Tải bản đầy đủ (.pdf) (155 trang)

Sử dụng bài tập thực tiễn trong dạy học chương 6,7 hóa học 10 nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 155 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
======

LÊ THỊ NƠ

SỬ DỤNG BÀI TẬP THỰC TIỄN TRONG DẠY HỌC
CHƢƠNG 6,7 – HÓA HỌC 10 NHẰM PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA HỌC
VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
======

LÊ THỊ NƠ

SỬ DỤNG BÀI TẬP THỰC TIỄN TRONG DẠY HỌC
CHƢƠNG 6,7 – HÓA HỌC 10 NHẰM PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA HỌC
VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH
Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Hóa học
Mã số: 8.14.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Thị Sửu



HÀ NỘI - 2018


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn khoa Hóa học trường Đại học sư phạm Hà Nội II
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Tôi thực hiện đề tài.
Với tấm lòng tri ân và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS.
Nguyễn Thị Sửu, người đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ và động viên tôi rất nhiều
trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả qúy Thầy/Cô đã từng giảng dạy lớp
Cao học khóa 20 chuyên ngành Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học
trường Đại học sư phạm Hà Nội II đã tận tình giảng dạy và trang bị cho tôi những
kiến thức quan trọng và những chỉ dẫn qúy báu giúp tôi hoàn thiện luận văn của
mình.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến tập thể các Thầy/Cô và cán bộ phòng Sau
đại học đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong suốt quá trình học. Đồng thời,
tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới BGH, các Thầy/Cô và các em học sinh trường THPT
Vạn Xuân, THPT Hoài Đức A, THPT Hoài Đức B đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
trong quá trình thực nghiệm và hoàn thiện đề tài.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình, bạn bè – nguồn động lực
chính để tôi có sức mạnh vượt qua mọi khó khăn trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Hà Nội, tháng 7, năm 2018
Lê Thị Nơ

I


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ CƯƠNG
Tên viết tắt


Chữ viết đầy đủ

BT

Bài tập

BTHH

Bài tập hóa học

BTTT

Bài tập thực tiễn

CN

Công nghiệp

CTCT

Công thức cấu tạo

CTPT

Công thức phân tử

DH

Dạy học


DHDA

Dạy học dự án

DHHH

Dạy học hóa học

ĐC

Đối chứng

ĐG

Đánh giá

GD

Giáo dục

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

GV

Giáo viên

HTBT


Hệ thống bài tập

HS

Học sinh

KT

Kiểm tra

KTDH

Kĩ thuật dạy học

NL

Năng lực

NLGQVĐ

Năng lực giải quyết vấn đề

NLVDKT

Năng lực vận dụng kiến thức

NLVDKTHH

Năng lực vận dụng kiến thức hóa học


PP

Phương pháp

PTHH

Phương trình hóa học

II


PTN

Phòng thí nghiệm

SGK

Sách giáo khoa

TCHH

Tính chất hóa học

TCVL

Tính chất vật lí

THPT


Trung học phổ thông

TN

Thực nghiệm

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

TNKQ

Trắc nghiệm khách quan

TNTL

Trắc nghiệm tự luận

VDKT

Vận dụng kiến thức

III


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. I
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ CƯƠNG .................................... II
MỤC LỤC .................................................................................................................IV
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................IX

DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................XI
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 2
1. Lí do chọn đề tài: ................................................................................................. 2
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 3
4. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu .................................................. 4
5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 4
6. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 4
7. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4
7.1. Nghiên cứu lí thuyết .............................................................................................. 4
7.2. Nghiên cứu thực tiễn ............................................................................................. 5
7.3. Phương pháp Xử lí thông tin ................................................................................ 5
8. Những đóng góp của đề tài .................................................................................. 5
9. Cấu trúc luận văn ................................................................................................. 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BÀI TẬP THỰC TIỄN VÀ
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA HỌC VÀO THỰC
TIỄN CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ........................ 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu ........................................................................................... 6
1.2. Đổi mới phương pháp dạy học ở trường phổ thông ............................................ 7
1.2.1. Những định hướng chung về đổi mới phương pháp dạy học.......................... 7
1.2.2. Một số biện pháp đổi mới phương pháp dạy học ............................................. 8
1.3. Năng lực và năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn .................... 9
1.3.1. Khái niệm và cấu trúc chung của năng lực....................................................... 9

IV


1.3.2. Các năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh trung học phổ thông
trong dạy học Hóa học ............................................................................................... 12
1.3.3. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn của học sinh ................ 13

1.3.3.1. Khái niệm ...................................................................................................... 13
1.3.3.2. Cấu trúc của năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn ............. 13
1.3.3.3. Biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn............ 13
1.3.3.4. Phương pháp đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ........... 14
1.4. Bài tập định hướng phát triển năng lực và bài tập thực tiễn trong dạy Học hóa
học.......................................................................................................................... 16
1.4.1. Bài tập định hướng phát triển năng lực........................................................... 16
1.4.2. Bài tập thực tiễn trong dạy học Hóa học ........................................................ 18
1.5. Thực trạng của việc sử dụng bài tập thực tiễn trong dạy học hóa học nhằm
phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho học sinh trung
học phổ thông. ....................................................................................................... 22
1.5.1. Mục đích điều tra.............................................................................................. 22
1.5.2. Đối tượng và nội dung điều tra........................................................................ 23
1.5.3. Phương pháp và tiến hành điều tra .................................................................. 23
1.5.4. Kết quả điều tra. ............................................................................................... 23
1.5.5. Đánh giá kết quả điều tra ................................................................................. 26
Tiểu kết chương 1 .................................................................................................. 27
CHƯƠNG 2: TUYỂN CHỌN, XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP THỰC
TIỄN CHƯƠNG 6, 7 – HOA HỌC 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN
DỤNG KIẾN THỨC HÓA HỌC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH ................ 28
2.1. Phân tích mục tiêu và cấu trúc nội dung chương 6, 7 - Hóa học 10 THPT. .. 28
2.1.1. Mục tiêu các chương 6, 7 – Hóa học 10 THPT.............................................. 28
2.1.2.Cấu trúc nội dung kiến thức chương 6,7 – Hóa học 10 THPT....................... 32
2.2. Tuyển chọn, xây dựng hệ thống bài tập gắn với thực tiễn chương 6, 7- Hóa
học 10 THPT ......................................................................................................... 33
2.2.1. Nguyên tắc lựa chọn và xây dựng bài tập thực tiễn ....................................... 33

