Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Tuần 12 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô DIỆU vân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (571.63 KB, 31 trang )

Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

TUẦN 12

CHƯƠNG TRÌNH LỚP 5A- TUẦN 12
(Từ ngày 12 tháng 11 đến 16 tháng 11 năm 2018)

Thứ
ngày

Buổi/tiết
Sáng

Hai
12/11
Chiều
Sáng
Ba
13/11


14/11

Năm

Chiều

Sáng


Sáng
CT5
6/9

15/11
Chiều
Sáng
Sáu
16/11
Chiều

Môn

Tên bài dạy

1 GDTT
2
3
4 Toán
5
1
2
3
1
2
3
4
1
2
3

1
2
3
4
5
1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
4
1
2
3

ĐDSD

VBT, BP

Tập đọc

Nhân một số thập phân với 10, 100,
1000,…
(Đ/c)
Mùa thảo quả


Chính tả
Toán
LTVC

Nghe viết: Mùa thảo quả
Luyện tập (Đ/c)
MRVT: Bảo vệ môi trường (Đ/c)

BP
BP
BP, từ điển

Kể chuyện

Kể chuyện đã nghe đã đọc

Truyện

Tập đọc

Hành trình của bầy ong

Toán

Nhân một STP với một STP.(Đ/c)

BP

TLV

Khoa học
Toán
Địa lí

Cấu tạo của bài văn tả người
Sắt, gang, thép
Luyện tập
Công nghiệp

BP, phiếu

LTVC

Luyện tập về quan hệ từ

Khoa học
Toán
TLV

Đồng và hợp kim của đồng
Luyện tập
Luyện tập tả người

OLTV
OLT
SHTT

Ôn luyện Tuần 12
Ôn luyện Tuần 12
Sinh hoạt Đội


GV: Hoàng Thị Diệu Vân

BP

BP
Tranh, ảnh

BP

BP
BP


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

Ghi chú: số tiết GV dạy trong tuần:18 .tổng số tiết cần sử dụng TB theo CT 18.số tiết đã sử dụng
ĐDDH hiện có 16. Số tiết ko sử dụng TB do ko có TB:. 4 .Số tiết GV tự làm ĐDD H: 2

Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2018
TOÁN :
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết nhân nhẩm một số TP với 10; 100; 1000; Chuyển số đo độ dài dưới dạng STP
- Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số TP 10; 100; 1000. Vận dụng làm tốt các BT1; 2
*HSNK làm thêm BT3.
- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, GD tính cẩn thận, chịu khó.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; vận dụng cách nhân này để

giải quyết một số bài toán trong thực tế.
II.Chuẩn bị:
*HS: Bảng con.Vở BTT in.
*GV: Bảng phụ, phấn màu.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động:

- Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích
B.Hình thành kiến thức:
*Việc 1: Tìm hiểu VD rút q/ tắc nhân STP với 10; 100; 1000....12-13 phút

- Nêu ví dụ 1 và ví dụ 2:
27,867 x 10 =
53,286 x 100 =
- YC HS tự ĐT rồi tính, 2 HS làm bảng…
- YC HS nhận xét các số ở thừa số thứ nhất và tích.
*KL: Các số giống nhau chỉ khác vị trí dấu phẩy ở tích được chuyển sang phải một
(hai) chữ số.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm lớn nêu cách nhân STP với 10; 100; 1000
- Gọi 1 số nhóm trình bày, GV chốt lại (như SGK).
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm được cách nhân STP với 10; 100; 1000
- Vận dụng để tính và rút ra quy tắc nhân STP với 10; 100; 1000.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác nhóm; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
C. Hoạt động thực hành

*Bài 1: Nhân nhẩm: 8-9 phút

- Treo bảng phụ có ND bài 1, YC HĐ nhóm bàn, cá nhân nêu miệng
- Chữa bài, HĐKQ.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- HĐTQ điều hành huy động kết quả, nhận xét và cho các bạn chia sẻ cách làm.
- KL: Quy tắc nhân số TP với 10; 100; 1000.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách nhân STP với 10; 100; 1000
- Vận dụng để nhân nhẩm đúng các phép tính theo yêu cầu BT1.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác nhóm; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Bài 2: Đổi đơn vị đo: (6-7 phút)
- YC HĐ nhóm bàn thảo luận cách làm, cá nhân làm vở ô li, (HS KG làm xong làm
thêm bài 3)
- Gọi 4 HS làm bảng lớp.
- HĐTQ điều hành huy động kết quả, nhận xét và cho các bạn chia sẻ cách làm.
* KL: Cách chuyển số đo độ dài dưới dạng số thập phân bằng cách nhân nhẩm với
10; 100; 1000.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:

- HS nắm chắc cách nhân nhẩm STP với 10; 100; 1000
- Vận dụng để chuyển đúng các số đo độ dài dưới dạng số thập phân bằng cách nhân
nhẩm với 10; 100; 1000.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác nhóm; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân về cách nhân nhẩm STP với 10; 100; 1000.
***********************************************
TẬP ĐỌC
MÙA THẢO QUẢ
I.Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Đọc diễn cảm được bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị
của rừng thảo quả.
- Hiểu ND: Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được
các câu hỏi trong SGK).
- GDHS biết yêu quý và chăm sóc cây cối.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
*HS có năng lực: Nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh
động.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ
III.Hoạt động học:

A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Nghe cô giáo (hoặc bạn) đọc bài
- Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Nắm được các đoạn và giọng đọc của từng đoạn.
- Phương pháp: Quan sát quá trình.
- Kĩ thuật: Ghi chép các sự kiện thường nhật.
*Việc 2: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa
- Nhóm trưởng cho các bạn luyện đọc từ chú giải: cá nhân đưa ra từ ngữ chưa hiểu,
các bạn khác nghe và giải thích cho bạn hoặc nhờ cô giáo giúp đỡ.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng tiếng, từ ngữ. Giải thích được nghĩa của từ trong bài.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
*Việc 3: Cùng luyện đọc
- Đọc từ, câu, đoạn, bài. HĐ nhóm đôi: Một bạn đọc 1 đoạn - một bạn nghe rồi chia
sẻ cách đọc với bạn và ngược lại. ( Mỗi bạn phải được đọc cả bài)
- HĐ cả nhóm: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn nối tiếp trong nhóm, thi đọc trong
nhóm và nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt trong nhóm.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trôi chảy, lưu loát.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
*Việc 4: Thảo luận, trao đổi câu hỏi.
- Cá nhân từng bạn đọc thầm và trả lời câu hỏi trong SGK.

- Từng nhóm 2 bạn chia sẻ câu trả lời cho nhau nghe.
- Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý lắng nghe, đánh giá
và bổ sung cho nhau, nêu nội dung bài.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau các câu hỏi trong bài.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Hiểu được nội dung của bài
+ Câu 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm
cho gió thơm, cây cỏ thơm, đát trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng
cũng thơm. Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương
đặc biệt ...
+ Câu 2: Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người. Một năm sau
nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm
lan tỏa, ...
+ Câu 3: Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây. Khi thảo quả chín, dưới đáy rừng rực lên
những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương
thơm. ...
+ Chốt ND bài: Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi của rừng thảo quả.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
*Việc 5: Luyện đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm đoạn 2 trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét và đánh giá, tuyên dương nhóm đọc tốt.

*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Đọc diễn cảm toàn bài, nhấn giọng những từ ngữ: lướt thướt,
ngọt lựng, thơm nồng, gió, đất trời, thơm đậm, ủ ấp.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.
***************************************************
Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2018
MÙA THẢO QUẢ

CHÍNH TẢ (Nghe - viết) ):
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình
thức bài văn xuôi.
- Làm được BT2a, BT3b.
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Rèn luyện kĩ năng tự học, hợp tác nhóm, sử dụng ngôn ngữ trong nói và viết.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ.
III.Các hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:

GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019


- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
2. Hình thành kiến thức:
*Việc 1: Tìm hiểu về bài viết
- Cá nhân tự đọc bài viết, 1 em đọc to trước lớp.
- Chia sẻ trong nhóm về nội dung chính của bài viết và cách trình bày bài viết.
- Chia sẻ với GV về cách trình bày.
*Đánh giá :
- Tiêu chí đánh giá: + Hiểu nội dung bài viết.
+ Nắm được cách trình bày đúng hình thức đúng hình thức bài văn xuôi.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi.
*Việc 2: Viết từ khó
- Tìm từ khó viết và trao đổi cùng bạn bên cạnh.
- Luyện viết vào nháp, chia sẻ cùng GV.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Phân tích cấu tạo âm vần, phân biệt âm vần dễ lẫn lộn.
- Phương pháp: Vấn đáp viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
B. Hoạt động thực hành
*Việc 1: Viết chính tả
- GV đọc bài viết, lưu ý cách trình bày bài viết, tư thế ngồi viết và ý thức luyện chữ
viết.
- GV đọc - học sinh viết chính tả. GV theo dõi, uốn nắn cho học sinh viết chưa đẹp.
- GV đọc chậm - HS dò bài.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: gốc cây, kín đáo, chín.
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
- Phương pháp: Vấn đáp viết.

- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét, tôn vinh HS.
*Việc 2: Làm bài tập
Bài 2a: Tìm những từ ngữ chứa tiếng ghi ở mỗi cột dọc trong bảng sau.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, hoàn thiện bài tập nhanh.
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
*Đánh giá :
- Tiêu chí đánh giá:
+ Phân biệt được tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu s hay x
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 3b: Tìm các từ láy theo những khuôn vần ghi ở từng ô trong bảng.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, hoàn thiện bài tập nhanh.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
- Nhận xét và đánh giá kết quả.
*Đánh giá :
- Tiêu chí đánh giá: Tìm đúng các từ láy theo những khuôn vần: an - at; ang - ac; ôn
- ôt; ông - ôc; un - ut; ung - uc.
Tiêu chí

HTT

HT


CHT

1.Tìm đúng các từ láy
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
- Phương pháp: Quan sát.
- Kĩ thuật: Phiếu đánh giá tiêu chí.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Tập viết lại những chữ mình chưa hài lòng.
- Biết trình bày đúng một văn bản đẹp mắt, khoa học và sáng tạo.
******************************************
TOÁN :
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết nhân nhẩm một số TP với 10; 100; 1000; Nhân số thập phân với số tròn chục,
tròn trăm, giải bài toán có 3 bước tính.
- Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số TP 10; 100; 1000; Nhân số thập phân với số tròn
chục tròn trăm, giải bài toán có lời văn. Vận dụng làm tốt các BT1a; 2a,b; 3.
*HSNK làm thêm các bài còn lại.
- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, GD tính cẩn thận, chịu khó.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II.Chuẩn bị:
*HS: Bảng con.Vở BTT in.
*GV: Bảng phụ, phấn màu.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích

B. Hoạt động thực hành
*Bài 1a: Tính nhẩm: 6-7 phút
- Gọi HS đọc nội dung bài tập 1.
- Treo bảng phụ,YC HS làm bài theo cá nhân 2 đề A- B (HSNK làm thêm bài 1b)..
- Gọi 3 HS chữa bài.
- HĐTQ điều hành cho các bạn chia sẻ cách làm.
*KL: Cách nhân nhẩm số TP với 10; 100; QT nhân nhẩm số TP với 10; 100; 1000
* Đánh giá:
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách nhân nhẩm STP với 10; 100; 1000
- Vận dụng để nhân nhẩm đúng các phép tính theo yêu cầu BT1.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Bài 2a,b: Đặt tính rồi tính: (6-7 phút)
- Gọi HS đọc nội dung bài tập 2.
- YC HĐ cá nhân, làm vở ô li
- Gọi 4 HS lên bảng ( HSNK làm xong làm thêm bài 2c,d).
- HĐTQ điều hành cho các bạn chia sẻ cách làm.
? Muốn nhân số thập phân với số tròn chục, tròn trăm ta làm như thế nào
- Chữa bài, KL: Cách nhân số thập phân với số tròn chục, tròn trăm.
* Đánh giá:

+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách nhân số thập phân với số tròn chục, tròn trăm.
- Vận dụng để nhân đúng các phép tính theo yêu cầu BT2.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Bài 3: Giải toán: (8- 9 phút)

- Gọi HS đọc nội dung bài tập 3.
- YC HĐ nhóm bàn thảo luận cách giải, cá nhân làm vở ô li...
- Gọi 1 HS làm bảng lớp.(HSNK làm xong làm thêm bài 4).
- Chữa bài, HĐKQ.
* KL: Cách xác định DT và các bước giải.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách giải dạng toán liên quan đến nhân STP với số tròn chục, tròn
trăm
- Vận dụng để giải đúng BT3 ở SGK.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân về cách nhân số thập phân với số tròn chục, tròn trăm và
cách vận dụng vào giải toán có lời văn.
*****************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :

MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

I.Mục tiêu: Giúp HS
- Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu BT1. Biết tìm từ
đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu BT3.
- Luôn sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
- GDHS có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ, vận dụng các nội dung
được học trong cuộc sống.
*ND điều chỉnh: Không làm BT2
II.Chuẩn bị: Bảng phụ, từ điển liên quan đến bài học.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Bài 1: Giải nghĩa của một số từ ngữ thuộc chủ đề “Môi trường”.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thực hiện đọc đoạn văn và thảo luận về nghĩa của
các cụm từ: khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt lại: Nghĩa của các cụm từ (khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn
thiên nhiên)
*Đánh giá :
- Tiêu chí đánh giá: Giải thích đúng nghĩa của các cụm từ: khu dân cư, khu sản xuất,

khu bảo tồn thiên nhiên:
+ Khu dân cư: khu vực dành cho dân nhân ăn ở, sinh hoạt.
+ Khu sản xuất: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp, ...
+ Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên
nhiên được bảo vệ, gìn giữ lâu dài.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Nối mỗi từ ở cột A với nghĩa ở cột B
- Cá nhân đọc thầm yêu cầu của bài và làm vào VBTGK.
- Cá nhân đổi chéo vở kiểm tra và thống nhất kết quả với bạn.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt lại: + Sinh vật: Tên gọi chung của các vật sống, ...
+ Sinh thái: Quan hệ giữa SV với môi trường xq.
+ Hình thái: Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được.
*Đánh giá:
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- Tiêu chí đánh giá: Nối đúng nghĩa của các cụm từ: sinh vật, sinh thái, hình thái.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*Việc 3: Bài 3: Thay từ bảo vệ bằng từ đồng nghĩa với nó.
- Cặp đôi đọc thầm yêu cầu, trao đổi với nhau cách sử dụng từ đồng nghĩa và làm vào
VBTGK.
- Cặp đôi đổi chéo vở kiểm tra và thống nhất kết quả với bạn.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.

- Nhận xét và chôt: Chọn từ giữ gìn (gìn giữ) thay thế từ bảo vệ.
*Đánh giá :
- Tiêu chí đánh giá: Thay được từ bảo vệ bằng từ đồng nghĩa: giữ gìn/gìn giữ.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Hỏi đáp cùng người thân, bạn bè về nghĩa của các từ thuộc chủ đề “Bảo vệ môi
trường”: khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên, sinh vật, sinh thái, hình
thái.
***********************************
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi
trường.
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ
ràng, ngắn gọn.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện đã kể, biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
- GDHS có ý thức bảo vệ môi trường.
- HS biết kể chuyện và biểu diễn tự tin, ngôn ngữ diễn đạt lưu loát, thể hiện được
giọng nói của nhân vật.
II.Chuẩn bị: Một số truyện gắn với chủ điểm bảo vệ môi trường.
III. Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ điều hành cả lớp hát bài hát mà các bạn yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu mục tiêu bài học.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Tìm hiểu đề
- HS đọc đề bài.

GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- GV gạch chân dưới các từ ngữ: bảo vệ môi trường, được nghe, được đọc.
- Y/c nhóm trưởng hướng dẫn nhóm đọc phần gợi ý của bài.
? Yêu cầu HS nhắc lại những câu chuyện đã học có ở SGK nói về đề tài này?
*Lưu ý: Các em HSKG nên kể về những câu chuyện mình đã nghe hay đã đọc được ở
ngoài SKG. Còn các em không tìm được những câu chuyện ngoài SGK thì có thể vận
dụng kể những câu chuyện đó.
- Cho HS giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.
*Đánh giá :
- Tiêu chí đánh giá: + Dựa vào gợi ý ở SGK, chọn được một câu chuyện em đã nghe
hay đã đọc nói về bảo vệ môi trường.
+ Trình tự kể một câu chuyện: Giới thiệu câu chuyện; kể diễn của câu chuyện; có thể
nêu cảm nghĩ của bản thân về câu chuyện.
- Phương pháp: Quan sát.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn.
*Việc 2: Kể chuyện
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm nối tiếp nhau tập kể lại câu chuyện.
- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- HS thi kể trước lớp. Cá nhân chia sẻ nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn người kể câu chuyện hay nhất.
*Đánh giá :
- Tiêu chí đánh giá: + Nội dung câu chuyện có phù hợp với yêu cầu đề bài không, có
hay, mới và hấp dẫn không?
+ Cách kể (giọng điệu cử chỉ).

+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, kể chuyện, tôn vinh HS.
*Việc 3: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Cặp đôi trao đổi, thảo luận với nhau về ý nghĩa câu chuyện:
? Con người cần làm gì để bảo vệ môi trường?
? Để bảo vệ môi trường xanh - sạch - đẹp, em cần làm gì?
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt lại: Những việc cần làm để bảo vệ môi trường xanh - sạch - đẹp.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Nắm được ý nghĩa câu chuyện, những việc cần làm để bảo vệ
môi trường xanh - sạch - đẹp.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
************************************
TẬP ĐỌC:

HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.
- Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời

(TL được câu hỏi trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài).
- GDHS đức tính cần cù, chịu khó trong học tập cũng như trong lao động.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
*HS có năng lực: Thuộc và đọc diễn cảm bài thơ.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ
III. Hoạt động học:
A. Hoạt động thực hành:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Nghe cô giáo (hoặc bạn) đọc bài
- Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Nắm giọng đọc của từng khổ thơ.
- Phương pháp: Quan sát quá trình.
- Kĩ thuật: Ghi chép các sự kiện thường nhật.
*Việc 2: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa
- Nhóm trưởng cho các bạn luyện đọc từ chú giải: cá nhân đưa ra từ ngữ chưa hiểu,
các bạn khác nghe và giải thích cho bạn hoặc nhờ cô giáo giúp đỡ.
*Đánh giá :
- Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng tiếng, từ ngữ. Giải thích được nghĩa của từ trong bài.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
*Việc 3: Cùng luyện đọc
- Đọc từ, câu, đoạn, bài. HĐ nhóm đôi: Một bạn đọc 1 khổ thơ - một bạn nghe rồi
chia sẻ cách đọc với bạn và ngược lại. ( Mỗi bạn phải được đọc cả bài)
- HĐ cả nhóm: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn nối tiếp trong nhóm, thi đọc trong
nhóm và nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt trong nhóm.
*Đánh giá :

- Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trôi chảy, lưu loát.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
*Việc 4: Thảo luận, trao đổi câu hỏi.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- Cá nhân từng bạn đọc thầm và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Từng nhóm 2 bạn chia sẻ câu trả lời cho nhau nghe.
- Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý lắng nghe, đánh giá
và bổ sung cho nhau, nêu nội dung bài.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau các câu hỏi trong bài.
*Đánh giá :
- Tiêu chí đánh giá: Hiểu được nội dung của bài
+ Câu 1: Những chi tiết thể hiện sự vô cùng của không gian: đôi cánh của bầy ong
đẫm nắng trời, không gian là nẻo đường xa. Những chi tiết thể hiện sự vô tận của
thời gian: bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận.
+ Câu 2: Bầy ong rong ruổi trăm miền: ong có mặt nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ
biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa. Ong nioois liền các mùa hoa, nối rừng hoang
với biển xa, ... Ong chăm chỉ, giỏi giang.
Vẻ đẹp ở những nơi ong đến: Nơi rừng sâu có bập bùng hoa chuối, trắng màu
hoa ban; nơi biển xa có hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa; nơi quần đảo có loài
hoa nở như là không tên.
+ Câu 3: Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật,
đem lại hương vị ngọt ngào cho đời.

+ Câu 4: Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ, lớn lao: Ong giữ hộ cho
người những mùa hoa đã tàn nhờ chắt được trong vị ngọt, mùi hương của hoa những
giọt mật tinh túy. Thưởng thức mật ong, con người như thấy được mùa hoa sống lại,
không phai tàn.
+ Chốt ND bài: Bầy ong làm việc bền bỉ, siêng năng trong thầm lặng để tạo ra mật
ong một sản phẩm quý cho đời.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
*Việc 5: Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài.
- GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1 + 2.
- Cặp đôi cùng luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1 + 2.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm khổ thơ 1 + 2.
- GV cùng lớp nhận xét và đánh giá, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài.
- GV cùng lớp nhận xét và đánh giá, tuyên dương nhóm đọc tốt.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + Đọc diễn cảm, giọng trải dài, tha thiết.
+ Đọc thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
C. Hoạt động ứng dụng: - Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.
****************************************
Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2018
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019


