Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Tuần 8 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – giáo án cô anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (621.93 KB, 33 trang )

TUẦN 8
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2018
Chào cờ : THỰC HIỆN THEO KẾ HOẠCH CỦA NHÀ TRƯỜNG
Toán (T36):
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
KT- KN: Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ
số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số
thập phân không thay đổi.
- HS hoàn thành BT 1,2.
TĐ: Có ý thức: tìm và xác định được nhanh số thập phân bằng nhau.
NL: - Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ
III. Hoạt động dạy- học :
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:

- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát
-GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập
phân hay bỏ chữ số 0 tận cùng bên phải phần thập phân .
- Cá nhân làm bài tập vào nháp
+ Đổi 9dm = ? cm;
+ Viết các số đo sau thành số thập phân có đơn vị mét:
9 dm =…m;
90cm= ….m;
+ So sánh hai số thập phân vừa viết :
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả.
( 9dm = 0,9m ;
90cm= 0,90m)


* Rút ra kết luận;
+ Em hãy nêu cách viết 0,9 thành 0,90; 0,900 thành 0,9
+ Em rút ra được kết luận gì? Tìm thêm ví dụ?
- Cá nhân làm vào nháp:
- Đánh câu trả lời cho nhau
- Thống nhất kết quả.
*Đọc kĩ kết luận ở mục b(sgk) và giải thích cho bạn nghe.
- Cá nhân đọc kết luận ở sgk:
- Đọc rồi giải thích cho bạn nghe.
- Thống nhất kết quả.


- TCĐG: + Biết đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải
phần thập phân hay bỏ chữ số 0 tận cùng bên phải phần thập phân .
+ Có ý thức tích cực học tập
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, phân tích
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập
phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn:
- Cá nhân nhìn sách đọc:
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả.
(a) 7,8; 64,9; 3,04; 2001,3;
b) 35,02; 100,01)
* Đánh giá:
- TCĐG: + Biết bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân
thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
+ Có ý thức tích cực học tập

+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, phân tích
Bài tập 2: Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số
thập phân sau đây để các phần thập phân của chúng có chữ số bằng
nhau( đều có 3 chữ số)
- Cá nhân làm bài vào vở :
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Hoạt động nhóm lớn:
(a: 5,612; 17,200; 480,590
b: 24,500; 80,010; 14,6780
* Đánh giá:
- TCĐG: + Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân
+ Có ý thức tích cực học tập
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, phân tích
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về nhà viết 1 số thập phân bất kì rồi đố người thân viết 3 số thập phân
bằng
Tập đọc:
KÌ DIỆU RỪNG XANH.
I / Mục tiêu:
KT: Đọc diễn cảm bài với cảm xúc, ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.


KN: Hiểu một số từ ngữ và nội dung bài: Vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm
yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được
câu hỏi: 1,2,4
- Hiểu nghĩa từ ngữ: lúp xúp, ấm tích, tân kỳ, vượn bạc má, khộp, con

mang.
- HS HTT: trả lời được câu hỏi 3.
TĐ: yêu thích cảnh vật thiên nhiên, yêu cuộc sống thanh bình….
NL: - Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu
của mình.
II / Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn 1 đọc diễn cảm.
III. Hoạt động dạy- học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
 Khởi động:

- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp chơi trò chơi học tập củng cố KT.
- Nghe GV nêu mục tiêu bài học.
1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Quan sát tranh trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ
gì?
- Em và bạn chia sẻ câu trả lời của mình, nghe góp ý, bổ sung, chỉnh sửa (nếu có)
- Nhóm trưởng mời các bạn nêu ý kiến của mình, nếu có ý kiến khác biệt thì đề
nghị giải thích rõ tại sao, nhóm trưởng cho các bạn thống nhất ý kiến.
- Tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo.
(Bức tranh vẽ khu rừng màu xanh)
- Nghe cô giáo giới thiệu bài.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Hiểu nội dung bức tranh
+ Mô tả được nội dung bức tranh
+ Có ý thức khám phá tranh
+ Tự học
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
2. Luyện đọc:

- 1 HS giỏi đọc toàn bài.
- Thảo luận nhóm đôi, chia đoạn. ( 3 đoạn)
- Chia sẻ với các bạn về ý kiến của nhóm mình.
- Một số nhóm nêu cách chia đoạn


- Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm luyện đọc, phát hiện từ khó, câu dài cùng giúp
nhau đọc. ( GV theo dõi, giúp đỡ)
- Một số nhóm đọc trước lớp, nhóm khác lắng nghe, bổ sung
- Cả lớp nghe GV đọc mẫu bài.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Đọc đúng: lúp xúp, miếu mạo, khộp.
+ Hiểu các từ ngữ: lúp xúp, ấm tích, tân kỳ, vượn bạc má, khộp,
con mang.
+ Tích cực luyện đọc
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
3. Tìm hiểu nội dung.
mình,
để

- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của
Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh

bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe, đánh giá
và bổ sung cho mình.
- Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.

- Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo
cáo cô giáo.
 Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
(Câu 1: Tác giả liên tưởng đến một thành phố nấm lúp xúp dưới bóng cây
thưa
+ Mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kỳ, những chiếc nấm to
bằng cái ấm tích, màu sắc rực rỡ lên.
Câu 2:Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia
chớp.những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa
mắt nhìn theo.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến ngưỡng
mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng
+ Ý thức yêu quý và bảo vệ rừng.
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
4. Luyện đọc diễn cảm:
- Chia sẻ với bạn về cách đọc tốt bài tập đọc. ? Để đọc tốt bài này ta cần
đọc như thế nào?
- Nghe GV HD cách đọc bài.


- Nghe G đọc mẫu đoạn 1.
- Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc ( Đại diện một số nhóm đọc).
- Lớp nghe bình chọn cá nhân, nhóm thể hiện tốt nhất.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Đọc đúng những chỗ ngắt nghỉ. Nhấn giọng những chỗ cần thiết
+Đọc giọng thương cảm, chậm rãi, xúc động

+ Ý thức đọc hay, diễn cảm
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:
- Về nhà cùng bạn thi đọc tốt bài tập đọc.
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. Mục tiêu:
KT: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với
thiên nhiên.
KN: Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và
nhận xét lời kể của bạn.
- HSHTT kể được câu chuyện ngoài SGK; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên
nhiên tươi đẹp.
TĐ: Giáo dục hs yêu thiên nhiên, biết bảo vệ thiên nhiên.
NL: HS biết kể chuyện và biểu diễn tự tin, ngôn ngữ diễn đạt lưu loát, thể hiện
được giọng nói của nhân vật.
II. Chuẩn bị: Một số câu chuyện theo chủ đề
III. Hoạt động dạy- học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:

- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài .
- Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
- Giáo viên ghi đề lên bảng
- Học sinh tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
- Học sinh giới thiệu những câu chuyện mà em sẽ kể: Nữ Oa vá trời;
Cóc kiện trời; Mikha…

* Đánh giá:
- TCĐG: + Học sinh giới thiệu những câu chuyện mà em sẽ kể: Nữ Oa vá trời;
Cóc kiện trời; Mikha…
+ Có ý thức lắng nghe
+ Tự học


- PPĐG: vấn đáp
- KTĐG: kể chuyện
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Suy nghĩ nhẩm lại từng đoạn câu chuyện mà mình sắp kể.
- Kể cho nhau nghe – bổ sung cho nhau
- Kể trước lớp
Bài 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Suy nghĩ kể lại toàn chuyện.
- Kể cho nhau nghe – bổ sung .
- Kể trước lớp
* Đánh giá:
- TCĐG: + Kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện
+ Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa câu chuyện .
+ Có ý thức lắng nghe
+ Tự học
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp,
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, kể chuyện
Bài 3: Trao đổi với các bạn trong lớp về ý nghĩa câu chuyện.

- Trao đổi ý nghĩa chuyện
- Học sinh cứu trợ thì giáo viên giúp đỡ học sinh.
- Thi kể giữa các nhóm.

* Đánh giá:
- TCĐG: + Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa câu chuyện .
+ Có ý thức lắng nghe
+ Tự học
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp,
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, kể chuyện
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về nhà tập kể lại chuyện cho bố mẹ cùng nghe.
- Yêu quý thiên nhiên.
- Chăm sóc bảo vệ thiên nhiên.
- Chăm sóc vật nuôi.
- Không tàn phá rừng.
Đạo đức:
NHỚ ƠN TỔ TIÊN(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
KT: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
+ Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ
tiên.


KN: Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
TĐ: GDHS biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
( Đối với HSHTT: Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ ).
NL: Tự học, tự phục vụ
II. Chuẩn bị:
- Các tranh ảnh, bài báo nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương.
- Các câu ca dao tục ngữ , thơ, truyện ... nói về lòng biết ơn tổ tiên
II. Hoạt động dạy – học:
A.Hoạt động cơ bản:
* Khởi động:

Em hãy nêu những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra
biện pháp để khắc phục những khó khăn đó.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1. ( SGK)Tìm hiểu ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
- Hoạt động nhóm lớn: HS trình bày tranh ảnh và các thông tin đã thu thập được
về ngày giỗ Tổ Hùng Vương.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Trình bày tranh ảnh và các thông tin đã thu thập về ngày giỗ tổ Hùng
Vương
+ GDHS phải biết nhớ đến tổ tiên của mình
+ Tự học , hợp tác
- PPĐG: Quan sát. vấn đáp,
- KTĐG: ghi chép ngắn, trình bày miệng.

