Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Tuần 2 giáo án lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – đào thị hiển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.77 KB, 40 trang )

Trng TH s 2 An Thy
Tuần: 2
Thứ/
ngày

Buổi

Tiết

Sáng

1
2

3

3

4.9.18

4
5
Chiề
u

1
2
3

Sáng


1
2

4

3

5.9.18

4
Chiề
u

1
2
3

Sáng

1
2

5

3

6.9.18

4
5

Chiề
u

GA lp 4C Tun 2
Từ ngày 4/9 đến ngày 7/ 9 / 2018

Mụn
Cho c
Th dc
Tp c
Chớnh t
Toỏn
LTVC
Khoa hc
K chuyn
Tp c
Toỏn
Lch s
Anh vn
TLV

Nội dung bài dạy

D Mốn bờnh vc k yu ( Tip)
Ngh.v: Mi nm cừng bn i hc
Cỏc s cú sỏu ch s
MRVT: Nhõn hu on kt

Ghi chỳ


BP
BP
BP
BP

Trao i cht ngi ( T2)
KC ó nghe ó c
Truyn c nc mỡnh
Luyn tp

Tranh TB
Tranh
BP
BP

K li hnh ng nhõn vt

BP

Khoa hc Cỏc cht dinh dng cú trong thc n.Vai trũ
Anh vn
HNGLL
Toỏn
Hng v lp
a
Dóy Hong Liờn Sn
LTVC
Du hai chm
Anh vn


Tranh

TLV
Anh vn
Toỏn
m nhc


T ngoi hỡnh ca nhõn vt trong bi vn KC

BP

So sỏnh cỏc s cú nhiu ch s

BP

BP
TB
BP

1
2

Sáng

1
2

C.5


3

6.9.18

4
Chiề
u

1
2

1

M thut
Tin
Tin
K thut
Toỏn
ễLT
T . Dc

2

ễLTV

3
Sáng

1
2


6

3

7.9.18

4
Chiề
u

Triu v lp triu
Tun 2 ( T1)
Tun 2 ( T1)
GV: o Th Hin

BP
BP-VBT
VBT


Trường TH số 2 An Thủy
3

SHTT

GA lớp 4C – Tuần 2

Sinh hoạt Đội


TuÇn 2
Thứ ba ngày 4 /9/1018 - Học bài thứ hai
Tập đọc :
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( TIẾP THEO)
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Giọng đọc phù hợp, tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn
+ Đọc đúng: sừng sững, nhện gộc, lủng củng, hung dữ, hốc đá....
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh
vực chị Nhà Trò yếu đuối
+ Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.( trả lời được các câu hỏi
trong SGK)
- Giáo dục hS yêu thích môn học.
- Năng lực: Đọc hay, diễn cảm, trả lời lưu loát, cảm nhận được tấm lòng nghĩa hiệp của
Dế Mèn, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối
II. Đồ dùng dạy học : Tranh SGK, bảng phụ chép sẵn đoạn cần LĐ.
III. Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động:
- CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động.
- GV giới thiệu mục tiêu bài học
2. Hoạt động thực hành:
* Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Nhóm 2 em cùng quan sát tranh và trao đổi.
- Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát.
- Báo cáo với cô giáo và thống nhất ý kiến.
HĐ 1. Luyện đọc
Việc 1: Nghe 1 bạn đọc toàn bài.
Việc 2: N4: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm luyện đọc: sừng sững, nhện
gộc, lủng củng, hung dữ, hốc đá, nặc nô....
- Đọc nối tiếp các đoạn; đọc từ khó( NT giúp đỡ các bạn yếu về phát âm từ khó, câu

dài). Đọc từ chú giải. Chóp bu, nặc nô
-Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét, bình chọn
nhóm đọc tốt.
- Đánh giá:+Tiêu chí đánh giá: Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù
hợp tính cách của nhân vật.
+ Phương pháp: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
HĐ 2. Tìm hiểu bài (HĐ cá nhân, nhóm)
Việc 1: Mỗi bạn tự đọc thầm bài và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK.
Việc 2: N4: NT điều hành các bạn thảo luận theo từng câu hỏi.
GV: Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 2

Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
Việc 4: Báo cáo cô giáo những việc em đã làm được, nhận xét, bổ sung.
- Đánh giá:+Tiêu chí đánh giá: Đánh giá ở mức độ hiểu nội dung bài đọc của học sinh.
- Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời.
- Câu 1: Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường,.........dáng vẻ hung dữ.
- Câu 2: Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức....
- Câu 3: Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy hành động hèn hạ.
- Câu 4: Danh hiệu hợp nhất là hiệp sĩ.
- Nêu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công,
bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối
+ Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm( HĐ nhóm).

