Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Tuần 12 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – giáo án cô vững

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (597.96 KB, 28 trang )

TUẦN 12
Chào cờ:

Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2018
THỰC HIỆN THEO KẾ HOẠCH CỦA NHÀ TRƯỜNG

Toán (T56): NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000;...
I. Mục tiêu:
KT : Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000 ; …
KN : Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- HS hoàn thành: Bài 1 ; Bài 2.
TĐ: Giáo dục HS tính nhanh nhẹn, ham học toán.
NL: Tự học, tự phục vụ.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Hoạt động học:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

*Khởi động:

- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp trò chơi:“ Ghép nối „
- Mỗi nhóm được phát một bộ phiếu gồm các phép tính và kết quả. Các bạn trong
nhóm phải xếp các phép tính với kết quả. Nhóm nào làm đúng và nhanh thì chiến
thắng.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Biết tính tổng nhiều số thập phân.
+ Có ý thức tích cực học tập
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
HĐ 1: Tìm hiểu cách thực hiện nhân một số thập phân với 10,100,1000,....


a)So sánh:
27,867 �10
với 278,67

53,286
100 với 5328,6
b) Nêu nhận xét của em khi muốn nhân một số thập phân với 10,100

- Thực hiện vào nháp.
- Thảo luận giải thích cách làm.
- Thống nhất kết quả.
c) Đọc kĩ nội dung trong sgk và nghe cô giáo hướng dẫn:

- Đọc sách giáo khoa.
- Nghe cô giáo hướng dẫn
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS hiểu cách thực hiện nhân một số thập phân với 10,100,1000,...


+Vận dụng được nhân nhẩm vào tính toán
+Có ý thức tích cực học tập
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 1: Tính nhẩm
- Suy nghĩ và nhẩm
- Chia sẻ kết quả cùng bạn
- Thống nhất kết quả.

a) 1,4 x 10 = 14
b) 9,6 x 100 = 960
c) 5,328 x 10 = 53,28
2,1 x 10 = 21
25,08 x 100 = 2508
4,061 x 100 = 406,1
7,2 x 10 = 72
5,32 x 100 = 532
0,894 x 1000 = 894
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS thực hiện nhân một số thập phân với 10,100,1000,...
+ Có ý thức tích cực học tập
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
Bài tập 2:

Cá nhân làm bài vào vở :
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Thống nhất kết quả. 10,4 dm = 104 cm; 12,6 m = 1260 cm
0,856 m = 85,6 cm; 5,75 dm = 57,5cm
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS đổi được đơn vị đo đội dài
+ Có ý thức tích cực học tập
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Chia sẻ với người thân bài toán

- Mẹ bạn Lan mua một thùng nước ngọt có 10 lon, mỗi lon chứa 0,33l nước ngọt.
a) Hỏi một thùng chứa bao nhiêu lít nước ngọt.
b) Giá mỗi lon nước ngọt 6000 đồng. Hỏi mẹ bạn Lan phải trả bao nhiêu tiền để
mua thùng nước ngọt trên?
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS biết vận dụng dạng toán nhân nhẩm số thập phân với 10,100,1000,…
vào các bài toán trong thực tế cuộc sống
+ Có ý thức tích cực học tập
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi


Tập đọc :
MÙA THẢO QUẢ
I. Mục tiêu:
KT: Đọc diễn cảm bài văn nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của
rừng thảo quả.
KN: Đọc đúng: Đản Khao,Chin San,chín dần. Hiểu các từ ngữ: Tầng rừng thấp, sầm
uất
Hiểu nội dung:Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả (Trả lời được các câu hỏi
trong SGK ).
-HS HTT nêu được tác dụng cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật
TĐ: Giáo dục học sinh yêu thích lao động, quý trọng và biết ơn người lao động .
NL: Tự học, hợp tác.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết đoạn 1
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

* Khởi động:


- Trưởng ban học tập tổ chức cho lớp trả lời câu hỏi về nội dung về bài tập
đọc: “Chuyện một khu vườn nhỏ”.
- Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Đọc đúng bài chuyện một khu vườn nhỏ và trả lời được các câu hỏi về
nội dung bài đọc
+ Tích cực luyện đọc
+ Tự học
- PPĐG: vấn đáp
- KTĐG: đặt câu hỏi
* Hình thành kiến thức mới:
1. Luyện đọc:

- GV hoặc một HS đọc mẫu toàn bài.Nêu giọng đọc toàn bài
- Cá nhân đọc thầm.
- Đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.
- Luyện đọc theo 3 đoạn trong nhóm
- Mỗi em đọc một đoạn, nối tiếp nhau đến hết bài.
- Đọc trước lớp
* Đánh giá:
- TCĐG: + Đọc đúng: Đản Khao,Chin San,chín dần
+ Hiểu các từ ngữ: Tầng rừng thấp, sầm uất
+ Tích cực luyện đọc
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
2. Tìm hiểu bài:



