Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Tuần 7 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – nguyễn thế khương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.28 KB, 28 trang )

Trường TH số 2 An Thủy

TUẦN 7

Giáo ắn lớp 5

CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC

`

Từ ngày 8/10 đến ngày 12/10/2018
Giáo viên: Nguyễn Thế Khương
Thứ
ngày

Buổi

Sáng
Thứ 2
Chiều

Sáng
Thứ 3
Chiều

Sáng
Thứ 4
Chiều

Sáng
Thứ 5


Chiều

Sáng
Thứ 6
Chiều

Tiết

Môn

1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
4
1
2

3
1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
4
1
2
3

Toán
Tập đọc

Luyện tập chung
Những người bạn tốt

C tả

Dòng kinh quê hương

LTVC
Toán
Kchuyện
Tập đọc

Khoa
Toán

Từ nhiều nghĩa
Khái niệm số thập phân
Cây cỏ nước nam
Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông đà
Phòng bệnh sốt xuất huyết
Khái niệm số thập phân

Khoa

Phòng bệnh viêm não

Địa lí
Toán

Hàng của STP, viết số thập phân

TLV
Toán
LTVC
ÔL TV
TLV
ÔL T
SHTT

Luyện tập tả cảnh
Luyện tập
Luyện tập về từ nhiều nghĩa

Ôn luyện Tuần 7
Luyện tập tả cảnh
Ôn luyện Tuần 7
Sinh hoạt lớp

GV: Nguyễn Thế Khương

Nội dung

-1-

Ghi
chú

Năm học: 2018-2019


Trường TH số 2 An Thủy

Giáo ắn lớp 5

TUẦN 7
Thứ hai ngày 8 ngày 10 năm 2018
LUYỆN TẬP CHUNG

Toán:
I. Mục tiêu:

KT: Biết: Mối quan hệ giữa 1 với


1 1
1
1
1
;
với
;
với
10 10
100 100
1000

KN: Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng .
- HS hoàn thành bài 1, 2, 3.
TĐ: GDHS tính toán cẩn thận.
NL: Tự học. Hợp tác
HSKT: Biết: Mối quan hệ giữa 1 với

1 1
1
1
1
;
với
;
với
10 10
100 100
1000


KN: Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
HS hoàn thành bài 1, 2
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

* Khởi động.- Trưởng ban học tập cho bạn khởi động bằng trò chơi củng cố KT cũ.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của bài học.
* Luyện tập
Bài tập 1:
- Đọc và làm BT
- Chia sẻ kết quả.
- Nhóm trưởng KT, báo cáo KQ.
- Muốn biết 1 gấp bao nhiêu lần

1
ta làm thế nào?
10

- Muốn biết số này gấp hoặc kém số kia bao nhiêu bao nhiêu lần ta làm thế nào?
(Ta lấy 1:

1
; Lấy số này chia số kia)
10

* Đánh giá:
- TCĐG: + Biết mối quan hệ giữa 1 với


1 1
1
1
1
;
với
;
với
10 10
100 100
1000

+ Có ý thức tích cực học tập
+ Tự học, hợp tác
HSKT: Biết mối quan hệ giữa 1 với

1 1
1
1
1
;
với
;
với
10 10
100 100
1000

- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, phân tích

Bài 2: Tìm X:
- Cá nhân đọc BT và làm BT.

- Chia sẻ kết quả ( Hỏi cách tìm thành phần chưa biết)
- Trưởng ban học tập kiểm tra, báo cáo kết quả.

GV: Nguyễn Thế Khương

-2-

Năm học: 2018-2019


Trường TH số 2 An Thủy
2 1
=
5 2
1 2
x= −
2 5
1
x=
10

a) x +

2 2
=
5 7
2 2

x= +
7 5
24
x=
35

b) x −

Giáo ắn lớp 5
3 9
=
4 20
9 3
x=
:
20 4
3
x=
5

c ) Xx

1
= 14
7
1
x = 14 x
7
x=2


d )x :

* Đánh giá:
- TCĐG: + Nắm lại cách tìm số hạng, số bị trừ, thừa số và số bị chia với phân số.
+ Có ý thức tích cực học tập
+ Tự học, hợp tác
HSKT: Nắm lại cách tìm số hạng, số bị trừ, thừa số và số bị chia với phân số.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, phân tích
Bài tập 4:
- Cá nhân đọc BT

- Thảo luận trong nhóm: Dạng toán gì? Các bước thực hiện
- Cá nhân làm BT
- Chia sẻ kết quả
- Nhóm trưởng KT, thống nhất kq, báo cáo.
Bài giải:
Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được là:
2 1
1
( + ) : 2 = (bể nước)
15 5

6

Đáp số:

1
bể nước
6


* Đánh giá:
- TCĐG: + Nắm lại cách giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng .
+ Có ý thức tích cực học tập
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, phân tích
C. HĐ ỨNG DỤNG:
- Đề xuất cùng bạn hoàn thành các BT sgk.
Tập đọc:
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I.Mục tiêu
KT: HS bước đầu biết đọc diễn cảm được bài văn.
KN: Hiểu ý nghĩa câu chuyện : khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo
với con người.(Trả l ời được các câu hỏi 1,2,3).
- Hiểu nghĩa từ ngữ: boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt
TĐ: GDHS yêu quý và bảo vệ động vật.
* Tích hợp GDTNMTBHĐ: Học sinh biết thêm về loài cá heo, qua đó giáo dục ý thức
bảo về tài nguyên biển.
NL: tự học, hợp tác
HSKT: : Hiểu ý nghĩa câu chuyện : khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá
heo với con người.(Trả l ời được các câu hỏi 1,2)
- Hiểu nghĩa từ ngữ: boong tàu, dong buồm,
GV: Nguyễn Thế Khương

-3-

Năm học: 2018-2019



Trường TH số 2 An Thủy
Giáo ắn lớp 5
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ chép đoạn luyện; Sưu tầm tranh ảnh về cá heo.
III. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

 Khởi động:

- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp chơi trò chơi học tập củng cố KT.
- Nghe GV nêu mục tiêu bài học.
1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Quan sát tranh trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?