Việc 1: N4: Các nhóm tự chọn 1 đoạn mà các em yêu thích và luyện đọc
trong nhóm:
- Chú ý nhấn giọng những từ : sừng sững, nhện gộc, lủng củng, hung dữ, hốc đá, nặc
nô....
Việc 2: NT tổ chức cho các bạn luyện đọc.
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
Việc 4: Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Đánh giá:
+Tiêu chí đánh giá: Giọng đọc phù hợp, tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
+ Phương pháp: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
* Hoạt động kết thúc
- Viết suy nghĩ của em về bài tập đọc.
B. Hoạt động ứng dụng:
- VËn dông đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.
- Chia sÎ cho người thân, b¹n bÌ nghe cảm nhận của mình về nhân vật Dế Mèn.
Chính tả:
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Giúp học sinh viết đúng chính tả và làm đúng BT2 và BT3 a/b ở VBT.
- Giáo dục HS ý thức luyện chữ viết đẹp, trình bày cẩn thận .
- Phát triển cho HS năng lực viết và trình bày văn bản văn xuôi. Có thói quen trao đổi,
giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự
hướng dẫn của giáo viên.
II. Đồ dùng: Bảng phụ chép sẵn bài tập.
III.Các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:


GV: Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 2

* Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.

GV: Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 2

* Hình thành kiến thức mới:
1. Viết chính tả
Việc 1: Hoạt động cá nhân:
+ Đọc đoạn văn cần viết chính tả, nêu nội dung bài viết .
+ Tìm từ khó viết, viết vào vở nháp : ki - lô –mét, khúc khuỷu, gập ghềnh, Vinh Quang,
Chiêm Hóa, Tuyên Hóa
- Hoạt động nhóm đôi: Chia sẻ nội dung, nhận xét từ khó bạn viết.
- Hoạt động nhóm lớn: Thống nhất ý kiến về nội dung bài viết và nhận xét về việc viết
từ khó của bạn.
Việc 2: Hoạt động cá nhân: Nghe giáo viên đọc và viết chính tả vào vở.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí đánh giá : Kĩ năng viết chính tả của HS

+ Viết chính xác từ khó: ki - lô –mét, khúc khuỷu, gập ghềnh,Vinh Quang, Chiêm Hóa,
Tuyên Hóa
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
- PP: quan sát, vấn đáp;
- KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
B. Hoạt động thực hành
Hoạt động 2:
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài.
Việc 1: Y/c H đọc bài tập
Việc 2: Y/c H thảo luận sau đó làm vào VBT, 1HS làm bảng phụ
Việc 3: Chia sẻ kết quả bài làm trước lớp
Việc 4: GV NX, chốt đáp án đúng: sau, rằng, chăng, xin, băn khoăn, sao, xem.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: + Nắm được cách viết đúng từ trong ngoặc

+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: vấn đáp
- KT: nhận xét bằng lời
Bài tập 3a (Tr 17)
Việc 1: Y/c H đọc bài tập
Việc 2: Y/c H thảo luận sau đó làm vào VBT, 1HS làm bảng phụ
Việc 3: Chia sẻ kết quả bài làm trước lớp
Việc 4: GV NX, chốt đáp án đúng: sáo - sao
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Giải được câu đố: Sáo- sao
- PP: quan sát
- KT: ghi chép
C. Hoạt động ứng dụng
- Luyện viết lại bài cho đẹp, chia sẻ với người thân, bạn bè.


GV:Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 2

Toán :
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. Biết viết, đọc các số có tới sáu chữ số.
- Vận dụng kiến thức làm được các bài tập: 1,2,3,4 (a,b).
* Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS có NL nổi trội làm các bài còn lại.
- GD hs tính cẩn thận, yêu thích học Toán.
- NL: Tích cực trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, cùng nhau giải quyết nhiệm vụ học
tập, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành.
II.Đồ dùng dạy học:Thẻ ghi các số 1,10,100,1000,10000,100000,VBT, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy- học:
A.Hoạt động cơ bản: *Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát một bài.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B.Hoạt động luyện tập:
* Ho¹t ®éng 1: Ôn lại các hàng đến hàng trăm nghìn : 5- 6’
- §a vÝ dô ( Theo SGK, Sử dụng ĐDHT) -Y/c hs QS nêu QH của các
hàng....10 chục nghìn bằng mấy trăm nghìn?.... Giới thiệu hàng trăm nghìn, YC HS
QS.. Chốt tên các hàng.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Đọc các số có tới sáu chữ số. Vận dụng kiến thức để thực hành đúng, chính
xác các bài tập. Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.

- PP: QS sản phẩm, vấn đáp gợi mở
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
* HĐ2: Số có sáu chữ số - đọc -viết. 18 - 19’
Bài 1(Tr 9): Việc 1: GV dựng mẫu, HD cách làm.

Việc 2: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 3: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 4: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý.....
- GV củng cố, chốt KT: Tên các hàng, cách đọc, viết số có 6 chữ số.
Bài 2(Tr 9):

-Y/c cá nhân tự làm bài vào vở ....-Theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm, NX, chốt kết
quả. ............*C/ cố: Chốt tên các hàng, cách đọc, viết số có 6 chữ số.
Bài 3(Tr 10): - Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.

Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....
V4: GV Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả.
*C/ cố: Cách đọc số có 6 chữ số.
GV : Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 2

Bài 4a,b(Tr 10):
-Y/c cá nhân tự làm bài vào vở ....-Theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm, NX, chốt kết quả.

*C/ cố: Cách viết số có 6 chữ số.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Nắm quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. Biết viết, đọc các số có tới sáu
chữ số. Vận dụng kiến thức để thực hành đúng, chính xác các bài tập. Hợp tác tốt với
bạn, có khả năng tự giải quyết vấn đề toán học.
- PP: QS quá trình, vấn đáp gợi mở, PP viết, PP tích hợp.
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, NX bằng lời ( Hỗ trợ khi HS còn
lúng lúng), phân tích/ phản hồi
C. Hoạt động ứng dụng:

- Ôn lại bài, chia sẻ với người thân, bạn bè về cách đọc, viết số tự nhiên có 6
chữ số. Vận dụng thực hành khi gặp các dạng toán này trong CS.
Chiều:
Luyện từ và câu :
MRVT: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT
I. MỤC TIÊU
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm
Thương người như thể thương thân (BT1); hiểu được nghĩa và nắm được cách dùng
một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. (BT2)
- Vận dụng hiểu nghĩa của từ đặt câu đúng, trình bày được ý nghĩa của các câu tục ngữ,
thành ngữ.
- HS sống nhân hậu, tinh thần đoàn kết; sẵn sàng giúp đỡ người gặp hoàn cảnh khó
khăn.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ..
* Điều chỉnh: Không làm bài tập 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Từ điển TV
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp kể tên các bài tập đọc trong tuần 1,2. Các

bài đó thuộc chủ để nào?
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ 1: Bài tập 1:
- HS suy nghĩ và viết ra giấy các từ ngữ phù hợp với các yêu cầu
- HS chia sẻ với bạn bên cạnh
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. Mỗi nhóm cử 3
em ghi tiếp sức.
Đánh giá TX: -Tiêu chí: Tìm được các từ đúng thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu
thương đồng loại, tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại.
- PP: quan sát
GV : Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 2

- KT: phiếu đánh giá tiêu chí
HĐ 2: Bài tập 2
- HS làm bài tập ra giấy nháp
- Chia sẻ với các bạn trong nhóm
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Xếp đúng các từ vào nhóm thích hợp (Từ nhân có nghĩa là “người”: nhân
dân, công nhân, nhân loại, nhân tài; Từ nhân có nghĩa là “lòng thương người”: nhân
hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ)
- PP: vấn đáp
- KT: nhận xét bằng lời
Bài tập 3
- HS đặt 1 câu với một từ ở BT2

- Chia sẻ với bạn bên cạnh.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả bài 2,3
Đánh giá TX:- Tiêu chí: Đặt câu đúng yêu cầu và hay
- PP: vấn đáp - KT: nhận xét bằng lời
HĐ 3: Bài tập 4
- HS suy nghĩ và ghi ý kiến của bản thân vào vở
- Chia sẻ với các bạn trong nhóm
- HS trình ý kiến của bản thân trước lớp
Đánh giá TX: -Tiêu chí: Trình bày đúng ý nghĩa của các câu tục ngữ.
(Câu “Ở hiền gặp lành” khuyên ta nên ở hiền vì ở hiền sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn.
Câu “ Trâu buộc ghét trâu ăn” chê kẻ xấu bụng, hay ghen tị khi thấy người khác may
mắn, hạnh phúc.
Câu “Một cây làm chẳng nên non. Ba cây chụm lại nên hòn núi cao” khuyên mọi
người nên đoàn kết vì đoàn kêt sẽ tạo nên sức mạnh.)
- PP: vấn đáp - KT: nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Vận dụng các câu tục ngữ trên vào diễn đạt một số
tình huống trong cuộc sống phù hợp.
HS1: a) Tiếng nhân có nghĩa là “người”: nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài.

b) Tiếng nhân có nghĩa là “lòng thương người”: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.
Đặt câu: Lòng nhân ái bao la của Bác Hồ khiến nhân dân ta và cả nhân loại kính phục.
HS2: a) Tiếng nhân có nghĩa là “người”: nhân dân, công nhân, nhân tài.

b) Tiếng nhân có nghĩa là “lòng thương người”: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ,
nhân loại.
Đặt câu: Để trở thành một nhân tài của đất nước.

