Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Tuần 1 giáo án lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – đào thị hiển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.41 KB, 39 trang )

Trng TH s 2 An Thy
Tuần:

GA lp 4C Tun 1
Từ ngày 27/8. đến ngày31/8 .2018

1
Thứ/
ngày

Buổi Tiế
t

Sáng 1
2
2

3

27.8.
18

4
5
Chiề 1
u
2
3
Sáng 1
2


3

3

28.8.
18

4
Chiề 1
u
2

Mụn

Cho c
Th dc
Tp c D Mốn bờnh vc k yu
Chớnh t Ngh.v: D Mốn bờnh vc k yu
Toỏn
LTVC

TLV

4

3

29.8.
18


4
5

Anh vn

Sáng 1
2

ễn tp cỏc s n 100 000
Cu to ca ting

Khoa hc Con ngi cn gỡ sng?
K chuyn
S tớch h Ba B
Tp c
M m
Toỏn
ễn tp cỏc s n 100 000 (T2)
Lch s
Anh vn

Khoa hc
Anh vn
HNGLL
Toỏn
a
LTVC

3


Nội dung bài dạy

Th no l k chuyn?
Trao i cht ngi (T1)

Ghi chỳ

BP
BP
BP
BP
Tranh
Tranh
BP
BP

BP
Tranh

ễn tp cỏc s n 100 000 (T3)
Lm quen vi bn
LT v cu to ca ting

BP
TB
BP

Nhõn vt trong truyn

BP


Biu thc cú cha mt ch

BP

Chiề 1
u
2
Sáng 1
2
5

3

30.8.
18

4
Chiề 1
u
2
3
Sáng 1
2

6

3

31.8.

18

4

TLV
Anh vn
Toỏn
m nhc

M thut
Tin
Tin
K thut
Toỏn
ễLT

Luyn tp
Tun 1 ( T1)

BP
BP-VBT

GV: o Th Hin


Trường TH số 2 An Thủy
ChiÒ 1
u
2
3


GA lớp 4C – Tuần 1

T . Dục
ÔLTV
SHTT

Tuần 1 ( T1)
Sinh hoạt lớp

VBT

TuÇn 1
Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2018
TẬP ĐỌC:
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I.Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính
cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn)
- Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi Dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước
đầu nhận xét về một nhân vật trong bài (TL được các câu hỏi 1, 2, 3 và ý 1 trong câu
hỏi 4 ở SGK)
- GD HS biết yêu thương đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống.
- Năng lực: Đọc hay, diễn cảm, trả lời lưu loát, cảm nhận được tấm lòng nghĩa hiệp của
Dế Mèn. Có ý thức học tập và làm theo những gương người tốt.
* Đ/C: Không hỏi ý 2 câu hỏi 4: cho biết vì sao em thích.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ.
III.Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:*Khởi động:
- Ban HT cho các bạn chơi trò chơi yêu thích.

- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Nghe cô giáo (hoặc bạn) đọc bài
- Cả lớp theo dõi, đọc thầm
*Việc 2: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa
- Nhóm trưởng cho các bạn luyện đọc từ chú giải: cá nhân đưa ra từ ngữ chưa
hiểu, các bạn khác nghe và giải thích cho bạn hoặc nhờ cô giáo giúp đỡ.
*Việc 3: Cùng luyện đọc.
- Cặp đôi luyện đọc nối tiếp từng đoạn, phát hiện từ khó đọc.
- Luyện đọc từ khó
- Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn đọc nối tiếp trong nhóm, thi đọc trong nhóm và
nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt trong nhóm.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét và bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt.
Đánh giá TX:
-Tiêu chí đánh giá: Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách
của nhân vật.
- Phương pháp: QS, Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*Việc 4: Thảo luận, trao đổi câu hỏi.

GV: Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 1

- Cá nhân từng bạn đọc thầm và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Từng nhóm 2 bạn chia sẻ câu trả lời cho nhau nghe.

- Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý lắng nghe, đánh giá
và bổ sung cho nhau, nêu nội dung bài.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau các câu hỏi trong bài.
Đánh giá TX:
-Tiêu chí đánh giá: Đánh giá ở mức độ hiểu nội dung bài đọc của học sinh. Tham gia
tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời.
* Câu 1: Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị
mỏng,...........cảnh nghèo túng.
* Câu 2: Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đây chưa trả được
thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu,........., đe bắt chị ăn thịt.
* Câu 3: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn
hiếp kẻ yếu.
* Câu 4: HS có thể thích các hình ảnh nhân hóa sau:
+ Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn...
+ Dế Mèn xòe hai cánh ra, bảo Nhà Trò: “ Em đừng sợ...”
+ Dế Mèn dắt Nhà Trò đi một quãng thì tới chỗ mai phục của bọn nhện.
*Chốt nội dung: Ca ngợi Dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
Việc 5. Luyện đọc diễn cảm( HĐ nhóm).
Việc 1:N4: Các nhóm tự chọn 1đoạn mà các em yêu thích và l.đọc trong nhóm:
- Chú ý nhấn giọng những từ : mất đi, thui thủi, ốm yếu, nghèo túng, đánh em , bắt em,
vặt chân.
Việc 2: NT tổ chức cho các bạn luyện đọc.
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
Việc 4: Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Hoạt động kết thúc
- Viết suy nghĩ của em về bài tập đọc.