- Em và bạn chia sẻ câu trả lời của mình, nghe góp ý, bổ sung, chỉnh sửa (nếu có)
- Nhóm trưởng mời các bạn nêu ý kiến của mình, nếu có ý kiến khác biệt thì đề nghị
giải thích rõ tại sao, nhóm trưởng cho các bạn thống nhất ý kiến.
- Tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo.
(Tranh vẽ đàn cá heo và một người ngồi trên cá heo)
- Nghe cô giáo giới thiệu bài.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Hiểu nội dung bức tranh
+ Mô tả được nội dung bức tranh
+ Có ý thức khám phá tranh
+ Tự học
HSKT: Hiểu nội dung bức tranh
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
2. Luyện đọc:
- 1 HS giỏi đọc toàn bài.
- Thảo luận nhóm đôi, chia đoạn. ( 4đoạn)


- Chia sẻ với các bạn về ý kiến của nhóm mình.
- Một số nhóm nêu cách chia đoạn
- Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm luyện đọc, phát hiện từ khó, câu dài
cùng giúp nhau đọc. ( GV theo dõi, giúp đỡ)
- Một số nhóm đọc trước lớp, nhóm khác lắng nghe, bổ sung.
- Cả lớp nghe GV đọc mẫu bài.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Đọc đúng: A-ri-ôn, Xi – xin, boong tàu.
+ Hiểu các từ ngữ: boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt.
+ Tích cực luyện đọc
+ Tự học, hợp tác
HSKT: + Đọc đúng: A-ri-ôn, Xi – xin, boong tàu
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
3. Tìm hiểu nội dung.
GV: Nguyễn Thế Khương

-4-

Năm học: 2018-2019


Trường TH số 2 An Thủy
Giáo ắn lớp 5
- - Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của

mình, Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh để bạn
có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời

- Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe, đánh giá và
bổ sung cho mình.
- Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo
cáo cô giáo.
 Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
(Câu 1: Vì bọn thủy thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật và đòi giết A-ri-ôn.
Câu 2: Khi nghệ sĩ cất tiếng hát từ giã cuộc đời thì có một dàn cá heo bơi đến vây
quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ tài ba.
Câu 3: Qua câu chuyện đàn cá heo đáng quý và đáng yêu ở chỗ nó là con vật thông
minh tình nghĩa biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp khi người gặp
nạn)
* Nghe GV nhận xét, kết luận kết hợp GD bảo vệ TNMTBĐ
* Đánh giá:
- TCĐG: + Hiểu nội dung bài: khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo
với con người
+ Ý thức yêu quý và bảo vệ động vật
+ Tự học, hợp tác
HSKT: Hiểu nội dung bài: khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với
con người
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
4. Luyện đọc diễn cảm:
- Chia sẻ với bạn về cách đọc tốt bài tập đọc. ? Để đọc tốt bài này ta cần đọc
như thế nào?
- Nghe GV HD cách đọc bài.
- Nghe G đọc mẫu đoạn 2.
- Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc ( Đại diện một số nhóm đọc). Lớp nghe
bình chọn cá nhân, nhóm thể hiện tốt nhất.

* Đánh giá:
- TCĐG: + Đọc đúng những chỗ ngắt nghỉ. Nhấn giọng những chỗ cần thiết
+Đọc giọng thương cảm, chậm rãi, xúc động
+ Ý thức đọc hay, diễn cảm
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:
GV: Nguyễn Thế Khương

-5-

Năm học: 2018-2019


Trường TH số 2 An Thủy
- Về nhà cùng bạn thi đọc tốt bài tập đọc.

Giáo ắn lớp 5

Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2018
DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG

Chính tả:( Nghe- viết):
I. Mục tiêu
KT: HS nghe-viết đúng bài chính tả: Dòng kinh quê hương; Trình bày đúng hình thức
văn xuôi.
KN: Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ; thực
hiện được 2 trong 3 ý (a, b, c ) của BT3 (HSKg làm đầy đủ BT3)
TĐ: GDHS yêu cảnh đẹp quê hương

* TH GDBVMT: GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh (kênh) quê hương, có ý
thức BVMT xung quanh.
HSKT: HS nghe-viết đúng bài chính tả: Dòng kinh quê hương; Trình bày đúng hình
thức văn xuôi.
KN: Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2)
II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép bài 3,Vở bài tập Tiếng Việt.
II. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

 Khởi động:

- CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học
 Tìm hiểu bài:
- Cá nhân nghe đọc bài CT, chọn và viết các từ khó hay viết sai.
- Đổi chéo bài kiểm tra.
- Trả lời câu hỏi: Những hình ảnh nào cho thấy dòng kinh rất quen thuộc với tác giả?
- Trao đổi theo cặp kết quả trả lời câu hỏi vừa tìm được.
- Đại diện 1- 2 nhóm trả lời câu hỏi trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung.
(Trên giọng kinh có giọng hò ngân vang, có mùi quả chín, có tiếng trẻ em nô đùa,
giọng hát ru em ngủ)
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.

- Nghe đọc, viết bài.
- Dò bài, soát lỗi.
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS nghe-viết đúng bài chính tả: Dòng kinh quê hương; Trình bày đúng
hình thức văn xuôi.
+ Nắn nót cẩn thận khi viết
+ Tự học

HSKT: HS nghe-viết đúng bài chính tả: Dòng kinh quê hương; Trình bày đúng hình
thức văn xuôi.
+ Nắn nót cẩn thận khi viết
- PPĐG: Quan sát, viết`
- KTĐG: ghi chép ngắn, viết nhận xét
GV: Nguyễn Thế Khương

-6-

Năm học: 2018-2019


Trường TH số 2 An Thủy
 .Làm bài tập: Bài 2:

Giáo ắn lớp 5

- Làm bài tập 2: Tìm một vần để điền vào cả 3 chỗ trống
- Chia sẻ.
- Đại diện 1- 2 nhóm đọc bài làm - Các nhóm khác chia sẻ bổ sung: Vần iêu
Bài 3: - Cá nhân làm bài.
- Đổi chéo bài KT.
- Nhóm trưởng KT, báo cáo.
(Đông như kiến; Gan như cóc tía; Ngọt như mía lùi)
* Đánh giá:
- TCĐG: + Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ
+ Tìm được tiếng chứa ia hoặc iê thích hợp vào mỗi chỗ trống
+ Yêu thích Tiếng Việt
+ Tự học
HSKT: Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ

- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Đề xuất cùng bạn luyện viết lại một đoạn của bài chính tả cho đẹp hơn
Luyện từ và câu:
TỪ NHIỀU NGHĨA
I.Mục tiêu:
KT: HS nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa,(ND ghi nhớ),
KN: Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có
dùng từ nhiểu nghĩa.(BT1 mụcIII), tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số
5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật(BT2). (HSKG làm được toàn bộ BT2 mục
III)
TĐ: Có ý thức dùng từ nhiều nghĩa khi nói, khi viết văn.
NL: tự học, hợp tác
HSKT: HS nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa,(ND ghi nhớ),
KN: Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có
dùng từ nhiểu nghĩa.(BT1 mụcIII),
II. Chuẩn bị: Tranh, ảnh, hình ảnh về các sự vật hiện tượng:chân (chân bàn, chân
người, chân núi, chân trời);
III. Hoạt động dạy - học:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

 Khởi động:
- CTHĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi học tập củng cố KT.
- Nghe Giáo viên giới thiệu bài học, nêu mục tiêu.
 Nhận xét
Bài tập 1:
- Đọc BT.
- Trao đổi, thảo luận nghĩa cột B thích hợp với mỗi từ cột A.
- Nhóm trưởng KT

- Trưởng ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả:
GV: Nguyễn Thế Khương

-7-

Năm học: 2018-2019


Trường TH số 2 An Thủy
Giáo ắn lớp 5
(Răng - phần xương cứng mọc lên ở hàm dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
Mũi- bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc ĐV có xương sống, dùng để thở
và ngửi.
Tai- Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.
Các nghĩa vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc của mỗi từ.)
Bài tập 2:
- Đọc bài.
- Thảo luận trong nhóm:

- Nhóm trưởng KT, báo cáo.
- Ban học tập cho các nhóm trình bày kq, báo cáo
( Khác nhau: +Răng của chiếc cào không nhai được như răng người
+Mũi thuyền không dùng để gửi như răng người
+Tai của cái ấm không dùng để nghe được như tai người và động vật)
Bài tập 3:

- Thảo luận nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở BT 1 và 2 có gì giống nhau?
(giống nhau: + răng đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng
+ Mũi Cũng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước
+ Tai cũng chỉ bộ phận mọc ở hai bên chìa ra như tai người)

Rút ra ghi nhớ: (sgk)
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa
+ Có ý thức lắng nghe
+ Tự học, hợp tác
HSKT: HS nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

Bài tập 1:

- Đọc BT, làm bài.
- Chia sẻ.
- Nhóm trưởng KT
- Trưởng ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả:
(a, câu 1 mang nghĩa gốc, câu 2 mang nghĩa chuyển
b, câu 1 mang nghĩa chuyển, câu 2 mang nghĩa gốc
c, câu 1 mang nghĩa gốc, câu 2 mang nghĩa chuyển)
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS hiểu và tìm được các từ chỉ nghĩa gốc và nghĩa chuyển
+ HS yêu thích tiếng Việt
+ Tự học, hợp tác
HSKT: HS hiểu và tìm được các từ chỉ nghĩa gốc và nghĩa chuyển
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
GV: Nguyễn Thế Khương

-8-

Năm học: 2018-2019



Trường TH số 2 An Thủy
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích
Bài tập 2:

Giáo ắn lớp 5

- Đọc bài.
- Thảo luận trong nhóm:
- Nhóm trưởng KT, báo cáo.
- Ban học tập cho các nhóm trình bày kq, báo cáo
( Nghĩa chuyển của từ lưỡi : lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày.
+ Nghĩa chuyển của từ miệng: miệng bát, miệng hố, miệng chai, miệng giếng...
+ Nghĩa chuyển của từ cổ: cổ tay, cổ chân, cổ áo, cổ chai...
+ Nghĩa chuyển của từ tay: tay áo, tay quay, tai cầm...
+ Nghĩa chuyển của từ lưng:lưng ghế, lưng núi, lưng chừng trời...)
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS hiểu và tìm được các từ chỉ nghĩa chuyển của từ lưỡi, miệng, cổ, tay,
lưng
+ HS yêu thích tiếng Việt
+ Tự học, hợp tác
HSKT: HS hiểu và tìm được các từ chỉ nghĩa chuyển của từ lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích
C.HĐ ỨNG DỤNG:
- Về nhà cùng bạn thi đua tìm một số nghĩa gốc của bộ phận cơ thể người sau
đó tìm các từ mang nghĩa chuyển từ nghĩa gốc.
Toán :
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN

I. Mục tiêu:
KT: Biết: Đọc, viết được số thập phân dạng đơn giản.
KN: HS hoàn thành bài 1, 2.
TĐ: HS yêu toán học
NL: Tự học, hợp tác
HSKT: : Biết: Đọc, viết được số thập phân dạng đơn giản
HS hoàn thành bài 1,
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.

- Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng
cố KT.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
* Bài mới: Giới thiệu khái niệm về số thập phân:

Ví dụ a: Nhìn bảng phụ, cùng trao đổi nhận xét từng hàng trong bảng:

GV: Nguyễn Thế Khương

-9-

Năm học: 2018-2019


Trường TH số 2 An Thủy
- Có mấy mét, mấy- đề-xi mét ?

Giáo ắn lớp 5

Có 0 m1dm tức là có 1dm.

1
m = 0,1m
10
1
1
1
GV: m ta viết hành 0,1m.Tương tự:
;
…..
10
100 1000

-1dm bằng mấy phần của mét?