GV : Đào Thị Hiển



Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 2

Đánh giá:……………………………………………………………………………….
KHOA HỌC :
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (T2)
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, em cần đạt:
- Kiến thức: Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với
môi trường
Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người
- Kỹ năng: Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- Thái độ: Ham tìm tòi để hiểu biết về cơ thể con người
- Năng lực: Vận dụng những kiến thức đã học về cơ thể người vào thực tiển cuộc sống.
II. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. Hoạt động cơ bản
* Khởi động:
- Hội đồng tự quản Tổ chức cho các bạn trong lớp hát một bài hát tập thể
* Hình thành kiến thức:
Hoạt động 1:
Việc 1: GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận theo cặp:
- Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 trang 6 (SGK)
- Phát hiện ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người. (ánh sáng,
nước, thức ăn)
- Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người.
- Cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra những gì cho môi trường.
Việc 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo hướng dẫn trên.
Việc 3: Hoạt động cả lớp, GV gọi một số HS trình bày
TCĐG: HS nắm được những yếu tố cơ thể con người lấy từ môi trường và thải ra môi

trường. Nắm được thế nào là quá trình trao đổi chất và sự cần thiết của quá trình trao đổi
chất.
PP: Quan sát. KT: Chia sẻ kinh nghiệm
Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người
với môi trường
Việc 1: HS làm việc cá nhân vẽ sơ đồ trên giấy khổ A4
Việc 2: Gọi một số HS trình bày sản phẩm.
Việc 3: HS khác lắng nghe và có thể hỏi một số câu hỏi
TCĐG: HS và GV nhận xét sản phẩm của các em về tính chính xác, rõ ràng trong sơ đồ có
đủ các yếu tố cơ thể người lấy vào và thải ra
PP: Quan sát, vấn đáp. KT: nhận xét bằng lời
Hoạt động ứng dụng:
1. Em đố người thân: Cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra những
gì cho môi trường.
2. Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường dán vào góc học tập của mình.
TCĐG: HS nhớ chính xác Cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra những gì
cho môi trường ..
PP: Nhật kí
KT: Hoạt động cá nhân.
GV : Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 2

Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Hiểu được câu chuyện “Nàng tiên ốc ”, kể lại đủ ý bằng lời của mình. Hiểu ý nghĩa

câu chuyện: Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
- Rèn luyện kĩ năng nói: Giúp H hạn chế biết kể lại từng đoạn, kể đúng nội dung câu
chuyện . HS nổi trội kể đúng toàn bộ câu chuyện và hiểu nội dung chuyện.
- Giáo dục HS lòng thương người , sẵn sàng giúp đỡ mọi người.
- Tự học, hợp tác nhóm, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn
của giáo viên.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động: ( 2-4 phút)
- CTHĐTQ điều hành cho lớp hát một bài.
- Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. Hoạt động cơ bản: 25-27 phút
* HĐ1: Hình thành kiến thức:
- 1 HS đọc đề bài, em gạch chân dưới những từ ngữ cần lưu ý.
- NT cho các bạn tiếp nối nhau đọc các gợi ý trong SGK.
- Các nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị bài và báo cáo cùng cô giáo.
- Một số HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện cần kể.
+GV YC: Hiểu được câu chuyện “Nàng tiên ốc ”, kể lại đủ ý bằng lời của mình. Hiểu ý
nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: + Kể lại được từng đoạn trong câu chuyện Nàng tiên Ốc
+ Tự học, chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: vấn đáp
- KT: nhận xét bằng lời
* HĐ2: Thực hành kể chuyện:

* Việc 1: Kể trong nhóm lớn: NT cho các bạn lần lượt giới thiệu câu chuyện mình kể.
- Cá nhân kể trong nhóm. Cả nhóm nêu câu hỏi, nhận xét, đánh giá.
- Chọn bạn kể hay nhất thi kể trước lớp.
* Việc 2: Kể trước lớp:

- Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện.
- Đại diện mỗi nhóm thi kể chuyện.
- Cả lớp đặt câu hỏi yêu cầu bạn nêu ý nghĩa câu chuyện sau khi kể.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay, hấp dẫn. GV nhận xét chung.
* Chốt ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: + Kể lại được toàn bộ câu chuyện Nàng tiên Ốc
+ Nắm được ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau
GV : Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 2

- PP: vấn đáp - KT: nhận xét bằng lời
C. Hoạt động ứng dụng:
Về nhà kể lại câu chuyện cho bố mẹ và người thân nghe và thực hiện làm những việc
tốt để giúp đỡ người khác.
Thứ tư ngày 5/9/1018- Học bài thứ ba
Tập đọc:
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
+ Đọc đúng: nhân hậu, tuyệt vời, sâu xa, nghiêng soi, đẽo cày,...
- Hiểu nội dung: ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng
kinh nghiệm quý báu của cha ông.
- Giáo dục HS yêu thích các truyện cổ nước ta.
- Năng lực: Đọc hay, đọc diễn cảm, trả lời lưu loát.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh SGK, bảng phụ chép sẵn đoạn cần LĐ.

III. Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động:
- CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động.
- GV giới thiệu mục tiêu bài học
2. Hoạt động thực hành:
* Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Nhóm 2 em cùng quan sát tranh và trao đổi.
- Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát.
- Báo cáo với cô giáo và thống nhất ý kiến.
HĐ 1. Luyện đọc
Việc 1: Nghe 1 bạn đọc toàn bài.
Việc 2: N4: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm luyện đọc nhân hậu, tuyệt vời,
sâu xa, nghiêng soi, đẽo cày...
- Đọc nối tiếp các đoạn; đọc từ khó( NT giúp đỡ các bạn yếu về phát âm từ khó, câu
dài). Đọc từ chú giải. Độ trì, độ lượng, đa tình, đa mang.
-Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét, bình chọn
nhóm đọc tốt.
- Đánh giá:
+Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý.
+ Phương pháp: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
HĐ 2. Tìm hiểu bài (HĐ cá nhân, nhóm)
Việc 1: Mỗi bạn tự đọc thầm bài và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK.
Việc 2: N4: NT điều hành các bạn thảo luận theo từng câu hỏi.
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
Việc 4: Báo cáo cô giáo những việc em đã làm được, nhận xét, bổ sung.
- Đánh giá:
GV : Đào Thị Hiển



Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 2

+Tiêu chí đánh giá: Đánh giá ở mức độ hiểu nội dung bài đọc của học sinh.
- Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời.
- Câu 1: Vì truyện cổ của nước mình rât nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa.
- Câu 2: Truyện Tấm cám, Thị thơm thị giấu người thơm,...
- Câu 3: Truyện Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Sọ Dừa, Sự tích dưa hấu,...
- Câu 4: Truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau.
- Nêu nội dung bài: Ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa
đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông.
+ Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm( HĐ nhóm).
Việc 1: N4: Các nhóm tự chọn 1 đoạn mà các em yêu thích và luyện đọc trong
nhóm:- Chú ý nhấn giọng những từ : nhân hậu, tuyệt vời, sâu xa, Độ trì, độ lượng, đa
tình, đa mang...
Việc 2: NT tổ chức cho các bạn luyện đọc.
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
Việc 4: Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Đánh giá:
+Tiêu chí đánh giá: Đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
+ Phương pháp: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
* Hoạt động kết thúc
- Viết suy nghĩ của em về bài tập đọc.
B. Hoạt động ứng dụng:

- VËn dông đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.
- Chia sÎ cho người thân, b¹n bÌ nghe cảm nhận của mình về truyện cổ nước mình.
Toán:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
- Luyện viết, đọc số có tới sáu chữ số (có cả trường hợp có chữ số 0)
-Vận dụng kiến thức làm được các bài tập: 1,2,3(a,b,c),4 (a,b).
* Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS có NL nổi trội làm các bài còn lại)
- Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác cho học sinh
- NL: Tích cực trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, cùng nhau giải quyết nhiệm vụ học
tập, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành.
II.Đồ dng dạy học: SGK, VBT.
III.Các hoạt động dạy- học: A.Hoạt động cơ bản: *Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả chơi một trò chơi
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
GV : Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 2

Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Đọc các số có tới sáu chữ số. Vận dụng kiến thức để thực hành đúng, chính
xác các bài tập . Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- PP: QS sản phẩm, vấn đáp gợi mở
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
B.Hoạt động luyện tập:

GV : Đào Thị Hiển



Bài 1(Tr10): Việc 1: GV dựng mẫu, HD cách làm.
Việc 2: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 3: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 4: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý.....
*C/ cố: Chốt tên các hàng, cách đọc, viết số có 6 chữ số.
Bài 2(Tr 10): - Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.

Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....
V4: Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả *C/ cố: Cách đọc số có 6 chữ số.
Bài 3a,b,c(Tr 10):

-Y/c cá nhân tự làm bài vào vở ....-Theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm, NX, chốt kết quả.
*C/ cố: Cách viết số có 6 chữ số.
Bài 4a,b(Tr 10):
-Y/c cá nhân tự làm bài vào vở ....-Theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm, NX, chốt kết quả.
*C/ cố: Cách viết số tròn chục, tròn trăm có 6 chữ số.


Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Biết viết, đọc số có tới sáu chữ số (có cả trường hợp có chữ số 0). Vận dụng
kiến thức để thực hành đúng, chính xác các bài tập. Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự
giải quyết vấn đề toán học.
- PP: QS quá trình, vấn đáp gợi mở, PP viết, PP tích hợp.
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, NX bằng lời ( Hỗ trợ khi HS còn
lúng lúng), phân tích/ phản hồi.



C. Hoạt động ứng dụng:

- Ôn lại bài, chia sẻ với người thân, bạn bè về cách đọc, viết số tự nhiên có 6
chữ số. Vận dụng thực hành khi gặp các dạng toán này trong CS.
Chiều:
Tập làm văn:
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể
hành động của nhân vật (ND Ghi nhớ).
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ,Chim
Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành c/chuyện
- Giáo dục HS biết quý trọng tình bạn.
- Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ kẻ sẵn bảng ND của bài tập 1; tranh SGK trang 14
III. Các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động:
- CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động.
2. Hoạt động thực hành:
*HĐ1: Phần nhận xét- rút ghi nhớ: 10-12’
*Phần nhận xét:
- Việc 1: Cá nhân đọc và tìm hiểu ND câu chuyện: Bài văn bị điểm không
- Việc 2: Ghi văn tắt những hành động của cậu bé bị điểm không trong truyện. Mỗi
hành động đó nói lên điều gì ?
- Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý.
- Việc 4: cá nhân nêu các hành động nói trên được kể theo thứ tự ntn?

