Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Tuần 9 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô ngọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.5 KB, 42 trang )

TUẦN 9
Thứ hai, ngày 23tháng 10 năm 2018
CÁI GÌ QUÝ NHẤT?

Tập đọc:
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
-Nắm được vần đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : người lao động là
đáng quý nhất. (TLCH 1, 2, 3 )
- Đọc diễn cảmbài văn, biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Giáo dục HS mạnh dạn tự tin trình bày ý kiến của mình và bảo vệ được ý kiến mình
đưa ra.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, giao tiếp, ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động:

Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hái hoa dân chủ để ôn lại kiến thức đọc và
trả lời câu hỏi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + HTL bài thơ “ Trước cổng trời ”
+ Nêu nội dung bài đọc.
+ Tích cực tham gia trò chơi.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Nghe cô giáo giới thiệu để hiểu bức tranh về chủ điểm.
1. Luyện đọc:
-1HS đọc mẫu toàn bài, cả lớp theo dõi bạn đọc.


- Việc 1: Thảo luận cách chia đoạn
Việc 2: Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai, chú ý đọc đúng Chú ý đọc
phân biệt tên nhân vật, lời nói của nhân vật và lời chú thích hành động của nhân vật.
- đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.
- Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Việc 2: Thư kí cho các bạn bốc thăm đọc đoạn, nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt.
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Việc 3: HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài.
Đánh giá:


- Tiêu chí: + Biết đọc bài với giọng kể chuyện, chậm rãi, phân biệt lời của các nhân
vật. Nhấn giọng ở những từ ngữ: quý nhất, lúa gạo, không ăn, không đúng, quý như
vàng,,...
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó: tranh luận, ,...
+ Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài: tranh luận, phân giải,,....
+ Ngôn ngữ phù hợp.
-PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời.
2. Tìm hiểu bài:
- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình
- Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh
để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý
nghe, đánh giá và bổ sung cho mình.
- Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả
nhóm và báo cáo cô giáo.

- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
* Nội dung: * Bài văn cho ta thấy người lao động là đáng quý nhất.
* Tổ chức liên hệ bài học:H biết quý trọng người lao động…
Câu hỏi bổ sung: Theo em khi tranh luận, muốn thuyết phục người khác thì ý kiến đưa
ra phải như thế nào? Thái độ tranh luận ra sao?
- Cá nhân suy nghĩ, trả lời.
- Nghe G nhận xét, kết luận.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Hợp tác nhóm, chia sẽ nội dung bài học.
Câu 1: Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất, Quý cho rằng vàng bạc quý nhất, Nam cho
rằng thì giờ quý nhất.
Câu 2: Hùng: lúa gạo nuôi sống con người
Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo
Nam: có thì giờ mới làm được ra lúa gạo vàng bạc
Câu 3: HS nêu lí lẽ của thầy giáo “Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra
được. Vàng cũng quý...”
- Câu 4: Cuộc tranh luận thú vị, Ai có lí, Người lao động là quý nhất....
Hiểu được ý nghĩa: Người lao động là đáng quý nhất.
+ Tham gia tích cực, thảo luận cùng các bạn để tìm câu trả lời.
- PP: Vấn đáp.


- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
3. Luyện đọc diễn cảm
- Việc 1: Nhóm trưởng phân vai cho các bạn luyện đọc
- Việc 2: Nhận xét và bình chọn các bạn đọc tốt, phù hợp với nhân vật
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc phân vai .
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
Đánh giá:

- Tiêu chí: + Đọc bài theo phân vai, ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọng ở những từ ngữ
làm dẫn chứng.
+ Đọc điễn cảm đoạn kể về cuộc tranh luận của Hùng, Qúy, Nam.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: quý nhất, lúa gạo, không ăn, sống được
không, có lí, .....
+ Mạnh dạn, tự tin
-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Đọc bài văn cho người thân nghe
Cùng với người thân mô tả lại bức tranh minh họa của bài tập đọc và cho biết bức
tranh muốn khẳng định điều gì?
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc diễn cảm bài văn.
+ Mô tả lại được bức tranh minh họa của bài tập đọc và cho biết bức tranh
muốn khẳng định điều: Người lao động là đáng quý nhất.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
**********************************************
Toán:
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Rèn KN viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân
HS làm các bài tập 1, 2, 3, 4a, c.
- Giáo dục H tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tư duy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
Khởi động


Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hộp quà bí mật để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Chuyển được phân số thập phân thành hốn số rồi thành số thập phân.
+ Tích cực khi tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm:
- Cá nhân thực hiện làm vào vở.
- Cặp đôi đổi chéo vở kiểm tra và cùng thống nhất kết quả.
- Chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Cách chuyển đổi từ hai đơn vị đo dộ dài về một số đo độ dài dưới
dạng số thập phân.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + HS nắm chắc cách chuyển đổi 2 số đo độ dài thành 1 số đo độ dài dưới
dạng số thập phân.
+ Thực hành chuyển đổi đúng 2 số đo độ dài thành 1 số đo độ dài dưới dạng
STP.
35m23cm = 35,23m
51dm3cm = 51,3 dm
14m7cm = 14,07m
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: Quan sát, vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn.
Bài 2: Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm ( theo mẫu)
- Cá nhân thực hiện làm vào vở.
- Cặp đôi đổi chéo vở kiểm tra và cùng thống nhất kết quả.
- Chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Cách chuyển đổi từ đơn vị đo độ dài bé về đơn vị đo độ dài lớn
dưới dạng số thập phân: Mỗi đơn vị ứng với một chữ số.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + HS nắm chắc cách chuyển đổi một số đo độ dài bé thành một số đo độ
dài lớn dưới dạng số thập phân.


+ Thực hành chuyển đổi đúng 1 số đo độ dài thành 1 số đo độ dài dưới
dạng STP.
34
m = 2,34m
100
6
*506cm = 500cm + 6cm = 5m6cm = 5
m = 5,06m
100

*234cm =200cm+34cm = 2m34cm = 2

* 34 dm = 3,4 m
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.

Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là ki- lô- mét.
- Cá nhân đọc và làm BT.
- Chia sẻ kết quả.
- Các nhóm chia sẻ với nhau.
- Chốt: Cách chuyển đổi từ đơn vị đo dộ dài về đơn vị đo độ dài cho sẵn dưới dạng
STP.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
+ Viết được các số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là ki- lô- mét.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
Bài 4 a,c: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Cá nhân đọc và làm BT.
Chia sẻ trong nhóm
- Nhóm trưởng thống nhất kq, báo cáo:
- Nhận xét và chốt: Cách chuyển đổi từ đơn vị lớn dưới dạng STP về hai đ/v, một đ/v
bé.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
+ Viết đúng các số thích hợp vào chỗ chấm.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
- HS có năng lực làm các bài còn lại.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:


- Thực hành đo chiều dài, chiều rộng ngôi nhà, mảnh vườn ... sau đó chuyển
đổi các số đo đó về các đơn vị đo khác nhau.

Đạo Đức:
TÌNH BẠN ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.
- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.
- Giáo dục học sinh biết thân ái, đoàn kết với bạn bè.
- Phát triển năng lực tự tin, mạnh dạn, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa
III. CÁC HAOTJ ĐỘNG DẠY HỌC
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hộp thư di động để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Biết được những việc cần làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên
+ Tích cực khi tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét học tập, tôn vinh học tập.
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học*.Khởi động:
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ1 : Thảo luận cả lớp
- Cá nhân làm bài
- Chia sẻ trong nhóm, phỏng vấn nhau
- Bài hát nói lên điều gì ?
- Lớp chúng ta có vui như vậy không ?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè ?
- Trẻ em có quyền tự do được kết bạn không ? Em biết điều đó từ đâu ?

- Chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
Kết luận: Ai cũng cần có bạn bè, trẻ em cũng cần có bạn bè, và có quyền được tự do
kết giao bạn bè.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ HS biết được ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ
em.
+ HS trả lời được các câu hỏi nhanh, chính xác.
+ HS tự học và hợp tác nhóm tích cực.
+ Diễn đạt trôi chảy tự tin khi trình bày.


- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, trình bày.
HĐ2:Tìm hiểu nội dung truyện: Đôi bạn.
HS tìm hiểu, quan sát tranh cá nhân.
Đọc truyện và thảo luận trả lời các câu hỏi ở SGK trang 17.
- Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong
truyện ?
- Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè ?
- Chia sẽ với bạn bên cạnh và cùng thống nhất kết quả.
- Các nhóm chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết , giúp đỡ nhau, nhất là những lúc
khó khăn, hoạn nạn.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ Hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau những lúc khó khăn,
hoạn nạn.
+ HS tự học và hợp tác nhóm tích cực.
+ Diễn đạt trôi chảy tự tin khi trình bày.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, trình bày.