V



2.2.2. Quy trình xây dựng bài tập thực tiễn .............................................................. 34
2.3. Hệ thống bài tập thực tiễn chương 6, 7 – Hoá học 10 THPT ......................... 35
2.3.1. Nguyên tắc sắp xếp hệ thống bài tập: ............................................................. 35
2.3.2. Hệ thống bài tập thực tiễn chương 6 ............................................................... 36
2.3.3. Bài tập thực tiễn chương: “Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học” ............ 47
2.4. Sử dụng bài tập thực tiễn chương 6,7 - Hóa học 10 trong dạy học nhằm phát
triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh .............................. 54
2.4.1. Sử dụng bài tập thực tiễn trong bài dạy hình thành kiến thức mới ............... 54
2.4.2. Sử dụng trong bài dạy ôn tập, luyện tập ......................................................... 57
2.4.3. Sử dụng trong bài kiểm tra đánh giá ............................................................... 59
2.4.4. Thiết kế một số kế hoạch bài dạy trong chương ............................................ 59
Kế hoạch bài dạy số 2: Luyện tập Oxi và Lưu huỳnh (phụ lục 3) .......................... 66
Kế hoạch bài dạy số 3: Tốc độ phản ứng (tiết 2) (phụ lục 3) .................................. 66
2.5 Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực
tiễn của học sinh thông qua sử dụng bài tập thực tiễn........................................... 66
2.5.1 Thiết kế bảng tiêu chí và mức độ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hóa
học vào thực tiễn của học sinh ................................................................................... 66
2.5.2. Thiết kế bảng kiểm quan sát đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hóa học
vào thực tiễn của học sinh (dành cho giáo viên) ...................................................... 73
2.5.3. Thiết kế phiếu tự đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực
tiễn của học sinh (dành cho học sinh tự đánh giá).................................................... 73
2.5.4. Thiết kế bài kiểm tra đánh giá kiến thức, kĩ năng vận dụng kiến thức vào
thực tiễn dùng trong dạy học chương 6, 7-Hóa học 10 THPT ................................ 74
Tiểu kết chương 2 .................................................................................................. 74
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................. 75
3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ..................................................................... 75
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm .................................................................... 75
3.3. Nội dung và phương pháp thực nghiệm sư phạm .......................................... 75
3.3.1. Nội dung thực nghiệm sư phạm ...................................................................... 75


VI


3.3.2. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ............................................................... 76
3.4. Tiến hành thực nghiệm sư phạm .................................................................... 77
3.5. Kết quả thực nghiệm sư phạm ........................................................................ 77
3.5.1. Phương pháp đánh giá kết quả thực nghiệm. ................................................. 77
3.5.2. Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm ......................................................... 77
3.6. Xử lí và phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm ........................................... 80
3.6.1. Kết quả bài kiểm tra ......................................................................................... 80
3.6.2. Xử lí kết quả bài kiểm tra ................................................................................ 82
3.6.3. Kết quả đánh giá sự phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
thực tiễn của học sinh thông qua bảng kiểm quan sát .............................................. 88
3.6.4. Phân tích, đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm......................................... 92
Tiểu kết chương 3 .................................................................................................. 94
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 95
1. Những kết quả đã đạt được ................................................................................... 95
2. Những đề xuất, kiến nghị. ..................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 98
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 102
PHỤ LỤC 1: ........................................................................................................ 102
1. Phiếu điều tra dành cho giáo viên THPT ....................................................... 102
2. Phiếu điều tra dành cho học sinh THPT .......................................................... 106
PHỤ LỤC 2: ........................................................................................................ 108
PHỤ LỤC 3: ........................................................................................................ 113
Đáp án phiếu học tập trong kế hoạch bài dạy số 1 .............................................. 113
Kế hoạch bài dạy số 2 .............................................................................................. 114
Kế hoạch bài dạy số 3 .............................................................................................. 128
PHỤ LỤC 4 ......................................................................................................... 135
Bài kiểm tra 1 (45 phút) ........................................................................................... 135

Bài kiểm tra số 2 (15 phút)....................................................................................... 142

