Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Tuần 11 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – giáo án cô anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.9 KB, 29 trang )

Gi¸o ¸n líp 5
TUẦN 11
Thứ hai ngày 05 tháng 11 năm 2018
LUYỆN TẬP

Toán:
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tính tổng nhiều STP; tính bằng cách thuận tiện nhất, so sánh, giải toán với các STP.
- Rèn kĩ năng cộng các STP, tính nhanh, SS các STP, phân tích và giải toán có lời văn.
Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. Vận dụng làm tốt các BT1; 2a,b; 3(cột
1), bài 4. *HSNK làm thêm các bài còn lại.
- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, GD tính cẩn thận, chịu khó.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II.Chuẩn bị:
* HS: Bảng con.Vở BTT in.
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động:

- Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích.
- GV nêu nội dung, yêu cầu giờ học, ghi đề bài.
2. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Làm bài tập 1: Tính (6 - 7phút):
- Treo bảng phụ,YC HS làm bài theo cá nhân 2 đề A- B, gọi 2 HS làm
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ kết quả trước lớp.
* Chốt: Cách ĐT rồi tính phép cộng nhiều số thập phân.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách cộng nhiều số thập phân.
- Thực hành ĐT rồi tính đúng phép cộng nhiều số thập phân ở BT1.


- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Việc 2: Làm bài tập 2 (a,b): Tính bằng cách thuận tiện nhất : 7-8 phút
-YC HĐ cá nhân, làm vở ô li, (HSNK làm xong làm thêm bài 2c,d)..
- HĐTQ điều hành huy động kết quả, nhận xét và cho các bạn chia sẻ cách làm.
* Chốt: Cách tính thuận tiện bằng cách vận dụng T/C giao hoán và T/C kết hợp của
phép cộng các số TP.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: - HS nắm chắc T/C giao hoán và T/C kết hợp của phép cộng các số TP.
- Vận dụng T/C giao hoán và T/C kết hợp của phép cộng các số TP để tính thuận tiện các
phép tính ở BT2.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.

GV : Nguyễn Thị Thúy Anh


Gi¸o ¸n líp 5
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Việc 3: Làm bài tập 3(cột 1): Điền dấu >;<;= : 6-7 phút

- YC HĐ cá nhân, làm bảng con...
- Gọi 4 HS làm bảng lớp - (HSNK làm xong làm thêm bài cột 2)
- HĐTQ điều hành huy động kết quả, nhận xét và cho các bạn chia sẻ cách làm.
* Chốt: Quy tắc cộng 2 số TP và cách SS 2 số TP.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:

- HS nắm chắc Quy tắc cộng 2 số TP và cách SS 2 số TP.
- Vận dụng so sánh đúng các phép tính ở BT3.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Việc 4: Làm bài tập 4: Giải toán: 6-7 phút

- YC HĐ nhóm bàn, cá nhân phân tích và giải vở ô li...
- Gọi 1 HS làm bảng lớp.
- Nhận xét và chốt kết quả đúng.
* Chốt: Cách xác định DT và các bước giải.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách giải dạng toán liên quan đến phép cộng 2 số TP.
- Vận dụng giải đúng bài toán 4 ở SGK.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân, bạn bè về cách cộng nhiều STP và vận dụng để tính thuận tiện.
TẬP ĐỌC:
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông).
- Hiểu ND: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. (Trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
- GD HS biết yêu quý thiên nhiên.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.

II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:

GV : Nguyễn Thị Thúy Anh


Gi¸o ¸n líp 5
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Nghe cô giáo (hoặc bạn) đọc bài
- Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Nắm được các đoạn và giọng đọc của từng đoạn.
- Phương pháp: Quan sát quá trình.
- Kĩ thuật: Ghi chép các sự kiện thường nhật.
*Việc 2: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa
- Nhóm trưởng cho các bạn luyện đọc từ chú giải: cá nhân đưa ra từ ngữ chưa hiểu, các
bạn khác nghe và giải thích cho bạn hoặc nhờ cô giáo giúp đỡ.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Đọc đúng tiếng, từ ngữ. Giải thích được nghĩa của từ trong bài.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
*Việc 3: Cùng luyện đọc
- Đọc từ, câu, đoạn, bài. HĐ nhóm đôi: Một bạn đọc 1 đoạn - một bạn nghe rồi chia sẻ
cách đọc với bạn và ngược lại. ( Mỗi bạn phải được đọc cả bài)
- HĐ cả nhóm: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn nối tiếp trong nhóm, thi đọc trong
nhóm và nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt trong nhóm.

*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trôi chảy, lưu loát.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
*Việc 4: Thảo luận, trao đổi câu hỏi.
- Cá nhân từng bạn đọc thầm và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Từng nhóm 2 bạn chia sẻ câu trả lời cho nhau nghe.
- Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý lắng nghe, đánh giá và
bổ sung cho nhau, nêu nội dung bài.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau các câu hỏi trong bài.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Trả lời đúng nội dung các câu hỏi và hiểu được nội dung của bài
+ Câu 1: Thu thích ra ban công để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng
loài cây trồng ở ban công.
+ Câu 2: Cây quỳnh lá dày, giữ được nước; cây hoa ti gôn thò những cái râu, theo gió ngọ
nguậy như những cái vòi voi bé xíu; cây hoa giấy bị vòi ti gôn quấn nhiều vòng; cây đa
Ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xòe những lá nâu rõ to.
+ Câu 3: Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn.

GV : Nguyễn Thị Thúy Anh


Gi¸o ¸n líp 5
+ Câu 4: Nơi tốt đẹp , thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để làm ăn.
+ ND bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
*Việc 5: Luyện đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 3 theo cách phân vai.

- HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm đoạn 3 theo cách phân vai trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét và đánh giá, tuyên dương nhóm đọc tốt.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện và lời nhân vật,
nhấn giọng những từ ngữ: hé mây, phát hiện, sà xuống, săm soi, mổ mổ, rỉa cánh, vội,
vườn, cầu viện, đúng là, hiền hậu, đúng rồi, đất lành chim đậu.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.

KỂ CHUYỆN:
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Kể lại được từng đoạn theo tranh và lời gợi ý (BT1). Tưởng tượng và nêu được kết thúc
câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện.
- Rèn kĩ năng nói và kĩ năng nghe.
- GDHS có ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng.
- HS biết kể chuyện và biểu diễn tự tin, ngôn ngữ diễn đạt lưu loát, thể hiện được giọng
nói của nhân vật.
II.Chuẩn bị: Tranh minh họa trong SGK
III. Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ điều hành cả lớp hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu mục tiêu bài học.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Nghe kể chuyện
- HS nghe GV kể chuyện, kết hợp quan sát tranh.
- Kể lần 1: Kết hợp viết lên bảng tên các nhân vật trong câu chuyện

- Kể lần 2: Kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
- Kể lần 3: Kết hợp thể hiện cảm xúc.
*Đánh giá:

GV : Nguyễn Thị Thúy Anh


Gi¸o ¸n líp 5
- Tiêu chí: Nắm được giọng kể của câu chuyện: giọng kể chậm rãi, diễn tả rõ lời nói của
nhân vật, bộc lộ cảm xúc ở những đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp của con nai, tâm
trạng người đi săn.
+ Nắm được nghĩa các từ: súng kíp.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Kể chuyện.
*Việc 2: Kể chuyện
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát tranh kết hợp đọc lời gợi ý dưới mỗi tranh
trong SGK và tập kể theo từng đoạn, phỏng đoán phần kết thúc câu chuyện và kể toàn bộ
câu chuyện.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi kể từng đoạn câu chuyện trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét và bình chọn người kể chuyện hay nhất.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm nêu phỏng đoạn của mình về phần kết thúc câu chuyện và
kể lại đoạn 5 theo phỏng đoán của mình.
- GV nhận xét và kể tiếp đoạn 5.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét và bình chọn người kể chuyện hay nhất.
*Đánh giá:
- Tiêu chí:
+ Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa và lời gợi ý dưới mỗi tranh.
+ Phỏng đoán được kết thúc của câu chuyện: Thấy con nai đẹp quá, người đi săn không
bắn nó nữa.

+ Kể lại được toàn bộ câu chuyện một cách lưu loát, đúng cốt truyện, không cần lặp lại
nguyên văn từng lời của cô giáo.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, kể chuyện, tôn vinh.
*Việc 3: Nội dung, ý nghĩa câu chuyện

- Cặp đôi trao đổi với nhau về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp về ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét và chốt: Câu chuyên khuyên chúng ta hãy bảo vệ các loài động vật.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Nắm được ý nghĩa câu chuyện.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Đạo đức:
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ
I.Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Ôn tập và thực hành các kĩ năng đã học qua các bài như : Em là HS lớp 5, Có trách
nhiệm với việc làm của mình, có chí thì nên, Nhớ ơn tổ tiên, Tình bạn
- HS tự liên hệ vào thực tế những việc mình đã làm được hoặc chưa làm được.

GV : Nguyễn Thị Thúy Anh


Gi¸o ¸n líp 5
- Giáo dục học sinh biết thân ái, đoàn kết với bạn bè, có trách nhiệm với việc làm của
mình, biết nhớ ơn tổ tiên,
- Rèn luyện kĩ năng điều hành, hợp tác nhóm, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự
tin.

II.Đồ dùng dạy học
Phiếu, thẻ màu xanh, đỏ, vàng.
III.Các hoạt động dạy học
1.Khởi động: 3 - 4'
- HĐTQ tổ chức cho HS nhắc lại các bài đã học.
- GV giới thiệu bài, ghi đề
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* HĐ1: Củng cố các kiến thức đã học (10 - 12’)

Việc 1: GV nêu câu hỏi về nội dung các bài đã học, yêu cầu HS thảo luận nhóm, suy nghĩ
và trả lời các câu hỏi, ghi kết quả vào phiếu học tập.
? Em hiểu thế nào là HS lớp 5
? Thế nào là vượt khó trong học tập
? Thế nào là có trách nhiệm với việc làm của mình
? Em hãy nêu một số việc làm để thể hiện mình là người có trách nhiệm
? Vì sao người ta nói có chí thì nên ? Câu nói đó có đúng không
? Con cháu cần làm gì để tỏ lòng của mình khi nhớ đến tổ tiên
? Theo em như thế nào là tình bạn đẹp
Việc 2: HĐTQ điều hành đại diện các nhóm trình bày kết quả - Cả lớp cùng chia sẻ
Việc 3: GV nhận xét và hoàn thiện phần trả lời cho HS.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS hiểu được thế nào là HS lớp 5; Thế nào là vượt khó trong học tập;Thế nào là có
trách nhiệm với việc làm của mình; ? thế nào là người có trách nhiệm; Con cháu cần làm
gì để tỏ lòng của mình khi nhớ đến tổ tiên; thế nào là tình bạn đẹp
- HS biết tự do kết giao bạn bè; biết tự chịu trách nhiệm về việc làm của mình; biết nhớ
ơn tổ tiên; biết vượt khó vươn lên...
- Giáo dục tinh thần đoàn kết với bạn bè; kính trọng, biết ơn ông bà, cha mẹ; giúp đỡ em
nhỏ....
- Rèn luyện năng lực hợp tác nhóm; mạnh dạn; tự tin.

