Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Tuần 6 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô ngọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.58 KB, 40 trang )

TUẦN 6
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2018
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI

Tập đọc:
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nội dung: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh
đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,4 trong sgk).
- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- GDHS chống sự phân biệt chủng tộc.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, giao tiếp, ngôn ngữ, học sinh biết diễn đạt nội
dung câu trả lời theo cách hiểu của mình.
* Điều chỉnh: Không hỏi câu hỏi 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ châu phi, tranh minh hoạ.
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Rung cây hái quả để ôn lại kiến thức đọc và
trả lời câu hỏi “ Ê- mi- li, con”
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc diễn cảm bài thơ: Ê- mi- li, con.
+ Nêu nội dung bài đọc.
+ Tích cực tham gia trò chơi.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Luyện đọc:
-1HS đọc mẫu toàn bài, cả lớp theo dõi bạn đọc.


- Việc 1: Thảo luận cách chia đoạn
Việc 2: Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai, chú ý đọc đúng các tên riêng:
A- pác - thai; Nen-xơn Man-đê-la.
- đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.
- Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Việc 2: Thư kí cho các bạn bốc thăm đọc đoạn, nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt.
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Việc 3: HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài.


Đánh giá:
- Tiêu chí: +Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các
cụm từ, nhấn giọng ở những số liệu, thông tin về chính sách đối xử bất công với
người da đen, thể hiện sự bất bình với chế độ a- pác- thai.
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó: a- pác- thai, sắc lệnh, Nen xơn Man- đê- la,
chữa bệnh.
+ Hiểu nghĩa của từ khó trong bài: chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc
lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc,...
+ Ngôn ngữ phù hợp.
-PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời.
2. Tìm hiểu bài:
- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình
- Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên
cạnh để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý
nghe, đánh giá và bổ sung cho mình.
- Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.

- Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả
nhóm và báo cáo cô giáo.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Hợp tác nhóm, chia sẽ nội dung bài học.
Câu 1: Dưới chế độ A-pác-thai người dân da đên bị đối xử tàn tệ, vô cùng bất công.
Người da đen chỉ có 1/10 đất trồng trọt, 1/4 tổng thu nhập và toàn bộ hầm mỏ, xí
nghiệp, ngân hàng. Họ phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉ và lương chỉ
bằng 1/7, 1/10 lương của người da trăng. Họ phải sống, chữa bệnh, đi học ở những
khu riêng và không được hưởng tự do và dân chủ.
Câu 2: Để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc, người dân Nam Phi đã đứng lên đòi
quyền bình đẳng. Họ đã đấu tranh dũng cảm và bền bỉ để đi đến thắng lợi.
Câu 3: Cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế
giới ủng hộ vì đây là cuộc đấu tranh chính nghĩa, vì một thế giới tiến bộ, văn minh
mà ở đó mọi người đều bình đẳng, hạnh phúc, tự do và dân chủ
Câu 4: Ông Nen-xơn Man-đê-la sinh năm 1918 là luật sư da đen bị nhà cầm quyền
Nam Phi xử tù chung thân năm 1964 vì đấu tranh chống chế đô a-pác-thai. Ông


được trả tự do năm 1994 sau khi chê độ a-pác-thai bị xóa bỏ. Ông từng bị giam cầm
suốt 27 năm vì đấu tranh chống chế độ A-pác-thai. Ông còn được nhận giải Nô-ben
vì hòa bình.
ND bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình
đẳng của những người da màu
+ Tham gia tích cực, thảo luận cùng các bạn để tìm câu trả lời.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Luyện đọc diễn cảm
- Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn luyện đọc đoạn 3

- Việc 2: Nhận xét và bình chọn các bạn đọc tốt.
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các
cụm từ,đọc bài với cảm hứng ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của người da
đen.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: bình đẳng, dũng cảm và bền bỉ, ủng hộ,
yêu chuộng tự do, công lí, .....
+ Mạnh dạn, tự tin
-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Đọc bài văn cho người thân nghe. Cùng người thân nêu cảm nghĩ qua bài
tập đọc.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc diễn cảm bài văn.
+ Cần phản đối chế độ phân biệt chủng tộc
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
*********************************************
Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. HS biết chuyển
đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan.
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán
có liên quan.
HS làm bài 1a, b (2 số đo đầu ) bài 2, bài 3(cột1) bài 4.
- Giáo dục H tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.



- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tư duy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Chọn ô chữ để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích
2dam2 4m2 = 204m2
23456hm2 = 2hm2 2456m2
245m2 = 2dam2 45 m2
657dm2 = 600m2 57dm2
+ Tích cực khi tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài tập 1 (a, b):
Làm bài vào vở (Theo mẫu)
Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
Thống nhất kết quả.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS chuyển đổi được các số đo dưới dạng số đo có đơn vị mét vuông.
+ Thao tác làm bài nhanh, chính xác, nêu được cách làm.

+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- PP: Vấn đáp; Quan sát.
- KT: Nhận xét bằng lời;Ghi chép.
Bài tập 2:
Làm bài vào vở
Trao đổi với bạn chọn đáp án đúng và nêu cách làm
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS chuyển đổi được các số đo dưới dạng số đo có đơn vị mi-li-mét
vuông
+ Tự học và giải quyết vấn đề.


- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
Bài tập 3:( cột 1)
làm bài vào vở
Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS chuyển đổi được các số đo diện tích về cùng một đơn vị đo.
+ HS so sánh được đơn vị đo diện tích, nêu được cách làm.
+ HS tự học và hoạt động nhóm tích cực, mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
Bài tập 4:
NT tổ chức cho nhóm tìm hiểu bài 4 rồi yêu cầu cá nhân làm bài vào vở
nháp
+ Làm thế nào để tính gạch ta làm thế nào?
làm bài vào vở
Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
Chia sẻ bài làm trước lớp

Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Phân tích và xác định các bước giải.
+ HS giải được bài toán có lời văn liên quan đến đơn vị đo diện tích, nêu
được cách làm
Diện tích một viên gạch là:
40 x 40 = 1600 (cm2 )
Diện tích căn phòng là:
1600 x 150 = 240 000 (cm2 )
240 000 cm2 = 24 m2
Đáp số : 24 m2
+ HS tự học và hợp tác nhóm tích cực.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
HS có năng lực làm các bài còn lại
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Bố vừa lát gạch ở phòng bếp hết 140 viên gạch, viên gạch hoa có cạnh 50
cm. Bố bảo em hãy tính diện tích phòng bếp là bao nhiêu mét vuông?
Đánh giá:


- Tiêu chí:+ Tính được diện tích của phòng bếp.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
Đạo đức:
CÓ CHÍ THÌ NÊN (TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Trong cuộc sống con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách
nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy
thì sẽ có thể vượt qua khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.
- Xác định những thuận lợi, khó khăn của mình, biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn

của bản thân. HS có năng lực: Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống
của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó.
- Cảm phục và noi theo những tâm gương có ý chí vượt khó, vươn lên trong cuộc
sống để trở thành những người có ích trong gia đình và xã hội.
- Phát triển năng lực giao tiếp, ứng xử lịch sự, tự tin; năng lực hợp tác; năng lực giải
quyết vấn đề.
*PTTNBM: Biết cảm phục và học tập tấm gương vượt khó của bạn Sỹ sau tai
nạn bom mìn. Đồng thời phải biết cách phòng tránh tai nạn bom mìn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
*Việc 1: Một số tấm gương “Có chí thì nên”.
- GV kể câu chuyện vượt khó để học tập của Hoàng Quang Sỹ sau tai nạn bom mìn.
- Cặp đôi kể cho nhau nghe về những tấm gương vượt khó trong cuộc sống đã sưu
tầm được.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt lại: Dù gặp phải hoàn cảnh khó khăn nhưng nếu có quyết tâm cao
và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể học tốt mà vẫn giúp đỡ được gia đình.
? Khi gặp khó khăn trong cuộc sống các bạn đó đã làm gì ?
? Thế nào là vượt khó trong cuộc sống và trong học tập?
? Vượt khó trong cuộc sống và học tập sẽ giúp ta điều gi?
(Giúp ta tự tin hơn trong cuộc sống, học tập và được mọi người yêu mến, cảm phục)
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Kể được những tấm gương tiêu biểu cho bạn nghe.
+ Mạnh dạn, tự tin.

- PP: Quan sát, vấn đáp.
- KT: Ghi chép ngắn, kể chuyện, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.