VII


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.2 Tần suất sử dụng kiến thức và BTTT với giáo viên trong dạy học hóa học
ở trường THPT .......................................................................................................... 24
Bảng 1.3. Kết quả điều tra việc vận dụng kiến thức và BTTT trong các tiết học ..... 24
Bảng 1.4. Ý kiến của giáo viên về mức độ phát triển NLVDKTHH của học sinh khi
dạy học bằng hệ thống kiến thức và BTTT ............................................................... 24
Bảng 1.5. Nhận thức của GV về vai trò của việc phát triển NLVDKTHH vào thực
tiễn trong dạy học ...................................................................................................... 24
Bảng 1.6. Biện pháp sử dụng nhằm phát triển NLVDKTHH vào thực tiễn cho HS 24
Bảng 1.7. Kết quả tìm hiểu những khó khăn của việc đưa kiến thức và bài tập thực
tiễn vào trong DHHH đối với giáo viên THPT ......................................................... 25
Bảng 1.8. Ý kiến của giáo viên về việc sử dụng các phương pháp dạy học tích cực
để hỗ trợ phát triển NLVDKTHH vào thực tiễn cho học sinh .................................. 25
Bảng 1.9. Kết quả điều tra hứng thú của học sinh khi có yêu cầu giải quyết vấn đề
liên quan đến thực tiễn trong môn hóa học. .............................................................. 26
Bảng 1.10. Kết quả điều tra ý kiến học sinh về sự cần thiết của kiến thức và BTTT26
Bảng 2.1: Cấu trúc chương oxi - lưu huỳnh .............................................................. 33
Bảng 2.2: Cấu trúc chương Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học ......................... 33
Bảng 2.3. Các tiêu chí và mức độ đánh giá NLVDKTHH vào thực tiễn ................. 67
Bảng 3.1: Danh sách các lớp Thực nghiệm – Đối chứng ......................................... 76
Bảng 3.2: Kết quả bài kiểm tra trước tác động của lớp TN và ĐC trường THPT Vạn
Xuân và THPT Hoài Đức A ...................................................................................... 80
Bảng 3.3. So sánh kết quả bài kiểm tra trước tác động của nhóm TN và nhóm ĐC 80
Bảng 3.4. Kết quả bài kiểm tra tại hai trường TNSP ................................................ 81
Bảng 3.5. Bảng phân bố tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài KT số 1 của trường

THPT Vạn Xuân – Hoài Đức. ................................................................................... 82
Bảng 3.6. Bảng phân bố tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài KT số 2 của trường
THPT Vạn Xuân – Hoài Đức .................................................................................... 83
Bảng 3.7: Bảng phân loại kết quả học tập trường THPT Vạn Xuân ........................ 84

VIII


Bảng 3.8. Bảng phân bố tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài KT số 1 của trường
THPT Hoài Đức A – Hoài Đức ................................................................................. 85
Bảng 3.9. Bảng phân bố tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài KT số 2 của trường
THPT Hoài Đức A – Hoài Đức ................................................................................. 86
Bảng 3.10: Bảng phân loại kết quả học tập trường THPT Hoài Đức A ................... 87
Bảng 3.11. Bảng giá trị các tham số đặc trưng của các bài kiểm tra ........................ 87
Bảng 3.12. Kết quả đánh giá của GV về sự phát triển NLVDKTHH vào thực tiễn
của HS lớp TN trường THPT Vạn Xuân. ................................................................. 88
Bảng 3.13. Kết quả đánh giá của GV về sự phát triển NLVDKTHH vào thực tiễn
của HS lớp TN trường THPT Hoài Đức A. .............................................................. 90

IX


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Mô hình cấu trúc năng lực hành động…………………………………....11
Hình 3.1. Đồ thị biểu diễn đường lũy tích bài kiểm tra số 1 trường THPT Vạn Xuân .... 84
Hình 3.2. Đồ thị biểu diễn đường lũy tích bài kiểm tra số 2 trường THPT Vạn Xuân .... 84
Hình 3.3. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của học sinh (Bài KT số 1 – THPT Vạn
Xuân) ......................................................................................................................... 85
Hình 3.4. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của học sinh (Bài KT số 2 – THPT Vạn
Xuân) ......................................................................................................................... 85

Hình 3.5. Đồ thị biểu diễn đường lũy tích bài kiểm tra số 1 trường THPT Hoài Đức
A ................................................................................................................................ 86
Hình 3.6. Đồ thị biểu diễn đường lũy tích bài kiểm tra số 2 trường THPT Hoài Đức
A ................................................................................................................................ 86
Hình 3.7. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của học sinh (Bài KT số 1 – THPT Hoài
Đức A) ....................................................................................................................... 87
Hình 3.8. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của học sinh (Bài KT số 2 – THPT Hoài
Đức A) ....................................................................................................................... 87

X


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài:
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0) đã và đang được thực hiện ở
nhiều nước trên thế giới. Đây là cuộc cách mạng chưa từng có trong lịch sử nhân
loại, nó sẽ diễn biến rất nhanh, là sự kết hợp của công nghệ trong các lĩnh vực vật
lý, số hóa và sinh học, tạo ra những khả năng hoàn toàn mới và có tác động sâu sắc
đối với các hệ thống chính trị, xã hội, kinh tế của thế giới. (Theo TS. Nguyễn Bá
Ân-Tổng thư ký Hội đồng quốc gia về Phát triển bền vững và Nâng cao năng lực
cạnh tranh/nhandan.com.vn)
Trong cuộc cách mạng 4.0, với sự phát triển bùng nổ của khoa học công
nghệ, kết nối vạn vật (internet of think), trí tuệ nhân tạo… đòi hỏi người lao động
phải có khả năng thích ứng, khả năng thu nhận và vận dụng linh hoạt, sáng tạo tri
thức của nhân loại vào điều kiện hoàn cảnh thực tế để tạo ra những sản phẩm đáp
ứng yêu cầu của xã hội. Để có nguồn nhân lực trên cần phải đổi mới toàn diện giáo
dục (GD) ở mọi cấp học từ đổi mới mục tiêu, nội dung giáo dục đến phương pháp
dạy học (PPDH).
Luật Giáo dục số 38/2005/QH11, Điều 28 qui định: "Phương pháp (PP) giáo
dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù

hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng
làm việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình
cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh".