Đánh giá TX:
+Tiêu chí: Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của NV
+ Phương pháp: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng: - VËn dông đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.
- Chia sÎ cho người thân, b¹n bÌ nghe cảm nhận của mình về nhân vật Dế Mèn.
Chính tả ( NV) :
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
* Làm đúng BT CT phương ngữ: BT(2) a hoặc b (a/b);hoặc BT do giáo viên soạn

GV: Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 1

- Giúp học sinh viết đúng chính tả và làm đúng bài tập.
- Giáo dục HS ý thức luyện chữ viết đẹp, trình bày cẩn thận .
- Phát triển cho HS năng lực viết và trình bày văn bản văn xuôi. Có thói quen trao đổi,
giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự
hướng dẫn của giáo viên.
II. Đồ dùng: Bảng phụ chép sẵn bài tập.
III.Các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:

GV: Đào Thị Hiển



Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C –Tuần 1

* Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài.
-GVgiới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết họ
* Hình thành kiến thức mới:
1. Viết chính tả
Việc 1: Hoạt động cá nhân:
+ Đọc doạn văn cần viết chính tả, nêu nội dung bài viết .
+ Tìm từ khó viết, viết vào vở nháp : Dế Mèn , chị Nhà Trò, bọn nhện, cỏ xước
- Hoạt động nhóm đôi: Chia sẻ nội dung, nhận xét từ khó bạn viết.
- Hoạt động nhóm lớn: Thống nhất ý kiến về nội dung bài viết và nhận xét về việc viết
từ khó của bạn.
Việc 2: Hoạt động cá nhân: Nghe giáo viên đọc và viết chính tả vào vở.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí đánh giá : Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: Dế Mèn , chị Nhà Trò, bọn nhện, cỏ xước
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
- PP: quan sát, vấn đáp;
- KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
B. Hoạt động thực hành
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài.
Việc 1: Y/c H đọc bài tập phân biệt các tiếng có vần ân/anh/ênh.
Việc 2: YC HS thảo luận sau đó làm vào VBT, 1HS làm bảng phụ
Việc 3: Chia sẻ kết quả bài làm trước lớp
Việc 4: GV NX, chốt đáp án đúng: lanh canh, lân cận, chanh chua, chân bàn, nhanh

nhẹn, phép nhân, chênh vênh, vân tay, ..
Đánh giá TX:
- Tiêu chí:
+ Nắm được cách phân biệt các tiếng có vần ân/anh/ênh.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: vấn đáp - KT: nhận xét bằng lời
C. Hoạt động ứng dụng
- Luyện viết lại bài cho đẹp, chia sẻ với người thân,
bạn bè cách viết các từ kho có vần ân/anh/ênh.
Toán:

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( T1 )
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
* Ôn tập về cách đọc, viết các số đến 100000, phân tích được cấu tạo số
* Vận dụng kiến thức làm được các bài tập: 1,2,3(a, viết được 2 số; b, dòng 1).
Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS có NL nổi trội làm các bài còn lại
* Giáo dục HS có ý thức thích học Toán .

GV: Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 1

* NL: Tích cực trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, cùng nhau giải quyết nhiệm vụ học
tập, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành.
II.Đồ dùng dạy học: VBT , Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy- học:
A.Hoạt động cơ bản: Khởi động:

- Ban văn nghệ tổ chức cho cả chơi một trò chơi
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
Đánh giá TX:
*Tiêu chí: Đọc đúng tên các hàng của số tự nhiên từ bé đến lớn. Mạnh dạn, tự tin khi
trình bày trước lớp.
- PP: QS sản phẩm, vấn đáp gợi mở
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi

GV: Đào Thị Hiển


B. Hoạt động thùc hµnh :

. * Ho¹t ®éng 1: Ôn cách đọc viết số : 12-14’
Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....Y/c cá nhân nêu một số tròn chục, tròn trăm........
Việc 4: Chốt kiến thức: Hai hàng liền kề hơn ( kém ) nhau 10 lần


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C –Tuần 1

Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Đọc đúng tên các hàng của số tự nhiên từ bé đến lớn, viết đúng các số tự
nhiên trong phạm vi 100 000.
- PP: QS sản phẩm, vấn đáp gợi mở, PP viết.
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, NX bằng lời ( Hỗ trợ khi HS còn lúng lúng); ( GV QS

HS viết vào bảng BT2, gợi ý viết từ hàng đơn vị sang)
* Ho¹t ®éng 2: Luyện tập

17-18’

+ Bài 1(T3): Yêu cầu đọc, nêu quy luật viết dãy số
Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....
Việc 4: Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả
+ Bài 2(T3): Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....
Việc 4: Lưu ý cách đọc . ... Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả
+ Bài 3(T3): Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....
Việc 4: HD phân tích bài mẫu. Lưu ý cách viết số thành tổng . ... Nhận xét, chữa bài,
chốt KQ
+ Bài 4(Tr4): (HD HS có NL nổi trội nếu còn thời gian)
Đánh giá TX:
-Tiêu chí: Đọc đúng tên các hàng của số tự nhiên từ bé đến lớn, viết đúng các số tự
nhiên trong phạm vi 100 000, phân tích được cấu tạo số. Hợp tác tốt với bạn, có khả
năng tự giải quyết vấn đề toán học.
- PP: QS quá trình, vấn đáp gợi mở, PP viết, PP tích hợp.
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, NX bằng lời ( Hỗ trợ khi HS còn
lúng lúng ở BT3), phân tích/ phản hồi.