- Trả lời các câu hỏi ở SGK
- Chia sẻ câu trả lời cùng bạn
- NT điều khiển các bạn thống nhất ý kiến( Chọn câu mà đa số HS còn vướng mắc
hoặc câu trọng tâm của bài để chia sẻ trước lớp).
Câu 1: Mùi thơm quyến rủ lan xa, gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm.Tầng nếp
áo , nếp khăn của người cũng thơm.
Các từ thơm và hương được lặp lại nhiều lần có tác dụng nhấn mạnh mùi thơm đặc
biệt của thảo quả.
Câu2: Qua một năm hạt thảo đã thành cây cao tới bụng người… lấn chiếm không
gian.
Câu 3: Cây thảo quả nảy ra dưới gốc cây. Khi thảo quả chín dưới đáy rừng rực lên
những chùm thảo quả đỏ chon chót….thắp lên nhiều ngọn mới nhấp nháy.
* Đánh giá:
- TCĐG:
+ Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả
+ Ý thức yêu thiên nhiên
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Luyện đọc diễn cảm( HTL) đoạn 1
- Chia sẻ giọng đọc với bạn.
- Luyện đọc diễn cảm trong nhóm và thi đọc trước lớp
* Đánh giá:
- TCĐG: + Đọc đúng những chỗ ngắt nghỉ. Nhấn giọng những chỗ cần thiết
+Đọc giọng thương cảm, chậm rãi, xúc động
+ Ý thức đọc hay, diễn cảm
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp

- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
-

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Về nhà đọc cho người thân nghe.
********************************************************
Kể chuyện :
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
KT: HS kể lại được câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường ;
lời kể rõ ràng ngắn gọn
KN: Biết trao đổi ý của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
TĐ: Học sinh có ý thức bảo vệ môi trường.
NL: Tự học, tự phục vụ.
II. Chuẩn bị: Một số câu chuyện về bảo vệ môi trường
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:


* Khởi động:

- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài .
- Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:

- Giáo viên ghi đề lên bảng
- Học sinh tiếp nối nhau quan sát tranh và đọc phần gợi ý.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:


1. HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về bảo vệ môi trường.

- Em hãy kể lại câu chuyện có nội dung về bảo vệ môi trường.
- Chia sẻ trong nhóm.

- Hỏi- đáp
2.Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện

- Suy nhĩ nói về ý nghĩa câu chuyện
- Chia sẻ trong nhóm.

- Chia sẻ trước lớp
* Đánh giá:
- TCĐG: +HS kể lại được câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi
trường ; lời kể rõ ràng ngắn gọn
+ Biết trao đổi ý của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
+Có ý thức bảo vệ môi trường.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp,
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, kể chuyện
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- HS trả lời câu hỏi liên hệ: Con người cần làm gì để bảo vệ môi trường?
**************************************************************
KỸ THUẬT 5:
CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN. (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
KT: Biết chọn và thực hành sản phẩm tự chọn.
KN: Thêu được mũi thêu dấu nhân, các mũi thêu tương đối đều nhau.



+ HS bình thường: Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm
+ HS khéo tay: Thêu được ít nhất 8 dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường
thêu ít bị dúm. Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản.
- Một số HS nam có thể thực hành đính khuy.
TĐ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để cắt khâu thêu đơn giản .
NL: Tự học, tự phục vụ
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Mẫu thêu dấu nhân.
- Mấu đính khuy.
2. Học sinh:
- Mảnh vải kích thước 35cm x35cm, kim khâu, chỉ màu, phấn màu, thước
kẻ, kéo, khung thêu, khuy 2 lỗ, 4 lỗ…
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* HĐ Khởi động:

- Hội đồng tự quản điều hành lớp KĐ:
- Hội đồng tự quản mời cô giáo vào bài học.
1. Ôn tập những kiến thức đã học trong chương I.
Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe,
đánh giá và bổ sung cho mình.
Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nhắc lại cách đính khuy, thêu chữ V, thêu dấu
nhân…
Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả
nhóm và báo cáo cô giáo.

Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
* Báo cáo với cô giáo kết quả những việc các em đã làm.
* Đánh giá:

- TCĐG: + HS nêu được nhắc lại cách đính khuy, thêu chữ V, thêu dấu nhân…
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.
1. Thực hành làm sản phẩm tự chọn.
Việc 1: Nhóm trưởng kiểm tra và báo cáo với cô giáo sự chuẩn bị đồ dùng học
tập của nhóm.
Việc 2: Làm một trong những sản phẩm đã học.


Việc 3: Chia sẻ cách làm sản phẩm cho bạn bên cạnh.
Việc 4: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm.