Bài tập 2 ( SGK)Giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dòng họ mình.
- Hoạt động nhóm lớn: nhóm trưởng lần lượt mời từng bạn trong nhóm tự giới
thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Biết những truyền thống tốt đẹp của gia đình
+ GDHS phải biết nhớ đến truyền thống của gia đình
+ Tự học , hợp tác
- PPĐG: Quan sát. vấn đáp,
- KTĐG: ghi chép ngắn, trình bày miệng.

Bài tập 3: ( SGK) : Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ về chủ đề
" Biết ơn tổ tiên"



- Hoạt động nhóm lớn: Lần lượt từng cá nhân đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc
thơ về chủ đề " Biết ơn tổ tiên" cho cả nhóm nghe.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Sưu tầm được các câu ca dao, tục ngữ về chủ đề” Biết ơn tổ tiên”
+ GDHS phải biết nhớ đến tổ tiên của mình
+ Tự học , hợp tác
- PPĐG: Quan sát. vấn đáp,
- KTĐG: ghi chép ngắn, trình bày miệng.
C.Hoạt động ứng dụng:
- Về nhà học thuộc ghi nhớ của bài học và chuẩn bị bài sau " Tình bạn".

Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2018
TOÁN:
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu: Giúp HS biết:
- So sánh hai số thập phân. Sắp xếp số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và
ngược lại.
- Rèn kĩ năng so sánh số thập phân, sắp xếp số thập phân theo thứ tự tăng hoặc
giảm dần.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
*Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động:
- Trưởng ban văn nghệ cho cả lớp hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức:
*Việc 1: So sánh hai STP có phần nguyên khác nhau:

*Ví dụ 1: So sánh: 8,1m và 7,9m
? Để so sánh 8,1m và 7,9m, ta có thể làm bằng cách nào?


- Chốt: 8,1m = 81dm; 7,9m = 79dm. Ta có: 81dm > 79dm nên 8,1 > 7,9 (PN có 8
> 7)
? Để so sánh hai STP có phần nguyên khác nhau ta làm như thế nào?
- Chốt: Trong 2 STP ... STP nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
*Việc 2: So sánh hai STP có phần nguyên bằng nhau.
*Ví dụ 2: So sánh: 35,7m và 35,698m (Thực hiện tương tự VD1)
? Để so sánh hai STP có phần nguyên bằng nhau ta làm như thế nào?
- Chốt: Trong 2 STP ... STP nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.
? Vậy, muốn so sánh hai số thập phân ta làm như thế nào?
- Chốt: + So sánh các phần nguyên như so sánh hai số tự nhiên.
+ Nếu phần nguyên bằng nhau thì so sánh phần thập phân lần lượt từ hàng phần
mười ...
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm được cách so sánh các số thập phân.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác nhóm; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Bài 1: So sánh hai số thập phân
- Cặp đôi trao đổi với nhau cách làm rồi cùng làm vào bảng phụ.
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Cách so sánh hai phân số (So sánh dựa vào phần nguyên và
dựa vào hàng phần mười)
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:

+ HS nắm chắc cách so sánh hai số thập phân.
+ Thực hành so sánh đúng các số thập phân.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác nhóm; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
*Việc 2: Bài 2: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
- Cá nhân tự làm bài vào vở.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Cách xếp thứ tự các STP dựa vào cách so sánh các số thập
phân.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm chắc cách so sánh và xếp thứ tự các số thập phân.
+ Thực hành so sánh và xếp đúng thứ tự các STP trong BT2.


+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn, thực hành.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Tự cho các số thập phân bất kì (khoảng 5 số) và thực hành xếp thứ tự các số thập
phân cùng bố mẹ hoặc bạn bè xem ai xếp đúng và xếp nhanh hơn.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ các sự vật, hiện
tượng của thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm từ ngữ tả cảnh
không gian, tả cảnh sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c
của BT3, BT4.

- Luôn sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
- GDHS biết yêu quý các cảnh vật thiên nhiên xung quanh mình, biết bảo vệ môi
trường.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ.
*HS có năng lực: Hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2, có vốn từ
phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d BT3..
II.Chuẩn bị: Bảng phụ, từ điển liên quan đến bài học.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản: *Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Bài 1: Dòng nào giải thích đúng nghĩa của từ thiên nhiên?
- Cặp đôi trao đổi, thảo luận về nghĩa của từ thiên nhiên.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Thiên nhiên có nghĩa là tất cả những gì không do con người
tạo ra.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Nắm được nghĩa của từ thiên nhiên: Tất cả những gì không
do con người tạo ra.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Bài 2: Tìm trong các thành ngữ, tục ngữ những từ chỉ các sự vật, hiện
...
- Nhóm trưởng điều hành nhóm thảo luận và tìm các từ chỉ sự vật, hiện
tượng trong thiên nhiên; các bạn có năng lực giải thích ý nghĩa của các câu thành
ngữ, tục ngữ đó.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.



