Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

TUẦN 6 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 –nguyễn thị hoa phượng (5c)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.09 KB, 27 trang )

Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

TUẦN 6
Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2018
TOÁN: BÀI 18:
I.Mục tiêu:

Buổi sáng
EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC

- KT: Giúp HS nắm được mối quan hệ giữa 1 và

;



;



. Tìm

thành phần chưa biết của phép tính với phân số và giải bài tốn có liên quan đến số
trung bình cộng;bài tốn tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- KN: HS có kĩ năng thực hành làm nhanh các bài tập.
- TĐ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- NL: Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin
II. Chuẩn bị ĐD DH:
GV: phiếu BT.


HS: vở ghi Toán
III. Điều chỉnh ND dạy học: Theo các nội dung của sách HD.
IV. Điều chỉnh hoạt động học: theo lôgô:
+/ HĐ 1 :
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Giải thích được mối quan hệ giữa 1 và

;



;



.

- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi; nhận xét bằng lời
+/ HĐ 2 :
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Tìm được thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Phương pháp: quan sát;vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời
+/ HĐ 3 : Củng cố kiến thức về số trung bình cộng.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Giải được bài tốn liên quan đến tìm số trung bình cộng.
- Phương pháp: quan sát;vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời
+/ HĐ 4 : Giúp cho các em Khắc sâu cách giải dạng tốn tìm hai số khi biết hiệu và

tỉ số.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Giải được bài tốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó..
Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

- Phương pháp: quan sát; viết
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; viết nhận xét.
V.Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS:
+/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: ( Thắng, Hữu, Lợi, Tuấn….)Giúp các em
thực hiện thành thạo các phép tính với phân số( HĐ2) , xác định được dạng toán và
giải được bài tốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó( HĐ4)
Câu hỏi gợi mở: ( HĐ2
1. Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
2. Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
+/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: (Trang,Thúy,Nhi,Hằng …). Hoàn thành tốt
các nhiệm vụ được giao ở HDH và giúp đỡ các bạn trong nhóm.
VI. Hướng dẫn phần ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân về cách giải dạng tốn tìm phân số của một số.
---------------------------------TIẾNG VIỆT:
BÀI 6A: TỰ DO VÀ CƠNG LÍ (T1)
I.Mục tiêu:
- KT: Đọc, hiểu bài: Sự sụp đỗ của chế độ A – pác – thai.
- KN:Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu, sau các cụm từ,
nhấn giọng ở những từ ngữ biểu thị thái độ. Đọc diễn cảm tồn bài phù hợp với
từng nhân vật.

- TĐ: Kính trọng cụ già người Pháp thông minh đã dạy cho tên phát xít hống hách
một bài học.
- NL: Rèn luyện năng lực ngôn ngữ; học sinh biết diễn đạt nội dung câu trả lời
theo cách hiểu của mình.
II. Chuẩn bị ĐD DH:
GV: phiếu HT
HS: SHD
III. Điếu chỉnh NDDH: Không.
IV. Điều chỉnh hoạt động học:
+/ HĐ khởi động:

* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Học sinh đọc tốt các bài đã học.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi
+/HĐ 1,2,3,4,5,6,7 - Hoạt động cơ bản:
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: học sinh đọc và hiểu bài: Sự sụp đổ của chế độ A –pác –thai.
+/HĐ 5:

Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

1. Người da trắng chỉ chiếm 1/5 dân số
2. Chiếm 9/10 đất trồng trọt, ¾ tổng thu nhập và tồn bộ hầm mỏ,xí nghiệp, ngân
hàng.

+/HĐ 6:
- Phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu.
- Lương chỉ bằng 1/7 hay 1/10 lương của công nhân da trắng.
- Phải sống,kchuwax bệnh, đi học ở những khu riêng.
- Không được hưởng một chút tự do dân chủ nào.
+/HĐ 7:Ơng nen-xơn Man-đê-la sinh năm 1918 ơng đấu tranh cho chế độ a-pácthai nên bị nhà cầm quyền Nam Phi xử tù 27 năm.Năm 1990 ông được trả tự do và
trở thành tổng thống đầu tiên của Nam Phi.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời
V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS:
- Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận, hướng dẫn giúp các em đọc
đúng và nắm được nội dung bài: Sự sụp đổ của chế độ a- pác –thai.
- Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH
và hướng dẫn, hỗ trợ các bạn đọc chậm trong nhóm.
VI. Hướng dẫn phần ứng dụng:
Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng cùng bố mẹ, anh chị của mình: Đọc
bài vừa học cho người thân mình nghe.
---------------------------------TIẾNG VIỆT:
BÀI 6A : TỰ DO VÀ CƠNG LÍ (T2)
I.Mục tiêu :
- KT: Nghe viết được đoạn thơ trong bài : Ê –mi-li,con…. ; viết đúng tiếng chứa
vần ươ.
- KN: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn thơ, viết đảm
bảo quy trình; làm đúng bài tập đánh dấu thanh ở các nguyên âm đôi ưa, ươ.
- TĐ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết, giữ vở, trung thực; HS viết cẩn thận,
trình bày bài đẹp.
- NL: Tự học, hợp tác nhóm.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học :
GV: Bảng nhóm, phiếu HT.
HS: Vở ơ li