* Đánh giá:
- TCĐG: Thêu được mũi thêu dấu nhân, các mũi thêu tương đối đều nhau.
+ HS bình thường: Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm
+ HS khéo tay: Thêu được ít nhất 8 dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường
thêu ít bị dúm. Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản.
- Một số HS nam có thể thực hành đính khuy.
+ Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để cắt khâu thêu đơn giản .
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Chia sẻ cách làm sản phẩm cho bạn bè, người thân.
****************************************************************
Luyện từ và câu:

MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

*Đ/C: Không làm bài tập 2

I.Mục tiêu:
KT: HS hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1.
KN: Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.
TĐ: Có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.
* Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi
trường xung quanh.
NL: Tự học
II.Chuẩn bị: - Bảng phụ ;
III.Hoạt động học:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

*Khởi động:
- NT tổ chức cho các bạn ôn bài: Quan hệ từ là gì? Cho ví dụ?
- Báo cáo với cô giáo việc học bài của các bạn.
* Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS hiểu thế nào là quan hệ từ
+ Có ý thức lắng nghe
+ Tự học, hợp tác


-PPĐG: Quan sát, vấn đáp
-KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài 1:
- Đọc đoạn văn ở SGK trang115.
- NT điều hành nhóm thảo luận 2 câu hỏi

? Phân biệt nghĩa của các cụm từ: khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên
? Nối một từ ở cột a ứng với nghĩa của cột b.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi .
- Nghe GV chốt kết hợp quan sát các bức tranh về khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo
tồn thiên nhiên để hiểu thêm từ.
+ khu dân c: khu vực dành cho dân nhân ăn ở, sinh hoạt.
+ khu sản xuất: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.
+ khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên
nhiên được bảo vệ, gìn giữ lâu dài
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS phân biệt nghĩa của các cụm từ: khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo
tồn thiên nhiên. Nối đúng nghĩa một từ ở cột a ứng với nghĩa của cột b.
+ HS yêu thích tiếng Việt
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích
Bài 3: Thay từ bảo vệ trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa với nó.
Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp.
- HS làm bài cá nhân.
- Trao đổi với bạn từ mình đã thay.
- Chia sẻ trong nhóm.
- Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo
cáo cô giáo.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ.
* Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi
trường xung quanh
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS thay được từ bảo vệ trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa với nó.
+ HS biết yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường
xung quanh

+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Cùng người thân trao đổi về môi trường ở địa phương em.
****************************************************


Thứ ba, ngày 12 tháng 11 năm 2018
LUYỆN TẬP

Toán(T57):
I.Mục tiêu:
KT: HS biết: nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,…Nhân một số thập
phân với một số tròn chục tròn, trăm;Giải bài toán có có 3 bước tính.
KN: HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.yêu thích môn toán
- HS hoàn thành các bài tập 1a; 2a,b; bài 3;
TĐ: Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
NL: Tự học, tự phục vụ
II.Chuẩn bị: bảng phụ, bảng con
III.Hoạt động học:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

*Khởi động:
HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi : Truyền điện.
- Em viết một số thập phân bất kì, chẳng hạn 107,28. Em truyền điện cho bạn nhân số
đó với 10 ; 100 ; 1000,....
- Bạn trả lời xong sẽ tiếp tục truyền điện
- Cùng nhau nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000...

* Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS nhân nhẩm được một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000...
+ Có ý thức tích cực học tập
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài 1a. Tính nhẩm
- NT điều hành các bạn nhẩm nêu kết quả. Lưu ý so sánh kết quả của tích với
thừa số thứ nhất
- Trình bày bài làm trước lớp.
? Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; …. Ta làm thế nào?
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS nhân nhẩm được một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000...so sánh đúng
kết quả của tích với thừa số thứ nhất
+ Có ý thức tích cực học tập
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
Bài 2a,b: Đặt tính rồi tính.
- HS làm vào vở
- Trao đổi, chia sẻ với bạn về kết quả
- Trình bày bài làm trước lớp (kết hợp nêu bằng lời với viết bảng).
- Yêu cầu HS nêu nhận xét về cách nhân một số thập phân với một số tròn chục


* Đánh giá:
- TCĐG: + HS nhân được hai số thập phân.HS nêu được nhận xét về cách nhân một

số thập phân với một số tròn chục
+ Có ý thức tích cực học tập
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
Bài 3: Giải toán.
- HS đọc bài toán và làm vào vở
- Trao đổi, chia sẻ với bạn về bài làm
- Trình bày bài làm trước lớp.
Bài giải:
3 giờ đầu xe đạp đi được là: 10,8 x 3 = 32,4 (km)
4 giờ sau xe đạp đi được là: 9,52 x 4 = 38,08 (km)
Xe đạp đó đi tất cả là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
Đáp số: 70,08 km
* Đánh giá:
- TCĐG: + Giải được bài toán với các số thập phân.
+ Có ý thức tích cực học tập
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, phân tích
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