- Nhận xét và chốt: Các từ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên và ý nghĩa của
câu thành ngữ, tục ngữ.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Tìm đúng các từ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên:
thác, ghềnh, gió, bão, nước, đá, khoai, mạ.
+ HS có năng lực giải thích được nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng
lời.
*Việc 3: Bài 3: Tìm những từ ngữ miêu tả không gian. Đặt câu với một trong
các từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận tìm các từ ngữ miêu tả không
gian.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
- Nhận xét và chốt: Các từ ngữ miêu tả không gian
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Tìm đúng các từ ngữ miêu tả không gian vào các nhóm thích
hợp.
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1.Tìm được nhiều từ đúng
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp

- Phương pháp: Quan sát.

- Kĩ thuật: Phiếu đánh giá tiêu chí.

- Cá nhân chọn một từ ở mỗi ý để đặt câu và làm vào VBT. Riêng HS có năng lực
đặt câu được với từ tìm được ở ý d.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét và chốt lại câu đúng.
*Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: Đặt câu đúng yêu cầu và hay.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*Việc 4: Bài 4: Tìm những từ ngữ miêu tả sông nước. Đặt câu với một trong
các từ ngữ tìm được.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận tìm các từ ngữ miêu tả không
gian.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
- Nhận xét và chốt: Các từ ngữ miêu tả không gian.
*Đánh giá thường xuyên:


- Tiêu chí đánh giá: Tìm đúng các từ ngữ miêu tả không gian vào các nhóm thích
hợp.
Tiêu chí

HTT

HT

CHT


1.Tìm được nhiều từ đúng
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
- Phương pháp: Quan sát.

- Kĩ thuật: Phiếu đánh giá tiêu chí.

- Cá nhân chọn một từ ở mỗi ý để đặt câu và làm vào VBT. Riêng HS có
năng lực đặt câu được với từ tìm được ở ý d.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét và chốt lại câu đúng.
*Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: Đặt câu đúng yêu cầu và hay.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng: - Hỏi đáp với bạn bè về các từ ngữ miêu tả không
gian, ...
Luyện Tiếng Việt:
EM TỰ ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT TUẦN 8
I. Mục tiêu:
KT: Đọc và hiểu truyện Hai cây phong. Cảm nhận tình cảm của tác giả đối với 2
cây phong.
KN: Tìm được từ nhiều nghĩa.
+ Viết được phần mở bài và kết bài cho hoàn chỉnh bài văn.
- (HS hoàn thành bài : 3; 5; 6 )
TĐ: Yêu quý, trân trọng tình cảm của mọi người dành cho nhau
NL GD HS lòng tự hào về truyền thống yêu nước của ông cha ta.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy - học:

A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Khởi động:
- Lớp hát một bài
- Nghe Giáo viên giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
2. Bài 3: Đọc truyện Hai cây phong và trả lời câu hỏi

* Đánh giá:


- TCĐG: + Hiểu truyện Hai cây phong
+ Cảm nhận tình cảm của tác giả đối với 2 cây phong.
+ Giáo dục cho H biết yêu thiên nhiên.
+ hợp tác
- PPĐG: Quan sát. vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
3. Bài 5: Đặt câu để làm rõ một số nghĩa của từ nhiều nghĩa
* Đánh giá:
- TCĐG: + Đặt được câu để làm rõ một số nghĩa của từ nhiều nghĩa
+ Giáo dục cho H yêu Tiếng Việt.
+ Tự học.
- PPĐG: Quan sát. vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
4. Bài 6: Viết thêm mở bài và kết bài để tạo thành bài văn hoàn chỉnh

* Đánh giá:
- TCĐG: +viết được phần mở bài và kết bài.
+ Giáo dục cho H yêu Tiếng Việt.
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát. vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Hoàn thành phần vận
Kĩ thuật:
NẤU CƠM ( T2)
I. MỤC TIÊU:
KT: Biết cách nấu cơm bằng nồi cơm điện
KN: Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình
TĐ: Có ý thức vận dụng những điều đã học để giúp đỡ gia đình.
NL: Tự học, hợp tác
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh quy trình nấu cơm.
- Phiếu đánh giá học tập
2. Học sinh: Vở bài tập.
III. Hoạt đông dạy – học
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:

- HĐTQ cho lớp hát 1 bài
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện:


: Đọc nội dung ở mục 2 kết hợp với quan sát hình 4 SGK và trả lời
các câu hỏi ở phiếu học tập.
+ So sánh những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi cơm
điện và nấu cơm bằng bếp đun.
+ Trình bày cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
+ Muốn nấu cơm đạt yêu cầu cần chú ý khâu nào?
+ Nếu được lụa chọn một trong hai cách nấu cơm, em sẽ chọn cách nấu cơm nào

khi giúp đỡ gia đình? Vì sao?