HĐ3: Làm bài tập 2- SGK- tr.1
Cá nhân đọc và xử lí các tình huống.
HS thảo luận theo nhóm đề trả lời câu hỏi.
Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả xử lí tình huống.
GV Chốt cách xử lí đúng.
Đánh giá
- Tiêu chí: + Nêu được cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến
bạn bè và giải thích được lí do:
a) Chúc mừng bạn.
b) An ủi, động viên, giúp đỡ bạn.
c) Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn.
d) Khuyên ngăn bạn không nên sa vào những việc làm không tốt.
e) Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm.
+ HS biết xử lí các tình huống nhanh, chính xác.
+ Diễn đạt trôi chảy tự tin.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi; nhận xét bằng lời.
HĐ4: Liên hệ thực tế: - Yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp.


- Cá nhân làm bài
- Chia sẻ trong nhóm, phỏng vấn nhau
- Liên hệ bản thân có tình bạn đẹp không? Nêu những tình bạn đẹp trong lớp, trong
trường mà em biết ?
- Chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
Kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là: Tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp
đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau.
- Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ ở SGK.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ HS biết nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp.

+ Diễn đạt trôi chảy tự tin, hợp tác nhóm tích cực.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, trình bày.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Cho HS liên hệ bản thân mình đã đối xử với bạn bè như thế nào?
- Kể cho người thân nghe một số việc làm tốt đẹp của các bạn trong lớp thể hiện tình
bạn cao đẹp.
- Cùng nhau sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ,....về chủ đề Tình bạn
CHIỀU:
Chính tả:
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I.MỤC TIÊU:
- Ôn luyện cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ ng.
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ theo thể thơ tự do .
- Giáo dục hs có ý thức ghe viết trình bày đúng - có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp
- Rèn luyện kĩ năng tự học, hợp tác nhóm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ô cửa bí mật để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Tìm và viết được các từ có tiếng chứa vần uyên/ uyêt.
+Nhận xét được về cách đánh dấu thanh ở các tiếng đó.
+ Tích cực khi tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp



- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Tìm hiểu nội dung đoạn viết
HS đọc đoạn viết chính tả để thuộc lòng đoạn viết chính tả
Trao đổi với bạn nội dung của đoạn viết
Các nhóm chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
+Trình bày các dòng thơ như thế nào ?
+ Những chữ nào phải viết hoa ?
+ Viết tên đàn ba- la- lai- ca như thế nào ?
Đánh giá:
- Tiêu chí : + Hiểu nội dung bài viết.
+ Nắm cách trình bày bài văn xuôi.
+ Trình bày rõ ràng; Hợp tác nhóm tốt.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2. Viết từ khó
Cá nhân viết ra vở nháp các từ dễ lẫn khi viết.

- Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Cùng kiểm tra trong nhóm.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Viết đúng các từ khó: ba – la –lai ca ; sông Đà, mái tóc, cạnh, ngẫm
nghĩ,...
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp; Quan sát
- KT: Nhận xét bằng lời; Ghi chép
3. Viết chính tả
HS tự nhớ viết bài Tiếng đàn ba- la- lai- ca (cả bài)

HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai.
Nghe GV đánh giá, nhận xét một số bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: ba – la –lai ca ; sông Đà, mái tóc, cạnh, ngẫm
nghĩ,...


+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
-PP: Vấn đáp;Viết
- KT: Nhận xét bằng lời; Viết nhận xét.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 2b:
Nghe GV tổ chức trò chơi thi tìm nhanh từ ngữ chứa tiếng có trong bảng.
- Mỗi nhóm viết một từ ngữ chứa tiếng trong bảng vào bảng phụ.
- Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Biết tìm đúng các từ Lan man/ mang vác; vần thơ/ vầng trăng; Buôn bán/
buông xuôi; vươn vai/vương vấn
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
Bài tập 3a: Thi tìm nhanh các từ láy có âm đầu l . M: long lanh
Cá nhân làm bài vào vở.
Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Nhóm trưởng tổ chức tìm nhanh từ láy âm đầu l; láy có âm cuối ng
-Từ láy âm đầu L: La liệt, lạ lẫm, lạc lõng, lạnh lẽo, lặng lẽ .v.v
-Từ láy vần có âm cuối ng: làng nhàng, vang vang, văng vẳng
- Đại diện các nhóm chơi; lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc

Đánh giá:
- Tiêu chí: + Biết tìm đúng các từ láy có âm đầu l
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: Quan sát
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1.Tìm đúng các từ láy
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng người thân tìm các từ láy có âm cuối ng, chọn và đặt câu với một số từ
em vừa tìm được.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Biết tìm đúng các từ láy có âm cuối ng.
+ Đặt câu với một số từ em vừa tìm được.


- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
LTVC:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I.MỤC TIÊU:

- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh , nhân hóa trong mẫu chuyện Bầu trời mùa
thu (BT1 , BT2) .
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương , biết dùng từ ngữ so sánh , nhân hóa khi
miêu tả.
- GDHS yêu quê hương, đất nước.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ.
* NDTH: Cung cấp cho H một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và
nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
Tổ chức trò chơi: Thi nói nhanh các từ chỉ sự vật có trong thiên nhiên hoặc từ
chỉ đặc điểm của sự vật có trong thiên nhiên
Cách chơi:
+ Chơi theo hình thức tiếp sức, mỗi bạn nói một từ. Bạn nào nói không được bị thua
cuộc.
M: Trời
Xanh ngắt
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nói được các từ chỉ sự vật có trong thiên nhiên hoặc từ chỉ đặc điểm của
sự vật có trong thiên nhiên.
+ Tích cực tham gia chơi.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu cơ bản của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1:
Đọc mẫu chuyện ở SGK/87

Đánh giá
- Tiêu chí: + Đọc trôi chảy, lưu loát và cảm thụ.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
Bài 2:

- Đọc y/c đề và làm.


Nhóm trưởng huy động kq, báo cáo.
+ Những từ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
+ Từ ngữ thể hiện sự nhân hóa: được rửa mặt sau cơn mưa, dịu dàng, buồn bả,
trầm ngâm nhớ…., ghé sát,cúi xuống…
+Những từ ngữ khác: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh
biếc, cao hơn.
Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm bổ sung, nhận xét
- Nhận xét và chốt: Tác dụng của biện pháp so sánh, biện pháp nhân hóa khi viết văn
miêu tả.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện
Bầu trời mùa thu
- Từ ngữ thể hiện sự so sánh là: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao
- Từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: mệt mỏi trong ao được rửa mặt sau cơn mưa.
Mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi
nào?
- Những từ ngữ khác tả bầu trời. Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn
lửa/ xanh biếc/cao hơn
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, biết chia sẽ kết quả với bạn.
- PP: Vấn đáp

- KT: Trình bày, Nhận xét bằng lời.
Bài 3: Dựa theo cách dùng từ ngữ ở mẩu chuyện nêu trên, viết một đoạn văn khoảng 5
câu tả một cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở.

HS tự viết bài vào vở theo gợi ý:
+ Em muốn tả cảnh đẹp gì?
+ Cảnh đó có những gì?
+ Hình dáng, màu sắc của mỗi sự vật ở đó có gì đẹp?
*Hỗ trợ: Khi viết đoạn văn phải chú ý viết đúng chủ đề, nội dung phải gắn bó lôgic và
biết cách chọn, sử dụng từ ngữ hợp lí; vận dụng các biện pháp so sánh, nhân hóa vào
bài viết để làm cho bài văn hay hơn, sinh động và hấp dẫn hơn.
Trao đổi, chia sẻ với bạn về bài viết của mình.
Đọc bài viết trước lớp, lớp bổ sung nhận xét.
Tích hợp: Cung cấp cho H một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và
nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh
so sánh, nhân hoá khi miêu tả


+ Trình bày đúng hình thức một đoạn văn: Một đoạn văn phải có câu mở
đoạn, câu kết đoạn.
+ Viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương em một cách chân
thực, tự nhiên, có ý riêng, ý mới.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát
- KT:Sử dụng thanh đo.
Yêu cầu
Mức 3
Mức 2

Mức 1
Viết được đoạn Viết được đoạn văn Viết được đoạn
Đối
văn tả cảnh
tả cảnh đẹp quê
văn tả cảnh đẹp
tượng
đẹp quê hương, hương,chưa biết
quê hương. Một
được
biết dùng từ
dùng từ ngữ, hình
số câu diễn đạt
ĐG
ngữ, hình ảnh ảnh so sánh, nhân
chưa trọn ý.
so sánh, nhân hoá khi miêu tả
hoá khi miêu tả
HS A
…..
…..
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Đọc đoạn văn vừa viết cho người thân nghe.
- Cùng người thân tìm hiểu thêm về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài,
từ đó viết đoạn văn tả cảnh đẹp, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu
tả
Đánh giá
- Tiêu chí: + Biết tìm hiểu thêm về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài từ
đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống
+ Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh,

nhân hoá khi miêu tả
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời

Toán:

**********************************************
Thứ ba, ngày 23 tháng 10 năm 2018
VIẾT SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN

I.MỤC TIÊU: Giúp HS
- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Rèn KN viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
HS hoàn thành các bài tập 1, 2a, 3.
- Giáo dục H tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tư duy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
Khởi động


Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Vượt chướng ngại vật để ôn lại kiến thức.
Nêu cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
+ Viết đúng các số thích hợp vào chỗ chấm.

+ Tích cực khi tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
HĐ1: HD viết các đơn vị đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm nêu lại bảng đơn vị đo KL và mối quan hệ.
• Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
5 tấn 123 kg =......tấn
- Thảo luận, nêu cách làm
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
5 tấn 132 kg =

132
tấn = 5,132 tấn
1000

Vậy: 5 tấn 132kg = 5,132 tấn
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Nắm vững quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn
vị đo khối lượng thường dùng.
+ Nắm được cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình. Nói đúng nội dung cần chia sẽ.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- Cá nhân thực hiện làm vào vở.
- Chia sẽ trong nhóm và cùng thống nhất kết quả.
- Chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Cách chuyển đổi từ hai đơn vị đo khối lượng về đơn vị lớn dưới

dạng STP
Đánh giá:
- Tiêu chí: + HS nắm chắc cách chuyển đổi 2 số đo khối lượng thành 1 số đo khối
lượng dưới dạng số thập phân.
+ Thực hành chuyển đúng các số đo khối lượng.
a) 4tấn 562kg = 4,562tấn; b) 3tấn 14kg = 3,014 tấn


c) 12 tấn 6kg = 12,006tấn; c) 500kg = 0,5 tấn
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: Quan sát, vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn..
Bài tập 2a: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
Cá nhân làm vào vở
Đánh giá bài cho nhau, nêu cách làm.
Chia sẻ trước lớp theo nhóm đôi
- Nhận xét và chốt:
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Nắm được cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, hợp tác nhóm tốt
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
Bài tập 3: Giải toán
- Cá nhân thực hiện làm vào vở.
- Chia sẽ trong nhóm và cùng thống nhất kết quả.
- Chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt:
Đánh giá:
- Tiêu chí + Phân tích và lập được các bước để giải bài toán.
+ Giải được bài toán

Một ngày 6 con sư tử ăn hết:
9x6= 54 (kg)
Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử đó trong 30 ngày là:
54 x 30 = 1620 (kg)
1620 kg = 1,62 tấn
Đáp số: 1,62 tấn
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí
Tiêu chí

HTT

1. Phân tích và lập được
các bước để giải bài toán
2. Giải được bài toán
3. Hợp tác tốt
HS có năng lực làm các bài còn lại

HT

CHT


C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Thực hành cùng người thân cân một (hoặc một số) bao gạo (cát, lúa... ) sau đó
chuyển đổi các số đo khối lượng đó về các đơn vị đo khác nhau.
Kể chuyện :
LUYỆN KỂ CÂU CHUYỆN CÂY CỎ NƯỚC NAM
I. MỤC TIÊU:

-Dựa vào tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu
chuyện.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa câu chuyện .
- HS cảm phục về danh y Tuệ Tĩnh, yêu thiên nhiêu, trồng và chăm sóc các cây thuốc
nam.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ, hợp tác nhóm, mạnh dạn tự tin.
* GDBVMT: Giáo dục thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên
nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ MT.
* Điều chỉnh:" Kể chuyện được chứng kiến tham gia" không dạy, thay bằng bài
"Luyện kể câu chuyện Cây cỏ nước Nam".
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài .
- Kể câu chuyện Cây cỏ nước Nam.
- Nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ1: Thực hành Kể lại một câu chuyện Cây cỏ nước Nam bằng lời của mình, hiểu ý
nghĩa câu chuyện. Kết hợp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện giúp em
hiểu điều gì?
Đánh giá
- Tiêu chí:+ HS kể đúng nội dung câu chuyện Cây cỏ nước Nam.
+ Lời kể tự tin, hấp dẫn, logic.
+ Mạnh dạn, tự tin.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
HĐ2: Thi kể chuyện trước lớp

- Việc 1: Nghe bạn kể chuyện kết hợp trao đổi câu chuyện cùng các bạn
trong lớp.