GV: Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 1

C. Hoạt động ứng dụng:
- Ôn lại bài, chia sẻ với người thân, bạn bè về cách đọc, viết số tự nhiên theo
lớp, theo hàng. Vận dụng thực hành khi gặp các dạng toán này trong CS.
Chiều:
Luyện từ và câu:
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng( âm đầu, vần, thanh) - ND ghi nhớ...
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng
mẫu (mục III).
* Giúp học sinh nắm được bài; HS nổi trội giải được câu đố ở bài tập 2
- Giáo dục HS yêu thích môn học .
- Phát triển năng lực hợp tác nhóm cho HS, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học
tập theo sự hướng dẫn của giáo viên..
II. Đồ dùng: Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động:
- CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động.
2. Hoạt động thực hành:
*HĐ1: Phần nhận xét- rút ghi nhớ: 10-12’
1/
-Y/c H đã đếm xem câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng?

đánh vần tiếng “bầu”
2/ Nhận xét, rút ra cách đánh vần đúng.
3/Tiếng “bầu” có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào? Lưu ý nhóm có HS hạn
chế,....Nhận xét, chốt kết quả........ Giới thiệu sơ đồ cấu tạo của tiếng...
4/Phân tích các bộ phận tạo thành những tiếng khác trong câu tục ngữ trên...
-Y/c H lên điền vào sơ đồ cấu tạo của tiếng chung.- Chốt lại sơ đồ đúng (sgk)
Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có âm đầu, vần và thanh. Thanh ngang không được
đánh dấu khi viết.
- HD rút ghi nhớ.... Nhắc hs học thuộc ghi nhớ ở SGK
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng( âm đầu, vần, thanh). Trong mỗi tiếng
bắt buộc phải có âm đầu, vần và thanh. Thanh ngang không được đánh dấu khi viết.
- PP: quan sát - KT: ghi chép
*HĐ2 : Phần luyện tập: 12 -15’
+BT1 ( Tr 7):
Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTTV.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý.
* Chốt: Cấu tạo của một tiếng gồm: âm đầu, vần , thanh.

GV : Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 1

Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Phân tích đúng các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ.

- PP: vấn đáp
BT2 (Tr7):

- KT: nhận xét bằng lời

Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTTV.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý.
... Đáp án: sao
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Giải được câu đố: Sao -ao.
- PP: quan sát - KT: ghi chép
B. Hoạt động ứng dụng:-- Chia sẻ với người thân, bạn bè về các BP của tiếng, vận
dụng phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu thành ngữ: Tiên học lễHậu học văn.
KHOA HỌC :
BÀI 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nêu được những yếu tố con người cần để duy trì sự sống.
Kể được tên một số điều kiện vật chất và tinh thần cần cho cuộc sống của con người.
HSKT: Nêu được những yếu tố con người cần để duy trì sự sống
- Kỹ năng:Quan sát, trình bày kết quả, giải quyết vấn đề.
- Thái độ: Ham học hỏi, tìm hiểu về môi trường xung quanh.
- Năng lực: Hợp tác, giao tiếp
II. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. Hoạt động cơ bản* Khởi động:
- Hội đồng tự quản Tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi “ Truyền điện”
+ Các bạn cùng kể tên các yếu tố cần cho cuộc sống hàng ngày và để duy trì cuộc sống,
chỉ đến bạn nào mà bạn đó không kể tên được thì sẽ thua cuộc.
- GV tổng kết, dẫn dắt vào bài

- GV ghi đề bài trên bảng; HS ghi vở
*Xác định mục tiêu bài
Việc 1: Cá nhân đọc mục tiêu bài (2 lần)
Việc 2: Trao đổi MT bài trong nhóm .
Việc 3: Phó chủ tịch HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ MT bài trước lớp, nêu ý hiểu của
mình và cách làm để đạt được mục tiêu đó.
* Hình thành kiến thức:
1.Liên hệ thực tế và trả lời:
Việc 1: Cá nhân tự liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi:
- Những thứ em cần cho cuộc sống là gi?
Việc 2: Em cùng bạn trao đổi với nhau về những gì vừa liên hệ được.
Việc 3: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm cùng chia sẻ ý kiến với nhau và báo
cáo với giáo viên.

GV : Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 1

TCĐG: HS nắm được những yếu tố cần cho cuộc sống như cơ sở vật chất và yếu tố duy
trì sự sống.
PP:Quan sát.
KT: Chia sẽ kinh nghiệm
2. Quan sát và thảo luận:
Việc 1: Cá nhân đọc các thông tin trong bảng 1
Việc 2: Cùng các bạn trong nhóm chia sẻ ý kiến với nhau để điền vào bảng
Việc 3: Nhóm trưởng tổng kết ý kiến của các bạn, điền thông tin vào bảng và báo cáo với
giáo viên.