Hóa học là bộ môn khoa học tự nhiên, những tri thức mà nó đem lại là rất
cần thiết trong đời sống, đồng thời góp phần phát triển năng lực (NL) toàn diện cho
người học như: NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề (GQVĐ), năng lực vận dụng
kiến thức hóa học (NLVDKTHH) vào thực tiễn,… đồng thời gắn hoạt động trí tuệ
với hoạt động thực hành, thực tiễn của học sinh (HS). Sử dụng bài tập hóa học
(BTHH) trong dạy học Hóa học (DHHH) được coi là một PP để thực hiện nhiệm vụ
đó. Việc giải BTHH nói chung và BT gắn với tình huống, bối cảnh thực tiễn
(BTTT) nói riêng sẽ giúp HS nhận thấy được vai trò của Hóa học đối với đời sống

2


và sản xuất; từ đó sẽ làm tăng hứng thú, sự yêu thích, say mê với Hóa học. Do vậy,
việc tăng cường sử dụng BTTT trong DHHH sẽ góp phần thực hiện nguyên lí GD:
“học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lí luận gắn liền với
thực tiễn”.
Tuy nhiên, việc sử dụng BTTT trong DHHH còn chưa được chú trọng đúng
mức; trong sách giáo khoa, tài liệu tham khảo bộ môn Hóa học, trong các đề thi,
nội dung các BTTT còn ít và chưa phong phú. Vì vậy, HS có thể giải thành thạo
các BTHH định tính, định lượng truyền thống nhưng khi cần vận dụng kiến thức
Hoá học phối hợp với kiến thức của các môn học khác để giải quyết một tình
huống cụ thể trong thực tiễn thì các em lại rất lúng túng.
Trên quan điểm đó cùng với sự mong muốn góp phần nâng cao chất lượng
DHHH phổ thông, phù hợp với yêu cầu đổi mới PPDH, tôi đã chọn đề tài “SỬ
DỤNG BÀI TẬP THỰC TIỄN TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG 6,7 HÓA HỌC 10
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA HỌC VÀO

THỰC TIỄN CHO HỌC SINH”
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, tuyển chọn, xây dựng và sử dụng BTTT trong dạy học chương
6,7 – Hóa học 10 THPT nhằm phát triển NLVDKTHH vào thực tiễn cho HS, góp
phần nâng cao chất lượng DH bộ môn hóa học THPT
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích trên, luận văn đã thực hiện những nhiệm vụ sau:
3.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn có liên quan đến đề tài
Về cơ sở lí luận: Tổng quan các vấn đề về đổi mới giáo dục phổ thông, NL
và phát triển NLVDKTHH vào thực tiễn cho HS (khái niệm, cấu trúc, biểu hiện, PP
đánh giá); BTHH và BTTT trong DHHH.
Về cơ sở thực tiễn: Điều tra, đánh giá thực trạng NLVDKTHH vào thực tiễn
của HS và việc sử dụng BTTT trong dạy học để phát triển NL này cho HS trong
DHHH ở một số trường THPT thuộc huyện Hoài Đức – thành phố Hà Nội.

3


3.2. Phân tích mục tiêu cấu trúc các chương 6, 7 trong chương trình Hóa học 10
THPT.
3.3. Lựa chọn, xây dựng hệ thống BTTT chương 6, 7- Hóa học 10 và đề xuất biện
pháp sử dụng chúng trong dạy học để phát triển NLVDKTHH vào thực tiễn cho HS.
Thiết kế một số kế hoạch bài dạy (KHBD) để minh họa.
3.4. Thiết kế bộ công cụ đánh giá sự phát triển NLVDKTHH vào thực tiễn của HS.
3.5. Thực nghiệm sư phạm để đánh giá tính hiệu quả và khả thi của các đề xuất
trong luận luận văn.
4. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu
+ Khách thể nghiên cứu: Quá trình DHHH lớp 10 THPT.
+ Đối tượng nghiên cứu: Xây dựng và sử dụng BTTT chương 6, 7 - Hóa
học 10, các biện pháp phát triển NLVDKTHH vào thực tiễn cho học sinh THPT.

5. Phạm vi nghiên cứu
+ Nội dung: Sử dụng BTTT chương 6,7 - Hóa học 10; các biện pháp phát
triển NLVDKTHH vào thực tiễn cho HS.
+ Địa bàn tiến hành thực nghiệm: Trường THPT Vạn Xuân, THPT Hoài Đức
A thuộc huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội
- Thời gian: Từ tháng 5/2017 đến tháng 6/2018
6. Giả thuyết khoa học
Trong quá trình DH, nếu giáo viên (GV) lựa chọn và xây dựng được hệ
thống BTHH thực tiễn đa dạng, phong phú và sử dụng phối hợp với các PPDH tích
cực một cách hợp lí thì sẽ phát triển được NLVDKTHH vào thực tiễn của HS góp
phần nâng cao chất lượng và hiệu quả quá trình dạy và học Hóa học ở trường phổ
thông.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nghiên cứu lí thuyết
Phân loại, hệ thống hóa các tài liệu liên quan đến đề tài. Sử dụng phối hợp
với các PP phân tích và tổng hợp, khái quát hóa trong tổng quan các tài liệu lí
luận thu thập được.

4


7.2. Nghiên cứu thực tiễn
- Quan sát, thăm lớp, dự giờ, trao đổi với GV và HS.
- Điều tra, khảo sát việc sử dụng BTTT trong dạy và Học hóa học để phát
triển NLVDKTHH vào thực tiễn cho HS và mức độ đạt được của NL này ở HS hiện
nay.
- Sử dụng phương pháp chuyên gia để đánh giá mức độ phù hợp của hệ
thống BTTT đã được lựa chọn, xây dựng.
- Thực nghiệm sư phạm (TNSP) để đánh giá tính hiệu quả và khả thi của các
đề xuất trong luận văn.

