Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Tuần 5 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – giáo án cô vững

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (730.69 KB, 27 trang )

TUẦN 5
Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2018
Chào cờ: THỰC HIỆN THEO KẾ HOẠCH CỦA NHÀ TRƯỜNG
Toán (T21):
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I.Mục tiêu:
KT: Tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
KN: Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
HS hoàn thành BT1, 2(a,c),3
TĐ: H có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, có thái độ ham thích học toán.
NL: Tự học, hợp tác
II. Chuẩn bị:
-GV: bảng phụ
-HS: SGK
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

*Khởi động:
- Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm chơi trò chơi “ Đố bạn”:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 6m 43mm =…..mm 3000m = ..km
b) 8km 56dam = …m 3456m =..km..m
a) 6043mm
3km
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Bài tập 1:
V1: Cá nhân làm vào SGK:
V2: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
V3: Thống nhất kết quả, hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài BT1
V4: Đọc kĩ nhận xét ở BT1(b)-sgk
V5: Cá nhân đọc nhận xét


V6: hỏi – đáp về quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng
* Đánh giá:
- TCĐG: + Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài
+ chuyển đổi các đơn vị đo độ dài.
+ Có ý thức sáng tạo trong giải toán
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
Bài tập 2: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm
V1: Cá nhân làm bài a,c vào vở :
V2: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
V3: báo cáo kết quả
a) 135m = 1350 dm
b)8300m = 830 dam
b) 342dm = 3420 cm
4000m = 40 hm


c) 15cm = 150 mm
25000 = 25 km
Bài tập 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( HĐ tương tự bài tập 2)
V1: Cá nhân làm bài vào vở :

V2:Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
V3: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm lưu ý cách làm các dạng.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài
+ Giải các bài tập có liên quan đến đơn vị đo độ dài.
+ Có ý thức sáng tạo trong giải toán
+ Tự học, hợp tác

HSKT: Biết giải một dạng quan hệ tỉ lệ
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Đo chiều dài, chiều rộng của một vài đồ vật xung quanh em theo đơn vị
đề -xi -mét rồi chuyển đổi sang các đơn vị đo thông dụng khác.
***********************************************************
Tập đọc:
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu:
KT: Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu gnhị của
người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
KN: Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt
Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- Hiểu nghĩa các từ :công trường, hòa sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch, chuyên
gia, đồng nghiệp.
TĐ: Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghị.
NL: Tự học, hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: bảng phụ
- Học sinh: SGK
III. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

* Khởi động:
- Hoạt đ- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
- Nghe GV nêu mục tiêu bài học.
. 1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
V1: - Quan sát tranh trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ
gì?

V2: - Em và bạn chia sẻ câu trả lời của mình, nghe góp ý, bổ sung, chỉnh sửa
V3: - Nhóm trưởng mời các bạn nêu ý kiến của mình, nếu có ý kiến khác
biệt thì đề nghị giải thích rõ tại sao, nhóm trưởng cho các bạn thống nhất ý
kiến.
V4: - Tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo.


(Tranh vẽ về công trường,có các chuyên gia người nước ngoài).)
V5: - Nghe cô giáo giới thiệu bài.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Hiểu nội dung bức tranh
+ Mô tả được nội dung bức tranh
+ Có ý thức khám phá tranh
+ Tự học
HSKT: Hiểu nội dung bức tranh
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
2. Luyện đọc:
V1: GV hoặc một HS đọc mẫu toàn bài.
V2: - Thảo luận nhóm đôi, chia đoạn. ( 4 đoạn)
V3: - Chia sẻ với các bạn về ý kiến của nhóm mình.
V4: - Một số nhóm nêu cách chia đoạn.
V5: - Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm luyện đọc, phát hiện từ khó, câu dài
cùng giúp nhau đọc. ( GV theo dõi, giúp đỡ) A-lếch-xây...
V6: - Một số nhóm đọc trước lớp, nhóm khác lắng nghe, bổ sung.
V7: - Cả lớp nghe GV đọc mẫu bài.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Đọc đúng: A- lếch- xây, phiên dịch.
+ Hiểu các từ ngữ: công trường, hòa sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch,
chuyên gia, đồng nghiệp.

+ Tích cực luyện đọc
+ Tự học, hợp tác.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
2. Tìm hiểu bài:
V1: - Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của
mình câu hỏi 1,2,3,4 SGK.
V2: - Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
V3: - Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe, đánh
giá và bổ sung cho mình.
V4: - Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
V5: - Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và
báo cáo cô giáo.
V6: - Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
* Báo cáo với cô giáo kết quả. Nghe GV nhận xét, kết luận…
(Câu 1:Anh thủy thủ gặp A-lếch-xây ở công trường xây dựng.
Câu 2:Anh A-lếch-xây vóc người cao, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng
nắng…
Câu 3: Cuộc gặp gỡ giữa hai người diễn ra thân mật, họ nhìn nhau bằng gương mặt
đầy thiện cảm.).
Câu 4:Chi tiết tả anh A-lếch-xây khi xuất hiện ở công trường vì nhìn anh rất thân
mật...