TCĐG: Học sinh phân biệt được những yếu tố để duy trì sự sống và yếu tố cần cho cuộc
sống
PP: Quan sát, vấn đáp. KT:Thang đo
3.Trả lời câu hỏi:
Việc 1: Cá nhân quan sát bảng 1 để trả lời câu hỏi:
- Con người cần gì để duy trì sự sống?
- Ngoài các yếu tố để duy trì sự sống, cuộc sống của con người cần gì?
Việc 2: Các bạn trong nhóm cùng thảo luận, chia sẻ ý kiến
Việc 3: Nhóm trưởng tổng kết ý kiến và báo cáo với giáo viên.
TCĐG: HS nắm được ngoài những yếu tố để duy trì sự sống còn có các yếu tố cần cho
cuộc sống.
PP: Quan sát
KT:Đặt câu hỏi, trả lời miệng
4. Quan sát và nhận xét:
Việc 1: Từng nhóm treo bảng 1 lên vị trí của nhóm
Việc 2: Đại diện từng nhóm chỉ vào bảng và trả lời câu hỏi ở hoạt động 3
Việc 3: HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ, các bạn cùng lắng nghe và nhận xét câu trả
lời của nhóm bạn.
TCĐG: HS trả lời đúng các yếu tố dựa vào bảng 1.
PP: Quan sát, vấn đáp KT: Hoạt động nhóm
5. Đọc và trả lời:
Việc 1: Cá nhân tự đọc nội dung trong sách HDH
Việc 2: Cá nhân viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi:
- Con người cần gì để duy trì sự sống?
Việc 3: Chia sẻ với bạn để đối chiếu với câu trả lời của mình
TC: HS viết đúng yếu tố cần cho cuộc sống và yếu tố để duy trì sự sống vào vở.
PP: Vấn đáp
KT:Phỏng vấn nhanh
B. Hoạt động thực hành
* Chơi trò chơi:

Việc 1: Cá nhân đọc và nghiên cứu sơ đồ
Việc 2: Các bạn cùng thảo luận, chia sẻ để điền thông tin vào các ô trống trong sơ đồ
Việc 3: Nhóm trưởng thống nhất ý kiến để điền thông tin
Lưu ý: Nhóm nào điền xong thì treo lên bảng. Nhóm nào điền xong nhanh và đúng là
nhóm thắng cuộc.
* CTHĐTQ tổng hợp các ý kiến, nhận xét và báo cáo với giáo viên.
TCĐG: HS viết được các điều kiện về vật chất và điều kiện về tinh thần mà con người cần
PP: Vấn đáp, viết nhật kí
GV : Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 1

KT:Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,trình bày kết quả trên bảng phụ
C. Hoạt động ứng dụng
1. Em đố người thân : Con người không thể sống thiếu ô-xi trong mấy phút, không thể
sống nếu thiếu nước, không thể nhịn ăn trong bao lâu?
2. Lắng nghe và chia sẻ ý kiến của em với người thân.
TCĐG: HS nhớ chính xác con người không thể sống thiếu ô-xi trong 3-4 phút, không thể
sống nếu thiếu nước 3-4 ngày, không thể nhịn ăn trong 28-30 ngày.
PP: Vấn đáp, viết nhật kí KT: Hoạt động cá nhân.

Kể chuyện:
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. Mục tiêu:
- Nghe - kể lại được từng đoạn trong câu chuyện trong tranh minh hoạ, kể nối tiếp
được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể ( do giáo viên kể);Hiểu được ý nghĩa câu
chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân

ái.
-Rèn luyện kĩ năng nói;Giúp H còn chậm biết kể lại từng đoạn, kể đúng nội dung câu
chuyện; HS nổi trội kể được toàn bộ câu chuyện .
- Giáo dục HS lòng yêu người, luôn làm việc thiện .
- Tự học, hợp tác nhóm, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng
dẫn của giáo viên..
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ truyện ở SGK
III. Các hoạt động dạy học:

GV : Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 1

A. Hoạt động khởi động: ( 2-4 phút)
- CTHĐTQ điều hành cho lớp hát .
- Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
A. Hoạt động cơ bản:
* HĐ 1( 5-6 phút): GV treo tranh và kể ND câu chuyện.
- GV kể lại được từng đoạn trong câu chuyện trong tranh minh hoạ, kể nối
tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: + Kể lại được từng đoạn trong câu chuyện trong tranh minh hoạ, kể nối
tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể
+ Tự học, chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: vấn đáp
- KT: nhận xét bằng lời