-

:
Hỏi đáp
* Đánh giá:
- TCĐG: Hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện ở gia đình.
+ Yêu thích làm công việc nhà
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, trình bày miệng
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

- Đọc thông tin trong phiếu học tập sau:
1. Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần để chuẩn bị nấu cơm bằng nồi cơm điện
………………………………………………………………………………
2. Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng nồi cơm điện và cách thực hiện:
……………………………………………………………………………...
3. Trình bày cách nấu cơm bằng nồi cơm điện:
……………………………………………………………………………...
4. Theo em, muốn nấu cơm bằng nồi cơm điện đạt yêu cầu( chín, dẻo) cần chú
ý khâu nào?
……………………………………………………………………………..
5. Nêu ưu, nhược điểm của cách nấu cơm cơm bằng nồi cơm điện:
…………………………………………………………………………
- Hoàn thiện phiếu học tập
- Chia sẻ kết quả với bạn và góp ý bổ sung.
- Nhóm trưởng mời một bạn báo cáo, các bạn khác nghe và bổ sung.
- Thống nhất kết quả.

* Đánh giá:
- TCĐG: Biết cách nấu cơm bằng nồi cơm điện
+ Yêu thích làm công việc nhà
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, phiếu kiểm tra


C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

- Giúp gia đình nấu cơm bằng nồi cơm điện
Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2018
LUYỆN TẬP

TOÁN:
I.Mục tiêu: Giúp HS
- So sánh hai số thập phân. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Rèn kĩ năng so sánh số thập phân, sắp xếp số thập phân theo thứ tự tăng hoặc
giảm dần.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
*Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4a.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Trưởng ban văn nghệ cho cả lớp hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Bài 1: Điền dấu <; >; =

- Cá nhân tự làm vào vở
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Muốn so sánh hai số thập phân, bạn làm thế nào?
- Nhận xét và chốt: Cách so sánh hai số thập phân.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm chắc cách so sánh các số thập phân.
+ Thực hành so sánh đúng các STP trong BT2.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn, thực hành.
*Việc 2: Bài 2: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
- Cặp đôi trao đổi với nhau cách làm rồi cùng làm vào bảng phụ.
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.


- Nhận xét và chốt: Cách xếp thứ tự các STP dựa vào cách so sánh các số thập
phân.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm chắc cách so sánh và xếp thứ tự các số thập phân.
+ Thực hành so sánh và xếp đúng thứ tự các STP trong BT2.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và hợp tác nhóm; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn, thực hành.
*Việc 3: Bài 3: Tìm chữ số x, biết 9,7x8 < 9,718

- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, trao đổi cách làm rồi làm vào vở.

*Hổ trợ: Nhận xét gì về phần nguyên và hàng phần 10; hàng phần 1000 của STP
đã cho.
? Muốn số 9,7 x 8 < 9,718 thì hàng phần trăm phải bằng bao nhiêu? (x là một chữ
số)
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ và phỏng vấn nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Cách so sánh theo giá trị từng hàng của STP.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm chắc quy tắc so sánh hai số thập phân.
+ Vận dụng để xác định đúng chữ số cần tìm trong BT3.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
*Việc 4: Bài 4a: Tìm chữ số tự nhiên x, biết 0,9 < x < 1,2
- Cặp đôi trao đổi với nhau cách làm rồi cùng làm vào bảng phụ.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ và phỏng vấn nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Cách so sánh theo giá trị từng hàng của STP.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm chắc quy tắc so sánh hai số thập phân.
+ Vận dụng để xác định đúng số tự nhiên giữa 2 số TP trong BT4.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Tự cho các số thập phân bất kì (khoảng 7 số) và thực hành xếp thứ tự các số thập
phân cùng bố mẹ hoặc bạn bè xem ai xếp đúng và xếp nhanh hơn.