1dm =

Những số 0,1 ;0,01; 0,001 gọi là số thập phân
- Số thập phân có đặc điểm gì:
Ví dụ b: Phân tích tương tự như ví dụ a. HS tự rút ra : 0,5=

5
7
;0,07 =
;0,009 =
10
100

9

. Các số: 0,5;0,07; 0,009 gọi là các số thập phân.
1000

* Đánh giá:
- TCĐG: + Bước đầu hiểu khái niệm số thập phân
+ Yêu thích giải toán
+ Tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác
HSKT: Bước đầu hiểu khái niệm số thập phân
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 1: Đọc các phân số TP và số TP trên vạch của tia số:

- Đọc
- Đổi vai chỉ và trả lời.
- Nhóm trưởng KT, báo cáo KQ.
(Một phần mười, hai phần mười, ba phần mười, bốn phần mười, năm phần mười, sáu
phần mười, bảy phần mười, tám phần mười, chín phần mười.
+ không phẩy một, không phẩy hai, không phẩy ba, không phẩy bốn,không phẩy
năm, không phẩy sáu, không phẩy bảy, không phẩy tám, không phảy chín)
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chô chấm:

- Cá nhân đọc và làm BT.
- Chia sẻ kết quả.

- Nhóm trưởng thống nhất kq, báo cáo:
5
m = 0,5m
10

2
m = 0, 002m
a, 2mm =
1000
4
4g =
kg = 0, 004kg
1000

3
m = 0, 03m
100
8
m = 0, 008m
b, 8mm =
1000
6
6g =
kg = 0, 006kg
1000

5dm =

3cm =

* Đánh giá:
- TCĐG: + Đọc, viết được số thập phân dạng đơn giản.
+ Yêu thích giải toán
+ Tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác
HSKT: Đọc, viết được số thập phân dạng đơn giản.

GV: Nguyễn Thế Khương

- 10 -

Năm học: 2018-2019


Trường TH số 2 An Thủy
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích
C. HĐ ỨNG DỤNG:
- Thi đua cùng bạn viết một vài số thập phân.

Giáo ắn lớp 5

Kể chuyện:
CÂY CỎ NƯỚC NAM
I. Mục tiêu:
KT: Dựa vào tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu
chuyện.
KN: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa câu chuyện .
TĐ: GDHS yêu quý thiên nhiên
* GDBVMT: Giáo dục thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên
nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ MT.
NL: Tự học, hợp tác
HSKT: Dựa vào tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ
câu chuyện.
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa truyện trong SGK.
Sưu tầm một số cây thuốc nam như: sâm nam, đinh lăng, cam thảo,..
III. Hoạt động dạy- học:

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
 Khởi động: - Ban văn nghệ tổ chức cho lớp trò chơi học tập
- Nghe Gv nêu mục tiêu bài học:
 Nghe GV kể chuyện:

- Quan sát tranh, nghe G kể chuyện. (2 lần).

- Tranh1; Danh y Tuệ Tĩnh dẫn học trò lên 2 ngọn núi
- Tranh 2 : Tuệ Tĩnh kể lại câu chuyện ngày xưa, khi nhà nguyên xâm lược nước
ta….
- Tranh 3 : Từ lầu nhà Nguyên đã cấm chở thuốc men, vật dụng xuống bàn cho
ta….
- Tranh 4 : Quân nhân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu….
- Tranh 5; Cây cỏ nước Nam đã giúp chữa bệnh cho thương binh….
- Tranh 6 : Tuệ Tĩnh nói với học trò ý nguyện của ông.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Hiểu được diễn biến của chuyện
+ Có ý thức lắng nghe
+ Tự học
HSKT: Hiểu được diễn biến của chuyện
- PPĐG: vấn đáp
- KTĐG: kể chuyện
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ 1: Kể chuyện
* Kể chuyện theo nhóm:

GV: Nguyễn Thế Khương

- 11 -


Năm học: 2018-2019


Trường TH số 2 An Thủy

Giáo ắn lớp 5

- Từng nhóm dựa vào tranh sgk thuyết minh cho nội dung từng tranh, sau
đó lần lượt các thành viên trong nhóm kế câu chuyện.
- Kể toàn bộ câu chuyện.
* Thi kể trước lớp: Trưởng ban học tập cho đại diện các nhóm kể chuyện trước lớp.
- Các nhóm khác nghe, nhận xét và đặt câu hỏi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Phỏng vấn tự do, nêu những hiểu biết của mình về danh y Tuệ Tĩnh..
- Ban học tập báo cáo KQ.
- Nghe GV nhận xét. Liên hệ, kết hợp GVBVMT.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện
+ Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa câu chuyện .
+ Có ý thức lắng nghe
+ Tự học
HSKT: + Kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện
+ Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa câu chuyện .
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp,
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, kể chuyện
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Đề xuất cùng người thân trồng, chăm sóc một số cây thuốc nam.
Tập đọc:
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. Mục tiêu:
KT: Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.

KN: Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy diện sông Đà
cùng với tiếng đàn Ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi
công trình hoàn thành.
- Hiểu nghĩa từ ngữ: xe ben, Sông Đà, Ba – la – lai – ca.
(TLCH ở SGK ; thuộc lòng 2 khổ thơ ) (HSHTT thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa
của bài).
TĐ: GDHS tự hào về quê hương đất nước.
NL: Tự học, hợp tác
HSKT: Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy diện sông Đà
cùng với tiếng đàn Ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi
công trình hoàn thành.
- Hiểu nghĩa từ ngữ: xe ben, Sông Đà, Ba – la – lai – ca.
II. Chuẩn bị : Tranh ảnh về nhà máy điện Hoà Bình, bảng phụ chép bài thơ.
III. Hoạt động dạy- học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

 Khởi động:

- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
- Nghe GV nêu mục tiêu bài học.
1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

GV: Nguyễn Thế Khương

- 12 -

Năm học: 2018-2019


Trường TH số 2 An Thủy


Giáo ắn lớp 5

- Quan sát tranh trong SGK và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- Em và bạn chia sẻ câu trả lời của mình, nghe góp ý, bổ sung, chỉnh sửa (nếu có)
- Nhóm trưởng mời các bạn nêu ý kiến của mình, nếu có ý kiến khác biệt thì đề nghị
giải thích rõ tại sao, nhóm trưởng cho các bạn thống nhất ý kiến.
- Tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo.
(Bức tranh vẽ một cô gái ngồi đánh đàn trong đem trăng)
- Nghe cô giáo giới thiệu bài.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Hiểu nội dung bức tranh
+ Mô tả được nội dung bức tranh
+ Có ý thức khám phá tranh
+ Tự học
HSKT: Hiểu nội dung bức tranh
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
2. Luyện đọc:
- 1 HS giỏi đọc toàn bài.