GV : Đào Thị Hiển


* HĐ 2( 8-10 phút): Kể theo nhóm lớn:
- Việc 1: Cá nhân nhìn tranh và tự kể chuyện.
-Việc 2: Nhóm đôi kể chuyện cho nhau nghe, bổ sung thêm ND câu chuyện.
- Việc 3: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS khác
nghe và NX, góp ý, đặt câu hỏi chia sẻ ND và ý nghĩa câu chuyện.
- Việc 4: Trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- GV củng cố ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi
những con người giàu lòng nhân ái.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: + Kể lại được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể
+ Nắm được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca
ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
- PP: vấn đáp
- KT: nhận xét bằng lời
* HĐ 3( 8- 10 phút):
Thi kể chuyện trước lớp:
- Việc 1: Cá nhân, đại diện các nhóm thi nhau kể chuyện.....GV YC các nhóm khác QS,
NX về ND, cách diễn đạt của bạn.
- Việc 2: Cá nhân, đại diện các nhóm trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- GV chốt: Bất cứ ở đâu con người phải có lòng nhân ái , sẵn sàng giúp đỡ những
người gặp khó khăn, hoạn nạn, những người đó sẽ được đền đáp xứng đáng, gặp
nhiều may mắn trong cuộc sống
Đánh giá TX:
- Tiêu chí:
+ Thuộc, kể lưu loát toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể
+ Khi kể kết hợp điệu bộ diễn xuất
- PP: vấn đáp

- KT: nhận xét bằng lời
C. Hoạt động ứng dụng: Về nhà kể lại câu chuyện cho bố mẹ và người thân nghe và
thực hiện làm những việc tốt để giúp đỡ người khác.
Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2018
TẬP ĐỌC:
MẸ ỐM
I.Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ
thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ
với người mẹ bị ốm.( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất một khổ thơ trong
bài)
- Giáo dục HS biết yêu thương người mẹ kính yêu của mình.
- Năng lực: Đọc hay, diễn cảm, trả lời lưu loát, cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo của
bạn nhỏ. Có ý thức học tập và làm theo những gương người tốt.


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 1

II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ; Tranh SGK ; một cái cơi trầu
III.Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:*Khởi động:
- Ban HT cho các bạn chơi trò chơi yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Nghe cô giáo (hoặc bạn) đọc bài
- Cả lớp theo dõi, đọc thầm
*Việc 2: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa

- Nhóm trưởng cho các bạn luyện đọc từ chú giải: cá nhân đưa ra từ ngữ chưa hiểu, các
bạn khác nghe và giải thích cho bạn hoặc nhờ cô giáo giúp đỡ.
*Việc 3: Cùng luyện đọc.
- Cặp đôi luyện đọc nối tiếp từng đoạn, phát hiện từ khó đọc.
- Luyện đọc từ khó
- Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn đọc nối tiếp trong nhóm, thi đọc trong nhóm và
nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt trong nhóm.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét và bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt.
Đánh giá TX:
+Tiêu chí đánh giá: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ
thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. thuộc ít nhất một khổ thơ trong bài.
+ Phương pháp: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
*Việc 4: Thảo luận, trao đổi câu hỏi.
- Cá nhân từng bạn đọc thầm và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Từng nhóm 2 bạn chia sẻ câu trả lời cho nhau nghe.
- Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý lắng nghe, đánh giá
và bổ sung cho nhau, nêu nội dung bài.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau các câu hỏi trong bài.
Đánh giá TX:
-Tiêu chí đánh giá: Đánh giá ở mức độ hiểu nội dung bài đọc của học sinh. Tham gia
tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời.
*Câu 1: Cho biết mẹ bạn nhỏ ốm.
* Câu 2: Cô bác hàng xóm đến thăm- người cho trứng, người cho cam- Anh y sĩ đã
mang thuốc vào.
* Câu 3: Bạn nhỏ xót thương mẹ: Nắng mưa từ những ngày xưa,.......nhiều nếp nhăn.
Bạn nhỏ mong mẹ chóng khỏe: Con mong mẹ khỏe dần dần...
*Chốt nội dung: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn
nhỏ với người mẹ bị ốm.

- Phương pháp: quan sát, vấn đáp.

GV : Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 1

- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
* Việc 4: Luyện đọc diễn cảm( HĐ nhóm).
Việc 1: N4: Các nhóm tự chọn 1 đoạn mà các em yêu thích và luyện đọc trong
nhóm: * Chú ý nhấn giọng những từ: ngọt ngào , lần giường, diễn kịch …..ngắt đúng
nhịp câu thơ
Việc 2: - Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
Việc 3:- HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
- GV cùng lớp nhận xét và bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt.
Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Đánh giá:
+Tiêu chí đánh giá: thuộc ít nhất một khổ thơ trong bài.
+ Phương pháp: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sÎ cho người thân, b¹n bÌ nghe cảm nhận của mình về tình cảm của
người con khi mẹ ốm.
- VËn dông đọc một bài thơ về mẹ với giọng đọc phù hợp, làm một số việc nhỏ giúp
người thân khi người thân ốm đau.
Toán :


ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 (T2 )
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
* Ôn tập thực hiện phép tính cộng trừ các số có 5 chữ số, nhân chia số có 5 chữ số với
( cho) số có 1 chữ số. Ôn tập về so sánh các số, sắp xếp thứ tự các số (đến 4 số)trong
phạm vi 10000.
* Vận dụng kiến thức làm được các bài tập: 1(cột 1),2 (bài a),3 (dòng1,2),4(b).
Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS NL nổi trội làm các bài còn lại
* Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác .
* NL: Giúp phát triển NL tư duy cho HS, tích cực trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập.
II.Đồ dùng dạy học: VBT, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy- học:
A.Hoạt động cơ bản
*Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả chơi một trò chơi
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
Đánh giá TX:
-Tiêu chí: Tính nhẩm 4 phép tính với số tự nhiên tròn nghìn. Mạnh dạn, tự tin khi trình
bày trước lớp.
- PP: QS sản phẩm, vấn đáp gợi mở
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng.
B. HĐ Thực hành: Bài 1(Tr4):: Ôn cách tính nhẩm : 4-5’