TẬP ĐỌC:
TRƯỚC CỔNG TRỜI
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên
vùng cao nước ta.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống
thanh bình trong lao động của các đồng bào dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi 1, 3,
4 ở SGK; Học thuộc lòng những câu thơ em thích).
- GD HS yêu mến thiên nhiên vùng cao.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của
mình, biết bày tỏ cảm nhận của mình về vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi
cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của các đồng bào dân tộc.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ
III. Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Nghe cô giáo (hoặc bạn) đọc bài
- Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Nắm được các đoạn và giọng đọc của từng đoạn.
- Phương pháp: Quan sát quá trình.
- Kĩ thuật: Ghi chép các sự kiện thường nhật.
*Việc 2: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa
- Nhóm trưởng cho các bạn luyện đọc từ chú giải: cá nhân đưa ra từ ngữ chưa
hiểu, các bạn khác nghe và giải thích cho bạn hoặc nhờ cô giáo giúp đỡ.
*Đánh giá thường xuyên:

- Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng tiếng, từ ngữ. Giải thích được nghĩa của từ trong
bài.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
*Việc 3: Cùng luyện đọc


- Đọc từ, câu, đoạn, bài. HĐ nhóm đôi: Một bạn đọc 1 đoạn - một bạn nghe rồi
chia sẻ cách đọc với bạn và ngược lại. ( Mỗi bạn phải được đọc cả bài)
- HĐ cả nhóm: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn nối tiếp trong nhóm, thi đọc
trong nhóm và nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt trong nhóm.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trôi chảy, lưu loát.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
*Việc 4: Thảo luận, trao đổi câu hỏi.
- Cá nhân từng bạn đọc thầm và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Từng nhóm 2 bạn chia sẻ câu trả lời cho nhau nghe.
- Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý lắng nghe, đánh
giá và bổ sung cho nhau, nêu nội dung bài.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau các câu hỏi trong bài.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Hiểu được nội dung của bài
+ Câu 1: Gọi đây là cổng trời vì đó là một đèo cao giữa hai vách đá; từ đỉnh đèo có
thể nhìn thầy cả một khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió thoảng, tạo cảm giác
như đó là cổng để đi lên trời.
+ Câu 3: HS trả lời theo cảm nhận riêng. VD: Em thích hình ảnh đứng ở cổng trời,
ngửa đầu nhìn lên thấy khoảng không có gió thoảng mây trôi, tưởng như đó là
cổng đi lên trời, đi vào thế giới truyện cổ tích.

+ Câu 4: Cảnh sương giá như ấm lên bởi có hình ảnh con người, ai nấy tất bật, rộn
ràng với công việc: người Tày đi gặt lúa, trồng rau; người Giáy, người Dao đi tìm
măng, hái nấm; tiếng xe ngựa vang lên suốt triền rừng hoang dã, những vạt áo
chàm nhuộm xanh.
+ Chốt ND bài: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc
sống thanh bình trong lao động của các đồng bào dân tộc.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
*Việc 5: Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ
- GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn thơ 2.
- Cặp đôi cùng luyện đọc diễn cảm đoạn thơ 2.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm đoạn thơ 2.
- GV cùng lớp nhận xét và đánh giá, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng những câu thơ mình thích.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi đọc thuộc lòng những câu thơ mình thích.
- GV cùng lớp nhận xét và đánh giá, tuyên dương.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Đọc diễn cảm, thể hiện được cảm xúc của tác giả trước cảnh
đẹp của vùng cao.


+ Đọc thuộc lòng ít nhất là một đoạn thơ.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
C. Hoạt động ứng dụng: - Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.
- Nói cho người thân biết cảnh đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc
sống thanh bình trong lao động của các đồng bào dân tộc.
CHÍNH TẢ: (Nghe - viết)
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I.Mục tiêu: Giúp HS

- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); Tìm được tiếng có vần
uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3).
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Rèn luyện kĩ năng tự học, hợp tác nhóm.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
III.Các hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
2. Hình thành kiến thức:
*Việc 1: Tìm hiểu về bài viết
- Cá nhân tự đọc bài viết, 1 em đọc to trước lớp.
- Chia sẻ trong nhóm về nội dung chính của bài viết và cách trình bày bài viết.
- Chia sẻ với GV về cách trình bày.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Hiểu nội dung bài viết.
+ Nắm cách trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi.
*Việc 2: Viết từ khó
- Tìm từ khó viết và trao đổi cùng bạn bên cạnh.
- Luyện viết vào nháp, chia sẻ cùng GV.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Phân tích cấu tạo âm vần, phân biệt âm vần dễ lẫn lộn.
- Phương pháp: Vấn đáp viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
B. Hoạt động thực hành
*Việc 1: Viết chính tả