+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; vấn đáp; ghi chép ngắn.
* HĐ2: Thực hành kỹ năng (12 - 15’).
Việc 1: GV đưa ra một số tình huống:
- TH1: Khi thấy bạn HS lớp 5 đang bắt nạt một em nhỏ
- TH2: Em được cô giáo giao nhiệm vụ là quét mạng nhện trong giờ lao động nhưng bạn
Thuý lại rủ em đi trồng hoa trong vườn

GV : Nguyễn Thị Thúy Anh


Gi¸o ¸n líp 5
- TH3 : Gia đình em có hoàn cảnh khó khăn nên bố bắt em phải nghĩ học
Việc 2: Y/c HS thảo luận nhóm 4 xử lí tình huống sau đó lên đóng vai.
Việc 3: Các nhóm lên đóng vai - Các nhóm khác cùng chia sẻ
Việc 4: GV nhận xét và hoàn thiện phần thể hiện của HS
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS hiểu được một số việc làm để thể hiện mình là người biết vượt khó trong học tập; có
trách nhiệm với việc làm của mình.
- HS biết thực hiện một số việc thể hiện mình đã biết tự chịu trách nhiệm về việc làm của
mình; biết vượt khó vươn lên...
- Giáo dục ý thức trách nhiệm; vượt khó vươn lên.
- Rèn luyện năng lực hợp tác nhóm; mạnh dạn; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; vấn đáp; ghi chép ngắn.
* HĐ3: Củng cố, dặn dò:
2 - 3’
- GV hệ thống lại toàn bộ các bài học.
- Khen những HS có tinh thần tham gia học tập trao đổi

- GV nhận xét tiết học và dặn dò.
B.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Về nhà thực hiện tốt các kĩ năng đã học: tự chịu trách nhiệm về việc làm của mình; biết
vượt khó vươn lên; ý thức trách nhiệm với bản thân và mọi người.
Thứ ba ngày 06 tháng 11 năm 2018
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN

Toán:
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết trừ hai số thập phân và giải toán có nội dung thực tế.
- Rèn kĩ năng ĐT và tính trừ 2 số TP, phân tích bài toán có lời văn và giải đúng. Vận dụng
làm tốt các BT1a,b; 2a,b; 3
*HSNK làm thêm các bài còn lại.
- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, GD tính cẩn thận, chịu khó.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II.Chuẩn bị: *HS: Bảng con.Vở BTT in, ôn toán.
*GV: Bảng phụ, phấn màu.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích.
- GV giới thiệu bài - ghi đề bài.
B.Hình thành kiến thức:
*Việc 1: Tìm hiểu ví dụ rút ra cách trừ hai số TP: (8 - 10 phút)

- Nêu ví dụ 1 SGK.
- YC HS nêu phép tính giải bài toán để có phép trừ hai số thập phân.

GV : Nguyễn Thị Thúy Anh



Gi¸o ¸n líp 5
-Ycầu HS thảo luận nhóm 2 tìm cách thực hiện phép trừ 2 số thập phân.
- Gọi đại diện nhóm trình bày. Nhận xét, chốt cách làm như SGK.
- Y/c HS nhận xét sự giống và khác nhau của phép trừ 2 STN và trừ 2 STP qua VD1 trên.
- Chốt: Đặt tính và trừ giống nhau, chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu phẩy.
- GV nêu ví dụ 2 (Tương tự VD1). Yêu cầu nhóm trình bày, GV chốt lại (như SGK).
* Lưu ý: Cách đặt và thực hiện trừ 2 số TP
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm cách đặt tính và thực hiện phép trừ 2 số TP.
- Vận dụng giải đúng ví dụ 1 và 2 ở SGK để rút ra quy tắc.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
C. Hoạt động thực hành
*Bài 1: Tính:

- YC HĐ cá nhân, làm vở BTT in
- Gọi 2 HS TB làm (HSNK làm các bài còn lại)
- HĐTQ điều hành huy động kết quả, nhận xét và cho các bạn chia sẻ cách làm.
+ Chốt: Cách tính và đặt dấu phẩy ở hiệu.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách đặt tính và thực hiện phép trừ 2 số TP.
- Vận dụng tính đúng các phép tính ở BT1.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.

+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Bài 2: Đặt tính rồi tính: (6 -7 phút)

- YC HĐ cá nhân, làm vở ô li, (HSNK làm xong làm thêm bài 2c)
- Gọi 3 HS làm bảng lớp.
- HĐTQ điều hành huy động kết quả, nhận xét và cho các bạn chia sẻ cách làm.
- Chốt: Quy tắc trừ 2 số TP.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách đặt tính và thực hiện phép trừ 2 số TP.
- Vận dụng đặt tính và tính đúng các phép tính ở BT2.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Bài 3: Giải toán: (8- 9 phút)

GV : Nguyễn Thị Thúy Anh


Gi¸o ¸n líp 5

- YC HĐ nhóm bàn, cá nhân phân tích và giải vở ô li...
- Gọi HS làm và giải thích cách làm. (HSNK giải 2 cách)
- Chốt: Cách giải dạng toán 1 số trừ 2 số và quy tắc trừ 2 số TP.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách giải dạng toán liên quan đến phép trừ 2 số TP.
- Vận dụng giải đúng bài toán 3 ở SGK.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

- Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân, bạn bè về cách thực hiện phép trừ hai STP.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô. (ND ghi nhớ) Nhận biết được đại từ xưng hô trong
đoạn văn (BT1, mục III). Chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2).
- Luôn sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
- Giáo dục HS có ý thức dùng đại từ trong xưng hô, giao tiếp phù hợp với văn cảnh.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ.
*HS có năng lực: Nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ
xưng hô (BT1)
II.Chuẩn bị: Bảng phụ.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động

- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức:
*Việc 1: Nhận xét

- Nhóm trưởng điều hành nhóm thực hiện 3 bài tập ở SGK
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
GV: ? Đại từ xưng hô là gì?
? Khi xưng hô, chúng ta cần thể hiện thái độ như thế nào?
*Đánh giá:

- Tiêu chí:
+ Phân biệt được các từ xưng hô dùng để chỉ người nói (chúng tôi, ta) và các từ xưng hô
để chỉ người nghe (chị, các ngươi), từ chỉ người hay vật được nhắc tới (chúng).