- Chia sẻ với người thân về cách thực hiện nhân một số thập phân với một
số tròn chục.
****************************************************************
Tập đọc:
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I.Mục tiêu:
KT: Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.
KN: + Đọc đúng: quần đảo, đẫm. Hiểu các từ ngữ: rong ruổi, nối liền mừa hoa

Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong : cần cù làm việc để góp ích cho đời
( TL được các CH SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài )(HSHTT thuộc và đọc diễn cảm
được bài)
TĐ: Giáo dục hs đức tính kiên trì, chịu khó .
NL: Tự học, hợp tác.
II.Chuẩn bị: Tranh SGK Chép 2 khổ thơ cuối bài vào bảng phụ.
III. Hoạt động học:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

*Khởi động:
- Trưởng ban văn nghệ điều hành lớp hát múa một bài.
- Quan sát bức tranh và nói những điều em biết về loài ong.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.


1. Luyện đọc:
- Nghe bạn đọc mẫu bài thơ. Cá nhân đọc thầm.
- Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai. Chú ý giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi
phẩm chất đẹp đẽ của bầy ong
- Đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.
- Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Đọc đúng: quần đảo, đẫm
+ Hiểu các từ ngữ: rong ruổi, nối liền mừa hoa
+ Tích cực luyện đọc
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp

- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
2. Tìm hiểu bài:
- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình
- Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh để bạn có ý
kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe, đánh giá và
bổ sung cho mình.
- Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo
cáo cô giáo.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
Câu 1: Đôi cánh của bầy ong thấm đẫm ánh nắng trời, không gian là cả nẻo đường
xa.Bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận.
Câu 2: Ong rong ruổi khắp miền, ong rong ruổi rừng sâu.Ong nối liền các mừa
hoa,nối rừng hoang với đảo xa.Ong chăm chỉ giỏi giang.
Câu 3: Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật đem lại
hương vị ngọt ngào cho đời.
Câu 4: Công việc của loài ong có ý nghĩa lớn lao. Ong giữ hộ cho đời những mừa
hoa đã tàn.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Hiểu nội dung bài: Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong : cần
cù làm việc để góp ích cho đời
+ Giáo dục hs đức tính kiên trì, chịu khó .
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:



- NT tổ chức cho các bạn luyện đọc. Nhẩm thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
- Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.
+ Ý thức đọc hay, diễn cảm
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát
- KTĐG: ghi chép
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Đọc cho người thân nghe bài thơ
******************************************************************
Chính tả :
MÙA THẢO QUẢ ( nghe - viết)
I.Mục tiêu:
KT: HS viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
KN: HS làm được bài tập 3 .
TĐ HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng và giữ vở sạch đẹp.
NL: Tự học
II.Chuẩn bị: - Bảng phụ - VBT .
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

* Khởi động:

- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài .
- Nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu nội dung đoạn viết

- HS đọc đoạn viết chính tả.
- Trao đổi với bạn nội dung của đoạn viết :Đoạn vă tả gì ?
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS nghe-viết đúng bài chính tả: Luật bảo vệ môi trường
+Trình bày đúng hình thức văn xuôi
+ Nắn nót cẩn thận khi viết
+ Tự học
- PPĐG: Quan sát, viết`
- KTĐG: ghi chép ngắn, viết nhận xét
2. Viết từ khó
+ Nhóm trưởng đọc các từ khó, yêu cầu các bạn viết vào vở nháp : nảy, rực
lên, chứa lửa.


+ Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS nghe-viết đúng bài chính tả: Luật bảo vệ môi trường
+Trình bày đúng hình thức văn xuôi
+ Nắn nót cẩn thận khi viết
+ Tự học
- PPĐG: Quan sát, viết`
- KTĐG: ghi chép ngắn, viết nhận xét
3. Viết chính tả
- GV đọc bài chính tả cho HS viết bài, dò bài.
- HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).
- Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai.
- Nghe GV đánh giá, nhận xét một số bài.
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS nghe-viết đúng bài chính tả: Luật bảo vệ môi trường
+Trình bày đúng hình thức văn xuôi

+ Nắn nót cẩn thận khi viết
+ Tự học
- PPĐG: Quan sát, viết`
- KTĐG: ghi chép ngắn, viết nhận xét
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 3: a) Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng dưới đây có điểm gì giống nhau.
- Suy nghĩ và so sánh
- Trao đổi bài trong nhóm. Thống nhất kết quả.
b) HS hoạt động tương tự bài a
* Đánh giá:
- TCĐG: + Tìm được từ ngữ chứa các tiếng: Lắm, lấm, lương, lửa, nắm, nấm, nương,
nửa)
+ Tìm nhanh các từ ngữ chứa tiếng trăn, dân, răn, lượn, trăng, dâng, răng, lượng)
+ Yêu thích Tiếng Việt
+ Tự học ,hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Cùng người thân tìm các từ láy
*******************************************************************
Thứ tư, ngày 13 tháng 11 năm 2018
Toán (T58):
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu:
KT: HS biết nhân một số thập phân với một số thập phân.


- Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán.

KN: HS biết vận dụng kiến thức hoàn thành BT 1(a, c); 2.
- HS có ý thức trình bày bài khoa học, vận dụng KT vào trong cuộc sống.
TĐ: Giáo dục học sinh cẩn thận khi tính toán
NL: tự học, tự phục vụ.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ,
III.Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

*Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
* Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.
1. Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
* Ví dụ 1:
- HS đọc bài toán.
- NT điều hành nhóm thảo luận cách giải bài toán. ( Đổi đơn vị 6,4m và 4,8m về
đơn vị bé hơn sau đó thực hiện phép nhân hai số TN (sgk).....
* GV giới thiệu phép nhân hai số thập phân: 6,4 x 4,8 = ?
HS đối chiếu kết quả của hai cách tính rút ra cách nhân một số thập phân với một số
thập phân.
*Ví dụ 2:
4,75 x 1,3
- Tìm cách đặt tính rồi tính.
- Chia sẻ kết quả cùng bạn
- Trình bày cách làm trước lớp? Nêu cách nhân một số thập phân với một số thập
phân
* Ghi nhớ:
- Đố bạn nêu cách nhân một số thập phân với một số thập phân? Lấy ví dụ
minh họa?
- Đọc ghi nhớ trước lớp. Gv nhấn mạnh 3 thao tác: nhân, đếm và tách
* Đánh giá:

- TCĐG: + HS biết nhân một số thập phân với một số thập phân.
+ Có ý thức tích cực học tập
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài 1a, c: Đặt tính rồi tính:

a) 25,8 x 1,5

c) 0,24 x 4,7

- HS làm vào vở
- Trao đổi, chia sẻ với bạn về kết quả
- Trình bày bài làm trước lớp (kết hợp nêu bằng lời với viết bảng).


Bài 2: Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a.
- HS làm vào giấy nháp
- Trao đổi, chia sẻ với bạn về giá trị của a x b và b x a.
- Trình bày bài làm trước lớp.
- Nghe GV chốt: Tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chổ hai thừa số của
một tích thì tích không thay đổi.
a x b = b x a.
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS hiểu phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán.
+ Có ý thức tích cực học tập
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp

- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

- Chia sẻ với người thân về cách thực hiện phép nhân một số thập phân
với một số thập phân.
****************************************************
Tập làm văn:
CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I.Mục tiêu:
KT: Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả người
(ND ghi nhớ)
KN: Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
TĐ : Giáo dục học sinh tình cảm gia đình.
NL : Tự học, tự phục vụ
II.Chuẩn bị: + Bảng phụ ghi sẵn dán ba phần của bài Hạng A Cháng.
III.Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

1. Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả chơi một trò chơi
- Nghe, nắm mục tiêu của tiết học.
2. Tìm hiểu phần nhận xét
- Đọc bài văn
-NT điều hành các bạn trong nhóm trao đổi, thảo luận các câu hỏi ở SGK trang 120.
-CTHĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp
- Báo cáo với thầy cô kết quả làm việc của nhóm. Đề xuất những điều chưa hiểu
- Ghi nhớ
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
- Bài văn tả người gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
- Mỗi phần trong bài văn tả người gồm những nội dung gì?



- GV chốt ghi nhớ (SGK)
* Đánh giá:
- TCĐG: + Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả
người (ND ghi nhớ)
+ Yêu quý gia đình của mình
+ Tự học
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
*HĐ2: Luyện tập : Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình
em(Chú ý những nét nổi bật về ngoại hình, tính tình và hoạt động của người đó)
- HS làm bài cá nhân. Lưu ý:
+ Cần bám sát cấu tạo 3 phần của bài văn miêu tả người. Chọn những nét nổi bật về
ngoại hình, tính tình và hoạt động của người đó.
- Trao đổi với bạn về dàn ý đã lập.
- Báo cáo với thầy cô kết quả làm việc của nhóm.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình em
+ Yêu quý người thân trong gia đình của mình
+ Tự học
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

- Chia sẻ với người thân về dàn ý tả một người trong gia đình để dàn bài
hoàn chỉnh hơn.
***************************************************
Thứ năm, ngày 14 tháng 11 năm 2018
LUYỆN TẬP


Toán(T59):
I.Mục tiêu:
KT: HS biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01; 0,001;…
KN: HS vận dụng cách nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01; 0,001,…
- HS hoàn thành: bài 1
TĐ: Giáo dục học sinh cẩn thận khi tính toán
NL: tự học, tự phục vụ.
II.Chuẩn bị: bảng phụ
III.Hoạt động học:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

*Khởi động:
- Cùng nhau nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 100 ;
1000...


* Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1a. Ví dụ: 142,57 x 0,1
- Nêu cách nhân
- So sánh k/quả của tích với thừa số thứ nhất
? Hãy tìm cách viết 142,57 thành 14,257 ?
? Khi nhân 142,57 x 0,1ta tìm ngay tích bằng cách nào? (bằng cách chuyển dấu phẩy
của 142,57 sang bên trái một chữ số)
? Nêu cách nhân nhẩm một số TP với 0,1?
- Chia sẻ bạn bên cạnh
- Thống nhất ý kiến
* Ví dụ 2:
531,75 x 0,01

- YCHS tự làm và nêu cách làm (tương tự vd 1).
? Nêu cách nhân nhẩm một số TP với 0,01?
2. Ghi nhớ:
- Đố bạn nêu cách nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001…. Lấy ví dụ minh
họa?
- Đọc ghi nhớ trước lớp. Gv nhấn mạnh thao tác: Chuyển dấu phẩy sang bên trái.
Bài 1b: Nhân nhẩm
- Nhân nhẩm và viết kết quả vào vở
- Trao đổi, chia sẻ với bạn về kết quả. Lưu ý so sánh kết quả của tích với thừa số thứ
nhất
- Thống nhất
- Trình bày bài làm trước lớp.
? Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;….ta làm thế nào?
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01; 0,001;…
+ Có ý thức tích cực học tập
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

- Chia sẻ với người thân về cách thực hiện nhân một số thập phân với 0,1;
0,01; 0,001…
*********************************************************
Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I.Mục tiêu:
KT: Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1, BT2).
KN:Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ
đã cho BT4. (HS HTT đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4.)

TĐ : Giáo dục HS yêu quí tiếng Việt.


NL : Tự học, tự phục vụ
II.Chuẩn bị: Bảng phụ; VBT
III.Hoạt động học:
A.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

*Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
- Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.
* Bài tập 1: Tìm quan hệ từ có trong đoạn trích dưới đây và cho biết mỗi quan
hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu.
- Tìm quan hệ từ và nêu mối quan hệ từ ngữ nối
- Trao đổi, chia sẻ theo cặp.
- Thống nhất kết quả trong nhóm và báo cáo với cô giáo về kết quả làm việc của
nhóm.
- GV chốt lại: + của nối cái cày với người Hmông.
+bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen.
+như nối vòng với hình cánh cung.
+như nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận
* Bài tập 2: Các từ in đậm biểu thị quan hệ gì?
- Đọc các câu và cho biết từ in đậm biểu thị quan hệ gì?
- Chia sẻ cùng bạn
- Báo cáo với cô giáo kết quả thảo luận của nhóm
- Nghe GV chốt lại,
+ nhưng biểu thị quan hệ tương phản.
+ mà biểu thị quan hệ tương phản.
+ nếu … thì biểu thị qhệ điều kiện(giả thiết)- kết quả
- TCĐG: + HS nêu được được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu

+ Có ý thức lắng nghe
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích
* Bài tập 3: Điền vào chỗ trống các QHT (và, nhưng, của, trên, thì, ở)
- Hs làm bài cá nhân
- Trao đổi, chia sẻ với bạn theo gợi ý: Từ bạn điền có đúng không? Bạn dùng QHT
có đúng không?
- Trình bày trước lớp.
- Nghe Gv chốt: Đây là nhưng câu nói về vẻ đẹp của thiên nhiên có tác dụng
GDBVMT
* Bài tập 4: Đặt câu với quan hệ từ mà , thì, bằng.(HSHHT đặt được 3 câu với 3
quan hệ từ).


- Hs làm bài cá nhân
- Trao đổi, chia sẻ với bạn theo gợi ý: Câu bạn viết có đúng cấu tạo không? Bạn dùng
QHT có đúng không?
- Trình bày trước lớp.
- TCĐG: + HS tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với
quan hệ từ đã cho BT4. (HS HTT đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4.)
+ Rèn kĩ năng đặt câu có sử dụng quan hệ từ
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Chia sẻ với người thân các câu vừa đặt ở BT4.
*************************************************************
Đạo đức:

KÍNH GIÀ YÊU TRẺ ( Tiết 1)
I. Mục tiêu: Học song bài này HS biết:
KT:HS hiểu vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường
nhịn em nhỏ.
KN:Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng
người già, thương yêu nhuờng nhịn em nhỏ.
TĐ: Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng người già, nhường nhịn em nhỏ.
NL: Tự học, hợp tác
II. Chuẩn bị: Khăn trùm đầu. 1 chiếc gậy.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

* Khởi động:

- Lớp hát bài: Chào ông chào bà
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu nội dung truyện sau đêm mưa.