* Rút ghi nhớ: HD rút ghi nhớ.... Khi kể cần chọn các hành động tiêu biểu của nhân
vật. Các hành động trước thì kể trước, các hành động sau thì kể sau.
Nhắc hs học thuộc ghi nhớ ở SGK
- Đánh giá:
+Tiêu chí đánh giá: Nắm được cách kể hành động của nhân vật
+ Phương pháp: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
HĐ2 : Phần luyện tập: 12 -15’
BT1( Tr 21):
Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTTV, nhóm đôi thảo luận.
Việc 2: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý.
-Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi kể trước lớp và nhận xét, bình chọn bạn
kể hay, câu chuyện hấp dẫn.


* Chốt: Thứ tự các hành động trong câu chuyện.
- Đánh giá:+Tiêu chí đánh giá: Biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để
thành câu chuyện và kể lại được câu chuyện.
+ Phương pháp: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Trình bày miệng, kể chuyện.
B. Hoạt động ứng dụng:- GV dặn HS về nhà chia sẻ với người thân nội dung bài TLV
trên.- Vận dụng vào thực hành kể chuyện và viết văn trong CS.

CÁC CHẤT DINH DƯỠNG NÀO
CÓ TRONG THỨC ĂN CỦA CON NGƯỜI?

KHOA HỌC:

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: +Nêu được tên 4 nhóm chất dinh dưỡng chính cần cho con người
+ Kể được tên một số loại thức ăn thuộc 4 nhóm chất dinh dưỡng.
+ Phân loại được thức ăn hàng ngày theo 4 nhóm chất dinh dưỡng.
HSKT: Nêu được tên 4 nhóm chất dinh dưỡng chính cần cho con người
- Kỹ năng:Quan sát, trình bày kết quả, giải quyết vấn đề.
- Thái độ: Ham học hỏi, tìm hiểu về các chất dinh dưỡng cần thiết cho con người.
- Năng lực: Hợp tác, giao tiếp
II. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
*Tìm hiểu mục tiêu bài học:
Việc 1: Cá nhân đọc thầm mục tiêu bài học (2 lần)
Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh mục tiêu bài học có những nội dung gì?
Việc 3: CTHĐTQ mời 1 bạn đọc mục tiêu và nêu cách làm để đạt được mục tiêu đó
- Đánh giá thường xuyên:
TCĐG: HS nắm được mục tiêu bài học có những nội dung gì
PP:Vấn đáp.
KT: Đặt câu hỏi
* Hình thành kiến thức:
1. Liên hệ thực tế:
Việc 1: Em kể tên các thức ăn mà em thường ăn vào bữa sáng, trưa, tối
Việc 2: Em cùng chia sẻ, thảo luận với bạn.
- Đánh giá thường xuyên:
TCĐG: HS nắm được các thức ăn mà em thường ăn vào bữa sáng, trưa, tối PP:Vấn đáp.
KT: Nhận xét bằng lời
2. Quan sát và trả lời:
Việc 1: Cá nhân quan sát, đọc ghi chú dưới các hình và thực hiện các yêu cầu b,c,d.
Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh về các câu trả lời.
Việc 3: Nhóm trưởng tổ chức cho các nhóm chia sẻ câu trả lời và báo cáo với cô giáo.
- Đánh giá thường xuyên:
TCĐG: HS kể tên được các thức ăn, đồ uống có trong hình và chia làm 4 nhóm, một số

loại thức ăn của từng nhóm.
PP:Quan sát.
KT: Chia sẽ kinh nghiệm


3. Đọc và viết vào vở:
Việc 1: Cá nhân đọc nội dung về các chất dinh dưỡng trong thức ăn
Việc 2: Cá nhân viết vào vở các nhóm chất dinh dưỡng chính có trong thức ăn
- Đánh giá thường xuyên:
TCĐG: HS nắm được nội dung về các chất dinh dưỡng trong thức ăn PP:Quan sát.
KT: Ghi chép lỗi cơ bản của HS để sửa lỗi kịp thời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Làm việc với thẻ chữ
Việc 1: Em đọc nội dung trong các thẻ chữ được chọn của nhóm
Việc 2: Cùng với bạn để sắp xếp các thẻ chữ vào các nhóm phù hợp.
Việc 3: Nhóm trưởng cùng với các bạn thảo luận để xếp vào 4 nhóm phù hợp.
Việc 4: CTHĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả với nhau, cùng đối chiếu, nhận xét
nhóm bạn
- Đánh giá thường xuyên:
TCĐG: HS nắm được nội dung trong các thẻ chữ được chọn của nhóm và
sắp xếp các thẻ chữ vào các nhóm phù hợp
PP:Tích hợp.
KT: Trò chơi
2. Hãy thử:
Việc 1: Em hãy thử kể tên một loại thức ăn được xếp vào nhóm nhiều chất dinh dưỡng
Việc 2: Cùng chia sẻ với bạn
Việc 3: Nhóm trưởng mời các bạn trong nhóm chia sẻ về các câu trả lời, nhận xét, bổ sung
và đánh giá bạn
Việc 4 : CTHĐTQ mời các nhóm chia sẻ, báo cáo kết quả với cô giáo
- Đánh giá thường xuyên:

TCĐG: HS kể tên một loại thức ăn được xếp vào nhóm nhiều chất dinh dưỡng
PP:Quan sát.
KT: Thang đo
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Với sự giúp đỡ của người thân:
a, Ghi lại các loại thức ăn mà gia đình em sử dụng trong một tuần
b, Sau một tuần, hãy cho biết các loại thức ăn mà gia đình em sử dụng thuộc nhóm chất
dinh dưỡng nào?

Thứ năm ngày 06/9/1018- Học bài thứ tư
HÀNG VÀ LỚP

Toán:
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết được lớp đơn vị gồm 3 hàng: đơn vị , chục, trăm; lớp nghìn gồm 3 hàng: nghìn,
chục nghìn và trăm nghìn. Biết giá trị mỗi số theo từng vị trí của từng chữ số đó trong
mỗi số
- Rèn kĩ năng phân tích các số ( Viết số thành tổng theo hàng), đọc, viết các số. Vận
dụng kiến thức làm được các bài tập: 1,2,3. Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS có NL nổi
trội làm các bài còn lại)
- Giáo dục HS yêu thích học Toán, tính cẩn thận khi làm bài


- NL: Tích cực trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, cùng nhau giải quyết nhiệm vụ học
tập, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành.
*Đ/C: BT2 làm 3 trong 5 số.
II.Đồ dùng dạy học:Bảng phụ, VBT, Bìa.
III.Các hoạt động dạy- học:


A.Hoạt động cơ bản: *Khởi động:

- Ban văn nghệ tổ chức cho cả chơi một trò chơi
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Biết giá trị mỗi số theo từng vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. Vận dụng
kiến thức để thực hành đúng, chính xác các bài tập. Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước
lớp.
- PP: QS sản phẩm, vấn đáp gợi mở
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.


B.Hoạt động luyện tập:* Ho¹t ®éng 1: Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn 12 - 13’
- Giới thiệu lớp đơn vị và lớp nghìn y/c hs nêu các hàng của các lớp

-Y/c hs nêu các chữ số ở các hàng và nêu giá trị của nó.
* C/ cố: Tên gọi các hàng trong 2 lớp: đơn vị và nghìn.
* Ho¹t ®éng 2: Luyện tập 18 – 20 phút


Bài 1(Tr11):Việc 1: GV dựng mẫu, HD cách làm.

Việc 2: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 3: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 4: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý.....
*C/ cố: Chốt tên các hàng,các lớp, cách đọc, viết số có 6 chữ số.
Bài 2(Tr 11): ( Chỉ làm 3 số)- Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....
V4: Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả

*C/ cố: Cách đọc số có 6 chữ số và nêu giá trị số.
Bài 3(Tr 12):
- Dựng mẫu ....Y/c cá nhân tự làm bài vào vở ....-Theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm, NX,
chốt kết quả.*C/ cố: Cách viết số thành tổng theo cấu tạo số


Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Biết được lớp đơn vị gồm 3 hàng: đơn vị , chục, trăm; lớp nghìn gồm 3 hàng:
nghìn, chục nghìn và trăm nghìn. Biết giá trị mỗi số theo từng vị trí của từng chữ số đó
trong mỗi số. Vận dụng kiến thức để thực hành đúng, chính xác các bài tập. Hợp tác tốt
với bạn, có khả năng tự giải quyết vấn đề toán học.
- PP: QS quá trình, vấn đáp gợi mở, PP viết, PP tích hợp.
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, NX bằng lời ( Hỗ trợ khi HS còn
lúng lúng), phân tích/ phản hồi.