- Việc 2: Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn KC tự nhiên, hấp dẫn nhất; bạn
đặt câu hỏi thú vị nhất
* GDBVMT: Giáo dục thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên
nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ MT.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ Kể tự nhiên, kể bằng lời của mình.
+ Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
+ Nêu được ý nghĩa câu chuyện: khuyên chúng ta phải yêu thiên nhiên,
thiên nhiên với con người là bạn.
+ Mạnh dạn, tự tin; Ngôn ngữ phù hợp.Hợp tác tốt.
- PP:Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi,trình bày, kể chuyện, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Cùng người thân tìm thêm các câu chuyện nói về tình yêu thiên nhiên và
trao đổi về nội dung câu chuyện nhằm giúp các em có ý thức bảo vệ môi trường thiên
nhiên.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ Tìm được các câu chuyện nói về tình yêu thiên nhiên.
+ Nêu được nội dung câu chuyện.
- PP:Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
LỊCH SỬ:
CÁCH MẠNG MÙA THU
I.Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Kể lại được một số sự kiện về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Hà nội.
- Biết cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả.

- Giáo dục HS lòng tự hào về dân tộc.
- Rèn luyện năng lực tự học, hợp tác.
*HS có năng lực: Biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội.
Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng tám ở địa phương.
*Đ/C: Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về cuộc khởi nghĩa giành
chính quyền ở Hà Nội.
II.Chuẩn bị: Ảnh tư liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội. Tranh SGK.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát bài hát mình yêu thích.
- GV giới thiệu bài học.
2. Bài mới:
*HĐ1: Tìm hiểu thời cơ Cách mạng tháng Tám:
- Việc 1: Cặp đôi đọc thông tin ở SGK và trao đổi với nhau về:


? Tại sao giữa tháng 8 - 1945, ở nước ta xuất hiện thời cơ cách mạng “ngàn năm có
một”?
? Trước thời cơ ấy, Đảng và Bác Hồ đã có quyết định như thế nào?
- Việc 2: HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau trước lớp.
- Việc 3: GV nhận xét và chốt: Nhận thấy thời cơ đến, Đảng ta nhanh chóng phát lệnh
tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên toàn quốc.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Biết được thời cơ cách mạng để chúng ta tiến hành tổng khởi
nghĩa giành chính quyền trên cả nước.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*HĐ2: Tìm hiểu cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng
Tám năm 1945.

- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành thảo luận theo ND sau, thư kí viết kết quả thảo luận
vào phiếu học tập:
? Nêu cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19- 8 - 1945.
? Không khí Tổng khởi nghĩa ở Hà Nội và các địa phương như thế nào?
? Tại sao ngày 19/8 hằng năm được chọn làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám?
- Việc 2: HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau trước lớp.
- Việc 3: GV chốt: Diễn biến cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Nắm được cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách
mạng tháng Tám năm 1945:
+ Tháng 8-1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và lần lượt giành
chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
+ Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm cách mạng tháng tám.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*HĐ3: Nguyên nhân, ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng Tám:

- Việc 1: Cặp đôi trao đổi với nhau về nguyên nhân, ý nghĩa thắng lợi của c/m Tháng
8.
- Việc 2: HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau trước lớp.
- Việc 3: GV chốt: Nguyên nhân, ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng Tám.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Nắm được nguyên nhân, ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng
Tám:
+ Nguyên nhân: Vì nhân dân ta có lòng yêu nước sâu sắc, đồng thời có Đảng lãnh
đạo.
+ Ý nghĩa: Thắng lợi của cách mạng tháng Tám cho thấy lòng yêu nước và tinh thần
cách mạng của nhân dân ta. Chúng ta đã giành được độc lập, dân ta thoát khỏi kiếp
nô lệ, ách thống trị của thực dân và phong kiến.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.

- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
B. Hoạt động ứng dụng:


- Sưu tầm tranh ảnh nói về cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày
19/8/1945 và kể cho người thân nghe một số sự kiện về cuộc khởi nghĩa.
**********************************************
Thứ tư, ngày 24 tháng 10 năm 2018
Tập đọc
ĐẤT CÀ MAU
I.MỤC TIÊU: Giúp HS
- Hiểu được nội dung bài: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc
tính cách kiên cường của người Cà Mau.( TLCH ở SGK).
- Biết đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- GDHS yêu quê hương, đất nước.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, giao tiếp, ngôn ngữ.
* NDTH: GV hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài văn, qua đó hiểu biết về môi
trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau :
II.ĐỒ DÙNG DẠY DẠY HỌC:
- Tranh ảnh về đất Cà Mau.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Khởi động

Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hộp quà bí mật để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc trôi chảy, diễn cảm bài: Cái gì quý nhất.