- Một HS đọc truyện: Sau đêm mưa. Lớp đọc thầm theo
* Đóng vai minh hoạ theo nội dung truyện:

- Các nhóm tự phân vai và đóng vai minh hoạ theo nội dung truyện.
- Chọn nhóm đóng tốt nhất lên đóng vai trước lớp.
* Tìm hiểu nội dung truyện:


- Cá nhân suy nghĩ và trả lời 3 câu hỏi sau truyện.
- Hỏi – đáp


- Chia sẻ trong nhóm và thống nhất ý kiến.
* GV tương tác: Em học được điều gì từ các bạn nhỏ trong truyện?
2. Ghi nhớ: - Các nhóm đọc ghi nhớ SGK
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS hiểu vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương,
nhường nhịn em nhỏ.
+ Thực hiện đối xử tốt với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
+Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng người già, nhường nhịn em
nhỏ
+ Tự học , hợp tác
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

* HS làm bài tập 1 SGK.

- Cá nhân suy nghĩ và tìm ra những hành động, việc làm đúng.
- Đọc - bày tỏ ý kiến

- Trình bày ý kiến trước nhóm, thống nhất kết quả.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính
trọng người già, thương yêu nhuờng nhịn em nhỏ.
+ Thực hiện đối xử tốt với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
+Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng người già, nhường nhịn em
+ Tự học , hợp tác
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- HS về nhà tìm hiểu các phong tục tập quán thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của
địa phương của dân tộc ta.
*****************************************************************



Luyện Toán:
EM TỰ ÔN LUYỆN TOÁN TUẦN 12
I.Mục tiêu:
KT: Thực hiện được nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000...,nhân một số
thập phân với một số thập phân, tính được giá trị biểu thức số theo cách thuận tiện.
KN: Giải được toán có lời văn liên quan đến phép nhân số thập phân.
HS hoàn thành: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4,bài 5,
TĐ: Giáo dục HS ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập và làm bài cẩn thận.
NL: Tự học, tự phục vụ.
II.Chuẩn bị: - Hệ thống BT.
III.Hoạt động dạy- học:
A. Hoạt động cơ bản: *Khởi động:
HS thảo luận nhóm bàn cùng làm phần khởi động
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Bài 1: Đọc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000
- Cá nhân tự làm vào vở ôn luyện Toán trang 61.
- Cá nhân chia sẻ với bạn ngồi bên cạnh về cách làm, thống nhất kết quả .
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000...bạn làm thế nào?
- Củng cố: Cách nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS nắm được cách nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000.
+ Yêu học toán
+ Tự học
- PPĐG: Quan sát. Vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, trình bày miệng
*Việc 2: Bài 2: Đặt tính
- Cá nhân tự làm vào vở ôn luyện Toán trang 61.
- Cá nhân trao đổi với bạn về cách làm và cùng thống nhất kết quả.

- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Muốn nhân một số thập pjaan với một số tròn chục, tròn trăm bạn làm thế nào?
- Củng cố: Cách nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS nắm được cácch nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn
trăm
+ Yêu học toán
+ Tự học
- PPĐG: Quan sát. Vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, trình bày miệng, phân tích
*Việc 3: Bài 3: Em và bạn cùng đặt tính rồi tính


- Cá nhân tự làm vào vở ôn luyện Toán trang 61.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
- Củng cố: Cách nhân số thập phân với số thập phân.
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS nắm được cách nhân số thập phân với số thập phân.
+ Yêu học toán
+ Tự học
- PPĐG: Quan sát. Vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, trình bày miệng
*Việc 3: Bài 4: Em và bạn cùng tính nhẩm
- Cá nhân tự làm vào vở ôn luyện Toán trang 61.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
- Củng cố: Cách nhân số thập phân với 0,1;0,0,001;0,001....
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS nắm được cách nhân số thập phân nhân số thập phân với
0,1;0,0,001;0,001.....
+ Yêu học toán

+ Tự học
- PPĐG: Quan sát. Vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, trình bày miệng
*Việc 3: Bài 5: Giải toán
- Cá nhân đọc thầm bài toán, xác định dạng toán và làm vào vở ôn luyện Toán trang
62
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS giải được bài toán
+ Yêu học toán
+ Tự học
- PPĐG: Quan sát. Vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, trình bày miệng, phân tích
C. Hoạt động ứng dụng:
- Tự ôn lại bài.