7.3. Phương pháp Xử lí thông tin
Sử dụng PP thống kê toán học để thu thập và xử lí số liệu TNSP.
8. Những đóng góp của đề tài
- Tổng quan làm sáng tỏ một số khái niệm và nội dung về các vấn đề phát
triển NLVDKTHH vào thực tiễn cho HS và sử dụng BTTT trong DHHH.
- Điều tra làm rõ thực trạng việc sử dụng BTTT và việc phát triển
NLVDKTHH vào thực tiễn cho HS trong DHHH ở một số trường THPT Hà Nội.
- Lựa chọn, xây dựng hệ thống BTTT cho các chương 6, 7 - Hóa học 10 và
đề xuất một số biện pháp sử dụng để phát triển NLVDKTHH vào thực tiễn cho HS;
các đề xuất được thể hiện qua KHBD.
- Thiết kế bộ công cụ đánh giá sự phát triển NLVDKTHH vào thực tiễn cho
HS thông qua việc sử dụng BTTT.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về BTTT và phát triển NLVDKTHH vào thực
tiễn cho HS ở trường THPT
Chương 2: Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng BTTT chương 6, 7 - Hóa học 10
nhằm phát triển NLVDKTHH vào thực tiễn cho HS.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.

5


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BÀI TẬP THỰC TIỄN
VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA HỌC VÀO
THỰC TIỄN CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Lịch sử nghiên cứu
Đã một số công trình nghiên cứu có liên quan đến việc xây dựng và sử dụng
BTHH gắn với thực tiễn của một số tác giả như:
 Nguyễn Hữu Đĩnh, Lê Xuân Trọng (2002), Bài tập định tính và câu hỏi

thực tế hóa học 12, Tập 1, Nhà xuất bản giáo dục.
 Trương Thi Hương Giang (2016), Sử dụng bài tập thực tiễn trong dạy học
phần kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm (hoá học 12) phát triển năng lực vận
dụng kiến thức của học sinh. Luận văn Thạc sĩ giáo dục, Đại học Giáo dục – Đại
học Quốc gia Hà Nội
 Nguyễn Ngọc Hà (2011), Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài
tập có nội dung thực tiễn trong DHHH ở các trường THPT tỉnh Sơn La (Phần hóa
học Phi kim lớp 10 và 11), Luận văn Thạc sĩ khoa học Giáo dục, Trường ĐHSP Hà
Nội.
 Đặng Thị Oanh (Chủ biên), Trần Trung Ninh, Đỗ Công Mỹ (2006), Câu
hỏi lý thuyết và bài tập thực tiễn trung học phổ thông, Tập 1, Nhà xuất bản giáo
dục.
 Nguyễn Xuân Trường (2006), 385 câu hỏi và đáp về hóa học với đời
sống, Nhà xuất bản giáo dục.
 Đặng Thanh Thủy (2015), Phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học
sinh thông qua hệ thống bài tập phần hóa học vô cơ – Hóa học 10 nâng cao, luận
văn thạc sĩ khoa học giáo dục, Đại học giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội.
 Lê Thị Huyền Thanh ( 2017), Phát triển năng lực vận dụng kiến thức
thông qua dạy học bài tập thực tiễn chương Nito – Photpho – Hóa học 11 THPT,
Luận văn Thạc sĩ sư phạm hóa học, Đại học giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội.

6


 Lương Thiện Tài, Hoàng Anh Tài, Nguyễn Thị Hiển (2007), “Xây
dựng bài tập hóa học thực tiễn trong dạy học phổ thông”, Tạp chí Hóa học và
ứng dụng (số 64).
Các công trình này chú trọng đến việc lựa chọn, xây dựng BTHH có nội dung
gắn với thực tiễn nhưng chưa chú trọng đến việc sử dụng các dạng BT này trong DH
để phát triển NLVDKTHH vào thực tiễn cho HS. Đồng thời các nghiên cứu này chưa

chú trọng đến việc đánh giá sự phát triển NL của HS thông qua việc sử dụng các dạng
BTTT .
Như vậy, việc nghiên cứu và sử dụng BTTT trong DH các chương 6,7 - Hóa
học 10 nhằm phát triển NLVDKTHH vào thực tiễn cho HS chưa được đề cập và
nghiên cứu một cách hệ thống
1.2. Đổi mới phương pháp dạy học ở trường phổ thông
1.2.1. Những định hướng chung về đổi mới phương pháp dạy học
Theo [6], [7], [8] PPDH theo quan điểm phát triển NL được xác định là yếu tố quan
trọng cần được đổi mới theo định hướng sau:
- Phải phát huy tính tích cực, chủ động, tự giác của HS; hình thành và phát triển
NL tự học từ đó mà trau dồi các phẩm chất linh hoạt, độc lập, sáng tạo của tư duy.
- Việc sử dụng các PPDH phải đảm bảo nguyên tắc: HS tự hoàn thành các
nhiệm vụ nhận thức học tập với sự tổ chức, hướng dẫn của GV.
- Việc sử dụng PPDH gắn với các hình thức tổ chức DH như: học cá nhân, học
nhóm, học trong lớp học, ngoài lớp học…đảm bảo sự phù hợp với mục tiêu, nội dung,
đối tượng, điều kiện cụ thể của lớp học.
- Chú trọng sử dụng các thiết bị DH môn học phối hợp với các PPDH một cách
hiệu quả. Tích cực sử dụng công nghệ thông tin trong DH. Việc đổi mới PPDH của GV
được thể hiện qua các nét đặc trưng cơ bản sau:
+ DH thông qua việc tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập, từ đó giúp HS tự
khám phá những điều chưa biết chứ HS không phải thụ động tiếp thu những kiến thức
được sắp đặt sẵn và qua truyền đạt của GV.