III. Điếu chỉnh NDDH: Không.
IV. Điều chỉnh hoạt động học:
HĐ1:Theo TL
Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Kĩ năng viết chính tả của HS. Trình bài đẹp và khoa học bài:
Ê - mi –li, con.... Viết đúng các từ Ê-mi-li; nói giùm; Oa-sinh- tơn, sáng lòa,..
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết.
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét.
HĐ2,3: (Theo tài liệu)
* Đánh giá:
- Tiêu chí: viết đúng tiếng chức ươ và đặt đúng vị trí dấu thanh.
+ Tìm được tiếng có chứa ưa, ươ trong 2 khổ thơ (lưa,thưa,mưa,tưởng,nước,
tươi,ngược, giữa, mưa..
+ Điền ươ; ưa vào chỗ trống (a. Ước; b. mười; c. nước; d. lửa; e,vừa; g. mưa)
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp,
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS:
- Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế : Tiếp cận, hướng dẫn các em viết đúng
các từ khó. Trình bày bài viết khoa học. Chữ viết đều nét.
- Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH
và hướng dẫn các bạn chậm trong nhóm.
VI. Hướng dẫn phần ứng dụng:
Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng cùng bố mẹ, anh chị của mình: Viết

lại bài: Ê – mi – li, con.... cùng người thân.
---------------------------------Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2018
Buổi chiều
TOÁN: BÀI 19:
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (T1)
I.Mục tiêu:
- KT: Giúp HS nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân có một chữ số ở phần
thập phân.
- KN: Rèn kĩ năng chuyển đổi.
- TĐ: GD thái độ tích cực thực hành.
- NL: Phát triển cho HS năng lực tư duy,tự giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị ĐD DH:
GV: HDH.
HS: Bng giy.
III, Điều chỉnh nội dung dạy học: H2 logo cả lớp.
IV. Điều chỉnh hoạt động học: theo lôgô:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

+/ HĐ1: Khởi động:
Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

- Ban văn nghệ tổ chức cho cả chơi trị chơi Đố bạn.
Tìm hiểu mục tiêu bài học:

Việc 1: Đọc thầm mục tiêu bài học (2-3 lần)


Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh Mục tiêu bài học có những nội dung gì?
+/ HĐ2: Giới thiệu bước đầu về số thập phân:

a) Quan sát băng giấy, thực hiện lần lượt các hoạt động:
-Việc 1:Lấy một băng giấy đã chia thành 10 phần bằng nhau.
-Việc 2: Tô màu vào một phần của băng giấy.
-Việc 3: Viết và đọc phân số chỉ phần đã tô màu của băng giấy.
-Việc 4: Nghe GV giới thiệu số thập phân và nhắc lại:
được viết thành 0,1
0,1 đọc là: không phẩy một; 0,1= ;
0,1 gọi là số thập phân.

b) Tiếp tục thực hiện các hoạt động:
-Việc 1:Lấy một băng giấy đã chia thành 10 phần bằng nhau.
-Việc 2: Tô màu vào 4 phần của băng giấy.
Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

-Việc 3: Viết và đọc phân số chỉ phần đã tô màu của băng giấy.
-Việc 4: Nghe GV giới thiệu số thập phân và nhắc lại:
4
được viết thành 0,4
10

0,4 đọc là: không phẩy bốn; 0,4=


4
;
10

0,4 gọi là số thập phân.
+/ HĐ3: a)Viết các số thập phân chỉ phần đã tô màu trong các hình vẽ:

HS làm bài vào vở
Trao đổi với bạn bên cạnh

Chia sẻ kết quả với các bạn trong nhóm
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
b)Viết các số thập phân chỉ phần đã tơ màu trong các hình vẽ:

HS làm bài vào vở
Trao đổi với bạn bên cạnh

Chia sẻ kết quả với các bạn trong nhóm
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
+/ HĐ 2,3 :
Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

* Đánh giá:
- Tiêu chí:Biết đọc , viết số thập phân dạng đơn giản và cách chuyển phân số thập

phân thành số thập phân.
- Phương pháp: quan sát; vấn đáp;kĩ thuật khác.
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi; thực hành.
V,Dù kiÕn phơng án hỗ trợ cho HS:
GV cùng nhóm trởng giúp đỡ các em khái niệm ban đầu về số
thập phân, ®äc, viÕt STP vµ lÊy vÝ dơ vỊ STP.
VI. Híng dẫn phần ứng dụng:

Dặn HS lấy ví dụ số thập ph©n.
---------------------------------TIẾNG VIỆT:
BÀI 6A: TỰ DO VÀ CƠNG LÍ (T3)
I.Mục tiêu:
- KT: Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp tác
- KN: Sử dụng các từ các thành ngữ nói về tình hữu nghị hợp tác để đặt câu.
- TĐ: HS có ý thức đồn kết, hữu nghị, hợp tác.
- NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, hợp tác
II. Chuẩn bị ĐDDH
GV : Thẻ chữ, phiếu HT.
HS : VBT
III.Điếu chỉnh NDDH phù hợp với vùng miền: Không.
IV. Điều chỉnh hoạt động học:
* HĐ4,5 : Theo TL
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Xếp được vào 2 nhóm Hữu có nghĩa là bạn bè, Hữu có nghĩa
là có.
(a. hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, thân hữu, bạn hữu ; b. Hữu ích, hữu
hiệu, hữu tình, hữu dụng)
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao lưu chia sẻ, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
HĐ 6: Theo TL

* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:

Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

+ Mở rộng một số vốn từ Hữu nghị - Hợp tác , đặt câu có sử dụng các từ vừa tìm
được.
+ Đặt được câu với từ chứa tiếng hợp
( Hợp có nghĩa gộp lại: Hợp tác, hợp nhất, hợp lực
Hợp có nghĩa là đúng u cầu địi hỏi nào đó: Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lí,
hợp lệ, hợp pháp, thích hợp,....)
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS:
- Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế : Tiếp cận, hướng dẫn các em tìm hiểu
được một số vốn từ về Hữu nghị - Hợp tác.
- Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH
và hướng dẫn các bạn chậm trong nhóm.Làm thêm BT: Viết đoạn văn có sử dụng
các từ vừa tìm được ở HĐ 4
VI. Hướng dẫn phần ứng dụng:
Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng cùng bố mẹ, anh chị của mình: Viết
đoạn văn có sử dụng các từ vừa được học.
---------------------------------TIẾNG VIỆT:
BÀI 6B: ĐỒN KẾT ĐẤU TRANH VÌ HỊA BÌNH (T1)
I.Mục tiêu:

- KT: Đọc, hiểu bài: Tác phẩm của Si –le và tên phát xít.
- KN:- Đọc trơi chảy được tồn bài,nhắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu, sau các
cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ biểu thị thái độ; đọc diễn cảm toàn bài phù hợp
với từng nhân vật.
- TĐ: GDHS u chuộng hồ bình.
- NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ. Học sinh biết diễn đạt nội dung câu trả lời
theo cách hiểu của mình, mạnh dạn, tự tin; tự học; hợp tác nhóm.
II. Chuẩn bị ĐD DH:
GV: Phiếu HT HS: SHD
III: Điếu chỉnh NDDH: Không.
IV. Điều chỉnh hoạt động học:
1. HĐ1: (Theo tài liệu)
- HS Quan sát bức tranh minh họa trang 100 sách HDH.
- Bức tranh nói lên điều gì? .
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Quan sát và nói được nội dung bức tranh.
Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

+ Các thành viên trong đội biết tiếp sức cho nhau: nhanh, đúng.
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2. HĐ2,3,4: (Theo tài liệu)
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:

+ Đọc đúng, rõ ràng tồn bài, ngắt nghỉ hợp lý.
+ Giúp học sinh đọc và hiểu bài: Tác phẩm của Si –le và tên phát xít.
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
3. HĐ5: (Theo tài liệu)
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Cùng nhau hỏi đáp trả lời được câu hỏi:
Câu 1: Câu chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở Pa- ri, thue đo nước Pháp, trong
thời gian Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng.
Câu 2; Vì cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh lùng. Vì cụ biết tiếng Đức, đọc được
truyện của nhà văn Đức mà lại chào hắn bằng tiếng Pháp.
Câu 3: Cụ đánh giá Si- le là một nhà văn quốc tế chứ không phải là nhà văn Đức.
Câu 4: + Ơng cụ thơng thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức Si-le nhưng căm
ghét những tên phát xít Đức.
+ Ơng cụ khơng ghét người Đức và tiềng Đức, chỉ cawnm ghét những tên
phát xít xâm lược.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao lưu chia sẻ, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS:
- Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế :Tiếp cận, hướng dẫn giúp các em đọc
đúng và hiểu bài: Tác phẩm của Si –le và tên phát xít.
Câu hỏi gợi mở:
- Hướng dẫn các em đọc các tiếng nước ngoài.Giọng đọc của bài.
- Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH
và hướng dẫn, hỗ trợ các bạn đọc chậm trong nhóm.
VI. Hướng dẫn phần ứng dụng:
Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng cùng bố mẹ, anh chị của mình: Đọc
bài vừa học cho người thân mình nghe.
---------------------------------Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng



Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

Thứ tư ngày 2 tháng 10 năm 2018
TỐN :

( bµi 19):

Buổi sáng
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN(T2)

I. Mục tiêu:
- KT: Giúp HS nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân có một chữ số ở phần
thập phân.
- KN: Rèn kĩ năng đọc số thập phân và cách chuyển đổi từ phân số thành số thập
phân.
- TĐ: GD thái độ tích cực thực hành.
- NL: Phát triển cho HS kĩ năng hợp tác,tự giải quyết vấn đề học tập trong tiết học.
II. Chuẩn bị ĐD DH: Phiếu BT.
III. Điều chỉnh nội dung dạy học : Theo các nội dung của sách HD.
IV. Điều chỉnh nội dung hoạt động :Theo logo
+/ HĐ khởi động :Chơi trị chơi « Đố bạn nhớ lại »
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS nhìn vào phiếu đọc nhanh số thập phân.
- Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép nhanh; nhận xét bằng lời
+/ HĐ 1 : Đọc mỗi số thập phân
* Đánh giá:

- Tiêu chí: Đọc và viết được số thập phân.
- Phương pháp: quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi;
+/ HĐ 2: Viết (theo mẫu):
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Viết( theo mẫu).
- Phương pháp: quan sát, viết
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn; viết nhận xét;
+/ HĐ 3: Đọc các phân số thập phân và sô thập phân trên các vạch của tia số:
1
10

0,1

2
10

0,2

3
10

4
10

5
10

6
10


7
10

8
10

9
10

0,3

0,4

0,5

0,6

0,7 0,8 0,9

1

* Đánh giá:
- Tiêu chí: Đọc được các phân số và số thập phân trên vạch cuả tia số.
Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019