GV : Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 1

-Tổ chức trò chơi:”Truyền miệng” - Cho HS th¶o luËn nhãm 2……… Cá nhân tự suy nghĩ, nối tiếp đọc phép tính và nêu kết quả  NX. GV N xét, Chốt

cách tính nhẩm.
Bài 2(Tr4):: Ôn cách đặt tính rồi tính : 7-8’
-Y/c cá nhân tự làm bài vào vở (chỉ thực hiện bài a).
-Theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm, Nhận xét, chốt kết quả.
*C/ cố: Đặt tính rồi tính với 4 phép tính : cộng, trừ, nhân, chia
Bài 3(Tr4):: Ôn so sánh 2 số tự nhiên : 7-8’
Việc 1: GV dựng mẫu
Việc 2: Cá nhân làm vào vở BTT. (chỉ thực hiện dòng 1,2)
Việc 3: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 4: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....- HD phân tích bài mẫu. Lưu ý cách viết số thành tổng . ...
Nhận xét, chữa bài, chốt KQ.....*C/ cố: cách ss 2 số tự nhiên nhiều chữ số.
Bài 4(Tr4):: Ôn so sánh xếp thự tự các số tự nhiên : 7-8’
Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT. (chỉ thực hiện 4b)
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....
Việc 4: - HD phân tích bài mẫu. Lưu ý cách viết số thành tổng . ... Nhận xét, chữa bài,
chốt KQ.........*Chốt kết quả và cách xếp thứ tự cc số tự nhiên
* HS có NL nổi trội làm bài 5 nếu còn thời gian......- Vì sao em sắp xếp được như vậy?
Đánh giá TX:
-Tiêu chí: T/ hiện cộng trừ các số có 5 chữ số, nhân chia số có 5 chữ số với
( cho) số có 1 chữ số, so sánh các số, sắp xếp thứ tự các số (đến 4 số)trong phạm vi
10000. Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự giải quyết vấn đề toán học.
- PP: QS quá trình, vấn đáp gợi mở, PP viết, PP tích hợp.
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, NX bằng lời ( Hỗ trợ khi HS còn
lúng lúng), phân tích/ phản hồi.

GV : Đào Thị Hiển



C. Hoạt động ứng dụng: - Ôn lại bài, chia sẻ với người thân, bạn bè về cách tính với 4
phép tính và so sánh số tự nhiên. Vận dụng thực hành khi gặp các dạng toán này trong
CS.
Chiều:
TẬP LÀM VĂN:
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ) .
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật
và nói lên được điều gì đó có ý nghĩa. (mục III)
- Bồi dưỡng các em đức tính ham hiểu biết, thích sưa tầm những mẫu chuyện hay.
- Năng lực: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn
thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của giáo viên.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản: 1.Khởi động
- Ban văn nghệ cho các bạn chơi trò chơi mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức:
*Việc 1: Nhận xét
- Nhóm trưởng điều hành nhóm thực hiện bài tập 1 ở SGK
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, rút ý ghi bảng: Tên các nhân vật trong câu chuyện “Sự tích Hồ Ba Bể”
+ Các sự việc xảy ra và kết quả các sự việc ấy.
+ Ý nghĩa của câu chuyện.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm thực hiện bài tập 2 ở SGK
- Gợi ý: Bài văn có nhân vật không? Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật
không?
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.

GV: ? Em hày so sánh bài Hồ Ba Bể với bài Sự tích Hồ Ba Bể khác nhau ở chỗ nào?
? Theo em, thế nào là kể chuyện?
- Kết luận: Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay
một số nhân vật
*Việc 2: Ghi nhớ
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nêu ghi nhớ.
Đánh giá TX:
-Tiêu chí đánh giá: Kể tên các nhân vật trong câu chuyện “Sự tích Hồ Ba Bể”. Các sự
việc xảy ra và kết quả các sự việc ấy. Nêu được ý nghĩa của câu chuyện.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Kể chuyện, nhận xét bằng lời.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Làm bài tập 1


- Nhóm trưởng điều hành nhóm cùng nhau tập kể lại câu chuyện đó.
- GV gợi ý: Trước khi kể cần xác định nhân vật, cần nói được sự giúp đỡ, cần kể chuyện
với ngôi thứ nhất: em, tôi
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và góp ý, sửa sai.
Đánh giá TX
- Tiêu chí đánh giá: Biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2
nhân vật.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Kể chuyện, nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Làm bài tập 2
- Nhóm trưởng điều hành nhóm nêu tên các nhân vật và ý nghĩa câu chuyện.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Chốt: Em, người phụ nữ có con nhỏ;Quan tâm, giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp
Đánh giá TX