V7: Nêu nội dung bài (Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một
công nhân Việt Nam,qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc)
* Đánh giá:
- TCĐG: + Hiểu nội dung bài
+ Nêu được nội dung chính của bài
+ Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân

Việt Nam,qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc)
+ Tự học, hợp tác
HSKT: Trả lời được câu 1,2
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

1. Luyện đọc diễn cảm:
V1: - Chia sẻ với bạn về cách đọc tốt bài tập đọc
V2: - Nghe GV HD cách đọc bài.
V3: - Nghe G đọc mẫu.
V4: - Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc đoạn 3.
V5: - Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc ( Đại diện một số nhóm đọc). Lớp
nghe bình chọn cá nhân, nhóm thể hiện tốt nhất.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Đọc đúng những chỗ ngắt nghỉ. Nhấn giọng những chỗ cần thiết
+Đọc giọng thương cảm, chậm rãi, xúc động
+ Ý thức đọc hay, diễn cảm
+ Tự học, hợp tác
HSKT: Đọc đúng những chỗ ngắt nghỉ. Nhấn giọng những chỗ cần thiết
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:
- Về nhà cùng bạn thi đọc tốt bài tập đọc.
********************************************************************
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.
Mục tiêu:
KT: Dựa vào lời kể của giáo viên hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được
câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện

KN : Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh;
biết
trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
TĐ : Yêu hòa bình, có ý thức đoàn kết với tập thể lớp.
NL : Tự học, hợp tác.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy- học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

* Khởi động:

- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài .


- Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
GV ghi đề: Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc ca ngợi hòa bình, chống
chiến tranh.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

V1: Đọc gợi ý ( cá nhân)
Tham khảo các bài tập đọc tuần 4 và truyện đọc lớp 5.
V2: Thống nhất kết quả trong nhóm.

V3: Kể chuyện trước lớp: Thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện tiêu biểu
nhất.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Hiểu được ý nghĩa cốt chuyện
+ Có ý thức lắng nghe
+ Tự học

- PPĐG: vấn đáp
- KTĐG: kể chuyện
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

Về nhà tập kể lại chuyện cho bố mẹ cùng nghe.
**************************************************
Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2018
Toán(T22):
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I.Mục tiêu:
KT:Giúp HS củng cố về các đơn vị đo khối lượng, bảng đơn vị đo khối lượng.
KN: Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng.
- Giải các bài toán có liên quan đến các đơn vị đo khối lượng.
* HS làm được BT1,2,4
TĐ: H có ý thức trình bày bài sạch đẹp và khoa học.
NL: Tự học, tự phục vụ.
II.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ
HS: SGK
III. Hoạt động dạy- học:
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

*Khởi động:
- Hoạt động nhóm: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm chơi trò
chơi “ Đố bạn”: Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học theo thứ tự từ lớn đến bé và
ngược lại.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
Bài tập 1: Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng


V1: Hoàn thành bài tập

V2: Cá nhân làm vào SGK:
V3: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
V4: Thống nhất kết quả, hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng.
V5: Đọc kĩ nhận xét ở BT1(b)-sgk
V6: Cá nhân đọc nhận xét
V7: hỏi – đáp về quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng
(Trong hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị
bé bằng
Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
V1: Cá nhân làm bài vào vở :
V2: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
a) 18 yến = 180 kg
b) 430 kg = 43 yến
200 tạ = 20000 kg
2500 kg = 25 tạ
35 ấn = 35000 kg
16000 kg = 16 tấn
c) 2kg 326 g = 2326 g
d) 4008g = 4kg 8g
36 6kg 3g = 6003 g
9050 kg= 9 tấn 50 kg
* Đánh giá: (Bài 2; 3)
- TCĐG: + Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng
+ Yêu thích giải toán
+ Tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp,
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi
Bài tập 4: Bài giải
V1: Cá nhân làm bài vào vở :
V2: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.

Bài giải
Ngày thứ 2 cửa hàng bán được là:
300 x 2 = 600 (kg)
Hai ngày đầu cửa hàng bán được là:
300 + 600 = 900 (kg)
Ngày thứ ba cửa hàng bán được là:
1000 – 900 = 100(kg)
Đáp số: 100 (kg)
* Đánh giá:
- TCĐG: + Biết nhận dạng, giải bài toán liên quan đến đơn vị đo khối lượng
+ Yêu thích giải toán
+ Tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp,
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Dùng cân để cân một vài đồ vật xung quanh em theo đơn vị ki-lô-gam rồi


chuyển đổi sang các đơn vị đo thông dụng khác.
***************************************************************
Tập đọc:
Ê-MI-LI, CON …
I. Mục tiêu:
KT: Đọc đúng tên nước ngoài trong bài; đọc diễn cảm được bài thơ.
KN: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản
đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. (Trả lời được các CH 1, 2, 3, 4; thuộc 1 khổ
thơ trong bài)
- Hiểu các từ ngữ: Lầu Ngũ giác, Giôn- xơn, nhân danh, B52, Na pan, Oa-sinh-tơn.
TĐ: Giáo dục học sinh yêu quý những người vì đại nghĩa, yêu hòa bình, căm ghét

chiến tranh phi nghĩa.
NL: Tự học, hợp tác.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ
III. Hoạt động dạy- học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