- Phương pháp: quan sát,
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn;
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

Viết 5 phân số thập phân rồi viết các phân số đó thành số thập phân và
đọc chúng cho người thân nghe
---------------------------------TIẾNG VIỆT:
BÀI 6B: ĐỒN KẾT ĐẤU TRANH VÌ HỊA BÌNH (T2)
I.Mục tiêu:
- KT : Tiếp tục đọc , hiểu truyện Tác phẩm của Si –le và tên phát xít..
- KN:- Đọc trơi chảy được tồn bài,nhắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu, sau các
cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ biểu thị thái độ.
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với từng nhân vật.
- TĐ: GDHS u chuộng hồ bình.
- NL: Phát triển năng lực ngơn ngữ. Học sinh biết diễn đạt nội dung câu trả lời
theo cách hiểu của mình, mạnh dạn, tự tin; tự học; hợp tác nhóm.
II. Chuẩn bị ĐD DH:
GV: Bảng nhóm
HS:
III. Điếu chỉnh NDDH : Không.
IV. Điều chỉnh hoạt động học:
1. HĐ khởi động: Đọc lại bài Tác phẩm của Si –le và tên phát xít.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Đọc trôi chảy bài tập đọc
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2. HĐ5,6: (Theo tài liệu)
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:

+ Học sinh nắm nội dung bài T phẩm của Si –le và tên phát xít.
+ Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý.
+ Giúp học sinh đọc và hiểu bài: Tác phẩm của Si –le và tên phát xít.
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS:
Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

- Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế : Tiếp cận, hướng dẫn giúp các em nắm
được nội dung bài.
Câu hỏi gợi mở: 1. Em cần làm gì để giảm bớt nỗi đau chiến tranh để lại.
- Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH
và hướng dẫn các bạn trong nhóm HT bài tập.
IV. Hướng dẫn phần ứng dụng:Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng
cùng bố mẹ, anh chị của mình: chia sẻ cùng người thân về những việc làm của
mình để giảm bớt nỗi đau do chiến tranh để lại.
---------------------------------Tiếng việt:
BÀI 6B : ĐỒN KẾT ĐẤU TRANH VÌ HỊA BÌNH (T3)
I.Mục tiêu:
- KT: Luyện tập làm đơn
- KN: Biết cách viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết ,
trình bày lý do, nguyện vọng rõ ràng
- TĐ: Giáo dục học sinh biết cách bày tỏ nguyện vọng bằng lời lẽ mang tính
thuyết phục.
- NL: Phát triển năng lực tư duy, ngôn ngữ (nói, viết), tự học, hợp tác nhóm.

II. Chuẩn bị ĐD DH:
GV: Những mẫu đơn.
HS: VBT
III. Điếu chỉnh NDDH : Không.
IV. Điều chỉnh hoạt động học:
1. HĐ khởi động:
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Giúp học sinh có tinh thần thoải mái.
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2. HĐ3,4,5: (Theo tài liệu)
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Luyện tập viết được lá đơn có nội dung đúng yêu cầu đơn.
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS:
- Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận, hướng dẫn các em viết được một
lá đơn xin gia nhập vào đội tình nguyện.
Câu hỏi gợi mở: 1. Mẫu đơn gồm những phần nào ?
2. Nội dung đơn là gì ?

Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

- Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH
và giúp đỡ các bạn trong nhóm trình bày lá đơn theo u cầu.

IV. Hướng dẫn phần ứng dụng:
Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của
mình: Đọc lá đơn mình viết được cho người thân nghe.
---------------------------------ĐẠO ĐỨC :
CĨ CHÍ THÌ NÊN ( Tiết 2)
1.Mục tiêu:
- KT: HS biết kể được 1 tấm gương tiêu biểu về người có chí, biết liên hệ bản thân,
nêu được những khó khăn trong cuộc sống.
- KN: HS có kĩ năng lập kế hoạch để giúp đỡ bạn
- TĐ: ln có ý thức giúp đỡ người khác, biết vượt qua khó khăn nếu mình gặp
phải.
- NL: Giúp các em phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
*ND lồng ghép PCBM: HS tự liên hệ được những người thân hoặc những người
hàng xóm bị tai nạn do bom mình gây nên.
2. Các hoạt độnghọc:

+ HĐ 1: Bài tập 3 (SGK)
Việc 1: Từng nhóm thảo luận về những tấm gương đã sưu tầm được
Việc 2: Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
GV ghi tóm tắt lên bảng theo mẫu sau:
Hồn cảnh
Những tấm gương
Khó khăn của bản thân: sức khỏe yếu,
bị khuyết tật,..
Khó khăn về gia đình: nhà nghèo, thiếu
sự chăm sóc của bố mẹ,...
Khó khăn khác: đường đi học xa, hiểm
trở, thiên tai, lũ lụt...
 Lồng ghép nội dung PCTNBM.


Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

- Cho học sinh liên hệ xem có gia đình nào bị tai nạn do bom mình gây nên
dẫn đến hồn cảnh khó khăn hoặc có người thân bị tàn tật.
- GV chia sẽ cho các em biết được tác hại do bom mình gây nên. HD các em
cách phịng tránh.