Thứ sáu, ngày 15 tháng 11 năm 2018
Toán (T60):
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: HS biết
KT: HS biết nhân một số thập phân với một số thập phân.
KN: Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
- HS hoàn thành các bài tập 1, 2 SGK ;
TĐ: HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
NL: tự học, tự phục vụ.
II.Chuẩn bị: VBT; Bảng phụ
III.Hoạt động học:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN


- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi : Truyền điện.
- Em viết một số thập phân bất kì, chẳng hạn 20,25. Em truyền điện cho bạn nhân số
đó với 0,1 ; 0,01 ; 0,001,....
- Bạn trả lời xong sẽ tiếp tục truyền điện
- Cùng nhau nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001,....
* Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS thuộc và làm được dạng toán nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ;
0,01 ; 0,001,....
+ Có ý thức tích cực học tập
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát
- KTĐG: ghi chép ngắn
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

Bài tập 1: a)Tính rồi so sánh giá trị của (a x b) x c = a x (b x c)
- HS làm vào vở
-Trao đổi, chia sẻ với bạn về giá trị của (a x b) x c = a x (b x c)
- Trình bày bài làm trước lớp.
- Nghe GV chốt: phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp: Khi nhân một
tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại: (a x b)
x c = a x (b x c)
b) Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Trao đổi trong nhóm vận dụng tính chất gì để tính thuận tiện?.
- Trao đổi, chia sẻ với bạn đã sử dụng tính chất kết hợp như thế nào trong từng bài tập
cụ thể.
- Trình bày bài làm trước lớp.
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
+ Có ý thức tích cực học tập

+ Tự học, hợp tác


- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, phân tích
Bài tập 2 : Tính a) (28,7 + 34,5) x 2,4

b) 28,7 + 34,5 x 2,4

- HS làm vào vở
- Trao đổi, chia sẻ với bạn đã sử dụng dang toán gì?( nhân một tổng với một số).
- Thống nhất kết quả trong nhóm và báo cáo với cô giáo về kết quả làm việc của
nhóm.
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS biết phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp: Khi nhân một
tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại: (a x b)
x c = a x (b x c)
+ Có ý thức tích cực học tập
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, phân tích
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

- Chia sẻ với người thân về tính chất kết hợp của phép nhân các số thập
phân.
*********************************************************
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Quan sát lựa chọn)
I.Mục tiêu:

KT: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của
nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK.
TĐ : - Giáo dục HS tình cảm yêu quý ông bà, yêu quý nghề nghiệp.
NL : Tự học, tự phục vụ
II.Chuẩn bị: Bảng phụ VBT
III.Hoạt động học:
A.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

*Khởi động:
- HĐTQtổ chức cho các bạn trò chơi: Cùng đoán
- Những chi tiết dưới đây nói về một vị lãnh tụ của nước Việt Nam. Đó là ai:
“Dáng cao cao, người thanh thanh, mái tóc bạc phơ, vầng trán rộng, mắt sáng như
sao, râu hơi dài”.
* Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Nêu được tên nhân vật được nhắc đến qua các đặc điểm ngoại hình đó là
Bác Hồ.
+ Kích thích được hứng thú tả ngoại hình nhân vật


+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát
- KTĐG: nhận xét bằng lời
* Bài tập 1:
- Đọc bài văn “Bà tôi” và ghi vào vở những đặc điểm ngoại hình của người
bà (mái tóc,đôi mắt,khuôn mặt,…)
- Chia sẻ với các bạn trong nhóm về bài làm của mình. Nhận xét về cách dùng từ ngữ
của tác giả.
- Trình bày trước lớp.
- Nghe GV chốt những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình:

Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối; mớ tóc dày,
khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách....
Đôi mắt: khi bà mỉm cười hai con ngươi đem sẫm mở ra, long lanh, dịu hiền khó tả;
ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui.
Khuôn mặt: Đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như
vẫn tươi trẻ.
Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông; khắc sâu vào trí nhớ cậu bé; dịu
dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống như những đoá hoa.
Bài tập 2: HĐ tương tự BT1
- Nghe GV chốt chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về hoạt động:
+Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống.
+Quai những nhát búa hăm hở.
+Quặp thỏi thép trong đôi kìm sắt dài, dúi đầu nó vào giữa đống than hồng; lệnh cho
thợ phụ thổi bễ.
+Lôi con cá lửa ra, quật nó lên hòn đe, vừa hằm hằm quai búa choang choang vừa
nói rõ to:“ Này… Này… này”
- Nêu điểm giống nhau và khác nhau ở 2 bài văn trên?
- Chia sẻ cùng bạn và nêu kết quả
- GV chốt: Bài 1: Tả ngoại hình; bài 2: Tả hoạt động.
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt
động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK.
+ Giáo dục HS tình cảm yêu quý ông bà, yêu quý nghề nghiệp.
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

- Quan sát người thân làm việc và ghi lại những điều em quan sát được
************************************************************

Luyện Tiếng Việt:
EM TỰ ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT TUẦN 12
I. Mục tiêu:


×