* Khởi động

- Trưởng ban văn nghệ điều hành lớp hát múa bài : Trái đất này.
- Giáo viên nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
V1: Quan sát tranh trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?
V2: Em và bạn chia sẻ câu trả lời của mình, nghe góp ý, bổ sung, chỉnh sửa
V3: Nghe cô giáo giới thiệu bài.
(Bức tranh vẽ cha ôm con đứng trước tòa nhà cao tầng)
* Đánh giá:
- TCĐG: + Hiểu nội dung bức tranh
+ Mô tả được nội dung bức tranh
+ Có ý thức khám phá tranh
+ Tự học
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
2. Luyện đọc:
V1: 1 H đọc bài
V2: Thảo luận nhóm đôi, chia đoạn. ( 4 khổ thơ)
- Chia sẻ với các bạn về ý kiến của nhóm mình.
- Một số nhóm nêu cách chia đoạn.
V3: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm luyện đọc, phát hiện từ khó đọc, hiểu nghĩa từ
khó cùng giúp nhau đọc. ( GV theo dõi, giúp đỡ)
- Một số nhóm đọc trước lớp, nhóm khác lắng nghe, bổ sung.

- Cả lớp nghe GV đọc mẫu bài.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Đọc đúng: Giôn- xơn, Oa-sinh-tơn


+ Hiểu các từ ngữ: Lầu Ngũ giác, Giôn- xơn, nhân danh, B52, Na pan, Oasinh-tơn.
+ Tích cực luyện đọc
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
2. Tìm hiểu bài:

V1: Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK và ghi ra nháp ý trả lời của
mình, Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh để bạn
có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
V2: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe, đánh giá
và bổ sung.
V3:- Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
* Báo cáo với cô giáo kết quả. Nghe GV nhận xét, kết luận…
( Câu 2:Đây là một cuộc chiến tranh phi nghĩa, vô nhân đạo, không nhân dân ai…
(Câu 3: Chú nói trời sắp tối, cha không bế con về được nữa.Chú dặn con hãy đến
bên mẹ ôm mẹ và nói” cha đi vui! Xin mẹ đừng buồn”
( Câu 4: Chú Mo- rin- xơn là người xả thân vì việc nghĩa
+ Mình rất xúc động về hành động của chú…
* Đánh giá:
- TCĐG: + Hiểu nội dung bài
+ Nêu được nội dung chính của bài
+ Ý thức đoàn kết, hòa bình
+ Tự học, hợp tác

HSKT: + Hiểu nội dung bài
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Luyện đọc diễn cảm( HTL khổ thơ 3 và 4).
V1: Chia sẻ với bạn về cách đọc tốt bài tập đọc. ? Để đọc tốt bài này ta cần đọc như
thế nào? (Toàn bài đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên như trẻ thơ. Nhấn giọng ở
những từ ngữ: này, bay, thương mến, cùng bay nào, của chúng ta…)
V2: Luyện đọc khổ thơ 3, 4
- Nghe G đọc mẫu, một số H đọc.
- Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm đọc.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm ( Đại diện một số nhóm
đọc). Lớp nghe bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt.
V3: 1 H đọc cả bài.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Đọc đúng những chỗ ngắt nghỉ. Nhấn giọng những chỗ cần thiết
+Đọc giọng thương cảm, chậm rãi, xúc động
-


+ Ý thức đọc hay, diễn cảm
+ Tự học, hợp tác
HSKT: Đọc đúng những chỗ ngắt nghỉ. Nhấn giọng những chỗ cần thiết
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai.
*************************************************************

Luyện Tiếng Việt : TUẦN 5 (EM TỰ ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT)
(HS làm phần ôn luyện bài 3(a,b);4;5)
I. Mục tiêu:
KT: Đọc và hiểu truyện Thánh Gióng. Cảm nhận được ý nghĩa tinh thần yêu nước và
sức mạnh bảo vệ quê hương làng xóm của người Việt Nam.
KN: Tìm được các từ đồng âm.
- (HS hoàn thành bài : 3(a, b); 4;5 )
TĐ: Yêu thích Tiếng Việt
NL: Tự học, hợp tác
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

1. Khởi động:
- Lớp hát một bài
- Nghe Giáo viên giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
2. Bài 3: Đọc truyện Thánh Gióng và trả lời câu hỏi

* Đánh giá:
- TCĐG: + Hiểu truyện Thánh Gióng
+ Cảm nhận được tinh thần yêu nước và sức mạnh bảo vệ quê hương làng xóm của
người Việt Nam.
+ Giáo dục cho H biết yêu quê hương, đất nước.
+ hợp tác
- PPĐG: Quan sát. vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
3. Bài 5: Tìm từ đồng âm với mỗi từ cho dưới.Đặt câu để phân biệt nghĩa của các từ
đồng âm tìm được.(theo mẫu)

* Đánh giá:

- TCĐG: + Tìm được từ đồng âm với từ đã cho
+ Đặt được câu với từ đồng âm vừa tìm được.