- GV cho học sinh liên hệ những học sinh trong lớp , trong trường để có kế hoạch
giúp bạn vượt khó.
* Đánh giá :
- Tiêu chí : HS mỗi nhóm nêu được một tấm gương, các em tự biết liên hệ thực tế.
- Phương pháp : Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật : ghi chép nhanh ; nhận xét bằng lời

HĐ 2 : Tự liên hệ( BT 4 SGK)
Việc 1 : HS tự làm cá nhân vào phiếu theo mẫu sau
TT
Khó khăn
Những biện pháp khắc phục
1
2
Việc 2 : Chia sẽ trong nhóm
Việc 3 : Nhóm chọn 1 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp

Lớp thảo luận tìm ra cách giúp đỡ bạn

GV kết luận:
- Bản thân gặp khó khăn thì trước hết phải tự mình vượt qua
- Bên cạnh đó sự động viên giúp đỡ của bạn bè và những người xung quanh hết
sức cần thiết

Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

-Trong cuộc sống mỗi người có những khó khăn riêng và đều cần phải có ý chí
vượt lên.
* Đánh giá :
- Tiêu chí : các em tự biết liên hệ thực tế nêu được những khó khawntrong cuộc
sống, nêu được những biện pháp khắc phục
- Phương pháp : Quan sát
- Kĩ thuật : ghi chép nhanh
Tổng kết toàn bài.
HS tự thực hiện sự vượt khó của mình qua những việc làm hàng
ngày.
---------------------------------HĐNGLL :
ATGT: Bài 2: KĨ NĂNG ĐI XE ĐẠP AN TOÀN
I. Mục tiêu:
-KT: Giúp HS biết được những quy định đối với người đi xe đạp trên
đường theo Luật GTĐB.Biết cách lên xuống xe và dừng, đỗ xe an toàn
trên đường phố.
-KN: HS thể hiện cách điều khiển xe an toàn khi qua đương giao
nhau( có hoặc khơng có vịng xuyến). Phán đốn và xác định được điều

kiện an tồn hay khơng an toàn. Xây dựng một số phương án để đảm
bảo an tồn khi đi xe đạp.
- TĐ:Giúp HS có ý thức điều khiển xe đạp an toàn.
- NL: Giúp HS phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
II.Chuẩn bị:
III. Hoạt động học
1.HĐ1: Lái xe đạp an toàn

Việc 1 : Cá nhân quan sát tranh
Việc 2 : Trao đổi với bạn bên cạnh về câu hỏi Chiếc xe đạp an toàn là chiếc xe như
thế nào. Bạn lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu có)
Việc 3 : Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ câu trả lời.
CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
2. HĐ2: Những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đường

Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

Việc 1 : Cá nhân quan sát tranh và trả lời câu hỏi
Việc 2 : Trao đổi với bạn bên cạnh về câu trả lời của mình. Bạn lắng nghe, nhận
xét và bổ sung (nếu có)
Việc 3 : Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ câu trả lời.
CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
GV HD rút ra ghi nhớ.
* Đánh giá :
- Tiêu chí : HS nắm và nêu được những điều cần biết khi đi xe đạp trên đường.

- Phương pháp : vấn đáp
- Kĩ thuật : nhận xét bằng lời
3. HĐ3 : Thực hành trên sân trường

Việc 1 : Cả lớp lắng nghe cô giáo phổ biến luật chơi
Việc 2 : Chia các bạn thành hai nhóm và chơi. Đội nào thực hiện đúng thì nhóm đó
giành chiến thắng
Việc 3 : CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ sau trò chơi
* Đánh giá :
- Tiêu chí : HS biết cách điều khiển xe an tồn, giải thích được vì sao đ ixe đạp
phải đi vào làn đường sát bên phải.
- Phương pháp : vấn đáp
- Kĩ thuật : nhận xét bằng lời
4. HĐ4: Tổng kết, đánh giá

Việc 1 : Cá nhân tự nhận xét về ý nghĩa và tầm quan trọng của việc đi xe đạp an
toàn
Việc 2 : Hai bạn cùng bàn chia sẻ.
Việc 3 : Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ
CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, nhận xét, đánh giá nhau
*Hoạt động kết thúc tiết học
Qua tiết học, em cần biết tuân thủ luật Giao thơng đường bộ. Nói với người thân
cần nghiêm chỉnh chấp hành theo Luật GTĐB để đảm bảo an toàn cho bản thân và
những người xung quanh

Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy


Năm học 2018- 2019

----------------------------------

Tốn: ( bµi 20):

Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2018
Buổi sáng
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN(Tiếp theo)T1

I. Mục tiêu:
- KT: Giúp HS nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân với các chữ số ở hàng
phần trăm, hàng phần nghìn.
- KN: Rèn kĩ năng đọc số thập phân và cách chuyển đổi từ phân số thành số thập
phân.
- TĐ: Giáo dục H tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- NL: Biết hợp tác nhóm, tích cực trong các hoạt động học để hoàn thành tốt nhiệm
vụ học tập,
II. Chuẩn bị ĐD DH:
GV: Thẻ số,
HS: SHD
III. Điều chỉnh nội dung dạy học : Theo các nội dung của sách HD.
IV. Điều chỉnh nội dung hoạt động :Theo logo
+/HĐ1. Khởi động:
- Quản trò lên tổ chức trò chơi ” Đố bạn” .
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS viết được các thập phân đã học, đọc được số thập phân.
- Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép nhanh, nhận xét
+/HĐ2. Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy cơ hướng dẫn.