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 2

C. Hoạt động ứng dụng:

- Ôn lại bài, chia sẻ với người thân, bạn bè về lớp đơn vị gồm 3 hàng: đơn vị , chục,
trăm; lớp nghìn gồm 3 hàng: nghìn, chục nghìn và trăm nghìn, giá trị mỗi số theo từng
vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. Vận dụng thực hành khi gặp các dạng toán này .
ĐỊA LÝ
DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn:
+ Dãy núi cao đồ sộ nhất Việt Nam; có nhiều đỉnh nhọn, sờn núi rất dốc, thung lũng

thường sâu và hẹp.
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam.
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số
liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và 7.
NL: Góp phần hình thành và phát triển một số năng lực; Thu thập và xử lý thông tin,
giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm.
HSKG:
+ Chỉ và đọc tên nhũng dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn,
Đông Triều.
+ Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.Lược đồ các dãy núi chính ở Bắc Bộ
- Máy chiếu
2. Học sinh: SGK – Vở BT Địa Lý.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động: ( Tổ chức trò chơi Ô cửa bí mật)
- HĐTQ Tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học
( HS lật ô cửa và tìm một số vị trí trên bản đồ) - HS nhận xét bổ sung.
Tiêu chí: Chỉ chính xác các vị trí trên bản đồ như: Các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc.
Tên bản đồ, Tỉ lệ bản đồ....
- PP: Quan sát - KT: Nhận xét.
2. GV giới thiệu bài – ghi bảng
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ1: Hoàng Liên Sơn-Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam.
Việc 1: Đọc thông tin SGK, quan sát bản đồ, lược đồ các dãy núi chính ở Bắc
Bộ và kể tên cho bạn bên cạnh xem các dãy núi chính ở Bắc Bộ, nhận xét bạn, đổi vai
thực hiện.
Việc 2 Thảo luận nhóm về: Vị trí; chiếu dài; chiều rộng; độ cao;đỉnh; sườn;

thung lũng của Hoàng Liên Sơn.
Việc 3: Nhóm trưởng điều hành nhóm thảo luận.
Việc 4: Đại diện nhóm trình bày, chia sẻ kết quả trước lớp. Nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
* Kết luận: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở phía Bắc và là dãy núi cao, đồ sộ nhất nước ta,
có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu và hẹp
Đánh giá
GV: Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 2

Tiêu chí: Chỉ chính xác vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ, mạnh dạn khi
trình bày trước lớp.
- PP: Quan sát, PP viết.
- KT: Trình bày miệng, ghi chép ngắn.
HĐ2: Đỉnh Phan Xi- Păng – “Nóc nhà” của Tổ quốc
Quan sát hình 2, trang 71 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Hình chụp đỉnh núi nào? Đỉnh này thuộc dãy núi nào?
+ Đỉnh Phan- Xi- Păng có độ cao bao nhiêu?
- Chia sẻ kết quả trong nhóm. Nhận xét và thống nhất kết quả.
Chốt: Hình chụp đỉnh núi Phan- Xi- Păng, thuộc dãy núi Hoàng Liên Sơn.
- Đỉnh Phan- Xi- Păng cao nhất nước ta và được gọi là “ nóc nhà ” của tổ quốc.
Đánh giá
Tiêu chí: Biết được dãy núi Hoàng Liên Sơn có đỉnh núi Phan Xi - Păng cao nhất
nước ta.
- PP: Quan sát,
- KT: Trình bày miệng.

HĐ3: Khí hậu lạnh quanh năm
Việc 1: Đọc SGK, quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, trả lời câu hỏi:
? Những nơi cao nhất của dãy Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào?
? Hãy chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ và cho biết độ cao của Sa Pa?
? Tại sao Sa Pa trở thành nơi du lịch nổi tiếng?
* Hãy chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ và cho biết độ cao của Sa Pa?
- Yêu cầu HS đọc bảng số liệu về nhiệt độ trung bình ở Sa Pa và hỏi: Hãy nêu nhiệt độ
trung bình ở Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7?
Dựa vào nhiệt độ của 2 tháng này em có nhận xét gì về khí hậu của Sa Pa trong năm?
Việc 2:NT điều hành các bạn chia sẻ trong nhóm, các bạn khác bổ sung.
Việc 3: HĐTQ tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung. - GV nhận xét, tuyên dương.
Chốt: Những nơi cao của dãy núi Hoàng Liên Sơn có khí hậu lạnh quanh năm. Độ cao
2000m đến 2500m thường mưa nhiều và rất lạnh.
- Nhờ có khí hậu mát mẻ và phong cảnh đẹp nên Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát
lý tưởng…..
Đánh giá
Tiêu chí: Trong hoạt động này HS nắm được khí hậu ở vùng núi phía Bắc. Chỉ được vị
trí của Sa Pa trên bản đồ.
- PP: Quan sát, PP vấn đáp, PP viết
- KT: Trình bày miệng, ghi chép nhanh.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- HS biết chia sẻ cho người thân những điều em biết về độ cao, khí hậu và vị trí của
dãy Hoàng Liên Sơn.
Luyện từ và câu:
DẤU HAI CHẤM
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu tác dụng dấu hai chấm trong câu( ND Ghi nhớ)
- Nhận biết TD dấu hai chấm (BT1); B/ đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2)
- Giáo dục HS ý thức sử dụng dấu câu đúng , phù hợp .

GV: Đào Thị Hiển


×