TOÁN:
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết nhân một số TP với 1 số TP; phép nhân 2 số TP có tính chất giao hoán.
- Rèn kĩ năng đặt tính và tính nhân một số TP với 1 số TP, vận dụng T/C giao hoán
vào tính nhanh KQ phép nhân. Vận dụng làm tốt các BT1a;c; 2
*HSNK làm thêm các bài còn lại.
- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học,
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin, vận dụng
kt đã học vào cuộc sống.
II.Chuẩn bị:
*HS: Bảng con.Vở BTT in.
*GV: Bảng phụ, phấn màu.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động:

- Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích
B.Hình thành kiến thức:
*Việc 1: Tìm hiểu VD rút quy tắc nhân hai STP ....12-13 phút

- Nêu ví dụ 1 ở SGK và ghi bảng ví dụ
- YC HS nêu phép tính giải bài toán để có phép nhân số thập phân với số TP
- GV nêu dạng toán: nhân số thập phân với số thâp phân.
- Ycầu HS thảo luận nhóm bàn tìm cách thực hiện phép nhân STP với STP.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, chốt cách làm như SGK.
- Kl: ĐT và nhân giống nhau, chỉ khác không hoặc có dấu phẩy ở tích chung.
- Yêu cầu HS nêu cách nhân số TP với số thập phân từ cách làm ở VD1

- Nêu VD2 và ghi phép tính như SGK (Tiến hành như VD1)
* Lưu ý: Cách nhân số TP với số TP
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm được Cách nhân số TP với số thập phân.
- Vận dụng để giải bài toán và rút ra quy tắc nhân số TP với số thập phân.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác nhóm; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
C. Hoạt động thực hành
*Bài 1: Tính: 8- 9 phút

- YC HĐ cá nhân, làm vở BTT in (HSTB làm 2 bài nhỏ)
- Gọi 3 HS lên bảng làm (HSNK làm tiếp hết bài 1)
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- KL: Quy tắc nhân số TP với số thập phân
+ Tiêu chí:
- HS nắm quy tắc nhân số TP với số thập phân.
- Vận dụng để tính đúng các phép nhân số TP với số thập phân theo yêu cầu BT1.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.

*Bài 2a: Tính rồi so sánh…(6 - 7 phút)

- Treo bảng phụ, YC HĐ cá nhân, làm vở ô li
- Gọi 4 HS lên bảng ( HSNK làm xong làm thêm bài 3)
- Chữa bài và chốt kết quả đúng.
- KL: Cách vận dụng tính chất giao hoán trong phép nhân số TP với số thập phân.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm được tính chất giao hoán của phép nhân số TP với số thập phân.
- Vận dụng để tính và so sánh đúng các phép tính ở BT2.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác nhóm; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
* BT2b:Viết ngay KQ: (5- 6 phút)

- YC HĐ nhóm bàn và làm bài
- HĐKQ bằng trò chơi “ Ai nhanh - ai đúng”, Chữa bài.
- KL: Cách vận dụng tính chất giao hoán trong phép nhân số TP với số thập phân.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc tính chất giao hoán của phép nhân số TP với số thập phân.
- Vận dụng để tính nhanh kết quả các phép tính ở BT2b.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác nhóm; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân về cách nhân nhân số TP với số thập phân và tính chất giao
hoán của phép nhân số TP với số thập phân.

*****************************************
TẬP LÀM VĂN:
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

I.Mục tiêu: Giúp HS
- Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả người.
(ND ghi nhớ). Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình
- Rèn kĩ năng phân tích cầu tạo của một bài văn tả người.
- Giúp HS tình cảm gia đình.
- Rèn luyện năng lực tự học, hợp tác nhóm.
II.Chuẩn bị: Các tấm bìa như SGK, bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức:
*Việc 1: Nhận xét
- Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc thầm bài văn “Hạng A Cháng” và thảo luận 5
câu hỏi ở SGK
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
GV: ? Em có nhận xét gì về thân bài của bài văn Hạng A Cháng?
? Qua ví dụ trên em thấy bài văn tả người gồm có những phần nào?
? Nhiệm vụ chính của từng phần trong bài văn tả người là gì?

*Đánh giá :
- Tiêu chí đánh giá: Cấu tạo của bài văn “Hạng A Cháng”:
+ Câu 1: Mở bài (Từ đầu đến Đẹp quá!): Giới thiệu người định tả - Hạng A Cháng.
+ Câu 2: Ngoại hình: ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay, bắp chân rắn như
trắc gụ; vóc cao, vai rộng; người đứng như cái cột đá trời trồng; ....
+ Câu 3: A Cháng là người lao động rất khỏe, rất giỏi, cần cù, say mê lao động, tập
trung cao độ đến mức chăm chắm vào công việc.
+ Câu 4: Kết bài (câu cuối): Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng là niềm tự
hào của dòng họ Hạng.
+ Câu 5: Cấu tạo của bài văn tả người gồm có 3 phần:
a) Mở bài: Giới thiệu người định tả.
b) TB: + Tả ngoại hình: đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái
tóc, ...
+ Tả tính tình, hoạt động: lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác, ...
c) Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Ghi nhớ
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nêu ghi nhớ.
*Đánh giá :
- Tiêu chí đánh giá: Đọc để thuộc nội dung ghi nhớ.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
B. Hoạt động thực hành:
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019


*Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình em.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS nêu đối tượng các em chọn tả người trong gia đình của mình.
- Cá nhân thực hiện lập dàn ý chi tiết vào VBTGK.
*Hổ trợ: + Khi lập dàn ý cần chú ý bám sát cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài)
của bài văn miêu tả người.
+ Chú ý đưa vào dàn ý các chi tiết chọn lọc, những chi tiết nổi bật về ngoại hình, tính
tình, hoạt động của người đó.
- Cá nhân chia sẻ dàn ý của mình với bạn.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt lại dàn ý chi tiết cho bài văn tả người.
*Đánh giá :
- Tiêu chí đánh giá: Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình.
a) Mở bài: Giới thiệu người định tả.
b) Thân bài: + Tả ngoại hình: tuổi tác, dáng dấp, cách ăn mặc, làn da, mái tóc,
khuôn mặt, ...
+ Tả tính tình, hoạt động: Tả cử chỉ, thói quen làm việc của người thân, cách cư xử
với hàng xóm láng giềng.
c) Kết bài: Cảm nghĩ của mình.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Tập viết lại thành bài văn tả người thân trong gia đình em dựa vào dàn ý chi tiết.
***********************************************
KHOA HỌC:
SẮT, GANG, THÉP
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được một số tính chất của sắt, gang, thép.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của gang, thép, sắt

- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép.
- GDHS có ý thức bảo quản đồ dùng bằng gang thép có trong gia đình.
*THGDBVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, chia sẻ nhóm.
II. CHUẨN BỊ
GV:- Hình minh hoạ SGK, Kéo, đinh, ổ khoá...
HS: SGK, một số đồ dùng từ sắt, gang, thép
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:5’

- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
- Nêu một số đặc điểm của tre, mây, song?
- Kể tên 1 số vật dụng được làm từ mây, tre, song & cách bảo quản?
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu và ghi đề bài
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HĐ1: Xử lý thông tin (12- 15’)

Việc 1 : Y/c HS đọc những thông tin SGK, TLN5, trả lời câu hỏi:
? Trong tự nhiên sắt có ở đâu?
? Gang và thép đều có những thành phần chung nào?
? Gang và thép khác nhau ở điểm nào ?


Việc 2 : Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày
Nhận xét, kết luận chung.
* *Đánh giá:
* Tiêu chí:
- HS nắm: Trong tự nhiên sắt có trong các thiên thạch và trong các quặng sắt.
- Sự giống nhau giữa gang và thép : Chúng đều là hợp kim của sắt và các bon.
- Sự khác nhau giữa gang và thép :
+ Trong thành phần của gang có nhiều các bon hơn thép. Gang rất cứng, gìòn,
không thể uốn hoặc kéo thành sợi.
+ Trong thành phần của thép có ít các bon hơn gang, ngoài ra còn có thêm một số
chất khác. Thép có tính chất cứng, bền, dẻo, có loại thép bị gỉ trong không khí ẩm
nhưng cũng có loại thép không bị gỉ.
*Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
* Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn
HĐ2: Quan sát và thảo luận( 13- 15’)

Việc 1 : Y/c HS quan sát hình minh hoạ SGK tr48, 49, thảo luận N5
? Gang và thép thường được sử dụng vào mục đích gì?
? Kể tên 1 số dụng cụ máy móc, đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép mà em biết?
? Cách bảo quản các đồ dùng bằng sắt, gang, thép?

Việc 2 : Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày
Kết luận :Các hợp kim của sắt được dùng làm các đồ dùng như nồi, chảo(được làm
bằng gang), dao, kéo, cày, cuốc và nhiều loại máy móc, cầu...được làm bằng thép.
- Cần phải cẩn thận khi sử dụng đồ dùng bằng gang trong gia đình, vì chúng giòn, dễ
vỡ.
- Một số đồ dùng như cày, cuốc, dao, kéo ..., dễ bị gỉ, vì vậy khi sử dụng xong phải
rửa sạch và cất ở nơi khô ráo.

GV: Hoàng Thị Diệu Vân



Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

* TH: Sắt, gang, thép là nguồn tài nguyên có giá trị lớn và có hạn bởi vậy khi sử
dụng chúng ta cần lưu ý điều gì?( Phải sử dụng có kế hoạch và tiết kiệm các nguyên
liệu từ sắt, gang, thép…)
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS biết cách sử dụng và bảo quản các đồ dùng được làm bằng sắt, gang, thép.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: ( 3’)
- Về chia sẻ với mọi người có ý thức bảo quản đồ dùng bằng gang thép có trong gia
đình.
**************************************
TOÁN:

Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2018
LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001, ...
- Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001, ... Vận dụng làm
tốt các BT1. HSNK làm thêm các bài còn lại.
- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, GD tính cẩn thận, chịu khó.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.

II.Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ.
HS: Bảng nhóm, vở BTT
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích.
- GV giới thiệu bài
B.Hình thành kiến thức:
*Việc 1: Tìm hiểu VD rút q/ tắc nhân STP với 0,1; 0,01; 0,001.....