- Thảo luận nhóm đôi, chia đoạn. ( 3 khổ thơ)
- Chia sẻ với các bạn về ý kiến của nhóm mình.
- Một số nhóm nêu cách chia đoạn.
- Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm luyện đọc, phát hiện từ khó, ngắt, nghỉ…
- Một số nhóm đọc trước lớp, nhóm khác lắng nghe, bổ sung.
- Cả lớp nghe GV đọc mẫu bài.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Đọc đúng: Ba – la – lai – ca, ngẫm nghĩ, bỡ ngỡ
+ Hiểu các từ ngữ: Xe ben, Sông Đà, Ba – la – lai - ca

+ Tích cực luyện đọc
+ Tự học, hợp tác
HSKT: Đọc đúng: Ba – la – lai – ca, ngẫm nghĩ, bỡ ngỡ
+ Hiểu các từ ngữ: Xe ben, Sông Đà, Ba – la – lai - ca
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
3. Tìm hiểu nội dung.
- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của
mình, Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên
cạnh để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe, đánh giá và
bổ sung cho mình.
- Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo
cáo cô giáo.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
GV: Nguyễn Thế Khương

- 13 -

Năm học: 2018-2019


Trường TH số 2 An Thủy
Giáo ắn lớp 5
* Báo cáo với cô giáo kết quả.
(Câu 1: Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông, những tháp khoan nhô lên trời
ngẫm nghĩ, những xe ủi xe ben sóng vai nhau nằm nghĩ.
Câu 2: Hình ảnh đẹp trong bài thơ: Chỉ còn tiếng đàn ngân nga – với một dòng trăng

lấp loáng sông Đà ........
Câu 3: Những câu thơ có dùng biện pháp nhân hóa: Cả công trường say ngủ cạnh
dòng sông/ Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ/ Những xe ủi , xe ben sóng vai
nhau nằm nghĩ/ Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên/ Sông Đà chia ánh sáng đi
muôn ngã)
- Nghe GV nhận xét, kết luận
- HS nêu nội chính của bài
* Đánh giá:
- TCĐG: + Hiểu và nêu nội dung bài: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy diện sông
Đà cùng với tiếng đàn Ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp
khi công trình hoàn thành
+ Ý thức đoàn kết, hòa bình
+ Tự học, hợp tác
HSKT: Hiểu và nêu nội dung bài: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy diện sông Đà
cùng với tiếng đàn Ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi
công trình hoàn thành
4. Luyện đọc diễn cảm:

- Chia sẻ với bạn về cách đọc tốt bài tập đọc. ? Để đọc tốt bài này ta cần
đọc như thế nào?
- Nghe GV HD cách đọc bài.
- Nghe G đọc mẫu.
- Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc ( Đại diện một số nhóm đọc). Lớp nghe
bình chọn cá nhân, nhóm thể hiện tốt nhất.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Đọc đúng những chỗ ngắt nghỉ. Nhấn giọng những chỗ cần thiết
+Đọc thuộc lòng bài thơ
+ Ý thức đọc hay, diễn cảm
+ Tự học, hợp tác

- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:
- Về nhà cùng bạn thi đọc thuộc bài thơ..
Khoa học :
PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
I. Mục tiêu
- Biết nguyên nhân & cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản & đốt người
- GD HS có ý thức phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình minh hoạ SGK. Các thông tin,..
III/ Hoạt động dạy học:
GV: Nguyễn Thế Khương

- 14 -

Năm học: 2018-2019


Trường TH số 2 An Thủy
A.Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:3'

Giáo ắn lớp 5

- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
? Nêu nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét?
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài

2. Hình thành kiến thức
HĐ1.Thực hành làm bài tập SGK (12’)
Việc 1: Y/c H làm việc các nhân: đọc kỹ thông tin sau đó làm bài tập tr 28 SGK
Việc 2: Đại diện một số em trình bày kết quả – Cả lớp cùng chia sẻ
KQ: 1- b, 2- b, 3- a, 4- b, 5- b
Việc 3: GVhỏi thêm: Theo em sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao?
+ Bệnh sốt xuất huyết tất nguy hiểm vì nó có thể gây chết người, lây lan ra trở thành
đại dịch
* KL: Sốt xuất huyết là bệnh do vi rút gây ra. Muỗi vằn là trung gian truyền bệnh.
Bệnh diễn biến ngắn, hiện chưa có thuốc đặc trị.
HĐ2: .Quan sát thảo luận(13 ')

Việc 1: GV Giao nhệm vụ: Y/c HS qs hình 2,3,4 tr29 SGK
? Chỉ & nói về nội dung của từng hình?
? Tác dụng của việc làm đó?
? Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết?
? Gia đình bạn thường SD cách nào để diệt muỗi & bọ gậy?
Việc 2: HĐTQ tổ chức cho các nhóm trình bày, lớp cùng chia sẻ
Việc 3:- Nhận xét -KL
* KL: Nên giữ VS nhà ở, môi trường xung quanh, diệt muỗi ,bọ gậy. Có thói quen
ngủ màn kể cả ban ngày.
B.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- HS nói với nhau về các biện pháp phòng chống sốt xuất huyết và nhắc nhở mọi
người cùng thực hiện.
Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2018
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo)

Toán :
I .Mục tiêu:
KT: Biết đọc, viết số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp) .

- Cấu tạo số thập phân có phần nguyên,phần thập phân
KN: HS hoàn thành BT1,2.
TĐ: HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
NL: Tự học và hợp tác
HSKT: Biết đọc, viết số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp) .
GV: Nguyễn Thế Khương

- 15 -

Năm học: 2018-2019


Trường TH số 2 An Thủy
- Cấu tạo số thập phân có phần nguyên,phần thập phân
KN: HS hoàn thành BT1,
II. Chuẩn bị: Bảng trong SGK (kẻ vào bảng phụ).
III. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.

