thầm bài toán, xác định dạng

toán, chia sẻ cách giải và giải vào vở.
*Hổ trợ:
? Khi số người trong gia đình tăng thêm mà tổng thu nhập của gia đình không thay
đổi thì bình quân thu nhập của mỗi người sẽ tăng hay giảm?
? Vậy bài này thuộc dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ dạng mấy? (Dạng 2)
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Với bài này, bạn sẽ giải được bài toán này qua mấy bước?
? Bước 1 bạn làm gì? Bước 2 làm gì? Bước 3 làm gì?
- Nhận xét và chốt cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ (dạng 2) áp dụng
cách “Rút về đơn vị”
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Nắm chắc cách giải “Rút về đơn vị” của dạng toán liên quan
đến quan hệ tỉ lệ (Dạng 2)
+ Vận dụng giải đúng bài tập 2.
+ Rèn luyện năng lực tự học và hợp tác; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Hỏi đáp cùng bố mẹ cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ (Dạng 1 và dạng
2).

Người soạn: Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 4

Năm học: 2018-2019

TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

I.Mục tiêu: Giúp HS
- Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài; biết
lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường.
- Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp
lí.
- Giáo dục học sinh lòng yêu quý ngôi trường, biết giữ gìn trường học của mình
xanh- sạch- đẹp.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, diễn đạt ngôn ngữ.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Quan sát trường em, lập dàn ý cho bài văn miêu tả ngôi trường.
- Yêu cầu HS nêu cấu tạo bài văn tả cảnh.
- Yêu cầu lập dàn bài miêu tả ngôi trường.
*Hổ trợ : Có thể tả ngôi trường vào một thời điểm nhất định (Buổi sáng/buổi chiều)
cũng có thể tả theo thời gian (Từ sáng đến chiều).
+ Nên tả theo trình tự quan sát từ xa đến gần, từ ngoài vào trong.
+ Không nên đi sâu vào tả các hoạt động của thầy và trò mà chỉ nên tả lướt qua.
- Theo dõi và giúp đỡ HS còn chậm.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nối tiếp nhau trình bày dàn ý của mình.
- Nhận xét và bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý cho bài văn tả ngôi trường.
- Tuyên dương những HS lập được dàn ý tốt.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường dựa vào kết
quả quan sát.
a)Mở bài: Giới thiệu bao quát về ngôi trường

b)Thân bài: Tả từng phần của cảnh trường: + Từ xa nhìn lại.
+ Cổng trường, sân trường, các dãy lớp học, phòng truyền thống, phòng chức năng,
vườn trường.
+ Hoạt động của thầy và trò.
Người soạn: Võ Thị Hiệp


×