- Nêu ví dụ 1 và ví dụ 2:
142,57 × 0,1
531,75 × 0,01
-YC HS tự ĐT rồi tính
- Gọi 2 HS làm bảng.
- YC HS nhận xét các số ở thừa số thứ nhất và tích.
* KL: Các số giống nhau chỉ khác vị trí dấu phẩy ở tích được chuyển sang trái một
(hai) chữ số
- Y/c HS thảo luận theo nhóm đôi nêu cách nhân số thập phân với với 0,1; 0,01;
0,001;
- Gọi 1 số nhóm trình bày, GV chốt lại (như trong SGK).
* Đánh giá:
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019


+ Tiêu chí:
- HS nắm được cách nhân số thập phân với với 0,1; 0,01; 0,001;
- Vận dụng để tính và rút ra quy tắc nhân số thập phân với với 0,1; 0,01; 0,001;
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác nhóm; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
C. Hoạt động thực hành
*Bài 1: Nhân nhẩm: (8 - 9 phút)
- Gọi HS đọc nội dung bài tập 1.
- Treo bảng phụ có ND bài 1
- YC HĐ nhóm bàn, cá nhân nêu miệng, Chữa bài, HĐKQ.
- HĐTQ điều hành cho các bạn chia sẻ cách làm.
- KL: Quy tắc nhân số TP với 0,1; 0,01; 0,001..
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm quy tắc nhân số thập phân với với 0,1; 0,01; 0,001;
- Vận dụng để tính nhẩm đúng các phép tính theo yêu cầu BT1.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Bài 2: Đổi đơn vị đo…(6-7 phút)
- Treo bảng phụ có nội dung bài tập 2.
-YC HĐ nhóm bàn thảo luận cách làm, cá nhân làm vở ô li, ( HSNK làm xong làm
thêm bài 3); gọi 4 HS làm.
- HĐTQ điều hành cho các bạn chia sẻ cách làm.
* KL: Cách chuyển số đo diện tích dưới dạng số thập phân bằng cách nhân nhẩm
với 0,1; 0,01; 0,001..
* Đánh giá:

+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc quy tắc nhân số thập phân với với 0,1; 0,01; 0,001;
- Vận dụng để chuyển đúng các số đo diện tích dưới dạng số thập phân bằng cách
nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001..
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác nhóm; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân về cách nhân số thập phân với với 0,1; 0,01; 0,001;

ĐỊA LÍ:

*********************************
CÔNG NGHIỆP
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. Nêu tên một số sản
phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
- GD HS đức tính chăm học chăm làm, rèn luyện đội bàn tay khéo léo.
- Rèn luyện năng lực tự học, hợp tác.
*HS có năng lực: + Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống ở nước ta: nhiều
nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có.

+ Nêu những ngành thủ công nghiệp và thủ công nghiệ ở địa phương.
+ Xác định trên bản đồ những địa phương có nghề thủ công truyền thống nổi tiếng.
II.Chuẩn bị: - Bản đồ kinh tế Việt Nam.
- Sưu tầm một số tranh ảnh và một số ngành công nghiệp, thủ công
nghiệp.
A. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
2. Bài mới:
*HĐ1: Các ngành công nghiệp.
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành thảo luận theo ND sau, thư kí viết kết quả thảo luận
vào phiếu học tập:
? Kể các ngành công nghiệp và sản phẩm của nước ta?
? Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất?
- Việc 2: HĐTQ cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Việc 3: GV kL: Nước ta có nhiều ngành công nghiệp. Sản phẩm của từng ngành
cũng rất đa dạng.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Nêu được các ngành công nghiệp: Khai thác khoáng sản
(than, dầu mỏ, quặng sắt), luyện kim (gang, thép, đồng, thiếc), cơ khí (các loại máy
móc, phương tiện giao thông), hóa chất (phân bón, thuốc trừ sâu), ...
+ Nêu được vai trò của ngành công nghiệp: Cung cấp máy móc cho sản xuất, các
thứ đồ dùng cho đời sống và sản xuất.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng.
*HĐ2: Nghề thủ công.

- Việc 1: Cặp đôi đọc thông tin SGK, quan sát hình 2 và dựa vào vốn hiểu biết của
mình để hoàn thành phiếu học tập:

? Kể tên một số nghề thủ công truyền thống của nước ta?
? Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta?
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

? Nghề thủ công có vai trò gì đối với đời sống của nhân dân ta.
? Hãy nêu những ngành công nghiệp thủ công của địa phương.
? Xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng: lụa tơ
tằm Hà Đông (Hà Tây); đồ gốm sử Bát Tràng (Hà Nội), Biên Hoà (Đông Nai); hàng
cói Nga Sơn (Thanh Hoá), Kim Sơn (Ninh Bình).
- Việc 2: HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau trước lớp.
- Việc 3: GV chốt: Nước ta có nhiều nghề thủ công. Các nghề thủ công ngày càng
phát triển rộng khắp cả nước.
=> Liên hệ: HS kể một số nghề thủ công truyền thống ở địa phương? (đan lát, làm
nón, rèn, chổi đót…..)
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Nêu được một số nghề thủ công truyền thống: Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng
cói.
+ Nêu được vai trò của nghề thủ công: Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo nhiều
sản phẩm phục vụ cho đời sống, sản xuất và xuất khẩu.
+ Chỉ đúng vị trí của một số mặt hàng thủ công nổi tiếng trên bản đồ (lược đồ).
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng.
B. Hoạt động ứng dụng:
- Tìm hiểu một số nghề thủ công có ở địa phương.