+ Giáo dục cho H yêu Tiếng Việt.
+ Tự học
- PPĐG: Quan sát. vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
4. Bài 6: Đọc bài văn mùa xuân đã về va trả lời câu hỏi.

* Đánh giá:
- TCĐG: + Hiểu được đặc điểm chung của mọi vật trong mùa xuân.
+ Giáo dục cho H yêu Tiếng Việt.
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát. vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Hoàn thành phần vận dụng
**************************************************************
Chính tả ( nghe- viết):
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu :
KT : Nghe - Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn.
KN : Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu
thanh: trong các tiếng có ua, uô; tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền
vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT 3.
- HS có năng lực làm được đầy đủ BT3.
TĐ: H có thói quen viết đúng chính tả, có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
NL: Tự học, hợp tác

II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy- học :
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

* Khởi động:

- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi: Đố bạn.
Cách chơi: Một bạn nêu 1 tiếng có nguyên âm đôi sau đó chỉ định một bạn khác
nói rõ cách đánh dấu thanh( đánh dấu thanh ở âm nào). Nếu nói đúng, bạn đó
được nêu tiếng khác và chỉ định một bạn khác ..., nếu nói không đúng bạn đó thua
cuộc.
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu cơ bản của bài học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu nội dung đoạn viết

V1 : GV, 1 HS đọc bài viết chính tả.
V2 : Cá nhân đọc bài viết chính tả.
Trả lời: Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy chú ý?
V3: Trao đổi theo cặp kết quả trả lời câu hỏi vừa tìm được
V4: Đại diện 1- 2 nhóm trả lời câu hỏi trước lớp.


V5: Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
( dáng vẻ A- lếch- xây cao lớn, đôi mắt xanh...)
* Đánh giá:
- TCĐG: + Hiểu nội dung đoạn văn. Viết đúng các danh từ riêng có trong bài
+ Yêu hòa bình
+ Tự học
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp,
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi

2. Viết từ khó
V1 : Nhóm trưởng đọc các từ khó, yêu cầu các bạn viết vào vở nháp:
khung cửa kính buồng máy, mảng nắng, giản dị, khách tham quan, ngoại quốc,chất
phác
V2 : Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).
V3 : Cùng kiểm tra trong nhóm lớn.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Tìm và viết được các từ khó có trong bài.
+ Tự học
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp,
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi.
3. Viết chính tả

V1 : GV đọc bài chính tả cho HS viết bài, dò bài.
V2 : HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).
V3 : Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai.
V4: GV đánh giá, nhận xét một số bài.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Nghe-viết đúng chính tả bài: “ Một chuyên gia máy xúc.“ Trình bày đúng
hình thức bài văn xuôi.
+ Nắn nót cẩn thận khi viết
+ Tự học
- PPĐG: Quan sát, viết`
- KTĐG: ghi chép ngắn, viết nhận xét
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 2: Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn dưới đây. Giải thích quy
tắc ghi dấu thanh trong mỗi tiếng em tìm được.
- Hoạt động cá nhân: Cá nhân tự làm bài.
- Trao đổi bài trong nhóm. Thống nhất kết quả.

Bài tập 3: Tìm tiếng có chứa uô, ua thích hợp với mỗi chỗ trốngtrong các thành ngữ
dưới đây:.
- Cá nhân tự làm bài vào vở.


- NT gọi các bạn nêu kết quả, thống nhất ý kiến trong nhóm.
* Đánh giá:
- TCĐG: + - Nắm chắc về mô hình cấu tạo vần và qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng
chứa uô,ua.
+ Yêu thích Tiếng Việt
+ Tự học
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Tìm tiếng có chứa uô, ua và viết cho đúng dấu thanh của các tiếng đó.

**************************************************************

KT: Bài 3: MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG
GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu
KT: Hs biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống
thông thường trong gia đình.
KN: Hs biết giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn
uống.
- Có thể tổ chức cho hs tham quan, tìm hiểu các dụng cụ nấu ăn ở bếp ăn tập thể
của trờng (nếu có)
TĐ: Học sinh nghiờm tỳc, tự giỏc trong giờ học .
NL: Tự học
II. Đồ dùng

1.Giáo viên: Một số dụng cụ nấu ăn thường dùng, phiếu thảo luận
Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường
2. Học sinh: Vở bài tập, SGK,Su tầm tranh minh họa
III/ Hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức: Nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ – báo cáo chủ tịch HĐTQ – Báo
cáo GV
2. Bài mới:
HS đọc Mục tiêu
- Hs biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống
thông thường trong gia đình.
- Hs biết giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn
uống.
Hoạt động cơ bản
1- Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình
- GV Hướng dẫn hs thảo luận cả lớp để nêu một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong
gia đình

Em đọc Sgk, quan sát hình minh hoạ,


Em trao đổi và thảo luận theo nhóm đôi để trả lời

- Nhóm trưởng nêu câu hỏi cho các bạn trong nhóm tự trả lời: Kể tên
một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình ?
- Nhóm trưởng tổng kết ý kiến và báo cáo kết quả với giáo viên.
- Gv quan sát, hướng dẫn cho các nhóm còn lúng túng, gặp khó khăn.