*Việc 2: Liên hệ.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự lập kế hoạch để vượt qua những khó khăn theo
mẫu ở BT4 rồi cả nhóm thảo luận tìm cách giúp đỡ để bạn vượt qua khó khăn.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Lớp ta có một vài bạn có nhiều khó khăn. Bản thân các bạn đó
cần cố gắng để tự mình vượt khó. Nhưng sự cảm thông, chia sẻ, ... cũng hết sức cần
thiết để giúp các bạn vượt qua khó khăn, vươn lên.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Biết cách liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống,
trong học tập và đề ra được cách vượt khó khăn.
+ Đánh giá kĩ năng khắc phục những khó khăn trong cuộc sống và trong
học tập của HS.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi; nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Kể cho bố mẹ nghe những tấm gương vượt khó vươn lên trong cuộc sống ở
trong lớp. Xác định những thuận lợi, khó khăn của mình, biết đề ra kế hoạch vượt
khó khăn của bản thân.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Kể cho bố mẹ nghe những tấm gương vượt khó vươn lên trong cuộc sống
ở trong lớp
+ Xác định những thuận lợi, khó khăn của mình, biết đề ra kế hoạch vượt
khó khăn của bản thân.
- PP: Vấn đáp.
- KT:Nhận xét bằng lời.
CHIỀU:

Chính tả:(Nhớ viết)
Ê-MI-LI,CON. . .
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được tiếng ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo BT2 ; Tìm được tiếng chứa
ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. HS có năng lực làm đầy đủ
được bài tập 3, hiểu được nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
- HS nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do .
- HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng, đánh dấu thanh đúng vị trí và giữ vở sạch
đẹp.
- Rèn luyện kĩ năng tự học, hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Khởi động:


Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ong đi tìm mật để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Viết được những tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ.
+ Biết nhận xét cách ghi dấu thanh ở các tiếng bạn vừa tìm được.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Tìm hiểu nội dung đoạn viết
Việc 1: - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn viết chính tả.
Việc 2: - Cá nhân đọc ôn lại đoạn chính tả (chú ý các dấu câu).

Trao đổi với bạn nội dung của đoạn viết.
Đánh giá:
- Tiêu chí : + Hiểu nội dung bài viết.
+ Nắm cách trình bày bài thơ.
+ Trình bày rõ ràng; Hợp tác nhóm tốt.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2. Viết từ khó
Cá nhân viết ra vở nháp các từ dễ lẫn khi viết.

- Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Cùng kiểm tra trong nhóm.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Viết đúng, chính xác các từ khó, dễ lẫn: Ê- mi- li, ngọn lửa, nói giùm,
Oa- sinh- tơn, sáng lòa....
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp; Quan sát
- KT: Nhận xét bằng lời; Ghi chép
3. Viết chính tả
HS tự nhớ viết đoạn thơ trong bài Ê- mi- li, con (Từ Ê- mi- li con ôi ! đến
hết)
HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).


Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai.
Nghe GV đánh giá, nhận xét một số bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: Ê- mi- li, ngọn lửa, nói giùm, Oa- sinh- tơn, sáng
lòa.....

+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
-PP: Vấn đáp;Viết
- KT: Nhận xét bằng lời; Viết nhận xét.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 2: Tìm những tiếng có ưa hoặc ươ. Nhận xét về cách ghi dấu thanh trong mỗi
tiếng em vừa tìm được
Tự làm bài vào vở
Đánh giá, nhận xét bổ sung cho bài làm của bạn.
Trao đổi bài trong nhóm. Thống nhất kết quả.
Đánh giá:
-Tiêu chí: + Tìm đúng những tiếng có ưa hoặc ươ.
+Biết nhận xét về cách ghi dấu thanh trong mỗi tiếng vừa tìm được.
*Trong tiếng giữa (không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính.
Các tiếng lưa, thưa, mưa không có dấu thanh vì mang thanh ngang.
*Trong các tiếng tưởng, nước, ngược (tiếng có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ
hai của âm chính. Tiếng tươi không có dấu thanh vì mang thanh ngang.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp; Quan sát
- KT: Nhận xét bằng lời; Ghi chép
Bài tập 3: Tìm những tiếng có ưa hoặc ươ thích hợp với mỗi chỗ trống trong các
thành ngữ, tục ngữ dưới đây.
Trao đổi với bạn để tìm những tiếng có ưa hoặc ươ thích hợp. HS có năng
lực làm đầy đủ được bài tập 3, hiểu được nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
Chia sẻ trước lớp.
Đánh giá:
-Tiêu chí:+ Đọc kĩ các câu thành ngữ, tục ngữ.
+ Biết tìm đúng các tiếng có chứa ưa –ươ
Cầu được ước thấy; Năm nắng mười mưa; Nước chảy đá mòn; Lửa thử vàng gian
nan thử sức.
+ Hiểu nghĩa của từng câu thành ngữ, tục ngữ.

+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.


- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng người thân tìm thêm một số câu thành ngữ, tục ngữ có những tiếng
chứa ưa hoặc ươ. Nhận xét về cách ghi dấu thanh ở các tiếng ấy.
Đánh giá:
-Tiêu chí:+ Tìm thêm một số câu thành ngữ, tục ngữ có những tiếng chứa ưa hoặc
ươ.
+Biết nhận xét về cách ghi dấu thanh trong mỗi tiếng vừa tìm được.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp
theo yêu cầu của BT1, 2. HS biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ đã học theo yêu cầu
BT3.
- Sử dụng các từ, các thành ngữ nói về tình hữu nghị- hợp tác để đặt câu.
- HS có ý thức đoàn kết, hữu nghị, hợp tác.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ.
* Điều chỉnh: Không làm bài tập 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Từ điển hs để tham khảo. Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hái hoa dân chủ để ôn lại kiến thức. Nêu

cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nêu ví dụ về từ đồng âm, đặt câu với từ đồng âm đó.
+ Tích cực tham gia trò chơi.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Xếp các từ có tiếng “hữu” cho dưới đây thành hai nhóm a, b(SGK trang
54)
a) Hữu có nghĩa là “bạn bè”
b) Hữu có nghĩa là “có”
- Làm bài cá nhân.


- Chia sẽ với bạn bên cạnh.
Xếp các từ có tiếng “hữu” ở các thẻ từ thành hai nhóm a, b. Nhóm nào xếp
đúng, nhanh sẽ thắng cuộc.
- Viết kết quả phân loại vào vở.
Đánh giá:
- Tiêu chí : +Hiểu nghĩa các từ ngữ và xếp đúng các từ ngữ vào nhóm thích hợp.
“hữu”có nghĩa là bạn bè:hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn
hữu.
“hữu”có nghĩa là có: hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí
Tiêu chí


HTT

HT

CHT

1. Xếp đúng các từ ngữ
vào nhóm thích hợp
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
Bài tập 2: Xếp các từ có tiếng hợpcho dưới đây thành hai nhóm a, b(SGK trang 54)
a) hợp có nghĩa là "gộp lại"
b) hợp có nghĩa là " đúng với yêu cầu, đòi hỏi..nào đó"
- Làm bài cá nhân.
Trao đổi với bạn để xếpcác từ cho phù hợp
Thống nhất kết quả trong nhóm và chia sẻ trước lớp.
Đánh giá:
- Tiêu chí : +Hiểu nghĩa các từ ngữ và xếp đúng các từ ngữ vào nhóm thích hợp.
hợp có nghĩa là gộp lại: hợp tác, hợp nhất ; hợp lực;
hợp có nghĩa là đúng, hợp tình, phù hợp , hợp thời, hợp lệ.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
Bài tập 3: Đặt câu với một từ tìm được ở BT1,một từ tìm được ở BT2
Đặt câu vào vở
Chia sẻ với bạn câu vừa đặt.
-Đặt câu đúng theo yêu cầu..



-Phát triển năng lực tự học, hợp tác
Đánh giá:
- Tiêu chí : + Đặt được câu với một từ tìm được ở BT1,một từ tìm được ở BT2
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1. Đặt câu đúng yêu cầu
2. Câu văn có đủ thành
phần
3. Câu văn có ý hay
4. Hợp tác tốt
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng người thân tìm thêm các từ, các thành ngữ nói về tình hữu nghị- hợp
tác và đặt câu.
Đánh giá:
- Tiêu chí : + Tìm thêm được các từ, các thành ngữ nói về tình hữu nghị- hợp tác
+ Đặt được câu với các từ, các thành ngữ nói về tình hữu nghị- hợp tác
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
*********************************************
Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2018
Toán:

HÉC-TA
I. MỤC TIÊU:
- HS biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta. Biết quan hệ giữa
héc-ta và mét vuông.
- HS chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta).
Làm bài 1 a ( 2dòng đầu), 1b (cột đầu) ; bài 2.
- Giáo dục H tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tư duy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Chọn ô chữ để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:


- Tiêu chí:+ Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
+ Tính được diện tích của phòng bếp.
Diện tích một viên gạch là:
50 x 50 = 25000 (cm2 )
Diện tích căn phòng là:
25000 x 140 = 350 000 (cm2 )
350 000 cm2 = 35 m2
+ Tích cực khi tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.

1. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc- ta.
Đọc SGK. Trả lời câu hỏi:
+Thông thường để đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừng, ao hồ..người ta dùng
đơn vị đo diện tích nào nữa?
2.Tìm mối quan hệ giữa héc-ta và mét vuông .
- Việc 1: Đọc SGK. Trả lời câu hỏi:
+ 1 héc-ta bằng 1 đơn vị đo diện tích nào đã học ?
+ 1 héc-tô-mét vuông bằng bao nhiêu mét vuông?
+Vậy 1 héc-ta bằng bao nhiêu mét vuông?
- Việc 2 : Trình bày trước lớp
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta.
+ Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.
+ Nói đúng nội dung cần trao đổi.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1a (hai dòng đầu); 1b (cột đầu):
Cá nhân làm vào nháp
Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
Thống nhất kết quả.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS biết chuyển đổi được đơn vị đo diện tích.
a.4ha = 40000 m2 ; 20ha = 200000 m2

1
2

; ha = 5000 m2


b) 60000 m2 = 6 ha
; 800000 m2 = 8 ha
+ Hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.

1
ha = 100 m2
100


- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Bài tập 2:
Cá nhân làm vào nháp
Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
Thống nhất kết quả.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nắm mối quan hệ giữa ha và km2 và cách chuyển đổi hai đơn vị đo
này.
Diện tích rừng Cúc Phương với đơn vị là ki-lô- mét vuông là: 22 200 ha = 222 km2
+ Hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
HS có năng lực làm các bài còn lại
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

Khu vườn nhà nhà em hình vẽ. Bố bảo hãy giúp bố tính diện tích khu vườn
bao nhiêu héc- ta?
300m


500m
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS tính diện tích khu vườn với đơn vị là héc- ta.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
Kể chuyện:
ÔN LUYỆN: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI
I.MỤC TIÊU:
- Kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện
- Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của người Mỹ có lương tâm dũng
cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trongchiến tranh xâm lược Việt
Nam.
- GD HS biết khâm phục trước hành động dũng cảm của người Mỹ.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ; học sinh biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo cách
hiểu của mình, hợp tác nhóm. Rèn thói quen ham đọc sách.


THGDBVMT: GV liên hệ: giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mĩ Lai mà
còn tàn sát hủy diệt cả môi trường sống của con người (thiêu cháy nhà cửa, ruộng
vườn, giết hại gia súc,...)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài .
- Nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ1: Thực hành Kể lại Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai, kết hợp trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện

- Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện giúp em
hiểu điều gì?
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.
+ Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của người Mỹ có
lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trongchiến
tranh xâm lược Việt Nam.
+ Mạnh dạn, tự tin.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
HĐ2: Thi kể chuyện trước lớp
- Việc 1: Nghe bạn kể chuyện kết hợp trao đổi câu chuyện cùng các bạn
trong lớp.
- Việc 2: Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn KC tự nhiên, hấp dẫn nhất; bạn
đặt câu hỏi thú vị nhất.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.
+ Biết cách sắp xếp câu chuyện hợp lí
+ Lời kể tự nhiên, sinh động, hấp dẫn, sáng tạo.
+ Biết nhận xét, đánh giá nội dung chuyện và lời kể của bạn.
+ Mạnh dạn, tự tin.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Kể cho người thân nghe câu chuyện và trao đôit ý nghĩa câu chuyện.


LỊCH SỬ:
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I.Mục tiêu: Giúp HS biết:

- Sơ lược về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. Những khó khăn
của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài. Nguyễn Tất Thành đi ra nước
ngoài là do lòng yêu nước, thương dân, mong muốn tìm con đường cứu nước.
- Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu của chúng ta.
- Giáo dục HS lòng kính trọng, yêu quý Bác Hồ.
- Rèn luyện năng lực tự học, hợp tác.
*HS có năng lực: Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường
mới để cứu nước:không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước
đó.
II.Chuẩn bị: Bản đồ hành chính VN. Tranh ảnh về quê hương Bác, bến cảng Nhà
Rồng
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát bài hát mình yêu thích.
- GV giới thiệu bài học.
2. Bài mới:
*HĐ1: Quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành:

- Việc 1: Cặp đôi đọc thông tin ở SGK và trao đổi với nhau về những điều mình biết
về Nguyễn Tất Thành:
+ Tìm hiểu về gia đình, quê hương của Nguyễn Tất Thành?
+ Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì?
+ Quyết tâm của Nguyễn Tất Thành muốn ra nước ngoài để tìm đường cứu nước
được biểu hiện ra sao?
- Việc 2: HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau trước lớp.
- Việc 3: GV nhận xét và chốt: Một số nét chính về Nguyễn Tất Thành.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Giới thiệu được đôi nét về quê hương và thời niên thiếu của
Nguyễn Tất Thành:

+ Hồi nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19/5/1890 tại làng Sen, huyện Nam
Đàn, tình Nghệ An. Cha là Nguyễn Sắc, một nhà nho yêu nước. Lớn lên trong cảnh
nước nhà bị thực dân Pháp xâm chiếm.
+ Là người yêu nước, thương dân, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp, khâm phục các vị
yêu nước tiền bổi nhưng không tán thành cách làm của họ.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*HĐ2: Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành:


- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành thảo luận theo ND sau, thư kí viết kết quả thảo luận
vào phiếu học tập: ? Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì?
? Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để có thể kiếm sống và đi ra nước ngoài?
- Việc 2: HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau trước lớp.
- Việc 3: GV chốt: Với mong muốn tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, Bác Hồ đã
quyết tâm đi về phương Tây.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Nắm đươc mục đích: Quyết tâm ra nước ngoài để tìm con
đường cứu nước phù hợp.
+ Nắm được con đường Người chọn: Chọn con đường đi về phương Tây. Muốn tìm
hiểu về các chữ “Tự do, bình đẳng, bác ái” mà người Tây nói và muốn xem họ làm
như thế nào rồi trở về giúp nước ta.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*HĐ3: Ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành:

- Việc 1: Cặp đôi trao đổi với nhau:
? Nguyễn Tất Thành đã lường trước được khó khăn nào khi ở nước ngoài?
? Người đã định hướng giải quyết các khó khăn như thế nào?
? Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu, trên con tàu nào? Vào ngày nào?

- Việc 2: HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau trước lớp.
- Việc 3: GV chốt: Năm 1911, với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã
từ cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước trên tàu Đô đốc La-tu-sơ Tờrê-vin.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Biết được những khó khăn khi ở nước ngoài: Một mình ở nước
ngoài là rất mạo hiểm, nhất là những lúc ốm đau không có ai chăm sóc; lúc đó Người
cũng không có tiền.
+ Nắm được định hướng được cách giải quyết khó khăn: Rủ bạn đi cùng nhưng Tư
Lê không đủ can đảm đi cùng; Người quyết định làm bất cứ việc gì để sống và đi
nước ngoài
+ Khởi xướng con đường ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành: Ngày 5/6/1911,
Nguyễn Tất Thành với cái tên mới là Văn Ba đã ra đi tìm đường cứu nước mới trên
con tàu Đô đốc La-tu-sơ-tờ-rê-vin
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
B. Hoạt động ứng dụng: - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu và kể lại cho người thân nghe sự kiện Bác Hồ ra đi tìm
đường cứu nước.

Tập đọc:
I. MỤC TIÊU:

******************************************
Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2018
TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT


- Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học
sâu sắc. (TL được các câu hỏi 1,2.3)
- Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

- GDHS yêu chuộng hoà bình.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hái hoa dân chủ để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc trôi chảy, diễn cảm bài: Sự sụp đổ của chế độ a - pác- thai
+ Trả lời đúng nội dung đoạn đọc và hiểu nội dung bài.
-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Luyện đọc:
-1HS đọc mẫu toàn bài, cả lớp theo dõi bạn đọc.
- Việc 1: Thảo luận cách chia đoạn
Việc 2: Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai, chú ý đọc đúng các tên riêng:
Si- le, Vin- hem Ten, Mét-xi-na, Ooc -lê ăng
- đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.
- Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Việc 2: Thư kí cho các bạn bốc thăm đọc đoạn, nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt.
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Việc 3: HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi hợp lí, nhấn giọng ở những từ ngữ

biểu thị thái độ.
+ Đọc phân biệt được giọng nhân vật.
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
Si-le. Pa-ri, Hít-le, lạnh lùng, Vin-hem-ten, Mét-xi-na, I-ta-li-a


+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó: Si- le, sĩ quan, Hít- le.
+ Mạnh dạn, tự tin.
-PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời; ghi chép.
2. Tìm hiểu bài:
- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình
- Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên
cạnh để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý
nghe, đánh giá và bổ sung cho mình.
- Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả
nhóm và báo cáo cô giáo.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Hợp tác nhóm, chia sẽ nội dung bài học.
Câu 1: Vì ông cụ biết tiếng Đức mà không thèm chào bằng tiếng Đức.
Câu 2: Nhà văn Đức được ông cụ người Pháp đánh giá rất cao, và tôn kính.
Câu 3: -Ông cụ yêu tiếng Đức và ghét người Đức gọi là những tên cướp.
Câu 4: Chữi các ngươi là những tên cướp.
Nắm nội dung: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, biết phân biệt người Đức với
phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách một bài học nhẹ nhàng mà
sâu cay.