Giáo ắn lớp 5

- Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng cố
KT.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
* Tiếp tục giới thiệu khái niệm về số thập phân:

- Nhìn bảng phụ, cùng trao đổi nhận xét từng hàng trong bảng:
- Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là mét.
2m 7dm = 2

8m 56cm = 8

7
m được viết thành 2,7m; đọc là: Hai phẩy bảy mét.
10

56
m được viết thành 8,56; đọc là Tám phẩy năm mươi sáu mét
100

• Kết luận: 2,7; 8,56; 0,195 là các số thập phân.
• Nêu k/n về số TP
Ví dụ 1, 2: - Thảo luận để chỉ ra phần nguyên, phần thập phân của các số 856 và 90,
638
* Đánh giá:
- TCĐG: + Nhận biết cách đọc, viết số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp) .
+ Hiểu cấu tạo số thập phân có phần nguyên,phần thập phân
+ Yêu thích học toán
+ Tự học
HSKT: Nhận biết cách đọc, viết số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp) .
+ Hiểu cấu tạo số thập phân có phần nguyên,phần thập phân
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, phân tích
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 1: Đọc các số TP:

- Đọc
- Đổi vai chỉ và trả lời.
- Nhóm trưởng KT, báo cáo KQ.

(Chín phẩy tư, bảy phẩy chín mươi tám, hai mươi lăm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy,
hai trăm linh sáu phẩy không trăm bảy mươi lăm, không phẩy ba trăm linh bảy)
Bài 2: Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó

GV: Nguyễn Thế Khương

- 16 -

Năm học: 2018-2019


Trường TH số 2 An Thủy

Giáo ắn lớp 5

- Cá nhân đọc và làm BT.
- Chia sẻ kết quả.

- Nhóm trưởng thống nhất kq, báo cáo:
9
45
= 5,9 : Năm phẩy chín; 82
= 82, 45 : tám mươi hai phẩy bốn mươi lăm
10
100
225
810
= 810, 225 : tám trăm mười phẩy hai trăm hai mươi lăm)
1000


(5

* Đánh giá:
- TCĐG: + Biết đọc, viết số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp).
+ Yêu thích học toán
+ Tự học
HSKT: Biết đọc, viết số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp).
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, phân tích
C. HĐ ỨNG DỤNG:
- Thi đua cùng bạn viết một vài số thập phân, chỉ phần nguyên và phần TP.
Khoa học :
PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO
I. Mục tiêu
- Biết nguyên nhân & cách phòng bệnh viêm não
- Nhận ra được sự nguy hiểm vủa bệnh viêm não
- GD HS có ý thức phòng tránh bệnh viêm não.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình minh hoạ SGK
III/ Hoạt động dạy học:
A.Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:3'

- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
? Nêu nguyên nhân của bệnh sốt xuất huyết?
? Nêu các biện pháp phòng tránh bệnh sốt xuất huyết?
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài
2. Hình thành kiến thức
HĐ1:Trò chơi Ai nhanh ai đúng (12')

Việc 1: GV phổ biến luật chơi
- Mọi thành viên trong nhóm đọc câu hỏi SGK tr 30 tìm câu trả lời tương ứng, sau đó
báo tín hiệu trả lời
Việc 2: HS tiến hành chơi
KQ:
1- c, 2- d, 3- b, 4- a.
Việc 3: Nx tuyên dương các nhóm thực hiện tốt.
HĐ2: Quan sát và thảo luận ( 13')

GV: Nguyễn Thế Khương

- 17 -

Năm học: 2018-2019


Trường TH số 2 An Thủy

Giáo ắn lớp 5

*Việc 1: GV Giao nhệm vụ: Y/c H qs H1, 2, 3 tr30, 31 SGK
? Nói nội dung của từng hình?
? Tác dụng của những việc làm đó?
? Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não?
Việc 2: HĐTQ tổ chức cho các nhóm trả lời câu hỏi - Cả lớp cùng chia sẻ
- Việc 3:Nhận xét kết luận
*KL: Để phòng bệnh viêm não chúng ta nên giữ gìn VS nhà ở, dọn sạch chuồng trại
gia súc và môi trường xung quanh. Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng theo đúng
chỉ dẫn của bác sỹ.
- H đọc mục bạn cần biết

B.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- HS nói với nhau về các biện pháp phòng bệnh viêm não và nhắc nhở mọi người
cùng thực hiện.
Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2018
Đia lí:
Toán :
HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN - ĐỌC,VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
KT: Biết tên các hàng của số thập phân;
KN: Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập
phân.
* HS hoàn thành bài 1, 2(a, b).
TĐ: Giáo dục hs có ý thức học tập trình bày khoa học .
NL: Tự học, hợp tác
HSKT: Biết tên các hàng của số thập phân;
KN: Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập
phân.
* HS hoàn thành bài 1
II. Chuẩn bị: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung a như phần bài học SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.
- Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng
cố KT.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
* Bài mới: Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và cách đọc,
viết số thập phân:
a) Nhìn bảng phụ, cùng trao đổi nêu phần nguyên gồm các hàng nào?
phần thập phân gồm các hàng nào


GV: Nguyễn Thế Khương

- 18 -

Năm học: 2018-2019


Trường TH số 2 An Thủy
Giáo ắn lớp 5
? Mỗi đơn vị một hàng bằng mấy đơn vị của hàng thấp hơn liền sau? Hoặc bằng bao
nhiêu của hàng thấp hơn liền trước?
b) Nhìn bảng, nêu cấu tạo từng phần trong số thập phân rồi đọc.
c) Tương tự phần b.
- Chia sẻ kết quả.
- Nhóm trưởng thống nhất kq, báo cáo:
(a, Phần nguyên gồm hàng trăm, chục, đơn vị. Phần thập phân gồm hàng phần mười,
phần trăm, phần nghìn.
- mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau, hoặc bằng 0,1
đơn vị của hàng cao liền trước)
* Đánh giá:
- TCĐG: Biết tên các hàng của số thập phân.
+ Chính xác trong toán học
+ Tự học, hợp tác
HSKT: Biết tên các hàng của số thập phân
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, phân tích
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 1: Đọc các số TP nêu phần nguyên, phần TP, và giá trị theo vị trí của mỗi chữ
số ở từng hàng:

- Đọc y/c, làm bài.
- Đổi vai chỉ và trả lời.
- Nhóm trưởng KT, báo cáo KQ.
- Trưởng ban học tập kiểm tra một số nhóm, báo cáo.
(2,35: hai phẩy ba mươi lăm
301,80: ba trăm linh một phẩy tám mươi
1942,54: một nghìn chín trăm bốn mươi hai phẩy năm mươi tư
0,032: không phẩy không trăm ba mươi hai)
* Đánh giá:
- TCĐG: Biết đọc số thập phân.
+ Nêu được phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng
hàng.
+ Chính xác trong toán học
+ Tự học, hợp tác
HSKT: Biết đọc số thập phân.
+ Nêu được phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng
hàng.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, phân tích
Bài 2a,b: Viết số thập phân:

- Cá nhân đọc và làm BT.
- Chia sẻ kết quả.