GV : Nguyễn Thị Thúy Anh


Gi¸o ¸n líp 5
+ Nêu được nhận xét về cách xưng hô của mỗi nhân vật: Cách xưng hô của cơm thể hiện
sự tự trọng, lịch sự với người đối thoại; cách xưng hô của Hơ Bia thể hiện tính kiêu căng,
thô lỗ, coi thường người đối thoại.
+ Nêu được những từ em dùng để xưng hô với thầy, cô (Gọi: thầy, cô và tự xưng: em,
con); với bố, mẹ (Gọi: bố, ba, ... mẹ, má, ... và tự xưng: con); với anh, chị em (Gọi: anh,
chị và tự xưng: em); với bạn bè (Gọi: bạn, cậu, đằng ấy và tự xưng: tôi, tớ, mình).
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Ghi nhớ
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nêu ghi nhớ.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Đọc để thuộc nội dung ghi nhớ.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Bài 1: Tìm các đại từ xưng hô và nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật
khi dùng mỗi đại từ.
- Hai bạn ngồi cạnh nhau đọc thầm đoạn văn và trao đổi, thảo luận với nhau.
- HĐTQ tổ chức chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt:
+ Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa.
+ Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch sự với thỏ.

*Đánh giá:
- Tiêu chí: Tìm được các đại từ xưng hô và nhận xét được thái độ, tình cảm của mỗi nhân
vật khi dùng đại từ xưng hô:
+ Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa.
+ Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch sự với thỏ.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Bài 2: Chọn các đại từ xưng hô tôi, nó, chúng ta thích hợp với mỗi ô trống
- Cá nhân tự làm bài vào VBT.
- HĐTQ tổ chức chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Cách sử dụng đại từ xưng hô.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Điền đúng các đại từ thích hợp với mỗi ô trống:
+ Câu 1: tôi + Câu 2: tôi + Câu 3: nó + Câu 4: tôi + Câu 5: nó + Câu 6: chúng ta
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Sử dụng đúng các đại từ xưng hô khi giao tiếp với những người xung quanh mình để thể
hiện thái độ tôn trọng, lịch sự với người đối thoại.

GV : Nguyễn Thị Thúy Anh


Gi¸o ¸n líp 5
Chẳng hạn, khi gặp người lớn tuổi thì chào bác (chú, cô, ...) và tự xưng là cháu. Nói
chuyện với ông, bà thì gọi là ông, bà và tự xưng là cháu. ...
ÔL TIẾNG VIỆT:
EM TỰ ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT TUẦN 11
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Đọc và hiểu truyện “Cuộc trò chuyện của ba cây cổ thụ”. Hiểu được ước mơ và cuộc

đời thực của ba cây cổ thụ.
- Tìm được các từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa.
- GD HS biết vươn tới những ước mơ cao đẹp.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
II.Chuẩn bị:
- Tranh ảnh chụp động Phong Nha; Bảng phụ
III.Hoạt động học.
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Đọc bài “Cuộc trò chuyện của ba cây cổ thụ” và TLCH
- Cá nhân đọc thầm truyện và tự làm bài vào vở ôn luyện TV trang 51 + 52.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt lại ý nghĩa, ND của truyện bài “Cuộc trò chuyện của ba cây cổ thụ”.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Trả lời dúng các câu hỏi trong bài và hiểu được nội dung của bài
+ Câu 1: Cây thứ nhất muốn trở thành chiếc hộp đựng châu báu. Cây thứ hai muốn trở
thành một con thuyền to lớn chở vua và hoàng hậu đi khắp thế gian. Cây thứ ba muốn
vươn cao để trở thành cây to lớn nhất. Cả ba cây đều có những ước mơ cao đẹp, muốn
đem lại niềm vui cho cuộc sống con người.
+ Câu 2: Sự thực xảy ra không theo ý muốn nhưng ba cây cổ thụ vẫn cảm nhận mình vẫn
rất có ích cho cuộc sống.
+ Câu 3: Khi sự việc xảy ra không theo ý muốn, đừng tuyệt vọng. Cuộc sống sẽ không
phụ những kẻ có lòng.
+ Câu 4: Em tán thành với ý kiến đó vì mọi việc diễn ra đều có chủ đích.
+ ND bài: Khi sự việc xảy ra không theo ý muốn, chúng ta đừng tuyệt vọng. Cuộc sống sẽ
không phụ những kẻ có lòng.
- Phương pháp: Vấn đáp.

- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
*Việc 2: Tìm từ đồng nghĩa với các từ: mong ước, to lớn.
- Hai bạn ngồi cạnh nhau trao đổi, thảo luận và làm vào vở ôn luyện TV trang 52.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
- Nhận xét và chốt: Các từ đồng nghĩa với mong ước, to lớn.
*Đánh giá:

GV : Nguyễn Thị Thúy Anh


Gi¸o ¸n líp 5
- Tiêu chí: Tìm đúng các từ đồng nghĩa với mong ước, to lớn.
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1.Tìm được nhiều từ đúng
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
- Phương pháp: Quan sát.
- Kĩ thuật: Phiếu đánh giá tiêu chí.
*Việc 3: Tìm từ trái nghĩa với các từ: ấm áp, mệt mỏi.
- Cá nhân đọc thầm yêu cầu của bài và làm vào vở ôn luyện TV trang 52
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
- Nhận xét và chốt: Các từ trái với ấm áp, mệt mỏi.