- GV đọc bài viết, lưu ý cách trình bày bài viết, tư thế ngời viết và ý thức luyện
chữ viết.
- GV đọc - học sinh viết chính tả. GV theo dõi, uốn nắn cho học sinh viết chưa
đẹp.
- GV đọc chậm - HS dò bài.
*Đánh giá thường xun:
- Tiêu chí đánh giá: Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: rọi xuống, gọn ghẽ, len lách.
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
- Phương pháp: Vấn đáp viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét, tơn vinh HS.
*Việc 2: Làm bài tập
Bài 2: Tìm trong đoạn tả cảnh rừng khuya tiếng có chứa hoặc ya.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, hồn thiện bài tập nhanh.
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét và chốt: Tiếng có chứa ia/iê là kiến, tía, mía.
Bài 3: Tìm tiếng có chứa vần un thích hợp với mỗi chỗ trống.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, hồn thiện bài tập nhanh.
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét và chốt: Tiếng có chứa ia/iê là kiến, tía, mía.
*Đánh giá thường xun:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Tìm đúng tiếng có chứa vần /ya: khuya, truyền thuyết, xun, n (BT2)
+ Điền đúng tiếng có chứa vần un để hồn thành các câu thơ: thuyền, thuyền,
khun.
+ Tự học tốt hồn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.

C. Hoạt động ứng dụng: - Tập viết lại những chữ mình chưa hài lòng.
- Biết trình bày đúng một văn bản đẹp mắt, khoa học và sáng tạo.

Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2018
LUYỆN TẬP CHUNG

TỐN:
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Biết đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân.
- Rèn kĩ năng đọc, viết, sắp xếp số thập phân theo thứ tự tăng hoặc giảm dần.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.


- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
*Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
*ND điều chỉnh: Không yêu cầu tính bằng cách thuận tiện nhất.
Không y/c làm BT4a.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Trưởng ban văn nghệ cho cả lớp hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Bài 1: Đọc các số thập phân

- Hai bạn ngồi cạnh nhau thực hiện đọc các số thập phân.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Muốn đọc số thập phân, bạn đọc thế nào?
? Nêu giá trị chữ số 8 trong số 0,187?

? Nêu giá trị chữ số 9 trong số 9,001?
- Nhận xét và chốt: Cách đọc số thập phân.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm chắc cách đọc và cấu tạo, giá trị mỗi chữ số trong từng hàng của số thập
phân.
+ Vận dụng để đọc và nêu đúng cấu tạo, giá trị mỗi chữ số trong từng hàng của số
thập phân trong BT1.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và hợp tác; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
*Việc 2: Bài 2: Viết số thập phân

- Cá nhân tự làm bài vào vở - 1 bạn viết vào bảng phụ.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Muốn viết số thập phân, bạn viết như thế nào?
- Nhận xét và chốt: Cách viết các số thập phân.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm chắc cách viết số thập phân.
+ Thực hành viết đúng các STP trong BT2.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.


- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn, thực hành.
*Việc 3: Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
- Cặp đôi trao đổi với nhau cách làm rồi cùng làm vào bảng phụ.

- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Đáp án: 41,538 < 41,835 < 42,358 < 42,538
- Củng cố: Cách xếp thứ tự các STP dựa vào cách so sánh các số thập phân.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm chắc cách so sánh và xếp thứ tự các số thập phân.
+ Thực hành so sánh và xếp đúng thứ tự các STP trong BT3.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và hợp tác nhóm; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn, thực hành.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Tự cho các số thập phân bất kì (khoảng 7 số) và thực hành xếp thứ tự các số thập
phân cùng bố mẹ hoặc bạn bè xem ai xếp đúng và xếp nhanh hơn.
- Hỏi đáp cùng bố mẹ hoặc ban bè cách đọc, cách viết số thập phân.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1.
Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa ở BT3.
- Rèn kĩ năng đặt câu.
- Giáo dục HS có ý thức dùng từ nhiều nghĩa khi nói và viết văn qua đó thấy được
sự phong phú của Tiếng Việt.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ.
*ND điều chỉnh: Không làm bài tập 2.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.

B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Bài 1: Tìm từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong các câu:
- Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm đọc thầm các câu văn, thảo luận về
nghĩa của các từ chín, đường, vạt trong từng câu để xác định từ chín, đường, vạt
nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ và phỏng vấn nhau trước lớp.


? Vì sao bạn biết từ chín ở câu 2 là từ đồng âm?
? Vì sao bạn biết từ chín ở câu 1 và câu 3 là từ nhiều nghĩa? ...
- Nhận xét và chốt kết quả đúng:
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Xác định đúng nghĩa của từ chín, đường, vạt (từ nào là từ
đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa)
+ Từ chín trong câu 2 là từ đồng âm (Tổ em có chín học sinh)
+ Từ đường trong câu 1 là từ đồng âm.
+ Từ đường trong câu 2, 3 là từ nhiều nghĩa.
+ Từ vạt trong câu 2 là từ đồng âm.
+ Từ vạt trong câu 1, 3 là từ nhiều nghĩa.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Bài 3: Đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong các từ: Cao,
nặng, ngọt.
- Yêu cầu HS chọn một từ nhiều nghĩa thực hiện đặt câu phân biệt nghĩa của từ đó.
Riêng HS có năng lực đặt câu để phân biệt nghĩa của cả 3 tính từ đó.
*Hổ trợ: Các em dựa vào nghĩa phổ biến đã cho để đặt câu.
VD: Cao
+ Có chiều cao lớn hơn mức bình thường. (nghĩa gốc)
+ Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường. (nghĩa