7


+ Chú trọng cho HS PP học tập, PP dự đoán, suy luận, tìm tòi phát hiện kiến
thức mới và các thao tác tư duy (phân tích, tổng hợp, khái quát hóa…) để dần hình
thành và phát triển NL tư duy sáng tạo.
+ Tăng cường tổ chức phối hợp các hoạt động học cá nhân với học tập hợp tác

để tạo điều kiện cho HS tư duy nhiều hơn, làm việc nhiều hơn và thảo luận, hợp tác
chặt chẽ với nhau trong học tập để phát hiện và tìm tòi kiến thức mới.
+ Chú trọng đánh giá kết quả của HS trong suốt quá trình học tập và phát triển
kĩ năng tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau cho HS.
1.2.2. Một số biện pháp đổi mới phương pháp dạy học
Việc đổi mới PPDH được thực hiện bằng các biện pháp sau:
- Cải tiến các PPDH truyền thống. Khi sử dụng các PPDH truyền thống như
thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, trực quan… cần phát huy những nét tích cực của PP
như: sử dụng thuyết trình nêu vấn đề, đàm thoại tìm tòi… để tổ chức cho HS tham gia
tích cực hơn vào quá trình học tập, giảm bớt yếu tố thụ động trong quá trình nhận thức.
- Kết hợp đa dạng các PPDH và hình thức tổ chức DH trong quá trình DH để
phát huy tính tích cực, chủ động học tập của HS. Sự phối hợp hợp lí các PPDH sẽ phát
huy được mặt tích cực của mỗi PP và hạn chế được những nhược điểm của chúng.
- Vận dụng DH GQVĐ: DH GQVĐ là quan điểm DH nhằm phát triển NL tư
duy, khả năng nhận biết và GQVĐ cho HS. Đây là con đường cơ bản để phát huy tính
tích cực nhận thức của HS và quan điểm DH này có thể áp dụng trong nhiều hình thức
DH với những mức độ tự học khác nhau của HS.
- Vận dụng quan điểm DH theo tình huống. Đây là qua điểm DH trong đó việc
DH được tổ chức theo một chủ đề phức hợp, gắn với các tình huống thực tiễn trong
cuộc sống và nghề nghiệp tạo điều kiện cho HS kiến tạo tri thức theo cá nhân, nhóm
trong mối tương tác xã hội của việc học tập. DH theo tình huống là con đường gắn quá
trình học tập với thực tiễn đời sống để HS phát triển NLVDKT vào thực tiễn.
- Vận dụng quan điểm DH định hướng hành động. Đây là quan điểm DH tạo
điều kiện cho HS thực hiện các nhiệm vụ học tập với sự kết hợp linh hoạt giữa hoạt
động trí tuệ và hoạt động chân tay nhằm tích cực hóa hoạt động học tập của HS.
DHDA là một hình thức DH điển hình của DH định hướng hành động, trong đó HS tự

8



lực thực hiện nhiệm vụ học tập phức hợp gắn với các vấn đề thực tiễn, kết hợp lí thuyết
và thực hành để tạo ra các sản phẩm có thể công bố.
Tăng cường sử dụng các phương tiện DH và công nghệ thông tin hỗ trợ DH.
Phương tiện DH có vai trò quan trọng trong sự đổi mới PPDH, nhằm tăng cường tính
trực quan, phát triển NL thực nghiệm, thực hành cho HS. Phương tiện DH mới (đa
phương tiện và công nghệ thông tin) cũng hỗ trợ cho việc tìm ra và sử dụng PPDH
mới. WebQuest là một ví dụ về PPDH mới, phương tiện mới là DH sử dụng công nghệ
thông tin và Internet, qua đó HS khám phá tri thức trên mạng Internet một cách có
định hướng.
- Sử dụng các kĩ thuật dạy học (KTDH) phát huy tính tích cực, chủ đông và
sáng tạo của người học. Các KTDH được chú trọng sử dụng như: kĩ thuật “công não”,
“tia chớp”. XYZ, mảnh ghép, khăn phủ bàn, sơ đồ tư duy…
- Chú trọng sử dụng các PPDH đặc thù của môn học. Ngoài những PPDH
chung có thể sử dụng cho nhiều môn học thì các PPDH đặc thù có vai trò hết sức quan
trọng trong DH bộ môn. Với môn Hóa học, sử dụng thí nghiệm hóa học là PPDH đặc
thù hiệu quả cao trong DHHH, phát triển các NL đặc thù của môn học cho HS.
Chú trọng bồi dưỡng PP học tập tích cực cho HS. PP tự học đóng vai trò quan
trọng trong việc tích cực hóa, phát triển NL sáng tạo và các phẩm chất cần có của HS.
Như vậy, việc đổi mới PPDH theo định hướng phát triển NL người học được
thực hiện bằng nhiều biện pháp khác nhau. Tùy thuộc vào điều kiện phương tiện, cơ sở
vật chất, kinh nghiệm và NL của GV mà thực hiện cho thích hợp.
1.3. Năng lực và năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
1.3.1. Khái niệm và cấu trúc chung của năng lực

1.3.1.1. Khái niệm
“Năng lực là một tập hợp các kiến thức, kĩ năng và thái độ phù hợp với một
hoạt động thực tiễn” (Barnett, 1992).
“Năng lực là biết sử dụng các kiến thức và các kĩ năng trong một tình huống
có nghĩa” (Rogiers, 1996).