*Đánh giá:
- Tiêu chí: Tìm đúng các từ trái với ấm áp, mệt mỏi.
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1.Tìm được nhiều từ đúng
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
- Phương pháp: Quan sát.
- Kĩ thuật: Phiếu đánh giá tiêu chí.
*Việc 4: Đặt 2 câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận về nghĩa của từ đi và từ đóng và thực hiện
đặt 2 câu để phân biệt nghĩa của nó vào vở ôn luyện TV.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét và chốt lại câu đúng.
- Củng cố: Khái niệm từ nhiều nghĩa.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Đặt câu đúng yêu cầu và hay.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Ôn lại bài.
- Hỏi đáp cùng bố mẹ và bạn bè về một số cặp từ trái nghĩa, từ đồng nghĩa.


GV : Nguyễn Thị Thúy Anh


Gi¸o ¸n líp 5

Thứ tư ngày 07 tháng 11 năm 2018
LUYỆN TẬP

Toán:
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết trừ 2 STP; tìm TP chưa biết của p/cộng, p/trừ các STP. Trừ một số cho một tổng.
- Rèn kĩ năng đặt tính và tính trừ 2 STP; tìm TP chưa biết của p/ cộng, phép trừ các STP.
Vận dụng làm tốt các BT1; 2a,c; 4a
*HSNK làm thêm các bài còn lại.
- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, GD tính cẩn thận, chịu khó.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II.Chuẩn bị:
*HS: Bảng con.Vở BTT in.
*GV: Bảng phụ, phấn màu.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động:
- Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích
2. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Làm bài tập 1: Đặt tính rồi tính: (8 - 10’)

- Gọi HS đọc nội dung bài tập 1.
- Tổ chức HĐ cá nhân, làm B/con, 4 em lên bảng làm.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ trước lớp.
-YC HS N xét bài bạn…GV chốt lại KQ đúng

* Chốt : Quy tắc trừ 2 số TP.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc quy tắc thực hiện phép trừ 2 số TP.
- Vận dụng tính đúng các phép tính ở BT1.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.

GV : Nguyễn Thị Thúy Anh


Gi¸o ¸n líp 5
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Việc 2: Làm bài tập 2(a,c): Tìm x : (7 - 8’)

-YC HĐ cá nhân, làm vở ô li, (HSNK làm xong làm thêm bài 2b)...
- Gọi 4 HS làm bảng lớp
- QS, giúp 1 số HS còn chậm.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ trước lớp về cách tìm các TP chưa biết của phép cộng
và phép trừ. Nhận xét và bổ sung.
* Chốt: Cách tìm TP chưa biết của phép cộng và phép trừ.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc quy tắc tìm các thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
- Vận dụng tìm đúng các thành phần chưa biết theo yêu cầu ở BT2.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.

*Việc 3: Làm bài tập 4:Tính rồi so sánh: (8-10 phút)

- Gọi HS đọc nội dung bài tập 4.
- YC HĐ nhóm bàn, làm vở ô li…GV gợi ý cho HSTB ( HSNK làm thêm bài 4b)
- Gọi 1 số bạn lên chữa bài, nhận xét.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ trước lớp.
- Chữa bài, chốt KQ đúng.
- Chốt: Tính chất 1 số trừ 2 số (g/hoán số trừ không đổi dấu, kết hợp số trừ đổi dấu).
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc tính chất 1 số trừ đi một tổng.
- Vận dụng tính và so sánh đúng các phép tính theo yêu cầu ở BT4.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
B. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân về tính chất 1 số trừ đi một tổng; tìm thành phần chưa biết của
phép cộng, phép trừ.
TẬP ĐỌC:
ĐẤT CÀ MAU
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm bài tập đọc; biết ngắt nghỉ hơi hợp lí.
- Hiểu ND: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên
cường của người Cà Mau. Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.

GV : Nguyễn Thị Thúy Anh


Gi¸o ¸n líp 5

- GDHS tình yêu thiên nhiên.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ
III. Hoạt động học:
A. Hoạt động thực hành:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Nghe cô giáo (hoặc bạn) đọc bài
- Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Nắm được các đoạn và giọng đọc của từng đoạn.
- Phương pháp: Quan sát quá trình.
- Kĩ thuật: Ghi chép các sự kiện thường nhật.
*Việc 2: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa
- Nhóm trưởng cho các bạn luyện đọc từ chú giải: cá nhân đưa ra từ ngữ chưa hiểu, các
bạn khác nghe và giải thích cho bạn hoặc nhờ cô giáo giúp đỡ.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Đọc đúng tiếng, từ ngữ. Giải thích được nghĩa của từ trong bài.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
*Việc 3: Cùng luyện đọc
- Đọc từ, câu, đoạn, bài. HĐ nhóm đôi: Một bạn đọc 1 đoạn - một bạn nghe rồi chia sẻ
cách đọc với bạn và ngược lại. ( Mỗi bạn phải được đọc cả bài)
- HĐ cả nhóm: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn nối tiếp trong nhóm, thi đọc trong
nhóm và nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt trong nhóm.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trôi chảy, lưu loát.

- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
*Việc 4: Thảo luận, trao đổi câu hỏi.
- Cá nhân từng bạn đọc thầm và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Từng nhóm 2 bạn chia sẻ câu trả lời cho nhau nghe.
- Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý lắng nghe, đánh giá và
bổ sung cho nhau, nêu nội dung bài.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau các câu hỏi trong bài.

GV : Nguyễn Thị Thúy Anh


Gi¸o ¸n líp 5
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Trả lời đúng nội dung các câu hỏi ở SGK và hiểu được nội dung của bài
+ Câu 1: Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh.
+ Câu 2: Cây cối mọc thành chòm, thành rặng; rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để chống chọi
được với thời tiết khắc nghiệt. Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh, dưới những hàng đước
xanh rì; từ nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước.
+ Câu 3: Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể và thích nghe
những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người.
+ Câu 4: Bài văn có 3 đoạn. Đoạn 1: Mưa ở Cà Mau. Đoạn 2: Cây cối và nhà cửa ở Cà
Mau. Đoạn 3: Tính cách của người Cà Mau.
+ND bài: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường
của người Cà Mau..
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
*Việc 5: Luyện đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- Cặp đôi cùng luyện đọc diễn cảm đoạn 3.

- HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm đoạn 3.
- GV cùng lớp nhận xét và đánh giá, tuyên dương nhóm đọc tốt.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Đọc diễn cảm, thể hiện niềm tự hào, khâm phụ; nhấn mạnh các từ ngữ nói về
tính cách của người Cà Mau: thông minh, giàu nghị lực, huyền thoại, thượng võ, nung
đúc, lưu truyền, khai phá, giữ gìn.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.
- Nói cho người thân biết về sự thông minh, tính cách của người Cà Mau.
CHÍNH TẢ: (Nghe - viết)
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức
văn bản luật.
- Làm được BT2a, BT3b.
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Rèn luyện kĩ năng tự học, hợp tác nhóm.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ.
III.Các hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
2. Hình thành kiến thức:

GV : Nguyễn Thị Thúy Anh



Gi¸o ¸n líp 5
*Việc 1: Tìm hiểu về bài viết
- Cá nhân tự đọc bài viết, 1 em đọc to trước lớp.
- Chia sẻ trong nhóm về nội dung chính của bài viết và cách trình bày bài viết.
- Chia sẻ với GV về cách trình bày.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + Hiểu nội dung bài viết.
+ Nắm được cách trình bày đúng hình thức văn bản luật.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi.
*Việc 2: Viết từ khó
- Tìm từ khó viết và trao đổi cùng bạn bên cạnh.
- Luyện viết vào nháp, chia sẻ cùng GV.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Phân tích đúng cấu tạo âm vần, phân biệt âm vần dễ lẫn lộn.
- Phương pháp: Vấn đáp viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
B. Hoạt động thực hành
*Việc 1: Viết chính tả
- GV đọc bài viết, lưu ý cách trình bày bài viết, tư thế ngồi viết và ý thức luyện chữ viết.
- GV đọc - học sinh viết chính tả. GV theo dõi, uốn nắn cho học sinh viết chưa đẹp.
- GV đọc chậm - HS dò bài.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: giữ, trong lành, suy thoái.
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
- Phương pháp: Vấn đáp viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét, tôn vinh HS.
*Việc 2: Làm bài tập
Bài 2a: Tìm những từ ngữ chỉ khác nhau ở âm đầu l hay n.

- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, hoàn thiện bài tập nhanh.
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
*Đánh giá:
- Tiêu chí:
+ Phân biệt được tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu l hay n
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 3b: Thi tìm nhanh các từ láy vần có âm cuối ng.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, hoàn thiện bài tập nhanh.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.

GV : Nguyễn Thị Thúy Anh


Gi¸o ¸n líp 5
- Nhận xét và đánh giá kết quả.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Tìm đúng các từ láy vần có chứa âm cuối ng.
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1.Tìm đúng các từ láy
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh

3. Trình bày đẹp
- Phương pháp: Quan sát.
- Kĩ thuật: Phiếu đánh giá tiêu chí.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Tập viết lại những chữ mình chưa hài lòng.
- Biết trình bày đúng một văn bản đẹp mắt, khoa học và sáng tạo.

Thứ năm ngày 08 tháng 11 năm 2018
LUYỆN TẬP

Toán:
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cộng, trừ số thập phân; tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép
tính, tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Rèn kĩ năng cộng, trừ số TP, vận dụng các T/C của phép cộng, phép trừ vào tính nhanh.
Vận dụng làm tốt các BT1; 2; 3
*HSNK làm thêm các bài còn lại.
- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, GD tính cẩn thận, chịu khó.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II.Chuẩn bị:
*HS: Bảng con.Vở BTT in.
*GV: Bảng phụ, phấn màu.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích.
- GV giới thiệu bài
B. Hoạt động thực hành

GV : Nguyễn Thị Thúy Anh



Gi¸o ¸n líp 5
*Bài 1: Tính:

7-8 phút

- YC HS làm cá nhân cả bài
- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài, nhận xét, chữa bài,
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
* Chốt: Quy tắc cộng, trừ 2 số TP, cách thực hiện tính giá trị BT có 2 phép cộng, trừ.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc quy tắc thực hiện phép cộng, trừ 2 số TP và cách thực hiện tính giá trị BT
có 2 phép cộng, trừ.
- Vận dụng tính đúng các phép tính ở BT1.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Bài 2: Tìm x: 7- 8 phút

- YC HĐ cá nhân, làm vở BTT in.
- Gọi 1 số HS TB làm bảng phụ. Chữa bài,YC HS N xét cách làm.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
* Chốt: Cách tìm TP chưa biết của phép cộng và phép trừ, các bước trình bày.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc quy tắc tìm thành phần chưa biết của phép cộng, trừ.
- Vận dụng tìm đúng các thành phần chưa biết theo yêu cầu ở BT2.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (7- 8 phút)

-YC HĐ nhóm bàn, cá nhân làm vở ô li, gợi ý cho 1 số HSTB.
- HĐTQ điều hành các bạn Chữa bài, chốt KQ đúng.
( HSNK làm xong làm thêm bài 4)
- Chốt: Vận dụng các T/C giao hoán, k/h của phép cộng và phép trừ vào tính nhanh..
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc T/C giao hoán, k/h của phép cộng và phép trừ các STP.
- Vận dụng tính nhanh đúng theo yêu cầu ở BT3.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.