chuyển)
- Cá nhân tự làm vào VBT theo yêu cầu.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp
- Nhận xét và chốt: Khái niệm từ nhiều nghĩa và cách đặt câu phân biệt hai nghĩa
đó.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Đặt câu đúng yêu cầu và hay.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Hỏi đáp cùng bố mẹ, bạn bè về một số từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương em có đầy đủ 3
phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp địa phương.
- Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, diễn đạt ngôn ngữ.
II.Chuẩn bị:
Bảng phụ; tranh ảnh về cảnh đẹp của các miền.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:


*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Bài 1: Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương em.

- Yêu cầu HS nêu cấu tạo bài văn tả cảnh.
- Ctrao đổi với nhau về những kết quả quan sát của mình và lập dàn ý chi tiết cho
bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương.
*Hổ trợ : Có thể tả cảnh con đường làng, cảnh cảnh đồng, dòng sông vào một thời
điểm nhất định (Buổi sáng/buổi chiều) cũng có thể tả theo thời gian (Từ sáng đến
chiều).
+ Nên tả theo trình tự quan sát từ xa đến gần, từ ngoài vào trong.
- Theo dõi và giúp đỡ HS còn chậm.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm nối tiếp nhau trình bày dàn ý của mình.
- Nhận xét và bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý cho bài văn tả một cảnh đẹp của địa
phương.
- Tuyên dương những HS lập được dàn ý tốt.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một cảnh sông nước dựa
vào kết quả quan sát.
a) Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp được tả là cảnh nào, thời điểm định tả.
b) Thân bài: + Miêu tả bao quát: Chọn tả những đặc điểm nổi bật của cảnh, gây
ấn tượng của cảnh.
+ Tả chi tiết của cảnh: Bầu trời, gió, cây cối, ... như thế nào?
c) Kết bài: Nêu cảm nghĩ về cảnh đẹp định tả.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
*Việc 2: Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa
phương em
- HS chọn viết một đoạn dựa theo dàn ý đã lập.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nối tiếp nhau trình bày đoạn văn của mình.
- Nhận xét và bổ sung, tuyên dương những HS viết tốt.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Trình bày đúng hình thức một đoạn văn: Một đoạn văn phải
có câu mở đoạn, câu kết đoạn.

+ Viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương em một cách chân thực,
tự nhiên, có ý riêng, ý mới.
- Phương pháp: Vấn đáp, viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét, tôn vinh HS.
C. Hoạt động ứng dụng:


- Dựa vào dàn ý tập viết lại thành bài văn tả một cảnh đẹp ở quê hương em.
LỊCH SỬ:
XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH
I.Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An. Biết một số biểu hiện về
xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã.
- Xô Viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong
những năm 1930 - 1931.
- Giáo dục HS yêu và tự hào các anh hùng dân tộc.
- Rèn luyện năng lực tự học, hợp tác.
II.Chuẩn bị: Bản đồ hành chính VN. Tranh ảnh minh họa.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát bài hát mình yêu thích.
- GV giới thiệu bài học.
2. Bài mới:
*HĐ1: Cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 và tinh thần cách mạng của ND Nghệ Tĩnh:
- Việc 1: Cặp đôi đọc thông tin ở SGK và trao đổi với nhau về:
? Nêu lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An? Cuộc biểu tình
ngày12/9/1930 cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An- Hà Tĩnh như
thế nào?
- Việc 2: HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau trước lớp.

- Việc 3: GV nhận xét và chốt: Đảng ta vừa ra đời đã đưa phong trào c/m bùng
lên ở một số địa phương. Trong đó phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Kể được cuộc biểu tình ngày 12/9/1930:
+ Ngày 12/9/1030 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ
đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh, thực dân Pháp
cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu
tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ - Tĩnh.
+ Kết quả: Lần đầu tiên nhân dân ta có chính quyền của mình.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*HĐ2: Những chuyển biến mới ở những nơi ND Nghệ - Tĩnh giành được
chính quyền
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành thảo luận theo ND sau, thư kí viết kết quả thảo
luận vào phiếu học tập: Nêu những điểm mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh
dành được chính quyền cách mạng những năm 1930-1931?


×