- Nhóm trưởng thống nhất kq, báo cáo:
GV: Nguyễn Thế Khương

- 19 -

Năm học: 2018-2019



Trường TH số 2 An Thủy
Giáo ắn lớp 5
(Năm đơn vị, chín phần mười: 0,9
Hai mươi bốn đơn vị, năm phần mười, năm phần trăm, năm phần nghìn: 24,555)
* Đánh giá:
- TCĐG: Viết được số thập phân.
+ Chính xác trong toán học
+ Tự học, hợp tác
HSKT: Viết được số thập phân.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, phân tích
C. HĐ ỨNG DỤNG:
- Thi đua cùng bạn đọc. Viết một vài số TP, chỉ phần nguyên, phần TP và giá trị
của từng hàng.
Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2018
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

Tập làm văn:
I. Mục tiêu:
KT: Giúp học sinh xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1).
KN: Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn.(BT2,
3)
TĐ: GDHS yêu cảnh đẹpthiên nhiên đất nước Việt Nam.
*GDBVMT: Ngữ liệu dùng để luyện tập (Vịnh Hạ Long) giúp HS cảm nhận được vẻ
đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng GDBVMT.
* THMTBĐ: HS biết vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long di sản thiên nhiên thể giới. GD tình
yêu biển đảo, ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên biển đảo.
NL: Tự học, hợp tác

HSKT: Giúp học sinh xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, ảnh minh hoạ vịnh Hạ Long.
III.Hoạt động dạy - học:
A. KHỞI ĐỘNG:

- CTHĐTQ tổ chức cho lớp trò chơi học tập củng cố KT.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
B HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1:

- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Chia sẻ câu trả lời trong nhóm.
.
- NT kiểm tra, báo cáo kết quả
- Một số nhóm cử đại diện trình bày trước lớp, nhóm khác nghe, bổ sung.
- Quan sát một số hình ảnh đẹp của Vịnh Hạ Long. Kết hợp GDBVMT, BVTNBĐ
(Mở bài: Từ đầu đến đất nước Việt nam
Thân bài: từ Cái đẹp đến vang vọng
Kết bài: Núi non đến hết)
* Đánh giá:
GV: Nguyễn Thế Khương

- 20 -

Năm học: 2018-2019


Trường TH số 2 An Thủy
Giáo ắn lớp 5
- TCĐG: + Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn

+ Yêu cảnh đẹp vịnh Hạ Long
+ Tự học, hợp tác
HSKT: Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
Bài tập 2:
- Đọc y/c, làm BT.
- Chia sẻ kết quả. (phải kiểm tra xem câu văn có nêu được ý bao trùm của đoạn, có
hợp với câu tiếp theo trong đoạn không)
- Chia sẻ kết quả trong nhóm. Nhóm trưởng KT, báo cáo.
- Đại diện một số nhóm đọc bài làm trước lớp, nhóm khác nghe, bổ sung.
(Đoạn 1- Câu b; Đoạn 2 - câu c)
Bài tập 3: Hãy viết câu mở đoạn cho một trong hai đoạn văn ở bài tập 2 theo ý của
riêng em.

* Đánh giá:
- TCĐG: + Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn.
+ Yêu cảnh đẹp của đất nước Việt Nam
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
C HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về nhà cùng bạn tìm đọc những đoạn văn miêu tả cảnh sông nước hay.
Toán :
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Biết :
KT : Chuyển phân số thập phân thành hỗn số;
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
KN : Hoàn thành BT 1, BT2 (3 PS thứ 2, 3, 4) BT3.
TĐ : Giáo dục hs tính cẩn thận, trình bày bài khoa học.

NL : Tự học, hợp tác
HSKT : Chuyển phân số thập phân thành hỗn số;
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
: Hoàn thành BT 1, BT2 (3 PS thứ 2, 3, 4
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ.
III.Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

* Khởi động.
- Trưởng ban học tập cho bạn khởi động bằng trò chơi củng cố KT cũ.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của bài học.

GV: Nguyễn Thế Khương

- 21 -

Năm học: 2018-2019


Trường TH số 2 An Thủy
* Luyện tập:
Bài tập 1: Chuyển các phân số thập phân thành hỗn số:

Giáo ắn lớp 5

- Đọc y/c, nhìn mẫu và làm bài.
- Chia sẻ kết quả.
- Nhóm trưởng KT, báo cáo KQ.
(


162
2 734
4 5608
8 605
5
= 16 ;
= 73 ;
= 56
;
=6
)
10
10 10
10 100
100 100
100

* Đánh giá:
- TCĐG: Biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số
+ Giáo dục hs tính chính xác trong toán học
+ Tự học, hợp tác
HSKT: Biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, phân tích
Bài 2: Chuyển các phân số TP thành STP, rồi đọc:

- Cá nhân đọc BT.

- Nhóm trưởng huy động kQ, gọi các bạn đọc.