GV : Nguyễn Thị Thúy Anh


Gi¸o ¸n líp 5
C. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân về cách vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng,
phép trừ vào tính nhanh.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
QUAN HỆ TỪ
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ. (ND ghi nhớ) Nhận biết được quan hệ từ

trong các câu văn (BT1, mục III). Xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong
câu (BT2); biết đặt câu với quan hệ từ (BT3).
- Luôn sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
- Giáo dục HS có ý thức dùng quan hệ từ trong nói và viết.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ.
*HS có năng lực: Đặt được câu với các quan hệ từ nêu ở BT3.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động

- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức:
*Việc 1: Nhận xét
- Nhóm trưởng điều hành nhóm thực hiện 2 bài tập ở SGK
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
GV: ? Thế nào là quan hệ từ? Tác dụng của quan hệ từ.
*Đánh giá:
- Tiêu chí:
+ Nêu được tác dụng của từ và (và nối say ngây với ấm nóng), từ của (của nối tiếng hót
dìu dịu với Họa Mi), từ như (như nối không đậm đặc với hoa đào), từ nhưng (nhưng
nối 2 câu trong đoạn văn).
+ Nêu được các cặp quan hệ từ: Nếu ... thì (biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả);
Tuy ... nhưng (biểu thị quan hệ tương phản)
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Ghi nhớ
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nêu ghi nhớ.
*Đánh giá:

- Tiêu chí: Đọc để thuộc nội dung ghi nhớ.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Bài 1: Tìm quan hệ từ trong mỗi câu và nêu rõ tác dụng của chúng?

GV : Nguyễn Thị Thúy Anh


Gi¸o ¸n líp 5

- Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc thầm các câu văn và thảo luận với nhau.
- HĐTQ tổ chức chia sẻ trước lớp.
- Chốt: Các quan hệ từ (và, về) dùng để nối các từ ngữ nhằm thể hiện mối quan hệ giữa
những từ ngữ với nhau.
*Đánh giá:
- Tiêu chí:
+ Tìm được các quan hệ từ và tác dụng của chúng: và (và nối Chim, Mây, Nước với Hoa),
của (của nối tiếng hót kì diệu với Họa Mi), rằng (rằng nối cho với bộ phận đứng sau), và
(và nối to với nặng), như (như nối rơi xuống với ai ném đá), với (với nối ngồi với ông
nội), về (về nối giảng với từng loại cây).
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Bài 2: Tìm cặp quan hệ từ trong mỗi câu và cho biết chúng biểu thị quan hệ
gì giữa các bộ phận của câu.
- Hai bạn ngồi cạnh nhau đọc thầm các câu văn và thảo luận với nhau.
- HĐTQ tổ chức chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Các cặp quan hệ từ và tác dụng của nó.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: + Tìm được các quan hệ từ và tác dụng của chúng: vì ... nên (biểu thị quan hệ

nguyên nhân - kết quả), tuy ... nhưng (Biểu thị quan hệ tương phản).
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*Việc 3: Bài 3: Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng, của.
- Cá nhân tự đặt 1 câu và ghi vào VBT còn HS có năng lực đặt 3 câu.
- HĐTQ tổ chức chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Cách đặt câu với quan hệ từ.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Đặt được câu đúng và hay.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Vận dụng các quan hệ từ vào bài văn của mình.
- Tự mình nêu một quan hệ từ, nêu cặp quan hệ từ rồi yêu cầu bạn đặt câu và đổi vai cho
nhau.
TẬP LÀM VĂN:
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt,
dùng từ); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
- GD HS có ý thức tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi.

GV : Nguyễn Thị Thúy Anh


Gi¸o ¸n líp 5
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, diễn đạt ngôn ngữ.
II.Chuẩn bị:
Bảng tổng hợp ưu, nhược điểm về bài viết của học sinh.

III.Các hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- HĐTQ điều hành lớp hát bài hát mình yêu thích
- GV giới thiệu bài
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Nhận xét ưu, nhược điểm
- Nghe GV nhận xét, ghi nhớ những ưu điểm để phát huy, biết được những lỗi sai để sửa
chữa.
+ Ưu điểm: Có bố cục rõ ràng, viết đúng trọng tâm, nhiều em biết chọn tả những đặc
điểm nổi bật của cảnh, câu văn có hình ảnh. Một số em biết sử dụng biện pháp so sánh để
miêu tả và đã biết nêu bật được tình cảm của mình với cảnh. Bài viết có tính sáng tạo, hấp
dẫn, hay: Thắng, Trường, Phưởng, Thùy Linh, ...
+ Hạn chế: Một số em còn tả lan man, chưa đi vào trọng tâm, cách tả chưa tuân thủ theo
cấu tạo của bài văn tả cảnh.
Một số bài viết còn mắc nhiều lỗi chính tả:Giang, Thái, Đặng Trâm, ...
- Chữa một số lỗi sai phổ biến do GV yêu cầu
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Nắm được những ưu điểm của bài viết để phát huy, biết được những lỗi sai để
sửa chữa, khắc phục.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Chữa lỗi
- Nhận bài. Tự chữa lỗi sai của mình.
- Viết lại một đoạn cho hay hơn.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và đánh giá, chỉnh sửa lỗi sai cho HS.
*Đánh giá:
- Tiêu chí:
+ Sửa được những lỗi sai trong bài viết của mình: lỗi chính tả, lỗi dùng từ, lỗi câu, ...

+ Viết lại một đoạn văn tả cảnh một cách chân thực, tự nhiên.
- Phương pháp: Vấn đáp, viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét, tôn vinh HS.
*Việc 3: Học tập những đoạn văn hay
- Nghe GV hoặc bạn đọc những đoạn, bài văn hay.
- Nhận xét về những điều đáng học tập.
- Nêu những điều em học được qua đoạn văn, bài văn đó.