+ Phát triển năng lực tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm tốt.
+ PP: Quan sát; Vấn đáp.
+ KT: Ghi chép; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
3. Luyện đọc diễn cảm
- Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn luyện đọc đoạn từ “Nhận thấy vẻ
ngạc nhiên…..hết bài”
- Việc 2: Nhận xét và bình chọn các bạn đọc tốt.
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
Đánh giá:


-Tiêu chí: + Đọc diễn cảm, biết ngắt nghỉ hợp lí.
+Đọc với giọng: giọng cụ già: điềm đạm, hóm hỉnh, sâu cay; giọng tên
phát xít:hống hách nhưng dốt nát, ngờ nghệch. Nhấn giọng ở những từ ngữ: bước
vào, hô to, ngẩng đầu, lạnh lùng, lừ mắt, quốc tế, điềm đạm, ngạc nhiên, ngây mặt
ra, những tên cướp.
+Mạnh dạn, tự tin.
-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Đọc bài văn cho người thân nghe. Cùng người thân phát biểu cảm nghĩ về
cụ già trong truyện.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc diễn cảm bài văn..
+ Cụ già là người thông minh, hóm hỉnh, biết cách trị cho tên phát xít Đức
một bài học.
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.

Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- HS biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học.
- HS vận dụng để chuyển đổi, so sánh các số đo diện tích. Giải được các bài toán có
liên quan đến số đo diện tích.
Làm các bài tập 1a,b, BT2, 3.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề, tư duy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ong đi tìm mật để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Chuyển đổi được các số đo diện tích trong quan hệ với héc- ta.
+ Giải được bài toán có liên quan
+ Tính toán nhanh, chính xác
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.


B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1 a,b: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông.
Cá nhân làm vào vở

Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
Thống nhất kết quả trong nhóm.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nắm chắc mối quan hệ và cách đổi gấp kém; 2 đơn vị sang 1 đơn vị
lớn ( KQ là PS hoặc HS) các đơn vị đo diện tích.
+ HS viết được các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông, nêu
được cách làm.
a. 5ha = 50000m2
; 2km2 = 2000000m2
b. 400dm2 = 4 m2 ,...
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời,đặt câu hỏi.
Bài tập 2:
Cá nhân làm bài vào vở
Chia sẻ kết quả, nêu cách chuyển đổi.
Thống nhất kết quả trong nhóm. Chia sẻ trước lớp.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS so sánh được đơn vị đo diện tích, nêu được cách làm.
2 m2 9dm2 > 209dm2
790ha < 79km2
8 dm2 5 cm2 < 810 cm2

4 cm2 5mm2 = 4

5
cm2
100

+ Hoạt động nhóm tích cực; Nói đúng nội dung cần trao đổi.

- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời,đặt câu hỏi.
Bài tập 3:
NT tổ chức cho nhóm tìm hiểu bài 3, rồi yêu cầu cá nhân làm bài vào vở
nháp
+ Bài toán cho biết gì? ..hỏi gì?
+ Để biết số tiền mua gỗ ta cần biết gì?
+Em hãy nêu cách tính S sàn căn phòng.
Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.


Thống nhất kết quả trong nhóm. Chia sẻ trước lớp.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Phân tích bài toán và lập được các bước giải.
+ HS giải được bài toán liên quan đến đơn vị đo diện tích.
Diện tích của căn phòng là: 6 x 4 = 24 (m2)
Tiền mua gỗ là 280000 x 24 = 6720000 (đồng)
Đáp số: 6720000 đông.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1. Phân tích bài

toán và lập
được các bước
giải
2. Giải được
bài toán liên
quan đến đơn vị
đo diện tích
3. Hợp tác tốt
4. Trình bày
đẹp
HS có năng lực làm các bài còn lại
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng người thân dùng thước đo kích thước 1 viên gạch hoa, đếm số viên
gạch trong phòng khách nhà em , hỏi giá tiền 1 viên rồi tính số tiền lát phòng khách
đó.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS đo kích thước của viên gạch hoa hình vuông.
+ Đếm được số viên gạch.
+ Tính được số tiền lát phòng khách đó
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
Luyện Tiếng Việt:
TUẦN 6
I. MỤC TIÊU:
- Đọc và hiểu bài Vua Lê Đại Hành giữ nước. Chia sẻ suy nghĩ về những người có
công đối với đất nước.
- Đặt dấu thanh đúng vị trí khi viết. Dùng được các từ đồng âm để chơi chữ.
Bài tập cần làm: BT 2, 3, 4, 5, 6 (Tr.31- 34).