- GV Gọi một số hs ở các nhóm trình bày ý kiến
: CTHĐ cho các nhóm cử đại diện đưa ra câu trả lời của nhóm mình. Các nhóm khác
lắng nghe và bổ sung ý kiến ( không nhắc lại ý kiến của nhóm trước)

CTHĐ báo cáo lại với GV và mời giáo viên nhận xét
- GV nhận xét và bổ sung
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS kể tên được một số dụng cụ nấu ăn trong gia đỡnh
+ Tự học
- PPĐG: Quan sát, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, thực hành
2 - Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn
uống trong gia đình
- GV Yêu cầu hs các nhóm quan sát hình minh hoạ ở Sgk, đọc nội dung ở Sgk để trao
đổi và thảo luận về đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn
uống trong gia đình.

Việc 1: Em đọc Sgk, quan sát hình minh hoạ,
Việc 2: Em trao đổi và thảo luận theo nhóm đôi để trả lời

- Nhóm trưởng nêu câu hỏi cho các bạn trong nhóm tự trả lời
Các bạn trong nhóm cùng nhau thảo luận về cách sử dụng và bảo quản dụng cụ
đun ,nấu, ăn uống trong gia đình và tổng kết ghi ý kiến vào giấy nháp.
Nhóm trưởng tổng kết ý kiến và báo cáo kết quả với giáo viên.
- GV Đến từng nhóm quan sát và gợi ý. Giúp đỡ khi các nhóm cần hỗ trợ.

- GV Gọi một số hs ở các nhóm trình bày ý kiến
- Nhóm trưởng cử đại diện đưa ra ý kiến của nhóm mình. Các nhóm khác lắng nghe
và bổ sung ý kiến ( không nhắc lại ý kiến của nhóm trước)
- GV nhận xét và bổ sung cách sử dụng và bảo quản các vật dụng nấu ăn trong gia
đình và nên các nên và không nên, chú ý khi sử dụng các vật dụng đun nấu bằng điện.
* Đánh giá:



- TCĐG: + nêu được cách bảo quản và sử dụng của các dụng cụ đun nấu.
+ Biết cỏch giữ gỡn, bảo quản cỏc dụng cụ.
+ hợp tỏc
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi và trả lời cõu hỏi
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Về nhà thực hiện cùng gia đình .
**************************************************************
Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2018
Toán (T23):
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
KT: Biết dạng các bài toán có liên quan đến đơn vị đo.
KN: Biết giải các bài toán có liên quan đến các đơn vị đo.
* HS làm BT 1; 3
TĐ: yêu thích môn toán
NL: Tự học, tự phục vụ.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
*Khởi động:

- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Bài tập 1:
V1: Cá nhân làm vào nháp:
V2: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
V3:Thống nhất kết quả.
Bài giải

Cả 2 trường thu được là:
1tấn 300 kg + 2 tấn 700 kg = 3 tấn 1000 kg
3 tấn 1000kg = 4 tấn
4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
4:2=2 (lần)
Số quyển vở sản xuất được là:
50000 x 2= 100000(quyển)
Đáp số: 100000 quyển
* Đánh giá:
- TCĐG: + Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến đơn vị đo khối lượng.
+ Yêu thích học toán
+ Tự học
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời


Bài tập 3:
V1: Cá nhân làm bài vào vở
V2: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
V3: Thống nhất kết quả
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
14 x 6 = 84(m2
Diện tích hình vuông CEMN là:
7 x 7 = 49(m2
Diện tích mảnh đất là:
84 + 49 = 133 m2
Đáp số 133 m2
* Đánh giá:
- TCĐG: + biết giải bài toán tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ

nhật, hình vuông.
+ Yêu thích học toán
+ Tự học
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Dùng thước dây đo chiều dài, chiều rộng của bục giảng theo đơn vị đề-ximét rồi tính diện tích của chúng.
**********************************************************
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. Mục tiêu:
KT- KN: Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để
trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả nhóm.
- HS khá, giỏi nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả nhóm.
TĐ: Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
NL: Tự học, tự giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy- học:
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

* Khởi động:

- HĐTQ tổ chức cho cả lớp trò chơi điểm số.
- Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Bài tập1: Thống kê kết quả học tập trong tháng của em theo các yêu cầu sau:
a) Mức 3: Cô khen em hoặc bài làm tốt
b) Mức 2: Bài làm khá tốt hoặcbài làm đúng song còn sót…



c) Mức 1:Em cần làm lại bài…, bài viết còn sai lỗi chính tả…
V1: Cá nhân tự thống kê.
V2: Nói cho nhau nghe về những điều mình thống kê được.
V3: Gọi từng thành viên của nhóm đọc to cho cả nhóm nghe.
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS thống kê được kết quả học tập trong tháng của mình.
+ Tự học
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
Bài tập 2: Lập bảng thống kê kết quả học tập trong tháng của tưngd thành viên trong
nhóm.
V1: Hoạt động cá nhân: Đọc- viết
V2: Đọc- nhận xét.
V3: Đọc to nhận xét.
* Đánh giá:
- TCĐG: Lập được bảng thống kê kết quả học tập trong tháng của từng thành viên
trong nhóm.
+ Tự học
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Chuẩn bị bài để tiết sau .
*****************************************************
Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2018
Toán (T24): ĐỀ-CA-MÉT VUÔNG. HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
KT: Hình thành biểu tượng ban đầu về đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông..
+ Đọc,viết đúng các số đo diện tích có đơn vị là đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông
KN: Nắm được mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông, héc-tô-mét vuông
và đề-ca-mét vuông.