9


Theo [8] “Năng lực là khả năng thực hiện thành công hoạt động trong một
bối cảnh nhất định nhờ sự huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc
tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,...năng lực cá nhân được đánh giá
qua phương thức và kết quả hoạt động của cá nhân đó khi giải quyết các vấn đề của
cuộc sống”.
Theo từ điển Tâm lí học (Vũ Dũng – 2000): “ Năng lực là tập hợp các tính
chất hay phẩm chất của tâm lí cá nhân, đóng vai trò là điều kiện bên trong, tạo điều
kiện cho việc thực hiện tốt một dạng hoạt động nhất định”.
Theo Bernd Meier và Nguyễn Văn Cương: “Năng lực là khả năng thực hiện
có trách nhiệm và hiệu quả các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong
các tình huống thay đổi thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ
sở hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo và kinh nghiệm cũng như sẵn sàng hành động” [1], [2].
“NL là các khả năng và kỹ năng nhận thức vốn có ở cá nhân hay có thể học
được… để giải quyết các vấn đề đặt ra trong cuộc sống. NL cũng hàm chứa trong
nó tính sẵn sàng hành động, động cơ, ý chí và trách nhiệm xã hội để có thể sử dụng
một cách thành công và có trách nhiệm các giải pháp… trong những tình huống
thay đổi” (Weinert, 2001).
Như vậy, trong nghiên cứu của mình tôi sử dụng khái niệm NL theo tài liệu
[5]: “NL không phải là một thuộc tính đơn nhất, mà là một tổng thể của nhiều yếu
tố có mối quan hệ tác động qua lại và hai đặc điểm cơ bản của NL là: Tính vận dụng
và Tính có thể chuyển đổi và phát triển. NL được hình thành, phát triển và thể hiện
trong hoạt động tích cực của con người”. Phát triển NL của người học chính là mục
tiêu mà dạy và học tích cực luôn hướng tới. Tùy theo môi trường hoạt động mà NL
có thể đánh giá được hoặc đo được, quan sát được trong những tình huống cụ thể.
1.3.1.2. Cấu trúc chung của năng lực
NL có cấu trúc và các tiêu chí xác định cụ thể. Theo [2] mô tả năng lực hành
động có cấu trúc gồm 4 NL thành phần được tổ hợp và liên kết chặt chẽ với nhau,

đó là: NL chuyên môn, NL phương pháp, NL xã hội và năng lực cá thể. Mô hình
cấu trúc NL này được biểu thị bằng sơ đồ sau:

10


Hình 1. 1. Mô hình cấu trúc năng lực hành động
- NL chuyên môn (Professional competency): Là khả năng thực hiện các nhiệm
vụ chuyên môn cũng như khả năng đánh giá kết quả chuyên môn một cách độc lập,
có PP và chính xác về mặt chuyên môn. Nó được tiếp nhận qua việc học nội dung
chuyên môn và chủ yếu gắn với khả năng nhận thức và tâm lý vận động.
- NL PP (Methodical competency): Là khả năng đối với những hành động có kế
hoạch, định hướng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề. NL PP
bao gồm NL PP chung và PP chuyên môn. Trung tâm của PP nhận thức là những
khả năng tiếp nhận, xử lý, đánh giá, truyền thụ và trình bày tri thức. Nó được tiếp
nhận qua việc học phương pháp luận – giải quyết vấn đề.
- NL xã hội (Social competency): Là khả năng đạt được mục đích trong những
tình huống giao tiếp ứng xử xã hội cũng như trong những nhiệm vụ khác nhau trong sự
phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác. Nó được tiếp nhận qua việc học giao
tiếp.

- NL cá thể (Induvidual competency): Là khả năng xác định, đánh giá được
những cơ hội phát triển cũng như những giới hạn của cá nhân, phát triển năng
khiếu, xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân, những quan điểm, chuẩn
giá trị đạo đức và động cơ chi phối các thái độ và hành vi ứng xử. Nó được tiếp
nhận qua việc học cảm xúc – đạo đức và liên quan đến tư duy và hành động tự chịu
trách nhiệm.
Từ cấu trúc của khái niệm NL cho thấy giáo dục định hướng phát triển NL
không chỉ nhằm mục tiêu phát triển NL chuyên môn bao gồm tri thức, kỹ năng


11


chuyên môn mà còn phát triển NL PP, NL xã hội và NL cá thể. Những NL này
không tách rời nhau mà có mối quan hệ chặt chẽ. NL hành động được hình thành
trên cơ sở có sự kết hợp các NL này.
1.3.2. Các năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh trung học phổ thông
trong dạy học Hóa học
Theo [8], [17] đã xác định những NL cần phát triển cho HS THPT bao gồm:
-

Các năng lực chung:

+ Là NL cơ bản, thiết yếu mà bất kì người nào cũng cần có để sống, học tập và làm
việc.

+ Theo [8], các năng lực chung cần phát triển cho học sinh THPT gồm: NL tự chủ
và NL tự học; NL giao tiếp và hợp tác; NL GQVĐ và sáng tạo.
- Ngoài những NL chung, các môn học còn cần phát triển ở HS những NL
chuyên môn như: NL ngôn ngữ, NL tính toán, NL tìm hiểu tự nhiên và xã hội, NL
tự học, NL công nghệ, NL thẩm mĩ, NL thể chất.
Chương trình môn Hóa học ở trường THPT còn giúp cho HS đạt được các NL
chuyên biệt về môn Hóa học như: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học; NL thực hành hóa học;
NL tính toán; NLGQVĐ thông qua môn Hóa học; NLVDKTHH vào thực tiễn.