- Trưởng ban học tập kiểm tra một số nhóm, báo cáo.
834
1954
= 83,4 : tám mươi ba phẩy bốn ;
= 19,54 : mười chín phầynăm mươi tư
10
100
2167
= 2,167 : hai phẩy một trăm sáu mươi bảy)
1000

(

* Đánh giá:
- TCĐG: Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân và đọc các số thập phân
đó.
+ Giáo dục hs tính chính xác trong toán học.
+ Tự học, hợp tác
HSKT: Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân và đọc các số thập phân đó.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, phân tích
Bài tập 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)

- Cá nhân đọc BT

- Chia sẻ kết quả
- Nhóm trưởng KT, thống nhất kq, báo cáo.
(5,27m=527cm; 8,3m=830cm; 3,15= 315cm)
* Đánh giá:
- TCĐG: Biết đổi số đo độ dài từ số thập phân về số tự nhiên

+ Giáo dục hs tính chính xác trong toán học
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
GV: Nguyễn Thế Khương

- 22 -

Năm học: 2018-2019


Trường TH số 2 An Thủy
Giáo ắn lớp 5
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, phân tích
C. HĐ ỨNG DỤNG:
- Đề xuất cùng bạn đọc, viết một vài số TP....
Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
KT: Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2)
hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển
trong các câu của BT3
KN: Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ.(BT4).
HSHTT biết đặt câu để phân biệt cả hai từ ở BT3 .
TĐ: Có ý thức dùng từ nhiều nghĩa khi nói, khi viết văn.
NL: Tự học, hợp tác
HSKT: Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Hoạt động học:
A. KHỞI ĐỘNG:


- CTHĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi học tập củng cố KT.
- Nghe giáo viên giới thiệu bài học, nêu mục tiêu.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài 1: Tìm ở cột B lời giải thích thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A.
- Cá nhân đọc bài, làm BT.
- Chia sẻ bài làm.
- Nhóm trưởng KT, báo cáo. ( 1- d; 2- c; 3 - a; 4- b)
Bài 2: Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ chạy :
- Cá nhân làm bài

- Chia sẻ kêt quả
- Nhóm trưởng huy động kq, báo cáo GV. Chạy ( sự vận động nhanh)
* Đánh giá: Bài 1; Bài 2
- TCĐG: Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy
+ Có ý thức dùng từ nhiều nghĩa khi nói, khi viết văn.
+ Tự học, hợp tác
HSKT: Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, phân tích
Bài 3: Từ ăn trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc
- Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm thảo luận, nêu kq:
Từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc (ăn cơm).
* Đánh giá:
- TCĐG: Hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa
chuyển trong các câu
GV: Nguyễn Thế Khương

- 23 -


Năm học: 2018-2019


Trường TH số 2 An Thủy
+ Có ý thức dùng từ nhiều nghĩa khi nói, khi viết văn.
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, phân tích
Bài 4: Đặt câu :

Giáo ắn lớp 5

- Đọc bài, làm BT.
- Chia sẻ kết quả.
- Ban học tập huy động KQ. Lớp nhận xét phân biệt nghĩa của các từ.
Ví dụ:
a) Em bé đang tập đi./ Nam thích đi giày.
b) Chú bộ đội đứng gác./ Trời đứng gió.
* Đánh giá:
- TCĐG: Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ.
+ Có ý thức dùng từ nhiều nghĩa khi nói, khi viết văn.
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
C.HĐ ỨNG DỤNG:
- Đề xuất cùng người thân tìm một số từ nhiều nghĩa và đặt câu để phân biệt nghĩa....
Ôn Tiếng Việt:
EM TỰ ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT TUẦN 7
I. Mục tiêu:
KT: Đọc và hiểu truyện Cây chuối. Cảm nhận cây cối, vạn vật quanh ta cũng có cuộc

sống và tình cảm như con người.
KN: Tìm được từ nhiều nghĩa; phân biệt được từ đồng âm, từ nhiều nghĩa, từ đồng
nghĩa.
- (HS hoàn thành bài : 3; 5; 6 )
TĐ: Yêu quý, trân trọng tình cảm của mọi người dành cho nhau
NL: Tự học, hợp tác
HSKT: Đọc và hiểu truyện Cây chuối. Cảm nhận cây cối, vạn vật quanh ta cũng có
cuộc sống và tình cảm như con người. Tìm được từ nhiều nghĩa.
(HS hoàn thành bài : 3; 5)
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

1. Khởi động:
- Lớp hát một bài
- Nghe Giáo viên giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
2. Bài 3: Đọc truyện Cây chuối và trả lời câu hỏi

* Đánh giá:
- TCĐG: + Hiểu truyện Cây chuối
+ Cảm nhận cây cối, vạn vật quanh ta cũng có cuộc sống và tình cảm như con người.
+ Giáo dục cho H biết yêu thương trân trọng tình cảm của nhau

GV: Nguyễn Thế Khương

- 24 -

Năm học: 2018-2019



Trường TH số 2 An Thủy
Giáo ắn lớp 5
+ hợp tác
HSKT: + Hiểu truyện Cây chuối
- PPĐG: Quan sát. vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
3. Bài 5: Em và bạn chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống
* Đánh giá:
- TCĐG: + phân biệt được từ đồng âm, từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa.
+ Giáo dục cho H yêu Tiếng Việt.
+ Tự học
HSKT: phân biệt được từ đồng âm, từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa.
- PPĐG: Quan sát. vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
4. Bài 6: Em và bạn tìm ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho từ đứng trong mỗi câu ở
cột A và nối tương ứng

* Đánh giá:
- TCĐG: + Tìm được từ nhiều nghĩa
+ Giáo dục cho H yêu Tiếng Việt.
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát. vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Hoàn thành phần vận dụng
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I.Mục tiêu:
KT-KN: Giúp học sinh biết chuyển một phần của dàn ý (thân bài ) thành đoạn văn
miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ tình tự miêu tả.
TĐ: Yêu cảnh đẹp sông nước Việt Nam.

NL: Tự học, hợp tác
HSKT: Giúp học sinh biết chuyển một phần của dàn ý (thân bài ) thành đoạn văn
miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ tình tự miêu tả.
II.Chuẩn bị:
Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước; Dàn ý.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động

- CTHĐTQ tổ chức cho lớp trò chơi học tập củng cố KT.
- Nghe G giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
- Đọc đề bài.(Viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước)
- Đọc gợi ý các việc cần làm.
- Thảo luận các câu trong phần gợi ý.

GV: Nguyễn Thế Khương

- 25 -

Năm học: 2018-2019


×