+ Biết đổi các đơn vị đo diện tích trong các trường hợp đơn giản.
- HS làm BT1,2,3a( cột 1)
TĐ: H có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
NL: Tự học, hợp tác
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy- học
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

*Khởi động:

- CTHĐTQ tổ chức cho các bạn hát
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề-ca-mét vuông.
Việc 1: Hình thành biểu tượng đề-ca-mét vuông


V1: Cá nhân quan sát hình vẽ SGK. Trả lời câu hỏi:
V2: Tính diện tích hình vuông đó?
V3: Đề-ca-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh là bao nhiêu?
V4: Hãy viết và đọc số đo trên?
V5: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
V6: Thống nhất kết quả.
-Tìm mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông.
- Cá nhân quan sát hình vẽ SGK. Trả lời câu hỏi:
+ 1dam bằng bao nhiêu m2
- Thống nhất kết quả.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Biết mối quan hệ giữa đề - ca mét vuông và mét vuông.
+ Chính xác trong toán học
+ Tự học, hợp tác.

- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-tô-mét vuông.
- Hình thành biểu tượng héc -tô-mét vuông
2

- Cá nhân quan sát hình vẽ SGK. Trả lời câu hỏi:
+ Héc -tô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh là bao nhiêu?
+ Hãy viết và đọc số đo trên?
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả.
-Tìm mối quan hệ giữa héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét vuông
- Cá nhân quan sát hình vẽ SGK. Trả lời câu hỏi:
+ 1hm bằng bao nhiêu dam
- Thống nhất kết quả.
* Đánh giá:
- TCĐG: +Biết mối quan hệ giữa héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét vuông
+ Chính xác trong toán học
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
2

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 1,2: Chơi trò chơi “Đố bạn”
- Cặp đôi thay nhau đọc và viết số đo diện tích đã cho
- Thống nhất kết quả.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Biết đọc các số đo diện tích



+ Biết viết các số đo diện tích.
+ Chính xác trong toán học
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
Bài tập 3a( cột 1): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
V1: Cá nhân làm vào vở
V2: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
V3: Thống nhất kết quả.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Biết đổi các đơn vị đo diện tích.
+ Chính xác trong toán học
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

Em hỏi thầy cô giáo để biết diện tích khuôn viên trường khoảng mấy đề
- ca - mét vuông.
***************************************************************
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ : HÒA BÌNH
I. Mục tiêu :
KT : Hiểu nghĩa của từ hoà bình. Tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình.
KN : Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành
phố.
TĐ : GD HS có ý thức sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp.
NL: Tự học, hợp tác.

I. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ
HS : SGK
III. Hoạt động day- học :
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

* Khởi động:

- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi:
Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội.
Đội thứ nhất nêu một thành ngữ hoặc tục ngữ có chứa các cặp từ trái nghĩa, chỉ ra cặp
từ trái nghĩa. Đội bạn cũng nêu tương tự. Trong một khoảng thời gian đội nào nêu
được nhiều thành ngữ, tục ngữ hơn là thắng cuộc.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu của bài học.
* Bài tập 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ hòa bình
V1: Cá nhân tự làm bài ( sử dụng từ điển).
V2: Hỏi- đáp


V3: Thống nhất kết quả.
V4: HS nhẩm thuộc nghĩa của từ.
(Trạng thái không có chiến tranh)
* Đánh giá:
- TCĐG: + Bước đầu hiểu thế nào là từ hòa bình.
+ Có ý thức lắng nghe
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp,
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi
Bài tập 2: Những từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ hòa bình
V1: Cá nhân tự làm bài ( từ nào chưa hiểu nghĩa, em tra từ điển).
V2: Trao đổi bài với bạn (tự sửa bài nếu làm chưa đúng).

V3: NT gọi các bạn đọc bài của mình. Các bạn khác lắng nghe và nhận xét bổ sung
cho bạn.
-V4: Thống nhất kết quả trong nhóm.
( Những từ đồng nghĩa với từ hòa bình: bình yên, thanh bình, thái bình)
* Đánh giá:
- TCĐG: + Tìm được những từ đồng nghĩa với từ hòa bình
+ Có ý thức học tập
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp,
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi
Bài tập 3: Em hãy viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của một
miền quê hoặc thành phố mà em biết.
Gợi ý: Em có thể viết về vẻ đẹp của một miền quê, một thành phố nơi gia đình em ở.
Em cũng có thể viết về một mền quê hoặc một thành phố em đã được xem trên ti vi.
V1: Cá nhân tự làm bài.
- Trao đổi bài với bạn.
V2: NT gọi các bạn đọc bài của mình. Các bạn khác lắng nghe và nhận xét bổ sung
cho bạn.
V3: Chọn đoạn văn viết hay để chia sẻ trước lớp.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một làng quê.
+ Có ý thức học tập
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp,
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Đọc cho người thân nghe đoạn văn mình đã viết, nhờ người thân góp ý
để
viết lại đoạn văn cho hay hơn.