-Tiêu chí: Nêu được ý nghĩa của câu chuyện.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Kể chuyện, nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân, bạn bè về trình tự sắp xếp các sự việc khi kể chuyện.
- Vận dụng vào thực hành kể chuyện và viết văn trong CS.
KHOA HỌC : CƠ THỂ NGƯỜI TRAO ĐỔI CHẤT NHƯ THẾ NÀO? ( T1)
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, em:
- Kiến thức: Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với
môi trường
Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở
người
- Kỹ năng: Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- Thái độ: Ham tìm tòi để hiểu biết về cơ thể con người
- Năng lực: Vận dụng những kiến thức đã học về cơ thể người vào thực tiển cuộc sống.
II. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. Hoạt động cơ bản* Khởi động:
- Hội đồng tự quản Tổ chức cho các bạn trong lớp hát một bài hát tập thể
* Hình thành kiến thức:
Hoạt động 1:
Việc 1: GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận theo cặp:
- Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 trang 6 (SGK)
- Phát hiện ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người. (ánh sáng,
nước, thức ăn)
- Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người.
- Cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra những gì cho môi trường.
Việc 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo hướng dẫn trên.



Việc 3: Hoạt động cả lớp, GV gọi một số HS trình bày
TCĐG: HS nắm được những yếu tố cơ thể con người lấy từ môi trường và thải ra môi
trường. Nắm được thế nào là quá trình trao đổi chất và sự cần thiết của quá trình trao đổi
chất.
PP: Quan sát. KT: Chia sẽ kinh nghiệm
Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi
trường
Việc 1: HS làm việc cá nhân vẽ sơ đồ trên giấy khổ A4
Việc 2: Gọi một số HS trình bày sản phẩm.
Việc 3: HS khác lắng nghe và có thể hỏi một số câu hỏi
TCĐG: HS và GV nhận xét sản phẩm của các em về tính chính xác, rõ ràng trong sơ đồ có
đủ các yếu tố cơ thể người lấy vào và thải ra
PP: Quan sát, vấn đáp. KT: nhận xét bằng lời
Hoạt động ứng dụng:
1. Em đố người thân: Cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra những gì cho môi
trường.
2. Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường dán vào góc học tập của mình.
TCĐG: HS nhớ chính xác Cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra những gì cho
môi trường ..
PP: Nhật kí.
KT: Hoạt động cá nhân.

Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2018
Toán :
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 (T3 )
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Tính nhẩm, thực hiện phép tính cộng trừ các số có 5 chữ số, nhân chia số có 5 chữ số
với( cho) số có 1 chữ số…. Luyện tính, tính giá trị biểu thức.
- Vận dụng kiến thức làm được các bài tập: 1,2 (bài b),3 (a,b).
* Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS NL nổi trội làm các bài còn lại.

- Giáo dục HS tính chính xác , cẩn thận khi làm Toán.
* NL: Tích cực trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, cùng nhau giải quyết nhiệm vụ học
tập, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành.
II.Đồ dùng dạy học: VBT, bìa, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy- học:
A.Hoạt động cơ bản: *Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả chơi một trò chơi
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
Đánh giá TX:
-Tiêu chí: tính nhẩm 4 phép tính với số tự nhiên tròn nghìn. Mạnh dạn, tự tin khi trình
bày trước lớp.
- PP: QS sản phẩm, vấn đáp gợi mở
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng.
B. HĐ Thực hành: B1(Tr5): Ôn cách tính nhẩm: 4-5’
-Tổ chức trò chơi: “Tiếp sức” - Cho HS th¶o luËn nhãm 2……… - Cá
nhân tự suy nghĩ....4 nữ - 4 nam lần lượt đọc phép tính và nêu kết quả  NX. GV N
xét, Chốt cách tính nhẩm.


Bài 2: (Tr5): Ôn cách đặt tính rồi tính : 7-8’
-Y/c cá nhân tự làm bài vào vở (chỉ làm bài 2b)
-Theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm, Nhận xét, chốt kết quả.
*C/ cố: Đặt tính rồi tính với 4 phép tính : cộng, trừ, nhân, chia
Bài 3: (Tr5): Ôn cách tính giá trị biểu thức : 7-8’
Việc 1: GV dựng mẫu
Việc 2: Cá nhân làm vào vở BTT. (chỉ thực hiện bài a,b)

Việc 3: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 4: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS khác
nghe và NX, góp ý....- HD phân tích bài mẫu. Lưu ý cách viết số thành tổng . ... Nhận xét,

chữa bài, chốt KQ....*C/ cố: các bước tính giá trị biểu thức.
Bài 4: (Tr5): Ôn tìm thành phần chưa biết :7-8’

Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT. (chỉ thực hiện dòng 1,2)
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS khác
nghe và NX, góp ý....- HD phân tích bài mẫu. Lưu ý cách viết số thành tổng . ... Nhận xét,
chữa bài, chốt KQ........

*Chốt các quy tắc tìm thành phần chưa biết


* HS có NL nổi trội làm bài 5 nếu còn thời gian.......
Đánh giá TX:-Tiêu chí: Tính nhẩm, thực hiện phép tính cộng trừ các số có 5 chữ số, nhân
chia số có 5 chữ số với( cho) số có 1 chữ số…. Luyện tính, tính giá trị biểu thức. Hợp tác tốt
với bạn, có khả năng tự giải quyết vấn đề toán học.