+ Trả lời đúng nội dung đoạn đọc và hiểu nội dung bài
+ Tích cực tham gia chơi.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
- Quan sát bản đồ VN và chỉ cho bạn biết vùng đất Cà Mau
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Luyện đọc:
-1HS đọc mẫu toàn bài, cả lớp theo dõi bạn đọc.
- Việc 1: Thảo luận cách chia đoạn
Việc 2: Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai, chú ý đọc nhấn giọng các từ
ngữ gợi tả.
- đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.
- Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Việc 2: Thư kí cho các bạn bốc thăm đọc đoạn, nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt.


- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Việc 3: HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc bài trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Nhấn giọng ở những từ ngữ: hối hả, phũ,
tạnh hẳn, nẻ chân chim, phập phều,...
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó: quây quầnlưu truyền,...
+ Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài: phũ, phập phều, cơn thịnh nộ, hằng
hà sa số,,....
+ Ngôn ngữ phù hợp.
-PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời.
2. Tìm hiểu bài:

- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình
- Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh
để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý
nghe, đánh giá và bổ sung cho mình.
- Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả
nhóm và báo cáo cô giáo.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
* Nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách
kiên cường của người Cà Mau.
Hiểu biết môi trường sinh thái Cà Mau: Vùng đất ngập mặn, thời tiết khắc nghiệt…
* NDTH: GV hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài văn, qua đó hiểu biết về môi
trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Hợp tác nhóm, chia sẽ nội dung bài học.
Câu 1: Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh.
Câu 2: Cây cối mọc thành chòm, thành rặng, dễ dài cắm sâu vào lòng đất.
Nhà cửa dựng dọc bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ sang nhà
kia phải leo lên cầu bằng thân cây đước.
Câu 3: Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể, thích nghe
những chuyện kì lạ về sức mạnh và tri thông minh của con người.


Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của
con người Cà Mau.
Câu 4: - Mưa ở Cà Mau
- Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau
- Tính cách người Cà Mau

Hiểu được ý nghĩa: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính
cách kiên cường của người Cà Mau.
+ Tham gia tích cực, thảo luận cùng các bạn để tìm câu trả lời.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
3. Luyện đọc diễn cảm
Việc 1: Thảo luận nhanh trong nhóm: giọng đọc của bài, cách ngắt, nghỉ, nhấn
giọng…
Việc 2: Chia sẻ cách đọc bài trước lớp.
Việc 3: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc .
Việc 4: Các nhóm thi đọc, lớp theo dõi, bình chọn nhóm đọc tốt.
Việc 5: 1 H đọc tốt đọc toàn bài.
- H nhăc lại nội dung bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi
cảm.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: đất nẻ chân chim, rạn nứt, phập phều, lắm
gió, .....
+ Mạnh dạn, tự tin
-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Đọc bài văn cho người thân nghe
- Qua bài văn em cảm nhận được điều gì về thiên nhiên và con người Cà Mau. Viết
một đoạn văn.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Đọc diễn cảm bài văn.
+ Viết được một đoạn văn nói lên cảm nhận của em về thiên nhiên và con
người Cà Mau.

+ Diễn đạt mạch lạc, câu văn có nhiều hình ảnh đẹp.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
Toán:
VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP
PHÂN
I.MỤC TIÊU:
- Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.


- Rèn KN viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.yêu thích môn Toán.
H làm được BT:1,2
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.yêu thích môn Toán.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng đơn vị đo diện tích.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ô cửa bí mật để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
a.34tấn 5 kg = . . .tấn
b) 21tạ 24kg = . . ta
12 tấn 51kg =...tấn
4tạ 32kg = . . .tạ
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ Viết được số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.