***********************************************************
Luyện Toán:
TUẦN 5 ( EM TỰ ÔN LUYỆN TOÁN)


(HS làm bài 1;2;6;7;8)
I. Mục tiêu
KT: Biết đọc, viết, chuyển đổi giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài, đo khối
lượng, diện tích
KN:Giải được các bài toán liên quan đến các đại lượng đo độ dài, khối lượng, diện
tích.
HS hoàn thành bài 1;2;6;7;8 - Trang 27, 28, 29
TĐ: - Có ý thức học toán.
NL: Tự học, hợp tác
II. Chuẩn bị
- Vở em tự ôn luyện toán
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học :
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

1. Khởi động
Cả lớp hát một bài
- Giới thiệu bài
Bài tập 1;2: viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm
-

* Đánh giá:
- TCĐG: + Biết đọc, viết, chuyển đổi giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài,
đo khối lượng.
+ Yêu học toán

+ Tự học
- PPĐG: Quan sát. Vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, trình bày miệng, phân tích
Bài tập 6;7; 8: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

* Đánh giá:
- TCĐG: + Biết chuyển đổi giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo diện tích.
+ Yêu học toán
+ Tự học
- PPĐG: Quan sát. Vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, trình bày miệng, phân tích
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

- Hoàn thành các bài còn lại
*****************************************************************
Luyện từ và câu:
TỪ ĐỒNG ÂM
I. Mục tiêu:
KT: Học sinh hiểu thế nào là từ đồng âm.


- Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm; đặt được câu để phân biệt được các từ
đồng âm( 2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu được tác dụng của từ đồng âm qua
mẩu chuyện vui và các câu đố.
KN: HS có năng lực làm được đầy đủ BT2; nêu được tác dụng của từ đồng âm qua
BT 3,4.
TĐ: TĐ: HS yêu thích Tiếng Việt
NL: Tự học, hợp tác
I. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ
HS: SGK

III. Hoạt động dạy- học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:

- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
- Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu về từ đồng âm
+ Cá nhân đọc và trả lời các câu hỏi phần Nhận xét
Bài 1, 2 : - Đọc kĩ các câu văn ở BT1.
- Xem dòng nào ở BT1 ứng với từ câu ở ý a, dòng nào ứng với từ câu ở ý b
+ Đánh giá bài cho nhau, thống nhất kết quả.
+ Thống nhất kết quả trong nhóm.
2. Ghi nhớ:
Hai từ câu ở câu a và câu b BT1 là hai từ đồng âm, vậy theo em từ đồng âm là
những từ như thế nào? Cá nhân tự trả lời- đối chiếu với Ghi nhớ.
+ Cá nhân đọc phần Ghi nhớ, tự tìm thêm ví dụ minh hoạ.
+ Không nhìn sách, nói lại nội dung Ghi nhớ.
* Đánh giá:
- TCĐG: Biết tìm những ví dụ về từ đồng âm.
+ Hiểu thế nào là từ đồng âm.
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 1: Phân biệt nghĩa cuả những từ đồng âm trong các cụm từ sau.
V1: Cá nhân tự làm bài( có thể sử dung từ điển).
V2: Đánh giá, nhận xét bài làm của bạn.
V3: Chia sẻ trước lớp

* Đánh giá:
- TCĐG: Biết phân biệt nghĩa của những từ đồng âm.
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp


- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi
Bài tập 2: Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm.
- Cá nhân đọc câu mẫu; tìm nhiều từ cờ có nghĩa khác nhau, nhiều từ nước
có nghĩa khác nhau, nhiều từ bàn có nghĩa khác nhau; tự đặt câu vào vở.
- Đánh giá, nhận xét về bài làm của bạn; sửa bài ( nếu làm chưa đúng).
- NT gọi các bạn đọc câu văn mình đã đặt. Các bạn khác lắng nghe và nhận xét bổ
sung cho bạn.
* Đánh giá:
- TCĐG: Biết đặt câu để phân biệt các từ đồng âm.
+ Tự học, hợp tác
HSKT: Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi
Bài tập 3: Đọc chuyện vui “Tiền tiêu” và cho biết vì sao Nam tưởng ba mình đã
chuyển sang làm việc tại ngân hàng.
cho
- Cá nhân tự đọc câu chuyện.

- Hỏi - đáp : Vì sao Nam tưởng ba mình đã chuyển sang làm việc tại ngân hàng.
- NT gọi các bạn nêu ý kiến của mình. Các bạn khác lắng nghe và nhận xét bổ sung
cho bạn. Thống nhất ý kiến trong nhóm.
Bài tập 4: Đố vui
- Cá nhân tự giải đố.