- GD HS biết yêu thích môn học.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, giao tiếp, ngôn ngữ, học sinh biết diễn đạt nội
dung câu trả lời theo cách hiểu của mình.
II. HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Lớp, cá nhân, nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:

- Nhóm trưởng cho các bạn trong nhóm thảo luận vì sao chim bồ câu trở thành biểu
tượng của hòa bình.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Giải thích được chim bồ câu trở thành biểu tượng của hòa bình.
+ Biết được chúng ta nên làm gì để bảo vệ hòa bình của đất nước.
- PP: Quan sát, Vấn đáp.
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
*Việc 1: Đọc truyện “ Vua Lê Đại Hành giữ nước” và TLCH

- Cá nhân đọc thầm truyện và tự làm bài vào vở ôn luyện TV trang 32, 33.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Hợp tác nhóm, chia sẽ nội dung bài học.
a) Bên trong lo cho dân giàu nước mạnh... bên ngoài mềm dẽo.
b) Vua phô bày sức mạnh và sự giàu có của nước ta để làm cho địch sợ.
c) Vì sợ sức mạnh của nước ta.
+ Phát huy cho học sinh tích cực, tự tin khi trình bày .

- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
*Việc 2: Điền tiếng có ươ hoặc ưa vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp.
Chú ý đặt dấu thanh cho đúng vị trí.

- Nhóm trưởng cho các bạn trong nhóm thảo luận, làm vở ôn luyện TV trang 33.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt lại các thành ngữ.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Điền đúng tiếng có ươ hoặc ưa vào chỗ trống
+ Hiểu và đặt dấu thanh đúng vị trí.
+ Nói đúng nội dung cần trao đổi.
- PP: Vấn đáp.


- KT: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*Việc 3: Có hai cách hiểu nội dung của các câu dưới đây. Em và bạn hãy viết vào
dòng trống hai cách hiểu đó.

- Hai bạn ngồi cạnh nhau trao đổi thảo luận, làm vở ôn luyện TV trang 34.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt lại các từ trái nghĩa.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Hiểu được nội dung của câu: Hổ mang bò lên núi.
Cách 1 Con hổ mang tha con bò lên núi.
Cách 2 Con rắn hổ mang đang bò lên núi.
+ Phát huy cho học sinh tích cực, tự tin khi trình bày .
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời; Ghi chép.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

Cùng người thân trao đổi thảo luận làm bài 7a trang 34- 35
Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + Tả cảnh vật vào thời gian trời vừa sáng
Từ ngữ: bầu trời vừa mới rạng, ánh nắng mai lành lạnh nhưng hừng hực sức sống.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
*******************************
Thứ năm ngày 4 ttháng 10 năm 2018
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài toán liên quan đến diện tích.
Hoàn thành BT 1, 2.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề, tư duy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hộp thư di động để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Chuyển đổi được các số đo diện tích .
+ Giải được bài toán có liên quan



+ Tính toán nhanh, chính xác
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Giải toán
Đọc y/c, phân tích và làm bt.
Chia sẻ kết quả, nêu cách giải bài toán.
*Hổ trợ:
? Muốn tính được số viên gạch men để lát kín nền căn phòng thì phải tính được cái
gì? (Tính diện tích nền căn phòng, diện tích viên gạch men)
? Bài này giải qua mấy bước? (Tính diện tích nền căn phòng, diện tích viên gạch
men; số gạch men dùng để lát nền)
Thống nhất bài làm trong nhóm. Chia sẻ trước lớp.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Phân tích và lập được các bước giải.
+ HS giải được bài toán liên quan đến đơn vị đo diện tích, nêu được cách làm.
Diện tích của một viên gạch là: 30 x30 = 900 (cm2)
Diện tích của căn phòng là: 6 x 9 = 54 (m2) = 540000 cm2
Số viên gạch cần để lát kín nền căn phòng là:540000 : 900 = 600 (viên gạch)
Đáp số: 600 viên gạch
+Hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
Bài tập 2: Giải toán
NT tổ chức cho nhóm tìm hiểu bài toán:
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
+ Sau khi tính diện tích , ta cần đưa BT giải theo dạng toán gì?
Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
Thống nhất kết quả trong nhóm. Chia sẻ trước lớp.

Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS phân tích và lập được các bước giải.
+ HS nắm các bước giải dạng toán tính diện tích hình chữ nhật, hình
vuông và tính số lúa trong diện tích đó
a) Chiều rộng của thửa ruộng là:
80 : 2 x 1 = 40 (m)
Diện tích của thửa ruộng là: 80 x 40 = 3200 (m2)
b) 3200m2 gấp 100m2 số lần là:


×