- Kể cho người thân của mình nghe một số sản phẩm của ngành công nghiệp, và nghề
thủ công ở địa phương mình.
******************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1, BT2). Tìm
được quan hệ từ thích hợp theo y/c BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4).
- Luôn sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
- Giáo dục HS có ý thức sử dụng quan hệ từ khi nói và viết văn qua đó thấy được sự
phong phú của Tiếng Việt.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ.
*HS có năng lực: Đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Bài 1: Tìm quan hệ từ trong đoạn trích và cho biết mỗi quan hệ từ nối
những từ ngữ nào trong câu:
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

- Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm đọc thầm đoạn trích, tìm các quan hệ

từ có trong đoạn trích và trao đổi với nhau xem các quan hệ từ đó dùng để nối những
từ ngữ nào trong câu văn.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ và phỏng vấn nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Các quan hệ từ và tác dụng của nó.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Tìm được các quan hệ từ và tác dụng của chúng: của nối cái cày
với người Hmông, như nối vòng với hình cánh cung, như nối hùng dũng với một
chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận, bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Bài 2: Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu biểu thị quan hệ gì?
- Hai bạn ngồi cạnh nhau đọc thầm các câu văn và trao đổi về tác dụng của các quan
hệ từ
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chi sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Tác dụng của các quan hệ từ.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ
thể trong câu:
+ nhưng biểu thị quan hệ tương phản.
+ mà biểu thị quan hệ tương phản.
+ nếu … thì biểu thị quan hệ điều kiện (giả thiết) - kết quả
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*Việc 3: Bài 3: Điền quan hệ từ thích hợp với mỗi ô trống
- Cá nhân đọc thầm yêu cầu bài tập và làm vào VBTGK.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
- Chốt: Cách sử dụng các quan hệ từ trong câu văn.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Điền đúng các quan hệ từ:
+ Câu a: và

+ Câu b: và, ở, của
+ Câu c: thì, thì
nhưng.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
*Việc 4: Bài 4: Đặt câu với mỗi quan hệ từ: mà, thì, bằng
- Cá nhân đặt 1 câu vào VBTGK. Riêng HSKG 3 đặt câu với 3 từ đó.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp
- Nhận xét và chốt: Câu đúng và cách đặt câu với quan hệ từ.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân

+ Câu d: và,


Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Đặt được câu đúng và hay.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Vận dụng các quan hệ từ vào bài văn của mình.
- Tự mình nêu một quan hệ từ, nêu cặp quan hệ từ rồi yêu cầu bạn đặt câu và đổi vai
cho nhau.
**********************************************
KHOA HỌC:
ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
I.MỤC TIÊU

- Nhận biết được một số tính chất của đồng
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và trong đời sống của đồng.
- Quan sát nhận biết 1 số đồ dùng làm bằng đồng và nêu cách bảo quản chúng.
*THGDBVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, vận dụng các KTKH vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
- Hình minh hoạ SGK
- Dây điện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:5’
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
? Nêu nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép?
? Nêu 1 số vật dụng được làm từ sắt, gang, thép và cách bảo quản chúng?
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu và ghi đề bài
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HĐ1: Làm việc với vật thật: (7’)
Việc 1: Y/c HS thảo luận theo N4
? Quan sát các đoạn dây đồng và mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của nó?
Việc 2: Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày
* KL: Đồng có nhiều đặc điểm khác biệt sắt.
HĐ2: Làm việc với SGK: ( 10-12’)
Việc 1: Y/c HS TLN4, TLCH
? Tính chất của đồng và hợp kim của đồng?
Việc 2: Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày
* KL: Đồng là kim loại. Đồng- thiếc, đồng- kẽm đều là hợp kim của đồng.
* Đánh giá:
GV: Hoàng Thị Diệu Vân



Kế hoạch dạy học

Năm học: 2018 - 2019

+ Tiêu chí:
- HS nắm : Đồng là kim loại. Đồng- thiếc, đồng- kẽm đều là hợp kim của đồng.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành.
HĐ3: Quan sát và thảo luận: ( 10-12’)

Việc 1 : Chỉ và nói tên các loại đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong hình
tr 50, 51 SGK theo nhóm đôi.
? Kể tên 1 số đồ dùng khác được làm bằng đồng?
? Nêu cách bảo quản chúng?

Việc 2 : Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét và KL.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: - HS nắm : + H1: Dây điện; H2: Các vật dụng trên bàn thờ; H3: Kèn;
H4: Chuông đồng; H5: Lư hương; H6: Mâm đồng.
- Thau đồng, một số bộ phận của ô tô, xe đạp, tàu biển, đạn….
- Đồng và các hợp kim của đồng để ngoài không khí thường bị gỉ nên thỉnh thoảng
người ta phải dùng thuốc đánh đồng để lau chùi, làm chúng sáng bóng trở lại.
- Phải sử dụng có kế hoạch và tiết kiệm các nguyen liệu từ đồng và hợp kim của
đồng
TH: Giống như sắt, gang, thép, đồng và hợp kim của đồng là nguồn tài nguyên có
giá trị lớn và có hạn bởi vậy khi sử dụng chúng ta cần lưu ý điều gì? (Phải sử dụng
có kế hoạch và tiết kiệm các nguyên liệu từ đồng và hợp kim của đồng)
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành.

C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: ( 3’)
- Về chia sẻ với mọi người sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
******************************
Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2018
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố nhân một số thập phân với một số thập phân; Sử dụng tính chất kết hợp của
phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
- Rèn kĩ năng ĐT rồi tính nhân một số thập phân với một số thập phân; Sử dụng tính
chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong tính nhanh. Vận dụng làm tốt các
BT1; 2. *HSNK làm thêm BT3.
- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, GD tính cẩn thận, chịu khó.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II.Chuẩn bị:
*HS: Bảng con.Vở BTT in.
*GV: Bảng phụ, phấn màu.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


×