+ HS tham gia chơi tích cực.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ1:Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích.
- Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm nêu lại các đơn vị đo diện tích đã học và
mối quan hệ.
1km2 = .... m2
1km2 = ...ha
1ha = . . . . km2
1ha = ...m2
Đánh giá
-Tiêu chí: + Nêu được các đơn vị đo diện tích.
+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng.
+ Nói đúng nội dung cần trao đổi.
- PP: Vấn đáp
- KT:Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
HĐ2: Tìm hiểu ví dụ:
Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
3m2 5dm2 = ........ m2
- Thảo luận, nêu cách làm
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
3m2 5dm2 = 3

5
m2 = 3,05m2
100

Ví dụ 2: 42dm2 = ........ m2



Cá nhân làm vào nháp:
Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. Thống nhất kết quả.
Đánh giá
-Tiêu chí:+ Biết cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
+ Tự học và giải quyết vấn đề tốt.
- PP: Vấn đáp
- KT:Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

Cá nhân làm vào vở:

Đánh giá bài cho nhau, nêu cách làm.
Chia sẻ trước lớp
Đánh giá
-Tiêu chí:+ Nắm chắc cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
+ Viết đúng số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) 56 dm2 = 0,56 m2
b) 17 dm223 cm2 = 17,23 dm2
c) 23 cm2 = 0,23 m2
d) 2 cm2 5 mm2 = 2,05 cm2
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: Vấn đáp
- KT:Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài tập 2: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
1654m2 = ........ha
5000m2 = .......... ha
1ha = ........km2..

15 ha = ....... km2
NT điều hành nhóm thảo luận cách làm.
Cá nhân làm vào vở
Chia sẻ trong nhóm.
- Củng cố: Cách chuyển đổi từ đơn vị đo diện tích bé về đơn vị lớn dưới dạng STP.
Đánh giá
-Tiêu chí: + Viết đúng số đo dưới dạng số thập phân.
a. 1654m2 = 0, 1654 m2;
b. 5000m2 = 0,5 ha
c. 1ha = 0,01 km2
d. 15 ha = 0,15 km2
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: Vấn đáp


- KT:Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
- HS có năng lực làm các bài tập còn lại
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Cùng bạn: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc- ta.
a) 2,3 km2
b) 4ha 5 m2 c) 9ha 123 m2
Đánh giá
-Tiêu chí: + Viết đúng các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là héc- ta.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
Luyện Tiếng Việt:
TUẦN 9
I. MỤC TIÊU:
- Đọc và hiểu truyện “ Người trồng ngô”. Biết nhận xét cách ứng dụng của con người
đối với thiên nhiên. Làm đúng các bài tập chứa tiếng có âm đầu l/n và tiếng có âm

cuối n/ ng.
- Tìm được đại từ. Biết thuyết trình, tranh luận về những vấn đề gần gũi với lứa tuổi.
- Yêu thích môn học.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, giao tiếp, ngôn ngữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Vở em tự ôn luyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Rung cây hái quả để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Mọi người cần bảo vệ thiên nhiên, không chặt phá rừng, săn bắt động vật
hoang dã....
+ Học sinh nêu được ý nghĩa của những hành động.
+ Tích cự tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
*Bài 3: Đọc truyện “Người trồng ngô” và TLCH

- Cá nhân đọc thầm truyện và tự làm bài vào vở ôn luyện TV.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng.


Đánh giá:

- Tiêu chí:+ Hợp tác nhóm, chia sẽ nội dung bài học.
a) Mọi người nghĩ ông có bí quyết riêng.
b) Vì phóng viên nghĩ là hàng xóm sẽ cạnh tranh. Những người nông dân không nghĩ
vậy.
c) Câu chuyện muốn khuyên chúng ta trong cuộc sống cần chia sẽ cho nhau những
điều tốt đẹp, chính là đang đem lại điều tốt đẹp cho mình.
d) Tán thành vì có như vậy cuộc sống này mới ngày càng hạnh phúc và tốt đẹp.
+ Phát huy cho học sinh tích cực, tự tin khi trình bày .
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Bài 4
- Hai bạn ngồi cạnh nhau trao đổi thảo luận, làm vở ôn luyện TV
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Làm đúng các bài tập chứa tiếng có âm đầu l/n và tiếng có âm cuối n/ ng.
a) Nước đổ lá khoai.
b) Năm nắng mười mưa.
c) Làm dâu trăm họ.
d) Làng trên xóm dưới.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Bài 5
- Hai bạn ngồi cạnh nhau trao đổi thảo luận, làm vở ôn luyện TV
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Tìm được đại từ: tôi, anh
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.

- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng người thân đọc mẫu chuyện ích lợi và ghi lại ý kiến tranh luận của em
và người thân.
Đánh giá:


×