*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS viết được các phân số thập phân, đọc được các số thập phân mà
bạn đưa ra, tìm và viết được phân số có thể viết về STP
- Phương pháp: Quan sát; Viết(HS)
- Kĩ thuật: nhận xét, viết nhận xét
+/HĐ3.Chơi trò chơi Ghép thẻ
*Đánh giá:

Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

- Tiêu chí: HS lấy đc các số thập phân với phân số thập phân tương ứng.
- Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép nhanh, nhận xét
V.Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS:
- Giúp HS chậm trình bày trước lớp để các em mạnh dạn hơn
VI. Hướng dẫn phần ứng dụng:
Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của
mình:. Em hãy viết 5 phân số thập phân và số thập phân tương ứng rồi chia sẻ cho
người thân của mình nghe.
---------------------------------TIẾNG VIỆT: Bài 6C: SÔNG , SUỐI, BIỂN, HỒ ( TIẾT 1)
I.
Mục tiêu:
- KT: Giúp HS hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa.
- KN: Rèn kĩ năng quan sát, phán đoán và phân tich nghĩa của các từ nhiều nghĩa.
- TĐ: Giáo dục học sinh yêu tiếng Việt, thái độ học tập tích cực.

- NL: Giúp HS phát triền năng lực ngôn ngữ.
II.
Chuẩn bị đồ dùng:
- GV: phiếu học tập.
III. Điều chỉnh nội dung dạy học: Theo các nội dung dạy học ở SHD
IV. Điều chỉnh hoạt động học :
A. Hoạt động cơ bản:
HĐ 1: Theo logo
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS nêu tên bộ phận được chỉ vào mũi tên của cái cào và chiếc thuyền.
Cái cào: răng
Chiếc thuyền: mũi
- Phương pháp: quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
HĐ 2: Theo logo
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS quan sát các bức ảnh, đọc lời giải nghĩa và so sánh được nghĩa của
các từ trên, từ đó rút ra ghi nhớ về từ nhiều nghĩa.
+Răng: Khác nhau: răng lược không nhai được như răng người
Giống nhau: đều chỉ vật sắc nhọn, xếp đều thành hàng
+ Mũi: Khác nhau: Mũi người ngửi được còn mũi kéo thì khơng
Giống nhau: đều chỉ bộ phận có đầu nhọn nhơ ra phía trước.
- Phương pháp: quan sát; vấn đáp
Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019


- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
V.
Dự kiến phương án hỗ trợ học sinh:
+/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: ( Tuấn, Oanh,….).Giúp các em nhận biết
được từ nhiều nghĩa bằng cách giải nghĩa từ cho các em.
+/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao và tìm
thêm một số từ nhiều nghĩa.
VI. Hướng dẫn phần ứng dụng:
- Cùng người thân tìm thêm một số từ nhiều nghĩa
---------------------------------TIẾNG VIỆT:
Bài 6C: SÔNG , SUỐI, BIỂN, HỒ ( TIẾT 2)
I.
Mục tiêu:
-KT: Giúp HS biết cách quan sát cảnh sông nước thơng qua phân tích một số đoạn
văn.
- KN: Rèn kĩ năng đọc, viết dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh sông nước.
- TĐ: Giáo dục học sinh thái độ học tập tích cực, biết u q, giữ gìn sông nước
quê hương.
- NL: Giúp HS phát triền năng lực năng lực giao tiếp, NL tự giải quyết vấn đề.
II.
Chuẩn bị đồ dùng: SHD
III. Điều chỉnh nội dung dạy học: Theo các nội dung dạy học ở SHD
IV. Điều chỉnh hoạt động học :
HĐ 1 : Theo logo: Nói những điều em biết về biển cả
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS nói tự do những hiểu biết của mình về biển cả.
- Phương pháp: quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; tôn vinh học tập, nhận xét bằng lời.
HĐ 2,3 : Theo logo
*Đánh giá:

- Tiêu chí: HS đọc đoạn văn và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung và
cách thức quan sát trong bài. Trình bày được kết quả thảo luận một cách logic.
Nhận xét được ý kiến chia sẻ của bạn.
a. Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo màu sắc của trời
mây.
b. Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển khi bầu
trời xanh thẳm, trời rải mây trắng nhạt, trời âm u mây mưa, bầu trời
ầm ầm dơng gió.
c. Khi quan sát biển, tác giả đã có những liên tưởng thú vị: liên tưởng
đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như một con người biết

Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt
gỏng.
- Phương pháp: quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; tôn vinh học tập, nhận xét bằng lời.
HĐ 4 : Theo logo:
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS đọc đoạn văn và trả lời được các câu hỏi :.
a. Con kênh được quan sát vào những thời điểm : từ lúc mặt trời mọc
đến lúc mặt trời lặn. Buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều.
b. Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan:thị
giác
c. Tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh:làm