Tư tưởng cốt lõi của xu hướng đổi mới chương trình giáo dục sau năm 2015
của Bộ Giáo dục và Đào tạo là hướng đến quá trình GD hình thành NL chung, NL
chuyên biệt để con người có tiềm lực phát triển, thích nghi với hoàn cảnh sống, học
tập, làm việc luôn biến đổi của xã hội trong cả cuộc đời.
Việc đánh giá mức độ đạt được các yêu cầu về NL chung và NL đặc thù của HS

từng cấp học được thực hiện thông qua việc nhận xét các biểu hiện chủ yếu của các
thành tố trong từng NL. Từng cấp học, lớp học đều có những yêu cầu riêng, cao hơn và
bao gồm cả những yêu cầu đối với các cấp học, lớp học trước đó về từng thành tố của
các NL.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, chúng tôi chú trọng nghiên cứu về
NLVDKTHH vào thực tiễn của HS THPT. Đây là một trong những NL đặc thù
quan trọng cần được phát triển thông qua các dạng bài học trong chương trình.

12


1.3.3. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn của học sinh
1.3.3.1. Khái niệm
Trong các NL chuyên biệt về môn Hóa học thì NLVDKTHH vào thực tiễn là
một trong những NL quan trọng cần được hình thành và phát triển trong DHHH ở
trường phổ thông.
Từ khái niệm về NL, chúng tôi cho rằng “NLVDKTHH vào thực tiễn là khả
năng chủ thể vận dụng tổng hợp những kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng, thái độ và
hứng thú... để giải quyết có hiệu quả các vấn đề của thực tiễn có liên quan đến Hóa
học.”
1.3.3.2. Cấu trúc của năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
Theo [8], NLVDKTHH vào thực tiễn của HS THPT được mô tả gồm các NL
thành phần và như sau:
- NL hệ thống hóa kiến thức, phân loại kiến thức đã học.
- NL phân tích, tổng hợp các kiến thức Hóa học vận dụng vào cuộc sống thực tiễn.
- NL phát hiện các nội dung kiến thức Hóa học được ứng dụng trong các vấn đề, các
lĩnh vực khác nhau.
- NL phát hiện các vấn đề trong thực tiễn và sử dụng kiến thức Hóa học để giải
thích.
- NL độc lập sáng tạo trong việc xử lí các vấn đề thực tiễn.

1.3.3.3. Biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào thực tiễn
Từ khái niệm và cấu trúc NLVDKTHH, theo [8], NLVDKTHH có các biểu hiện
sau:
- NL hệ thống hóa kiến thức, phân loại kiến thức đã học: Hệ thống hóa, phân loại
được kiến thức Hóa học, hiểu rõ đặc điểm, nội dung, thuộc tính của loại kiến thức
Hóa học đó. Khi vận dụng kiến thức chính là việc lựa chọn kiến thức một cách phù
hợp với mỗi hiện tượng, tình huống cụ thể xảy ra trong cuộc sống, tự nhiên và xã
hội.
- NL phân tích, tổng hợp các kiến thức Hóa học vận dụng vào cuộc sống thực tiễn:
Định hướng được các kiến thức Hóa học một cách tổng hợp và khi vận dụng kiến

13


thức hóa học có ý thức rõ ràng về loại kiến thức Hóa học đó được ứng dụng trong
các lĩnh vực gì, ngành nghề gì, trong cuộc sống, tự nhiên và xã hội.
- NL phát hiện các nội dung kiến thức Hóa học được ứng dụng trong các vấn đề, các
lĩnh vực khác nhau: Phát hiện và hiểu rõ được các ứng dụng của Hóa học trong các
vấn đề thực phẩm, sinh hoạt, y học, sức khỏe, khoa học thường thức, sản xuất công
nghiệp, nông nghiệp và môi trường.
- NL phát hiện các vấn đề trong thực tiễn và sử dụng kiến thức Hóa học để giải
thích: Tìm mối liên hệ và giải thích được các hiện tượng trong tự nhiên và các ứng
dụng của Hóa học trong cuộc sống dựa vào các kiến thức Hóa học và các kiến thức
của các môn khoa học khác.
- NL độc lập sáng tạo trong việc xử lí các vấn đề thực tiễn: Chủ động sáng tạo lựa
chọn phương pháp, cách thức giải quyết vấn đề; Có năng lực hiểu biết và tham gia
thảo luận về các vấn đề Hóa học liên quan đến cuộc sống thực tiễn và bước đầu biết
tham gia nghiên cứu khoa học để giải quyết các vấn đề đó.
Như vậy, NLVDKTHH vào thực tiễn được mô tả thông qua 5 NL thành phần
và có các biểu hiện cụ thể của mỗi NL. Đây là sơ sở để GV có thể xác định các tiêu

chí và mức độ đánh giá, đồng thời đề xuất các biện pháp phát triển NL này cho HS.
1.3.3.4. Phương pháp đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
Theo [2], [6], [16], [23] thì việc đánh giá NL cũng như đánh giá
NLVDKTHH vào thực tiễn của HS cần đảm bảo đánh giá được các tiêu chí biểu
hiện của NLVDKTHH vào thực tiễn. Vì vậy ngoài các hình thức kiểm tra đánh giá
mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng, thái độ, định hướng NL, cần sử dụng thêm
các PP và công cụ đánh giá NLVDKTHH vào thực tiễn sau:
a. Đánh giá thông qua bài kiểm tra: GV có thể đánh giá HS thông qua các bài
kiểm tra 15 phút hay 45 phút. Có thể sử dụng hình thức TNTL hay TNKQ hoặc kết
hợp cả hai để đánh giá xem HS đã đạt được ở mức độ nào trong chuẩn kiến thức, kĩ
năng của quá trình DH, từ đó giúp đỡ, định hướng cho HS hoặc người dạy có thể
thay đổi cách dạy để đáp ứng với trình độ lĩnh hội của HS.

14


×