GV : Nguyễn Thị Thúy Anh


Gi¸o ¸n líp 5
*Đánh giá:
- Tiêu chí:
+ Cảm nhận được cái hay của đoạn văn, bài văn mà bạn đã viết.
+ Học tập được cách sử dụng các biện pháp tu từ mà bạn đã sử dụng trong bài văn.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Viết lại đoạn văn em chưa hài lòng.
Thứ sáu ngày 09 tháng 11 năm 2018
Toán:
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết nhân một STP với 1 số tự nhiên; giải bài toán có nhân một STP với 1 số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng đặt tính và tính nhân một số TP với 1 số tự nhiên, giải toán. Vận dụng làm
tốt các BT1; 3
*HSNK làm thêm các bài còn lại.
- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, GD tính cẩn thận, chịu khó.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.

II.Chuẩn bị:
*HS: Bảng con.Vở BTT in.
*GV: Bảng phụ, phấn màu.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:

- Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích.
- GV giới thiệu bài
2.Hình thành kiến thức:
*Việc 1: Tìm hiểu ví dụ và rút ra cách nhân 1 STP với 1 STN: 12-13 phút:

- GV nêu VD1 và vẽ tam giác ABC (như SGK).
- YC HS nêu phép tính giải BT để có phép nhân STP với số tự nhiên
- GV nêu dạng toán: nhân số thập phân với số tự nhiên.
- Y/c HS thảo luận nhóm 2 tìm cách thực hiện phép nhân STP với số tự nhiên.
- Gọi đại diện nhóm trình bày. Nhận xét, chốt cách làm như SGK.
- Y/c HS nhận xét sự giống và khác nhau của hai phép nhân: 12 x 3 và 1,2 x 3
- Chốt : ĐT và nhân giống nhau, chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu phẩy ở tích.
- Y/c HS nêu cách nhân STP với số tự nhiên từ cách làm ở ví dụ 1
- GV chốt như SGK.
- Nêu ví dụ 2 và ghi phép tính như SGK.
- YC HS tự đặt tính và tính, sau đó trình bày
- N xét, chốt lại cách làm.
- Y/c HS thảo luận theo nhóm đôi nêu cách nhân STP với số tự nhiên - gọi 1 số nhóm
trình bày, GV chốt lại (như trong SGK).
* Lưu ý: Cách nhân số TP với số tự nhiên…..
* Đánh giá:

GV : Nguyễn Thị Thúy Anh



Gi¸o ¸n líp 5
+ Tiêu chí:
- HS nắm được Cách nhân số TP với số tự nhiên
- Vận dụng để giải bài toán và rút ra quy tắc nhân số TP với số tự nhiên.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác nhóm; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
3. Hoạt động thực hành:
*Bài 1: Tính (8 - 9p):

- YC HĐ cá nhân 2 đề A- B vào bảng con…
- Gọi 4 HS lên bảng ( HSNK làm xong làm bài 2 SGK)
- HĐTQ Chữa bài: YC các bạn nêu cách nhân.
- GV nhận xét chốt lại KQ đúng.
*Chốt: : Quy tắc nhân số TP với số tự nhiên
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm được quy tắc nhân số TP với số tự nhiên
- Vận dụng để tính đúng các phép tính nhân số TP với số tự nhiên ở BT1.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Bài 3: Giải toán: (7-8 phút)
- YC HĐ nhóm bàn thảo luận DT, các bước giải
- Yêu cầu cá nhân làm vở ô li, ( HSNK làm xong làm thêm bài 2)
- Gọi 1 HS làm.

- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
* Chốt: Cách giải và quy tắc nhân số TP với số tự nhiên.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách giải dạng toán liên quan đến nhân số TP với số tự nhiên
- Vận dụng để giải đúng bài toán 3 SGK.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
4. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân về cách nhân số tự nhiên với số thập phân.
TẬP LÀM VĂN:
I.Mục tiêu: Giúp HS

LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN

GV : Nguyễn Thị Thúy Anh


Gi¸o ¸n líp 5
- Viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị,
thể hiện dầy đủ nội dung cần thiết.
- Rèn kĩ năng viết một lá đơn, trình bày gọn, rõ, đầy đủ.
- Giáo dục HS biết áp dụng cách viết lá đơn vào thực tế cuộc sống.
- HS hợp tác nhóm tốt, thành thạo trong việc làm một tờ đơn.
*ND điều chỉnh: Chọn nội dung viết đơn phù hợp với địa phương. (Chọn đề 2)
II.Chuẩn bị: Bảng phụ.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:

*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Hướng dẫn cách viết đơn
Đề 2: Nơi em ở có một con suối hoặc một dòng sông chảy qua. Gần đây có người dùng
thuốc nổ đánh bắt cá làm cá chết nhiều và gây nguy hiểm cho người qua lại. Em hãy giúp
bác trưởng thôn làm đơn gửi uỷ ban nhân dân hoặc công an địa phương (xã, ph ường, thị
trấn, ...) đề nghị ngăn chặn việc làm trên để bảo vệ đàn cá và bảo đảm an toàn cho nhân
dân.
- Hai bạn ngồi cạnh nhau trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn: Tên đơn, nơi
nhận đơn, người đứng tên đơn.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Chốt: + Tên đơn: Đơn kiến nghị
+ Nơi nhận đơn: Ủy ban nhân dân hoặc công an ở địa phương.
+ Giới thiệu bản thân người viết đơn: Bác trưởng thôn.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Nắm được cách trình bày một lá đơn.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
*Việc 2: Viết đơn kiến nghị
- Cá nhân đọc thầm đề bài và thực hiện viết đơn kiến nghị vào VBTGK.
*Hổ trợ:
+ Cần trình bày đơn đúng quy định.
+ ND đơn: Giới thiệu bản thân
Trình bày tình hình thực tế, nêu lên tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra.
Kiến nghị cách giải quyết; cảm ơn.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
? Đơn viết có đúng thể thức không?
? Trình bày có sáng tạo không?

? Nội dung viết trong lá đơn có rõ không?
- GV cùng lớp nhận xét và đánh giá.
*Đánh giá:

GV : Nguyễn Thị Thúy Anh


×