cho người đọc hình dung được con kênh Mặt Trời, làm cho nó sinh
động hơn.
- Phương pháp: quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
HĐ 5 : Theo logo: Nói những điều em biết về biển cả
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS lập được dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước đủ cấu tạo ba phần.
Dàn ý chỉ cần xác định được những đặc điểm của cảnh vật, những từ ngữ, hình
ảnh để miêu tả đặc điểm ấy.
VD:
+MB: Q em có con sơng Kiến Giang trong xanh chảy qua.
+TB: Mặt nước sông, vào mùa hạ , vào mùa mưa
Thuyền bè trên sông, thuyền đánh cá, chở hàng hoá. Đặc biệt vào
mùa lễ hội, nhộn nhịp, tấp nập, đủ màu săc.
Hai bên bờ sông; bãi cát, nhà cửa, con đường, cơng viên ở nhà văn
hố.
Dịng sơng Kiến Giang với đời sống của nhân dân Lệ Thuỷ: tiếng hò
khoan trên sơng,
+KB: Dịng sơng đem lại nguồn thu nhập và đời sống tinh thần; Em rất
u dịng sơng q hương.
- Phương pháp: quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; tôn vinh học tập, nhận xét bằng lời.
V.
Dự kiến phương án hỗ trợ học sinh:
+/ Đối với học sinh TTC: Giúp các em viết được dàn ý đơn giản nhất bằng những
gợi ý.

Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng



Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

Tên dịng sơng là gì? Trên sơng thường có gì? Hai bên bờ có những gì? Tình
cảm của em với con sơng?
+/ Đối với học sinh TTN: Phần dàn ý cần viết cụ thể hơn về các nội dung liên
tưởng, biện pháp nghệ thuật.
VI. Hướng dẫn phần ứng dụng:
Thực hiện theo yêu cầu ở SHD
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS sưu tầm được những tranh ảnh về cảnh sông nước và viết được lời
giới thiệu cho một vài tranh ảnh để chia sẻ trước lớp vào tiết học sau.
- Phương pháp: quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; tôn vinh học tập, nhận xét bằng lời.
---------------------------------KHOA HỌC: Bài 6: DÙNG THUỐC AN TOÀN ( TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- KT: Giúp HS nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn. Biết được
những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và mua thuốc.
- KN: Rèn kĩ năng quan sát, trình bày, lắng nghe và nhận xét.
- TĐ: Giáo dục học sinh học tập tích cực, u thích mơn học.
- NL: Giúp HS phát triền năng lực nghiên cứu, tìm hiểu xã hội.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Tranh minh hoạ ở SHD
III. Điều chỉnh nội dung dạy học: Theo các nội dung dạy học ở SHD
IV. Điều chỉnh hoạt động học :
A. Hoạt động cơ bản:
+/HĐ 1: Theo logo
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS liên hệ từ thực tế và trình bày được HS đã dùng thuốc chưa, tên loại

thuốc và dùng thuốc trong trường hợp nào.
- Phương pháp: quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
+/HĐ 2,3: Theo logo
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS đọc thơng tin, trả lời đúng và trình bày được các câu hỏi về nguyên
tắc, chỉ dẫn và những điều cần lưu ý khi muốn dùng thuốc.
- Phương pháp:Quan sát; vấn đáp.
- Kĩ thuật:ghi chép ngắn; tôn vinh học tập, nhận xét bằng lời.
HĐ4: Theo logo

Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS đọc thơng tin và trả lời câu hỏi cần làm gì để dùng thuốc an tồn.
-Phương pháp: quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
V. Dự kiến phương án hỗ trợ học sinh:
+/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: ( Cường, Yến….).Giúp các em nắm
được các nội dung cơ bản của tiết học.
+/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao và hỗ
trợ các bạn TTC
VI. Hướng dẫn phần ứng dụng:
Cùng người thân theo dõi xem những loại thuốc nào có trong gia đình mình
---------------------------------Buổi chiều

ƠLTốn:
TUẦN 6 ( VỞ EM TỰ ÔN LUYỆN
I.Mục tiêu:
- KT: Giúp HS đọc, viết, chuyển đổi số đo diện tích đã học. Giải các bài tốn có
liên quan đến diện tích các hình đã học và bài tốn “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
số của hai số”
- KN: Rèn kĩ năng đọc u cầu bài tập và tự phân tích bài tốn để giải.
- TĐ: GD tính cẩn thận khi viết tên đơn vị đo diện tích.
- NL: Giúp HS phát triển năng lực tư duy, hợp tác.
II. Chuẩn bị:
HS+ Gv chuẩn bị vở “ Em tự ôn luyện”
III.Điều chỉnh nội dung dạy học: Giảm bài 4
IV.Điều chỉnh Hoạt động học:
HĐ 1, 2: ( Cá nhân)
* Đánh giá :
- Tiêu chí : các em biết so sánh và điền được dấu so sánh(><=)
- Phương pháp : Quan sát ;
- Kĩ thuậtt : ghi chép nhanh;
HĐ 3: ( Cặp đôi))
* Đánh giá :
- Tiêu chí : Hs tự đọc và phân tích bài tốn, lập được phép tính và lời giải( 2 phép
tính và 2 lời giải)
- Phương pháp : Quan sát ;
- Kĩ thuật : ghi chép nhanh;
HĐ 5,6,7: ( Cá nhân)

Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy


Năm học 2018- 2019

* Đánh giá :
- Tiêu chí : HS viết được các số đo diện tích về hỗn số, điền được đúng sai vào các
ô trống, viết được phân số hoặc hỗn số vào chỗ chấm.
- Phương pháp : Quan sát ; viết
- Kĩ thuật : ghi chép nhanh; viết nhận xét(viết kí hiệu)(GV)
HĐ 8: ( nhóm lớn)
* Đánh giá :
- Tiêu chí : HS viết cùng nhau phân tích và lập bước giải, giải đúng bài tồn có
liên quan đến « Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số’ »
- Phương pháp : viết
- Kĩ thuật : viết nhận xét(viết kí hiệu)(GV)
V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS:
+/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: ( Tuấn, Oanh, Linh…).Giúp các em nắm
cách đổi số đo điện tíchiết giải bài tốn
+/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: ( Nhi, Trang,Hằng, Hùng…). Hoàn thành tốt
các bài tập và giúp đỡ các bạn trong nhóm .
VI. Hướng dẫn phần ứng dụng:
Hướng dẫn các em về hỏi ba mẹ và người thân trong gia đình để hiểu thêm “ sào,
mẫu, công’
---------------------------------Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2018
Buổi sáng
Tốn:
( bµi 20):
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN(Tiếp theo)T2
I. Mục tiêu:
- KT: Giúp HS nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân với các chữ số ở hàng
phần trăm, hàng phần nghìn.

- KN: Rèn kĩ năng đọc số thập phân và cách chuyển đổi từ phân số thành số thập
phân.
- TĐ: Giúp HS u thích say mê mơn học.
- NL: Phát triển cho HS năng lực tư duy,tự giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị ĐD DH:
GV: Thẻ số,
HS: SHD
III. Điều chỉnh nội dung dạy học : Theo các nội dung của sách HD.
IV. Điều chỉnh nội dung hoạt động :Theo logo
+/ HĐ khởi động: Trò chơi: “ Đố bạn” : Củng cố,khắc sâu kiến thức số thập phân,
cách chuyển đổi số thập phân.

Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019

*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS nhìn vào phiếu nêu nhanh kết quả.
- Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép nhanh; nhận xét bằng lời
+/ HĐ 1,2: Củng cố, khắc sâu về cách đọc chuyển phân số thập phân thành số thập
phân.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS đọc,chuyển được phân số về phân số thập
- Phương pháp: vấn đáp, viết
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời,viết nhận nhận xét(GV)
+/ HĐ 3: Viết được số thập phân thành phân số thập phân

*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS viết được số thập phân thành phân số thập phân
- Phương pháp: vấn đáp, viết
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời,viết nhận nhận xét(GV)
+ HĐ 4: Đọc được phân số thập phân và số thập phân trên vạch các tia số.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS đọc được số thập phân và phân số tương ứng.
- Phương pháp: vấn đáp; quan sát
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn
V. Dự kiến hỗ trợ cho HS:
+/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: ( Thắng, Oanh….).Giúp các em nắm
chắc cách thực hiện chuyển đổi phân số thập phân thành số thập phân và ngược lại.
+/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở
HDH .
VI. Hướng dẫn phần ứng dụng:
Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình.
---------------------------------KHOA HỌC: Bài 6: DÙNG THUỐC AN TOÀN ( TIẾT 2)
I.
Mục tiêu:
- KT: Giúp HS nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn. Biết được
những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và mua thuốc.
- KN: Rèn kĩ năng xử lí tình huống, trình bày, lắng nghe và nhận xét.
- TĐ: Giáo dục học sinh học tập tích cực, u thích mơn học.
- NL: Giúp HS phát triền năng lực tìm hiểu xã hội, năng lực tự GQVĐ.
Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


Trường Tiểu học Phú Thủy

Năm học 2018- 2019


II.
Chuẩn bị đồ dùng: SHD
III. Điều chỉnh nội dung dạy học: Theo các nội dung dạy học ở SHD
IV. Điều chỉnh hoạt động học :
B. Hoạt động thực hành:
HĐ 1,2 : Theo logo
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS đọc kĩ các tình huống , biết ứng xử các tình huống đó và phân vai
thể hiện lại tình huống. Thảo luận để nhận xét cách ứng xử trong các tình huống từ
đó đưa ra giải pháp tốt nhất để xử lí các tình huống.
- Phương pháp: quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; tôn vinh học tập, nhận xét bằng lời.
V.
Dự kiến phương án hỗ trợ học sinh:
- GV hỗ trợ các nhóm có thắc mắc trong khi thảo luận xử lí tình huống.
VI. Hướng dẫn phần ứng dụng:
- Thực hiện theo SHD.
---------------------------------ÔN TIẾNG VIỆT :
LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP
I.
Mục tiêu:
- KT: Giúp học sinh luyện viết đúng mẫu các chữ cái viết hoa trong bài: Quảng
Bình q ta. Viết hồn chỉnh bài đúng tốc độ viết chính tả.
- KN: Rèn các em kĩ năng viết nối nét liền, mềm mại. Trình bày giống bài mẫu.
- TĐ: GD các em tính cẩn thận, có ý thức luyện chữ.
- NL: Giúp HS phát triển năng lực viết.
II. Chuẩn bị:
- HS vở luyện viết chữ đẹp, bút máy.
- Sổ ghi chép để ghi đánh giá HS trong khi các em viết.

III. Các hoạt động:

- HĐ 1: Luyện một số con chữ và chữ khó trong bài viết.
Việc 1: GV chọn một số con chữ viết hoa viết lên bảng.
Việc 2: Lưu ý cho các em những điểm trong con chữ các em thường đưa nét sai.
Việc 3: HS luyện viết vào nháp các chữ cái và các từ khó viết trong bài

Giáo viên: Lê Thị Hoa Phượng


×