- PP: QS quá trình, vấn đáp gợi mở, PP viết, PP tích hợp.
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, NX bằng lời ( Hỗ trợ khi HS còn
lúng lúng), phân tích/ phản hồi


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 1

C. Hoạt động ứng dụng: - Ôn lại bài, chia sẻ với người thân, bạn bè về các bước tính
giá trị biểu thức với số tự nhiên. Vận dụng TH khi gặp các dạng toán này trong CS.
ĐỊA LÝ


LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ

I. MỤC TIÊU:Giúp HS:

- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ
nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ.
- Biết môn địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người, đất nước Việt
Nam.
- NL: Có hiểu biết ban đầu về bản đồ. Biết tìm tòi khám phá để giải quyết các câu hỏi
đặt ra.
II. CHUẨN BỊ: - Một số loại bản đồ: BĐ thế giới; BĐ Việt Nam; BĐ các châu lục
- Dụng cụ vẽ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

1. Khởi động
- HĐTQ tổ chức trò chơi khởi động tiết học. - Chia sẻ sau trò chơi.
Đánh giá TX:
-Tiêu chí: nắm được yêu cầu của trò chơi, chơi một cách chủ động, vui vẻ.
- PP: Quan sát
- Kĩ thuật: Trình bày miệng
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

1. Tìm hiểu về bản đồ
Việc 1: Treo lần lượt các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ.
Hoạt động cá nhân
- Yêu cầu HS đọc tên các bản đồ.
- Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.
Việc 2: HS chia sẻ kết quả

=> GV nhận xét, kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt
Trái đất theo một tỉ lệ nhất định
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: nắm được các phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ.
- PP: Quan sát
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
2. Tìm hiểu về một số yếu tố của bản đồ
Đọc SGK, quan sát bản đồ, TLCH
+ Tên bản đồ cho ta biết gì?
+ Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
+ Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
Việc 2: Nhóm trưởng điều hành nhóm thảo luận, nhận xét thống nhất kết quả và báo
cáo cô giáo.

GV: Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 1

Việc 3: Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Nắm được tên và các vị trí trên bản đồ.
- PP: Quan sát
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
3. Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ.
Việc 1: Các nhóm trao đổi thi đố cùng nhau: 1 nhóm nêu kí hiệu, 1 nhóm vẽ kí
hiệu.
Việc 2: Cùng HS nhận xét, chốt đáp án đúng; tuyên dương nhóm thắng cuộc.

Việc 3: HĐTQ tổ chức ôn lại tên một số kí hiệu địa lí vừa học.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Nắm và vẽ đúng một số kí hiệu trên bản đồ
- PP: Quan sát
- Kĩ thuật: Quan sát ghi chép ngắn.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

- Chia sẻ với người thân, bạn bè về các kí hiệu và cách đọc các số liệu trên bản đồ.
- Vận dụng xem, đọc các bản đồ về VN.
Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Điền được C/tạo của tiếng theo ba phần đ học(m đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu;
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3
* Giúp hiểu và làm đúng BT. HS nổi trội nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với
nhau trong thơ BT4) , giải được câu đố ở bài tập 5.
- Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt .
- Phát triển năng lực giao tiếp cho HS, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập
theo sự hướng dẫn của giáo viên..
II. Đồ dùng: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng
III.Các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động: - CTHĐTQ điều hành cho lớp hát một bài
2. Hoạt động thực hành:
+ BT1: ( Tr 12):
Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTTV.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý.
* Chốt: Cấu tạo của một tiếng gồm: âm đầu, vần , thanh.

Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Phân tích đúng các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ.
- PP: QS, vấn đáp, PP viết
- KT: Nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
+ BT2 (Tr 12):

GV: Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 1

Cá nhân tìm các tiếng bắt vần với nhau, nêu KQ trước lớp.
* Chốt: Các cặp tiếng bắt vần với nhau trong các câu tục ngữ.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Tìm đúng các cặp tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ.
- PP: QS, vấn đáp, PP viết
- KT: Nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
+ BT3, 4: (Tr 12):
Cá nhân tìm các tiếng bắt vần với nhau, nêu KQ trước lớp..
* Chốt: Các cặp tiếng bắt vần với nhau trong các câu thơ. Các tiếng bắt vần với
nhau là các tiếng có vần, thanh giống nhau.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: + Tìm đúng các cặp tiếng bắt vần với nhau trong câu các câu thơ.
+ Hiểu được các cặp vần giống nhau hoàn toàn và các cặp vần giống nhau
không hoàn toàn.
- PP: QS, vấn đáp, PP viết
- KT: Nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
BT5 (Tr 12):

Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTTV.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Giải được câu đố:út - ú- bút.
- PP: quan sát - KT: ghi chép
B. Hoạt động ứng dụng:
- Ôn lại bài, chia sẻ với người thân, bạn bè về cấu tạo của tiếng trong TV.
- Vận dụng tìm cặp tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ sau:
Sông máng lượn quanh
Một dòng xanh mát
Trời mây bát ngát
Xanh ngắt mùa thu
Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2018
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN

TẬP LÀM VĂN:
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ). Nhận biết tính cách của từng người
cháu (qua lời nhận xét của bà trong câu chuyện Ba anh em (BT1 mục III))
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật
(BT2 mục III)
GV: Đào Thị Hiển


×