- HS nào giải đố xong GV yêu cầu thêm: Qua BT 3, 4 , theo em, từ đồng âm có
tác dụng gì?
- Nhóm trưởng đọc câu đố, yêu cầu các bạn trong nhóm giải đố- Thống nhất ý
kiến trong nhóm.
- HS nêu tác dụng của từ đồng âm: GV chốt ý.
* Đánh giá:
- TCĐG: Biết giải câu đố.
+ Biết tác dụng của từ đồng âm.
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Tra từ điển để tìm các từ đồng âm.
****************************************************************


Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2018
Toán(T25) : MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu:
KT : Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mi-li-mét vuông
và xăng-ti-mét vuông.
+ Củng cố về tên gọi, kí hiệu, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
KN : Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác.
-HS làm BT1,2a( cột 1)
TĐ: H có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
NL: Tự học, tự phục vụ.
II. Chuẩn bị:GV: Bảng phụ
HS: SGK
III. Hoạt động dạy- học:

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

*Khởi động:
- CTHĐTQ tổ chức cho các bạn hát
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông.
- Hình thành biểu tượng mi-li-mét vuông
-V1: Cá nhân quan sát hình vẽ SGK. Trả lời câu hỏi:
+Mi-li-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh là bao nhiêu?
+ Hãy viết và đọc số đo trên?
- GV giới thiệu hình vuông có cạnh 1mm.
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả.
(Mi-li-mét vuông là diện tích của HV có cạnh dài 1mm)
(1cm2 = 100mm2)
- Tìm mối quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
- Cá nhân trả lời câu hỏi:
+ 1cm bằng bao nhiêu mm2
+ 1mm2 bằng bao nhiêu cm2
- Thống nhất kết quả.
* Đánh giá:
- TCĐG: Tìm được mối quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
+ Tính toán cẩn thận
+ tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, trình bày miệng, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, phân tích
3. Bảng đơn vị đo diện tích.
2

- Cá nhân trả lời câu hỏi:



+ Nêu các đơn vị đo diện tích lớn hơn mét vuông và các đơn vị do diện tích bé hơn
mét vuông.
+ 1 mét vuông bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông và bằng bao nhiêu phần của đề-camét vuông?
+So sánh các đơn vị đo diện tích còn lại.
+Hai đơn vị đo diện tích liền nhau có quan hệ với nhau như thế nào?
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả.
* Đánh giá:
- TCĐG: Nêu được các đơn vị đo diện tích lớn hơn mét vuông và các đơn vị do diện
tích bé hơn
+ So sánh các đơn vị đo diện tích còn lại.
+ tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, trình bày miệng, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, phân tích
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 1: Chơi trò chơi “Đố bạn”
- Hoạt động nhóm đôi: Cặp đôi thay nhau đọc và viết số đo diện tích đã cho
-Hoạt động nhóm lớn : Thống nhất kết quả.
* Đánh giá:
- TCĐG: đọc và viết được số đo diện tích đã cho
+ viết đúng các số đo diện tích.
+ tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, trình bày miệng, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, phân tích
Bài tập 2a( cột 1): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Cá nhân làm vào vở
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.

- Thống nhất kết quả.
* Đánh giá:
- TCĐG: Chuyển đổi được các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác.
+ Tính toán cẩn thận
+ tự học, hợp tác
HSKT: : Nắm cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, trình bày miệng, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, phân tích
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

Em cùng bạn đo chiều dài, chiều rộng nhãn vở rồi tính xem diện tích nhãn vở
bao nhiêu mi-li-mét vuông.
************************************************************
Tập làm văn:

TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH


I. Mục tiêu:
KT- KN : Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt
câu …); nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.
TĐ : Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo.
NL : Tự học tự giải quyết vấn đề
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy- học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

* Khởi động:

- HĐTQ tổ chức cho cả lớp trò chơi xì điện nhắc lại cấu tạo của bài văn tả

cảnh.
- Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

V1 : Nghe cô giáo nhận xét về bài làm của cả lớp.
V2 : Cá nhân lắng nghe.
Bài 2 : Chữa bài :
- Cá nhân tự đọc lại bài và chữa lỗi chính tả.
- Đổi chéo bài và đánh giá bài cho nhau- sữa bài.
Lưu ý : Lỗi bố cục bài, lỗi về ý,lỗi đặt câu, lỗi dùng từ, lỗi chính tả..
C Bài 3 : Nhóm trưởng đọc các bài văn hay được cô giáo khen để học tập và rút kinh
nghiệm.
* Đánh giá:
- TCĐG: Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt
câu …); nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.
+ Tự học
- PPĐG: Quan sát, viết
- KTĐG: ghi chép ngắn, viết nhận xét
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Dặn những em viết chưa tốt về nhà viết lại bài của mình.
*****************************************************************
Đạo đức:
CÓ CHÍ THÌ NÊN(T1)
I. Mục tiêu:
KT: Biết được trong cuộc sống có rất nhiều khó khăn, thử thách nhưng nếu có ý chí,
quết tâm và tìm kiếm sự hỗ trợ của người tin cậy thì sẽ vượt qua khó khăn và vươn
lên trong cuộc sống.
KN: Biết xây dựng kết hoạch cho bản thân để khắc phục những khó khăn.



×